Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Chuong3 hinh thanh chien luoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.81 KB, 13 trang )

HÌNH THÀNH CHI ẾN
LƯ ỢC


Tổng hợp các yếu tố bên ngoài


Dựa vào việc tổng hợp các yếu tố bên ngoài, VinaPhone
đánh giá được sự hấp dẫn của ngành viễn thông di động.

 Trọng

số cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố và
điểm cho biết phản ứng của công ty đối với các yếu tố tạo
nên sự hấp dẫn thị trường.

 Điểm

cao).

1 (rất thấp), 2 (thấp), 3 (trung bình), 4(cao), 5(rất


STT

Những yếu tố xác định mức hấp dẫn của
ngành

Trọng số (độ quan trọng Điểm đạt được (mức
của yếu tố đối với ngành) độ mà công ty đạt)
(Pi)%


Si(1-5)

Giá trị (Pi x
Si)

1

2

3

4

5=3x4

1

Dân số trên 90 triệu người và tỷ lệ người sử dụng di động
chiếm 80%

0,2

5

1

2

Tỷ lệ tăng trưởng thị trường di động từ 30-40%/năm


0,25

4

1

3

Lợi nhuận biên tế lịch sử bình quân chiếm 26% trên doanh
thu

0,2

3

0,6

4

Cường độ cạnh tranh thị trường hiện rất khốc liệt

0,15

2

0,3

5

Xu hướng công nghệ có sự thay đổi nhanh chóng, đặc biệt

công nghệ cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng

0,08

4

0,32

6

Độ nhạy cảm với lạm phát

0,08

2

0,16

7

Thị trường viễn thông đang mở cửa cho các nhà đầu tư đủ
năng lực

0,02

2

0,04

8


Xu hướng kết hợp giữa công nghệ viễn thông và internet

0,01

4

0,04

9

Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
viễn thông

0,01

4

0,04

Tổng điểm

1

3,46


Tổng hợp các yếu tố bên ngoài
 Tổng


giá trị đạt được VinaPhone là 3,46 nằm trong
khoảng từ trung bình tới cao.

 Chiến

lược công ty hiện tại chưa đem lại hiệu quả cao do
chưa tận dụng một cách tốt nhất các tác động từ bên
ngoài.

 Vì

vậy cần có chiến lược phù hợp trong giai đoạn 20152020 để có thể tận dụng được các cơ hội từ bên ngoài.


Tổng hợp các yếu tố môi trường bên trong
STT

Những yếu tố xác định sức mạnh của công ty VinaPhone
trong thị trường

Trọng số Pi %

Điểm đạt số Si(1-5)

Giá trị (Pi x Si)

1

2


3

4

5 = 3x4

1

Thị phần tương đối so với đối thủ cạnh tranh

0,1

4

0,4

2

Sự tăng trưởng của thị phần

0,1

1

0,1

3

Chất lượng sản phẩm


0,1

4

0,4

4

Uy tín nhãn hiệu

0,05

4

0,2

5

Kênh phân phối

0,1

3

0,3

6

Hiệu quả chiêu thị


0,1

3

0,3

7

Khả năng đưa sản phẩm dịch vụ mới

0,15

3

0,45

8

Hiệu quả bán hàng

0,1

3

0,3

9

Giá thành đơn vị


0,1

3

0,3

10

Hiệu quả quản trị

0,05

2

0,1

11

Khả năng tài chính mạnh

0,05

3

0,15

Tổng điểm

1


3


Tổng hợp các yếu tố môi trường bên trong
 Tổng

số điểm đạt được là 3 (mức độ 1-5)
=> Khả năng kiểm soát các yếu tố môi trường nội bộ của
DN chỉ ở mức trung bình.
 Vì vậy, chiến lược sắp tới của DN cần kiểm soát thật tốt
các yếu tố này nhằm nâng cao khả năng tận dụng được
điểm mạnh và khắc phục tối đa điểm yếu.


Ma trận GE

Kết quả trong ma trận GE cho thấy VinaPhone phải sử dụng chiến lược
đầu tư có chọn lọc.


Phân tích ma trận SWOT


Cơ hội:



O1: Dân số ngày càng tăng về quy mô.
O2: Thu nhập bình quân đầu người Việt Nam tăng
O3: Chuyển giao công nghệ dễ dàng hơn và hình thức thuê hạ tầng mạng đang bắt đầu

xuất hiện.
O4: Thế giới đang phát triển công nghệ di động mới là LTE 4G
O5: Thói quen tiêu dùng dịch vụ di động của người dân đã thay đổi tích cực.
O6: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung đang phát triển mạnh mẽ.
O7: Lượng khách hàng tiềm năng còn rất lớn.
O8: Chính trị trong nước ổn định, chính sách thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi của nhà
nước trong việc phát triển lĩnh vực viễn thông.
O9: Sự kết hợp công nghệ internet và thông tin di động sẽ kéo theo các dịch vụ gia tăng
tương ứng, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng.
O10: Các chính sách mở cửa ngành viễn thông giúp doanh nghiệp tranh thủ công nghệ và
kinh nghiệm quản lý của các tập đoàn viễn thông lớn trên thế giới.
O11: Việt Nam đã gia nhập nhiều tổ chức thế giới nên thuận lợi cho việc chuyển vùng
Quốc tế (Roaming) đến nhiều nơi trên thế giới nên mở rộng khả năng sử dụng dịch vụ
của khách hàng.


















Phân tích ma trận SWOT


Đe dọa :



T1: Thời kỳ độc quyền trong kinh doanh viễn thông của VNPT đã chấm dứt, công ty phải đối
mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ trên thị trường cả hiện tại lẫn tiềm năng.
T2: Thị trường thông tin di động phải chia sẻ, mức độ cạnh tranh cao, ngày càng có nhiều đối
thủ cạnh tranh ra đời.
T3: Quản lý nhà nước về viễn thông còn nhiều bất cập.
T4: Đối thủ áp dụng công nghệ mới nhanh.
T5: Công nghệ viễn thông trong nước còn phụ thuộc nhiều vào bên ngoài đặc biệt là thiết bị
đầu cuối.
T6: Chuẩn bị phải đối mặt với các tập đoàn viễn thông lớn trên thế giới với tiềm lực tài chính
mạnh, công nghệ tiên tiến và nhiều kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực thông tin di động khi
nhà nước vẫn sẳn sàng cấp phép cho các doanh nghiệp đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính.
T7: Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao không chỉ ở chất lượng dịch vụ, chất lượng phục
vụ mà còn ở sự đa dạng hóa các dịch vụ cơ bản cũng như dịch vụ giá trị gia tăng.
T8: Công nghệ phát triển không ngừng buộc phải tăng cường đầu tư mạng lưới nếu không bị
tụt hậu.
T9: Thị trường tiến đến mức bão hòa.

















Phân tích ma trận SWOT












Điểm mạnh:
S1: Đa dạng về dịch vụ và có một khối lượng khách hàng lớn.
S2: Là mạng di động thứ 3 tại Việt Nam, ra đời lâu, có uy tín lớn.
S3: Kinh doanh trên thị trường đang phát triển, có khả năng sinh lời cao.
S4: Phủ song cả nước, là một trong ba mạng di động có vùng phủ sóng rộng nhất nước.
S5: Cán bộ quản lý có trình độ, có năng lực, có kinh nghiệm, tư cách đạo đức tốt, thường xuyên
được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn.

S6: Trình độ của nhân viên cao, đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh trong tình hình mới.
S7: Cơ cấu nhân sự hợp lý, có môi trường văn hóa nội bộ lành mạnh, đoàn kết tốt, kỷ luật cao.
S8: Luôn coi trọng công tác chăm sóc khách hàng.
S9: Nguồn vốn tài chính mạnh đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị.


Phân tích ma trận SWOT
 Điểm

yếu:

W1: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các nhân viên bán
hàng của các đại lý chưa cao, chưa được đào tạo chuyên nghiệp.
 W2: Hệ thống phân phối còn yếu.
 W3: Công tác chăm sóc khách hàng vẫn chưa thật hiệu quả.
 W4: Chưa thật sự đầu tư mạnh cho các hoạt động chiêu thị như
quảng cáo, khuyến mãi, khuyến mại, quan hệ công chúng…
 W5: Cơ chế quản lý nội bộ cứng nhắc, phụ thuộc nhiều đơn vị
bên trên nên kém linh hoạt trong hoạt động kinh doanh.
 W6: Còn phụ thuộc nhiều vào tập đoàn VNPT trong việc triển
khai các dịch vụ mới, các đợt khuyến mãi lớn.



Cơ hội (O)
O1
O2
O3
O4
O5

O6
O7
O8
O9
O10
O11

MA TRẬN SWOT

Điểm mạnh (S)
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
Điểm yếu (W)
W1
W2
W3
W4
W5
W6

Phối hợp S/O
Chiến lược thâm nhập thị trường
Chiến lược đa dạng hóa dịch vụ


-

Phối hợp W/O
Chiến lược công nghệ
Chiến lược Marketing

Đe dọa (T)
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9

Phối hợp S/T
Chiến lược phát triển dịch vụ
Chiến lược công nghệ

-

Phối hợp W/T
Chiến lược nguồn nhân lực


Kết quả phân tích SWOT
 Trong


phân tích ma trận SWOT , dựa trên sự kết hợp
“Cơ hội”, “Đe dọa”, “Điểm mạnh”, “Điểm yếu”
=> 6 chiến lược mà công ty có thể thực thi.
=> công ty không thể thực hiện tất cả các chiến lược
cùng một lúc mà phải có sự ưu tiên cho chiến lược mình
có ưu thế để đem lại tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư cao
nhất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×