HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC : THIẾT KẾ MẠNG
THIẾT KẾ HẠ TẦNG MẠNG CHO
CÔNG TY VINAGAME
Giáo viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Hồng Sơn
Nhóm sinh viên thực hiện
1. Trương Đình Hoàng
2. Nguyễn Thị Thanh Minh
3. Nguyễn Duy Cường
4. Vũ Thanh Thảo
5. Lê Tự Việt Thắng
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
MỤC LỤC
Chương I :
Khảo sát và phân tích các ràng buộc yêu cầu
3
Chương II :
Phân tích các mục tiêu kĩ thuật
11
Chương III :
Đặc tính hóa lưu lượng mạng
14
Chương IV :
Thiết kế topo mạng
22
Chương V :
Gán địa chỉ và đặt tên
26
Chương VI :
Chọn giao thức định tuyến và chuyển mạch
33
Chương VII :
Thiết kế an ninh cho hệ thống
37
Chương VIII :
Quản lí mạng
44
Chương IX – X :
Thiết kế mạng vật lý cho campus network và enterprise network
47
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
3
CHƯƠNG I : KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CÁC RÀNG
BUỘC YÊU CẦU
1. Giới thiệu về công ty VinaGame:
Được thành lập vào tháng 9/2004, VinaGame là một trong những doanh nghiệp
đầu tiên chuyên kinh doanh loại hình Trò chơi Trực tuyến.Công ty VinaGame có trụ
sở chính đạt tại Tầng 2 –Siêu thị Big C-Tô Hiến Thành, quận 10, thành phố Hồ Chí
Minh. Ngoài ra còn có thêm 2 chi nhánh khác tại Đà Nẵng và Hà Nội.
Sức mạnh của VinaGame trên lĩnh vực TCTT được khẳng định ở vị thế nhà phát
hành game số 1 Việt Nam với 3/4 thị phần nắm giữ. Ba trong số bốn game online
thịnh hành nhất ở Việt Nam đang được VinaGame phát hành độc quyền. Bên cạnh đó,
VinaGame còn cung cấp phần mềm quản lý phòng máy CSM từ tháng 6 năm 2006
và chính thức bắt đầu đưa vào hoạt động các sản phẩm của Zing (Zing Chat,Zing
Me,Zing News,Zing Mp3...) từ năm 2008.
•
Bộ máy tổ chức :
Có trụ sở chính đặt tại khu vực TPHCM, và 2 chi nhánh đặt tại Hà Nội và Đà Nẵng.
a) Chi nhánh tại TPHCM:
•
•
Ban giám đốc gồm:
-
1 Tổng giám đốc:1 PC, 1 printer
-
2 Phó Tổng giám đốc:2 PC, 1 printer
Các phòng ban gồm:
§ Phòng giao dịch khách hàng:10 PC,1 printer
§ Phòng kế toán: 15 PC, 1 printer
§ Phòng kĩ thuật:20 PC, 1 printer
§ Phòng hành chánh: 15 PC, 1 printer
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
§ Phòng sale: 20 PC, 1 printer
§ Phòng phát triển các dịch vụ web: 20 PC, 1 printer
§ Phòng phát triển các sản phẩm game: 20 PC, 1 printer
§ Phòng marketing: 20 PC, 1 printer
§ Phòng nhân sự : 15 PC, 1 printer
b) Chi nhánh tại Hà Nội:
•
•
Ban giám đốc gồm:
-
1 giám đốc chi nhánh miền Bắc:1 PC, 1 printer
-
2 phó giám đốc:2 PC, 1 printer
Các phòng ban gồm:
§ Phòng giao dịch khách hàng:10 PC,1 printer
§ Phòng kế toán: 15 PC, 1 printer
§ Phòng kĩ thuật:20 PC
§ Phòng hành chánh: 15 PC, 1 printer
§ Phòng sale: 10 PC, 1 printer
§ Phòng phát triển các dịch vụ web: 20 PC, 1 printer
§ Phòng phát triển các sản phẩm game: 20 PC, 1 printer
§ Phòng marketing: 10 PC, 1 printer
§ Phòng nhân sự: 15 PC, 1 printer
c) Chi nhánh tại Đà Nẵng :
•
•
Ban giám đốc gồm:
-
1 giám đốc chi nhánh miền Trung:1 PC, 1 printer
-
2 phó giám đốc:2 PC, 1 printer
Các phòng ban gồm:
§ Phòng giao dịch khách hàng:10 PC,1 printer
§ Phòng kế toán: 10 PC, 1 printer
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
5
§ Phòng kĩ thuật:20 PC
§ Phòng hành chánh: 15 PC, 1 printer
§ Phòng sale: 10 PC, 1 printer
§ Phòng marketing: 10 PC, 1 printer
§ Phòng nhân sự: 10 PC, 1 printer
2. Công việc của công ty Vinagame:
•
Lĩnh vực : game , web.
• Thị trường : chủ yếu phục vụ cho người dùng trong nước , có thể phục vụ thêm
một số bộ phận người Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài.
•
Sản phẩm : Zing News , Zing Chat , Zing Mail , Zing Me...
•
Dịch vụ : phát hành các game online tại thị trường Việt Nam.
• Các ưu thế cạnh tranh : là công ty dẫn đầu thị trường về cung cấp các thể loại
game online tại Việt Nam.
3. Yêu cầu của công ty:
•
Đối với nhân viên trong công ty :
§ Mỗi nhân viên sử dụng một máy tính , các nhân viên có thể trao đổi thông
tin được với nhau trong từng phòng ban và trong công ty.
§ Mỗi nhân viên sở hữu một hộp mail riêng , có thể gửi mail ra bên ngoài và
có thể truy cập internet với hệ thống cáp quang tốc độ cao.
§ Hệ thống File Server: quản lý hồ sơ theo từng phòng ban , các nhân viên
chỉ có thể xóa tài nguyên của chính mình , có cơ chế backup để khôi phục
dữ liệu khi cần thiết.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
•
6
Đối với khách hàng:
Ø Lĩnh vực game:
§ Mỗi khách hàng có thể sở hữu nhiều account game khác nhau
§ Thông tin về tài khoản của khách hàng phải được lưu trữ ở file server
§ Đảm bảo truy xuất với tốc độ cao , tránh tình trạng quá tải trên các server
gây ra hiện tượng lag trong game
§ Đảm bảo tài sản trong game cho từng người chơi
Ø Lĩnh vực web:
§ Vận hành , bảo trì , xây dựng nội dung cho các trang web : zing news ( tin
tức xã hội) , zing mp3 (website nghe nhạc trực tuyến) , zing me (hệ thống
mạng xã hội ảo)... phục vụ cho nhu cầu của người dùng
§ Có hệ thống Mail Server (zing mail) cung cấp các hộp mail miễn phí cho
khách hàng có nhu cầu gửi nhận mail và thiệp điện tử.
4. Mục tiêu khi thiết kế:
§ Nhận thấy VinaGame là một công ty đa dịch vụ (về web , game , internet...)
có nhiều chi nhánh đặt tại 3 miền Bắc ,Trung , Nam nên mô hình mạng
của công ty này rất lớn. Công ty đang phát triển nên kéo theo sự phát triển
hệ thống mạng LAN tại mỗi nơi và điều quan trọng là nhu cầu trao đổi dữ
liệu giữa các chi nhánh của công ty tại 3 miền là rất lớn , nhằm phục vụ
cho việc quản lí , trao đổi thông tin , hỗ trợ kĩ thuật lẫn nhau...Tại mỗi chi
nhánh đều có một mạng LAN nối các máy tính tại mỗi phòng ban với nhau.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
7
§ Công ty có nhu cầu kiết nối các mạng LAN của công ty và kết nối với máy
của nhân viên tại nhà họ để đáp ứng nhu cầu thực tế đặt ra , tạo ra một
mạng intranet thống nhất.
§ Các đường kết nối WAN chính công ty dự định sẽ sử dụng các đường
leased line thuê từ nhà cung cấp dịch vụ VDC.
§ Hệ thống cáp truyền dẫn cần phải được đảm bảo về yêu cầu kết nối tốc độ
cao, khả năng dự phòng để hạn chế thấp nhất những sự cố xảy ra trong quá
trình vận hành.
§ Yêu cầu cho mạng là phải đáp ứng các nhu cầu hiện tại và phải có khả năng
nâng cấp với các kĩ thuật mới trong tương lai. Cụ thể là nó phải hoạt động
ổn định , có thể mở rộng theo sự lớn mạnh của công ty , có đường truy cập
internet , có chức năng quản lí và bảo mật.
5. Phương pháp thiết kế:
Sử dụng phương pháp top-down . Đây là phương pháp module hóa của
Cisco với mô hình phân cấp 3 lớp.
6. Mục tiêu kinh tế khi thiết kế:
§ Dựa vào mô hình mạng thiết kế để phát triển công ty, điều hành quản lí chặt
chẽ để thuận lợi cho phát triển công việc, phát triển kinh tế.
§ Điều kiện ràng buộc: sử dụng các công nghệ tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo về
mặt kinh tế vì công ty chỉ mới thành lập được 6 năm.
7. Các vấn đề liên quan đến chính sách nhân lực, ngân sách, nội quy, điều
lệ:
§ Mở rộng thêm nhiều trung tâm phục vụ khách hàng ở nội thành cũng như
các chi nhánh khác, đáp ứng nhu cầu của người dùng
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
8
§ Mở rộng thêm nhiều loại hình kinh doanh có tiềm năng khác như : internet,
viễn thông...
§ Nâng cao chuyên môn nghề nghiệp cho nhân viên, có chính sách phúc lợi
cho nhân viên lâu năm, tạo điều kiện cho nhân viên mới thích nghi với công
việc của công ty.
§ Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và thu lợi nhuận cao, tăng ngân
sách nộp cho nhà nước.
8. Phân tích yêu cầu:
Ø Các ứng dụng sẽ chạy trên mạng :
Tên ứng dụng
Loại
dụng
ứng Ứng dụng là Tính
mới
thiết
cần Lưu ý
Chia sẻ tập tin
User Apps
Rất cần thiết
Chia sẻ máy in
User Apps
Cần thiết
Trình Duyệt Web User Apps
Cần thiết
Mail
User Apps
Cần thiết
Microsoft Offlice User Apps
Cần thiết
Domain
Controler
System Apps
Cần thiết
DHCP Server
System Apps
Rất cần thiết
DNS Server
System Apps
Rất cần thiết
Mail Server
System Apps
Cần thiết
Web Server
System Apps
Cần thiết
File Server
System Apps
Rất cần thiết
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
Administrative
Tool
System Apps
9
Rất cần thiết
9. Checklist:
x
Đã khảo soát đặc thù ngành nghề của công ty
x
Hiểu được tổ chức của công ty
x
Làm rõ các mục tiêu công việc
x
Hiểu được phạm vi của dự án thiết kế
x
Nắm kế hoạch và các mốc thời gian quan trọng
x
Nắm được mô hình mạng và hoạt động của hệ thống
x
Nắm vững các kiến thức về thiết kế topo mạng
x
Biết ngân sách cung cấp cho dự án
x
Biết các ứng dụng sẽ chạy trên mạng
11.Định hướng mở rộng của công ty trong 5 năm tới:
-
Bổ sung thêm các cơ sở mới, cụ thể là mở thêm 3 chi nhánh trên địa bàn thành
phố HCM, và thêm các chi nhánh ở các tỉnh, phấn đấu mỗi vùng đều có cơ sở
của Vinagame.
- Ở mỗi cơ sở, không ngừng nâng cao chất lượng mạng, trang bị các thiết bị
mạng có chất lượng, nâng cao tính scalability và performance và dễ dàng mở
rộng hệ thống mạng khi cần thiết, xây dựng thêm các hệ thống dự phòng.
-
Tăng cường thêm nhiều server để giảm tải cho các server game đang chạy , mở
rộng băng thông phục vụ cho gamer.
- Nâng cao tính bảo mật cho hệ thống, quản lí chặt chẽ các chính sách áp dụng
cho hệ thống mạng .
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
-
10
Phát triển thêm các dịch vụ về web , forum , các trang mua bán hàng trực tuyến
(123mua.com.vn).
- Phát hành thêm các sản phẩm về game , thúc đẩy phát triển thị trường
gameonline tại Việt Nam.
-
Cho ra đời sản phẩm game Việt đầu tiên mang tên Thuận Thiên Kiếm . Ngoài
ra không ngừng tạo ra các sản phẩm game mini (online) trong Zing Play.
- Định hướng trở thành công ty dẫn đầu Việt Nam về game , web, internet ,
telecom (Zing Phone) với quy mô gần 1000 nhân viên tại 3 miền Bắc , Trung ,
Nam.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
11
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CÁC MỤC TIÊU KĨ THUẬT
1. Scalability :
- Xây dựng thêm nhiều chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như : Cần Thơ, Hải
Phòng ...
-
Các server đảm bảo tốc độ truy xuất với trọng tải cao , khoảng 70000 CCU (số
lượng người chơi đăng nhập vào game cùng 1 lúc).
-
Cơ cấu của công ty có khả năng mở rộng trong vòng 5 năm tới, dự kiến tuyển
thêm 500 nhân viên cho các phòng ban ở cả 3 miền.
-
Bổ sung thêm nhiều server vào liên mạng cho mục đích phát triển game và mở
rộng kinh doanh web.
2. Availability:
-
Có server dự phòng để backup dữ liệu khi gặp sự cố.
- Đối với nhân viên trong công ty đảm bảo truy xuất với tốc độ tối đa : 24h/1
ngày; 7 ngày/1 tuần.
- Đối với khách hàng: Bảo trì các server vào các khoảng thời gian nhất định
trong ngày để nâng cấp , sửa chữa .Ngoài thời gian bảo trì tất cả người dùng
đều có thể truy xuất với tốc độ cao.
3. Performance:
-
Băng thông: đáp ứng tốt các ứng dụng của hệ thống và user.
Utilization: 90%
Thông lượng có ích : giảm hao phí trên đường truyền.
Tính chính xác: 99%
Hiệu suất: 90%
Delay: 100ms
Jitter: 5ms
BER: 10-5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
12
4. Security:
- Nhận diện được các thiết bị cần phải được bảo vệ như : DHCP Server, DNS
Server, Hệ thống Mail Server , các server lưu trữ thông tin tài khoản của khách
hàng và nhân viên trong công ty...
-
Xây dựng các hệ thống phát hiện xâm nhập, các hệ thống firewall chống lại sự
truy cập trái phép từ bên ngoài, đảm bảo các thông tin tuyệt mật của công ty
trước sự tấn công của hacker.
5. Quản lí được:
-
Bộ phận kĩ thuật có khả năng quản lí , giám sát hoạt động của mạng cũng như
của từng user ,để có thể dự đoán trước các sự cố có thể xảy ra cho hệ thống
mạng trong tương lai.
- Thống kê tài nguyên mạng đang được sử dụng trong hệ thống , nhiều hay ít ,
có lãng phí hay thiếu hụt ở chỗ nào hay không để có biện pháp xử lý thích hợp.
6. Tiện dụng:
- Nhân viên trong công ty có thể dễ dàng sử dụng các tài nguyên hiện có , trao
đổi thông tin nhanh chóng với các phòng ban khác và bên ngoài.
- Khách hàng dễ dàng đăng kí account để sử dụng các dịch vụ của công ty như
chơi game , lướt web , gửi mail ...
7. Tính thích ứng :
-
Mạng được thiết kế thích ứng với các thay đổi và công nghệ mới.
- Thiết kế linh hoạt thích nghi với các thay đổi về traffic và nhu cầu về chất
lượng dịch vụ.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
13
8. Chi phí hiệu quả:
-
Chọn các thiết bị dễ cấu hình và sử dụng.
Có tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Đáp ứng được yêu cầu của nhân viên và khách hàng với một chi phí tài chính cho
phép.
9. Checklist:
x
Ghi chú về dự kiến mở rộng
x
Đã thảo luận về mối đe dọa an ninh mạng và các nhu cầu bảo vệ
x
Đã xem xét về nhu cầu quản lí được
x
Ghi lại yêu cầu utilization
x
Ghi lại yêu cầu throughput
x
Đã thảo luận với chủ đầu tư về dùng kích thước frame lớn để tối đa hiệu
suất
x
Đã thảo luận về đánh đổi giữa hiệu suất và trễ khi thay đổi kích thước
frame
x
Đã cập nhật bảng các ứng dụng
x
Ghi lại mức độ khả dụng theo yêu cầu hay MTBF,MTTR
10.Bảng mô tả các ứng dụng mạng :
Tên ứng
dụng
Loại ứng dụng
Remote access
Terminal/host
flow
Client/Server
Database
Là mới
Tầm quan trọng
traffic Mới
Quan trọng
Mới
Quan trọng
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
14
CHƯƠNG III: ĐẶC TÍNH HÓA LƯU LƯỢNG MẠNG
1. Đặc tính hóa luồng lưu lượng :
Tên
cộng
đồng
Số
lượng
người
dùng
Vị trí
Các ứng dụng sẽ dùng
User
1
Tổng giám đốc
Mail,Web,File,Office,Database,Máy
in,Remote access
User
2
Phó tổng giám đốc Mail,Web,File,Office,Database,Máy
Remote access
in,
User
2
Giám đốc tại chi Mail,Web,File,Office,Database,Máy
nhánh miền Bắc Remote access
và miền Trung
in,
User
4
2 phó giám đốc Mail,Web,File,Office,Database,Máy
tại chi nhánh Remote access
miền Bắc và miền
Trung
in,
User
5
Phòng giao dịch Mail,Web,File,Office,Máy in
khách hàng
User
10
Phòng kế toán
Mail,Web,File,Office,Máy in
Admin
20
Phòng kĩ thuật
Mail,Web,File,Office, Domain
Controler,
DHCP
Server,DNS
Server,Mail Server,Web Server,File
Server,Administrative
Tool,Remote
Access,Database Server
User
10
Phòng hành chánh
Mail,Web,File,Office,Máy in
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
15
User
10
Phòng sale
User
5
Phòng phát triển Mail,Web,File,Office,Máy in,Các ứng
các dịch vụ web
dụng phục vụ cho lập trình web như :
PHP,MySQL,Photoshop,Flash,3D,Java…
User
20
Phòng phát triển Mail,Web,File,Office,Máy in, Các ứng
các sản phẩm dụng phục vụ cho phát triển game:
game
J2EE,C#,3D…
User
10
Phòng marketing
Tên kho dữ Vị trí
liệu
Mail,Web,File,Office,Máy in
Mail,Web,File,Office,Máy in
Các ứng dụng
Được
dùng
bởi cộng đồng
người dùng
Khu vực 1
Miền Bắc
DHCP Server,DNS Server,Mail User,Admin
Server,Web
Server,File
Server,Database Server
Khu vực 2
Miền Trung
DHCP Server,DNS Server,Mail User,Admin
Server,Web
Server,File
Server,Database Server
Khu vực 3
Miền Nam
DHCP Server,DNS Server,Mail User,Admin
Server,Web
Server,File
Server,Database Server
Phân loại luồng lưu lượng:
•
Terminal/host traffic flow:Chia sẻ tập tin, Remote Access
•
Client/Server traffic flow: Web,Mail,File,Database
•
Server/Server traffice flow:Server dự phòng với load balancing
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
16
2.Đặc tính hóa traffic :
a) Chi nhánh tại TPHCM:
Tên ứng Loại
luồng Giao
dụng
lưu lượng
thức
được
dùng
bởi
ứng
dụng
Web
Client/Server
HTTP
Cộng đồng Kho
Nhu cầu băng thông
người dùng dữ
liệu xấp xỉ cho ứng dụng
(server,
host)
User/Admin Server
7000Kb/ngày
Mail
Client/Server
SMTP
User/Admin Server
1400Kb/ngày
File
Client/Server
FTP
User/Admin Server
200000000Kb/ngày
Database Client/Server
FTP
Remote
Terminal /host PPP
Access
traffic flow
User/Admin Server
User/Admin Server
400000000Kb/ngày
20000000Kb/ngày
Tổng lưu lượng : 80008400Kb
Lượng nhu cầu băng thông trên từng ứngdụng :
WEB
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
150
500/ngày,15000/tháng
10/24
100
MAIL
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
150
200/ngày,6000/tháng
5/24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
Số user đồng thời
17
100
FILE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
150
100/ngày,3000/tháng
5/24
50
DATABASE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
150
2000/ngày,60000/tháng
10/24
150
REMOTE ACCESS
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
50
100/ngày,3000/tháng
5/24
20
b) Chi nhánh tại Hà Nội:
Tên ứng Loại
luồng Giao
dụng
lưu lượng
thức
được
dùng
bởi
ứng
dụng
Cộng đồng Kho
Nhu cầu băng thông
người dùng dữ
liệu xấp xỉ cho ứng dụng
(server,
host)
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
18
Web
Client/Server
HTTP
User/Admin Server
5000Kb/ngày
Mail
Client/Server
SMTP
User/Admin Server
1000Kb/ngày
File
Client/Server
FTP
User/Admin Server
150000000Kb/ngày
Database Client/Server
FTP
Remote
Terminal /host PPP
Access
traffic flow
User/Admin Server
User/Admin Server
400000000Kb/ngày
10000000Kb/ngày
Tổng lưu lượng : 650006000Kb
Lượng nhu cầu băng thông trên từng ứngdụng :
WEB
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
130
400/ngày,12000/tháng
10/24
100
MAIL
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
130
200/ngày,6000/tháng
5/24
100
FILE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
130
100/ngày,3000/tháng
5/24
50
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
19
DATABASE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
120
1500/ngày,60000/tháng
10/24
130
REMOTE ACCESS
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
40
100/ngày,3000/tháng
5/24
20
c) Chi nhánh tại Đà Nẵng:
Tên ứng Loại
luồng Giao
dụng
lưu lượng
thức
được
dùng
bởi
ứng
dụng
Web
Client/Server
HTTP
Cộng đồng Kho
Nhu cầu băng thông
người dùng dữ
liệu xấp xỉ cho ứng dụng
(server,
host)
User/Admin Server
3000Kb/ngày
Mail
Client/Server
SMTP
User/Admin Server
500Kb/ngày
File
Client/Server
FTP
User/Admin Server
100000000Kb/ngày
Database Client/Server
FTP
Remote
Terminal /host PPP
Access
traffic flow
User/Admin Server
User/Admin Server
200000000Kb/ngày
5000000Kb/ngày
Tổng lưu lượng : 350003500Kb
Lượng nhu cầu băng thông trên từng ứngdụng :
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
WEB
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
90
200/ngày,6000/tháng
10/24
80
MAIL
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
90
200/ngày,6000/tháng
5/24
90
FILE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
90
100/ngày,3000/tháng
5/24
50
DATABASE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
90
1000/ngày,60000/tháng
10/24
90
REMOTE ACCESS
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời
30
50/ngày,3000/tháng
5/24
20
20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
Checklisk :
x
Đã nhận biết các nguồn lưu lượng và kho dữ liệu ,đã ghi lại các
luồng lưu lượng giữa chúng
x
Đã phân loại luồng lưu lượng cho mỗi ứng dụng
x
Đã ước lượng băng thông cho mỗi ứng dụng
x
Đã ước lượng băng thông yêu cầu cho mỗi giao thức định tuyến
x
Đã đặc tính hóa lưu lượng mạng theo động lực học của lưu lượng
x
Đã phân loại theo các nhu cẩu QoS cho mỗi ứng dụng
x
Đã nêu bật các thách thức liên quan đến cài đặt end to end QoS
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ TOPO MẠNG
Hệ thống mạng của công ty được thiết kế theo mô hình 3 lớp như sau:
-
Lớp Core Layer
-
Lớp Distribution
-
Lớp Access
Mô hình logic được thiết kế như sau:
1. Chi nhánh tại TPHCM:
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
2. Chi nhánh tại Đà Nẵng :
23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
24
3.Chi nhánh tại Hà Nội:
Thiết kế chi tiết cho từng lớp như sau:
Ø
Lớp Access Layer:
-
Các thiết bị trong lớp này thường được gọi là switch truy cập
Thực hiện chia Vlan cho các phòng ban, giúp mạng có tính linh hoạt cao
hơn, tăng tính bảo mật cho công ty, tiết kiệm băng thông của hệ thống.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG –PTIT 04/2010
25
Triển khai công nghệ MPSL để hỗ trợ các chi nhánh và văn phòng nhỏ dễ
dàng truy cập vào mạng internetwork
Triển khai Spanning Tree Protocol (STP) giúp hệ thống mạng ổn định và
hoạt động không bị lặp
Ø
Lớp Distribution
-
Thực hiện định tuyến giữa các Vlan đã chia ở trên.
-
Cho phép Load Balancing và Load Sharing
-
Kiểm soát được lưu lượng mạng.
Kiểm soát truy xuất tài nguyên để đảm bảo an ninh cho hệ thống mạng và
tài nguyên công ty.
-
Ø
Cung cấp các kết nối bên trong của giữa lớp Access và lớp Core
Lớp Core Layer
Ở đây chúng ta sử dụng một switch backbone có tốc độ cao và có khả năng
dự phòng cao
-
Cung cấp các kết nối của tất cả các thiết bị lớp Distribution
CHƯƠNG V: GÁN ĐỊA CHỈ VÀ ĐẶT TÊN