Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Ebook khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế tập hợp của mọi tri thức phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 79 trang )

Phêìn II
PHAÁT TRIÏÍN KINH TÏË

NÙNG LÛÚÅNG NGUYÏN TÛÃ

95


Phêìn II
PHAÁT TRIÏÍN KINH TÏË

95


96 JEAN-JACQUES DUBY


Kinh tïë vâ cẫi tiïën k thåt
JEAN-HERVẾ LORENZI1

Àïì tâi Kinh tïë vâ cẫi tiïën k thåt khiïën chng ta tûác khùỉc nghơ
àïën mưëi liïn hïå giûäa tiïën bưå k thåt vâ tùng trûúãng. Vẫ lẩi, bẫn
thên hai thåt ngûä cố phêìn k cc nây – tiïën bưå k thåt vâ tùng
trûúãng - àưëi vúái mổi ngûúâi chng ta hiïån nay àang àưìng nghơa vúái
nhûäng tin tûác tưët lânh: àố lâ nïìn kinh tïë chêu Êu àậ tòm lẩi àûúåc sûå
tùng trûúãng, thïí hiïån qua viïåc thêët nghiïåp àang dêìn dêìn giẫm ài.
Tuy nhiïn, chng cng côn bao hâm nhûäng vêën àïì phûác tẩp hún
nhiïìu, nhêët lâ liïn quan àïën mưåt hiïån tûúång mâ chng ta vêỵn gổi lâ
thêët nghiïåp cưng nghïå, tûác lâ quan àiïím cho rùçng mấy mốc sệ thay
thïë dêìn con ngûúâi vâ khiïën cho con ngûúâi mêët cưng ùn viïåc lâm. Vò
vêåy, úã àêy ta cêìn suy ngêỵm xem: tiïën bưå k thåt vâ cẫi tiïën k thåt


lâ tđch cûåc hay tiïu cûåc?
Trûúác hïët, cêìn giẫi thđch àưi lúâi vïì khấi niïåm tùng trûúãng kinh tïë,
mưåt khấi niïåm phûác tẩp nhûng cố võ trđ trổng ëu. Tùng trûúãng kinh
tïë vûâa thïí hiïån nùng lûåc sẫn xët ca cẫi vêåt chêët ca mưåt dên tưåc,
vûâa lâ àún võ àïí so sấnh diïỵn biïën àang song song tưìn tẩi trong cấc
qëc gia. Hiïån tûúång nây vûâa múái vûâa c. Àêy lâ mưåt hiïån tûúång c
búãi vò nố àùåc trûng cho tiïën trònh phất triïín ca cấc nïìn vùn minh
phûúng Têy vâ lâ biïíu hiïån nưíi bêåt nhêët ca xậ hưåi cưng nghiïåp,
hònh thânh vâo thïë k XVIII. Hiïån tûúång nây vưën àậ tûâng àûúåc biïët
túái trong giai àoẩn phất triïín vûúåt bêåc ca ch nghơa tû bẫn thûúng
nghiïåp trong thïë k XVI. Tùng trûúãng àưìng thúâi cng lâ mưåt hiïån
1. Giấo sû kinh tïë Trûúâng àẩi hổc Paris - Dauphine, cưë vêën Ban lậnh àẩo Cưng ty
Tâ i chđnh Edmond de Rothschild Banque, Ch tõch Cêu lẩ c bưå cấ c nhâ kinh tïë .

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

97


tûúång múái, búãi vò àïí tđnh àûúåc tùng trûúãng kinh tïë àôi hỗi trònh àưå
khoa hổc cao vâ hònh thânh nhûäng àún võ tđnh toấn (qëc gia, cấc
khu vûåc cưng nghiïåp). Àiïìu nây chó cố àûúåc vâo cëi thïë k XVIII.
Trïn thûåc tïë, khúãi thu ca tùng trûúãng kinh tïë mâ chng ta cố thïí
àõnh lûúång àûúåc nhû hiïån nay xët hiïån vâo cng thúâi àiïím vúái sûå
ra àúâi ca cấch mẩng cưng nghiïåp.
Giai àoẩn tùng trûúãng kinh tïë hiïån àẩi àûúåc àùåc trûng búãi mûác
tùng trûúãng nhanh ca dên sưë, ca sẫn xët tđnh theo àêìu ngûúâi cng
nhû t lïå àêìu tû cao hún nhiïìu so vúái nhûäng giai àoẩn trûúác àố. Ngoâi
ra, mưåt àùåc trûng khấc lâ viïåc cưng nghïå dûåa trïn nïìn tẫng khoa hổc
ngây câng àûúåc sûã dng rưång rậi. Kuznets cho rùçng trong khoẫng

thúâi gian 100 nùm kïí tûâ giûäa thïë k thûá XIX, sẫn phêím qëc dên tđnh
theo àêìu ngûúâi àậ cố mûác tùng trûúãng 10 lêìn so vúái mûác tùng trûúãng
trong cẫ mưåt giai àoẩn dâi tûâ cëi thúâi k Trung àẩi àïën giûäa thïë k
XIX (2% so vúái 0,2%/nùm). Mùåt khấc, dên sưë tùng 4-5 lêìn (1% so vúái
0,2-0,25%). Nhû vêåy, mûác àưå tùng tưíng sẫn phêím tđnh trïn àêìu ngûúâi
àậ tùng nhanh gêëp tûâ 40 àïën 50 lêìn so vúái thúâi k trûúác.
Theo Kuznets, ngoâi tưëc àưå tùng trûúãng cao, mưåt àùåc trûng khấc
ca tùng trûúãng kinh tïë hiïån àẩi so vúái cấc tiïu chín trong quấ khûá
lâ nùng sët (nghơa lâ sẫn phêím tđnh theo lao àưång, vưën vâ cấc ëu
tưë sẫn xët khấc) àẩt mûác tùng trûúãng cao; lâ nhûäng thay àưíi cú cêëu
trong nïìn kinh tïë, trong àố quan trổng nhêët lâ sûå chuín dõch tûâng
bûúác nïìn kinh tïë tûâ nưng nghiïåp sang cưng nghiïåp vâ sau àố lâ dõch
v; lâ nhûäng thay àưíi vïì xậ hưåi vâ thûác hïå, àùåc biïåt lâ àư thõ hoấ
vâ quấ trònh phi tưn giấo trong xậ hưåi; lâ sûå gia tùng mẩnh ca cấc
mưëi quan hïå qëc tïë. Tuy nhiïn, sûå tùng trûúãng nây chó xët hiïån
trong mưåt sưë khu vûåc trïn thïë giúái vâ vêỵn côn tưìn tẩi khoẫng cấch vïì
tưíng sẫn phêím kinh tïë tđnh trïn àêìu ngûúâi giûäa cấc qëc gia phất
triïín vâ chêåm phất triïín trïn phûúng diïån kinh tïë.
Trong khi mûác tùng trûúãng kinh tïë theo cấc tiïu chín c àậ àẩt
úã mûác rêët cao tẩi têët cẫ cấc nûúác phất triïín trong vông gêìn 100 nùm
qua, vêỵn côn tưìn tẩi nhûäng khấc biïåt rêët lúán trong tưëc àưå tùng
trûúãng nây tẩi cấc qëc gia khấc nhau trong nhûäng giai àoẩn tûúng
àưëi ngùỉn. Hún nûäa, tưëc àưå tùng trûúãng kinh tïë ca cấc nûúác nây
cng dao àưång rêët lúán trong khoẫng thúâi gian ngùỉn hún. Hậy xem
98 JEAN - HERVẾ LORENZI


xết cấc qëc gia cưng nghiïåp phất triïín nhêët. Tưëc àưå tùng trûúãng
kinh tïë ca cấc nûúác nây trong 100 nùm trúã lẩi àêy dao àưång giûäa
mûác 2% ca Anh vâ Phấp vúái mûác gêìn 4% ca M vâ Nhêåt Bẫn. Tûâ

àêìu thïë k XX, nïìn kinh tïë phûúng Têy àậ trẫi qua cấc giai àoẩn
tùng trûúãng nhanh xen kệ nhûäng giai àoẩn chûäng lẩi. Giai àoẩn “30
nùm vễ vang” (1945 – 1973) rộ râng lâ thúâi k hoâng kim ca cấc
nûúác phất triïín, trong àố tưëc àưå tùng trûúãng kinh tïë dao àưång tûâ
2,5% àïën 6,2% trong 15 nûúác thânh viïn ca Liïn minh chêu Êu. C
sưëc dêìu mỗ lêìn thûá nhêët xẫy ra vâo nùm 1973, àấnh dêëu sûå kïët thc
ca giai àoẩn thõnh vûúång nây. Trïn thûåc tïë, cấc nïìn kinh tïë phûúng
Têy rúi vâo mưåt giai àoẩn suy thoấi, vúái tưëc àưå tùng trûúãng kinh tïë
tûâ nùm 1973 àïën 1994 dao àưång trong khoẫng tûâ 0,7% àïën 2,8%.
Trong nhûäng ngun nhên l giẫi tònh hònh kinh tïë xêëu ài nây, tiïën
bưå k thåt tỗ ra àống mưåt vai trô ch ëu. Ngûúâi ta chó trđch rùçng
tiïën bưå k thåt giúâ àêy àậ cẩn kiïåt, àưìng thúâi nùng sët ca cấc ëu
tưë sẫn xët àậ suy giẫm àïën mûác khưng thïí cûáu vận àûúåc. Nối tốm
lẩi, tiïën bưå k thåt vâ nùng sët trúã thânh nhûäng nhên tưë ch ëu
l giẫi tònh trẩng trò trïå kinh tïë kếo dâi.
Sûå phc hưìi kinh tïë thúâi gian gêìn àêy mưåt lêìn nûäa lẩi àûa tiïën
bưå k thåt trúã lẩi àống vai trô trung têm àưëi vúái tùng trûúãng kinh
tïë. Thêåt vêåy, vâo nhûäng nùm àêìu ca thïë k XXI nây, hiïån àang tưìn
tẩi mưåt quan àiïím chung cho rùçng tiïën bưå cưng nghïå chđnh lâ àưång
lûåc ca tùng trûúãng kinh tïë, ca tùng nùng sët lao àưång vâ cẫi thiïån
lêu dâi mûác sưëng. Têët cẫ nhûäng nhên tưë nối trïn båc chng ta phẫi
àùåt cêu hỗi vïì mưëi quan hïå giûäa kinh tïë vâ àưíi múái cưng nghïå trïn
giấc àưå lõch sûã, l thuët vâ thûåc tiïỵn. Àưëi tûúång chđnh ca phêìn mưåt
trong bâi viïët nây nhùçm nghiïn cûáu àõnh tđnh mưëi quan hïå àa dẩng
nối trïn.
Trong mưåt khoẫng thúâi gian dâi, ngûúâi ta àậ khưng biïët àïën mưëi
quan hïå giûäa tiïën bưå k thåt vâ tùng trûúãng kinh tïë. Àêy chđnh lâ
àưëi tûúång chđnh ca phêìn hai bâi viïët nây. Trûúác kia, cấc nhâ kinh
tïë chó têåp trung phên tđch àïí tòm ra nhûäng quy låt ca sẫn xët
trong àiïìu kiïån kinh tïë phất triïín cên àưëi vâ bêët biïën. Hổ àậ khưng

quan têm gò àïën tùng trûúãng kinh tïë cho àïën Chiïën tranh thïë giúái
thûá hai, tuy trûúác àố vêỵn cố lc nhùỉc àïën vai trô ca tiïën bưå k
KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

99


thåt. Sau àố, hổ cng chó dûâng lẩi úã chưỵ coi tiïën bưå k thåt nhû
mưåt nhên tưë ngoẩi lai àưëi vúái tùng trûúãng. Chó gêìn àêy khoa hổc kinh
tïë múái quan têm àùåc biïåt àïën vai trô ca tiïën bưå k thåt àưëi vúái
tùng trûúãng.
Trong phêìn ba ca bâi viïët nây, chng tưi mën giúái thiïåu nhûäng
vêën àïì liïn quan àïën mưëi liïn hïå phûác tẩp giûäa tiïën bưå k thåt vúái
viïåc lâm, trïn phûúng diïån tấc àưång ca nố àïën tònh trẩng thêët
nghiïåp cng nhû àïën cú cêëu ca viïåc lâm.
Cëi cng, chng tưi kïët lån vïì cấc chđnh sấch ca Nhâ nûúác
trong lơnh vûåc nghiïn cûáu khoa hổc, phất minh sấng chïë vúái vđ d c
thïí lâ chđnh sấch khuën khđch phất minh sấng chïë hiïån nay ca
Liïn minh chêu Êu. Àưìng thúâi, chng tưi àûa ra mưåt sưë kiïën nghõ
nhùçm thay àưíi àõnh hûúáng hoẩt àưång ca Nhâ nûúác àïí chín bõ sùén
sâng cho cåc cấch mẩng cưng nghiïåp lêìn thûá ba sùỉp túái.
TIÏË N BƯÅ K THÅ T , CẪ I TIÏË N K THÅ T VÂ TÙNG TRÛÚÃ N G KINH TÏË

Nhû chng ta àậ xem xết úã trïn, tùng trûúãng kinh tïë lâ mưåt hiïån
tûúång àậ tưìn tẩi tûâ lêu.
Nhûäng nghiïn cûáu ca A. Maddison1 cố giấ trõ lúán búãi vò chng àậ
phên tđch quấ trònh tùng trûúãng kinh tïë trong mưåt thúâi gian dâi. Tấc
giẫ cho thêëy tùng trûúãng kinh tïë àậ phất triïín khưng ngûâng kïí tûâ
nùm 1820 (Bẫng 1).
B nã g 1. Tùng trû nã g kinh t ë th ë gi iá giai ào nå 8120 - 1992.

GDP

GDP trïn àêìu ngûúâi

Dên sưë

(T $ theo giấ trõ

( $ nùm 1990)

(triïåu ngûúâi)

àư la nùm 1990)
1820

695

651

1068

1992

27995

5145

5441

40


8

5

Dao àưång 1992/1820

Ngìn: Maddison (A), Economie Mondiale 1820-1992, Paris, OCDE, 1995.

1. Maddison (A), Economie Mondiale 1820-1992, Paris, OCDE, 1995.

100 JEAN - HERVẾ LORENZI


Nhòn vâo bẫng trïn, chng ta nhêån thêëy rùçng GDP àậ tùng lïn
40 lêìn trong vông 160 nùm, trong khi àố, GDP tđnh theo àêìu ngûúâi
vâo nùm 1992 chó lúán gêëp 8 lêìn nùm 1820, àưìng thúâi dên sưë thïë giúái
àậ tùng tûâ gêìn mưåt t ngûúâi lïn gêìn 5,5 t ngûúâi. Nhûäng nhêån àõnh
trïn àậ thưi thc tấc giẫ tòm cấch phên tđch sûå phất triïín tẩi cấc
nûúác Têy Êu. Nhúâ àố, chng ta nhêån thêëy rùçng sấng tẩo cưng nghïå
cng nhû nhûäng tiïën bưå k thåt cố nhûäng tấc àưång quan trổng àïën
tùng trûúãng ngay tûâ nûãa sau ca thïë k XIX.
NHÛÄ N G XU HÛÚÁ N G TÙNG TRÛÚÃ N G C A NÙNG SË T TRONG CẤ C NÛÚÁ C
PHẤ T TRIÏÍ N

Trûúác khi xem xết sûå phất triïín ca nùng sët ghi nhêån tẩi cấc
nûúác phất triïín, cêìn lâm rộ mưåt sưë àõnh nghơa khấc nhau vïì nùng
sët. Vâo thïë k XVIII, cấc nhâ khoa hổc duy l àậ tûâng sûã dng
khấi niïåm nùng sët àïí mư tẫ tđnh nùng sẫn xët. Àïën thïë k XX,
cấc nhâ kinh tïë àõnh nghơa nùng sët lâ mưëi quan hïå cố thïí ào lûúâng

àûúåc giûäa sẫn xët vâ cấc ëu tưë cêìn thiïët àïí sẫn xët. Sẫn xët cêìn
hai ëu tưë: vưën vâ lao àưång. Khấi niïåm thưng dng nhêët ca nùng
sët lâ nùng sët ca ëu tưë lao àưång, búãi vò lao àưång vêỵn àûúåc cấc
nhâ kinh tïë lúán nhû Keynes vâ Marx coi lâ nhên tưë trûåc tiïëp duy
nhêët ca sẫn xët. Theo àố, nùng sët lao àưång àûúåc àõnh nghơa lâ
mưëi quan hïå giûäa sẫn lûúång vâ lao àưång cêìn thiïët àïí lâm ra sẫn
lûúång àố.
Nghiïn cûáu nùng sët lao àưång trong mưåt thúâi gian dâi, ta nhêån
thêëy nùng sët lao àưång àậ àûúåc cẫi thiïån rộ rïåt tẩi hêìu hïët cấc
nûúác chêu Êu trong hai giai àoẩn phất triïín nhû phên tđch úã trïn.
Chđnh tiïën bưå k thåt àậ tẩo àiïìu kiïån tùng nùng sët lao àưång
(Bẫng 2).
NÙNG SË T TÙNG CHÊÅ M LẨ I VÂ MƯË I QUAN HÏÅ VÚÁ I TIÏË N BƯÅ K THÅ T :
NGHÕCH L SOLOW

Tuy nhiïn, kïí tûâ c sưëc dêìu mỗ (1973) cho àïën thúâi gian gêìn àêy,
mûác tùng nùng sët àậ chêåm l iå úã cấc nûúác thu cå t í c h
ûác OECD. Hiïå n

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

101


B nã g 2. M cá tùng c ẫ nùng su të (GDP cho m tå ngû iâ trong 1 gi )â
t iå c cá nû cá chêu Êu ch ã y
1870 – 1913

1913-1950


Àûác

1,9

1,1



1,2

1,4

Phấp

1,8

2

Italia

1,2

1,8

Hâ Lan

1,2

1,7


Thy Àiïín

2,3

2,8

Anh

1,2

1,6

Ngìn: Maddison (A).

tûúång chûäng lẩi nây xẫy ra vâo thúâi k tùng tưëc ca tiïën bưå k ä t hu
êå t
nhúâ vâo sûå phất triïín vâ phưí biïën rưång rậi ca cưng nghïå thưng tin.
Trong khi tiïën bưå k thåt phất triïín nhanh, nùng sët lẩi phất triïín
chêåm lẩi, àêy chđnh lâ mưåt hiïån tûúång àûúåc g iå l a
â “nghõch l Sol ow” .
Mưåt trong nhûäng l giẫi cho nghõch l nây liïn quan àïën thúâi gian
cêìn thiïët àïí con ngûúâi cố thïí cêåp nhêåt vâ lâm ch cưng nghïå múái.
TIÏË N BƯÅ K THÅ T CỐ L GIẪ I ÀÛÚÅ C MÛÁ C CHÏNH LÏÅ C H VÏÌ TƯË C ÀƯÅ
TÙNG TRÛÚÃ N G HAY KHƯNG ?

Chđnh giai àoẩn tùng trûúãng mẩnh vâ kếo dâi ca thúâi k sau
Chiïën tranh thïë giúái thûá hai àậ cho phếp cố àûúåc mưåt loẩt nghiïn
cûáu thûåc tiïỵn nhùçm nùỉm bùỉt cấc nhên tưë khấc nhau l giẫi hiïån
tûúång tùng trûúãng nối chung cng nhû vai trô ca tûâng nhên tưë nối
riïng àưëi vúái tùng trûúãng. Nhûäng nùm 1950 àậ cho ra àúâi mưåt loẩt cấc

cưng trònh nghiïn cûáu, trong àố cố bâi viïët nưíi tiïëng ca R. Solow1
(1957). Solow giẫi thđch: “Mûác tùng trûúãng ca sẫn xët, xết trïn
tưíng thïí, bùçng tưíng mûác tùng trûúãng ca cấc ëu tưë sẫn xët (vưën vâ
1. Solow (R), “Technical Change and the Aggregate Production Function”, Review of
Economics and Statistics, No. 39, 1957, tr.312 - 320.

102 JEAN - HERVẾ LORENZI


lao à n
å g, àûúåc xấc àõnh bùçng ph n
ì àố ng gố p cu
ã a ch
ng t rong sẫ n
phêím), cưång vúái mưåt biïën sưë, th í hiïån mûác àưå t cá à n
å g cu ã ati ïën bưå k
thåt. Biïën sưë nây khưng ph thåc vâo nhûäng thay àưíi vïì sẫn lûúång”.
Àïí kiïím nghiïåm trïn thûåc tïë, Solow khùèng àõnh rùçng àưëi vúái
nûúác M ca nûãa àêìu thïë k XX, tiïën bưå k thåt àem lẩi tûâ 1-2%
trong chó sưë tùng trûúãng, tûác lâ hún 50% mûác tùng trûúãng chung.
QUAN HÏÅ MÚÁ I GIÛÄ A TIÏË N BƯÅ K THÅ T VÂ TÙNG TRÛÚÃ N G: CÅ C CẤ C H
MẨ N G CƯNG NGHIÏÅ P LÊÌ N THÛÁ BA TẨ I M

Mổi àấnh giấ vïì tònh hònh kinh tïë M àïìu thưëng nhêët nhêån àõnh
rùçng tûâ gêìn 10 nùm nay, kinh tïë M phất triïín tuåt diïåu. Ngûúâi ta
àậ bùỉt àêìu nối túái hiïån tûúång thiïëu lao àưång, trong khi àố tiïìn lûúng
khưng phẫi vò thïë mâ tùng vổt. Nùng sët àậ phất triïín theo kõp vúái
tùng trûúãng ca GDP.
Phẫi chùng nïìn kinh tïë M àang bûúác vâo mưåt thúâi k múái ca
tùng trûúãng kinh tïë nhúâ cưng nghïå múái àem lẩi? Nhûäng ngûúâi bẫo

vïå cho hổc thuët nïìn kinh tïë múái tẩi M àùåc biïåt nhêën mẩnh vai trô
ca cưng nghïå múái trong cåc cấch mẩng cưng nghiïåp lêìn thûá ba. Hổ
khùèng àõnh rùçng cưng nghïå thưng tin vâ truìn thưng sệ lâm thay
àưíi cú cêëu nïìn kinh tïë trong thiïn niïn k túái, tûúng tûå nhû mấy húi
nûúác trong thïë k XVIII.
Lêåp lån ch ëu dûåa trïn thûåc tïë rùçng cẫi tiïën k thåt cho
phếp mưåt lêìn nûäa tùng nùng sët vâ nhúâ àố thc àêíy kinh tïë tùng
trûúãng. Cưng nghïå múái àûúåc phưí biïën rưång rậi cố thïí tẩo àiïìu kiïån
tùng nhanh sưë lûúång cẫi tiïën k thåt ph, cho phếp tùng nùng sët
lao àưång. Nùng sët tùng lẩi kđch thđch tùng trûúãng bïìn vûäng vâ
khưng gêy ra lẩm phất. Quan àiïím nây ca cấc chun gia kinh tïë
cùn cûá vâo nhûäng sưë liïåu thưëng kï ca kinh tïë M vïì tưëc àưå tùng
trûúãng vâ mûác tùng cưng ùn viïåc lâm.
C thïí hún, cåc cấch mẩng cưng nghiïåp lêìn thûá ba cố lệ àûúåc xêy
dûång trïn nïìn tẫng cưng nghïå thưng tin vâ àùåc biïåt vâo viïåc ûáng
dng cẫi tiïën k thåt trong lơnh vûåc xûã l thưng tin.
Trong giai àoẩn 1985 – 1997, M àậ tẩo ra 22 triïåu viïåc lâm múái.
Giai àoẩn nây cng trng vúái thúâi k phất triïín mẩnh mệ ca cưng

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

103


nghïå thưng tin vâ viïỵn thưng, nhûng àưìng thúâi cng trng vúái quấ
trònh cú cêëu lẩi cấc doanh nghiïåp M vúái nhûäng kïët quẫ thu àûúåc
àêìy êën tûúång. M trúã thânh hònh mêỵu cho cấc nûúác cưng nghiïåp lúán
khấc trïn phûúng diïån chđnh sấch kinh tïë, nhêët lâ chđnh sấch khoa
hổc vâ cưng nghïå. Rộ râng, cẫi tiïën k thåt nùçm úã têm àiïím ca
cåc tranh lån vïì nïìn kinh tïë múái tẩi M.

CẪ I TIÏË N K THÅ T VÂ CẤ C H MẨ N G CƯNG NGHIÏÅ P : PHÛÚNG PHẤ P PHÊN
TĐCH THEO HÏÅ THƯË N G K THÅ T

Mc àđch ca phêìn nây lâ nhùçm chûáng minh rùçng trong lõch sûã,
ngûúâi ta àậ nhiïìu lêìn chûáng kiïën nhõp àưå tùng trûúãng kinh tïë bõ giấn
àoẩn, tûúng ûáng vúái nhûäng thúâi k trò trïå vïì cẫi tiïën k thåt. Nhû
vêåy, chng ta sệ cưë gùỉng tòm hiïíu tẩi sao lẩi xët hiïån nhûäng thúâi k
giấn àoẩn àố, vâ tẩi sao nhûäng “cåc cấch mẩng cưng nghiïåp” àố lẩi
liïn quan trûåc tiïëp àïën phất triïín cẫi tiïën k thåt.
Theo dông thúâi gian, ta àậ cố thïí nhêån thêëy rùçng bẫn thên cẫi
tiïën k thåt cng xët hiïån mưåt cấch khưng liïn tc. Tiïëp sau tùng
trûúãng thûúâng lâ thúâi k suy thoấi. Nhû vêåy, chng ta hiïíu rùçng cố
thïí tưìn tẩi mưëi liïn hïå nhên quẫ giûäa sûå khưng liïn tc àố vúái nhûäng
giấn àoẩn vïì tùng trûúãng. Àïí hiïíu àûúåc mưëi liïn hïå nây, ngûúâi ta
dng àïën phûúng phấp phên tđch cấc hïå thưëng k thåt.
Phûúng phấp nây cố mc àđch quan sất xem giûäa cấc ngânh k
thåt khấc nhau cố mưëi quan hïå nhû thïë nâo àïí hònh thânh mưåt cú
cêëu k thåt. Vâ hiïån tûúång àố nhòn trïn tưíng thïí sệ phất triïín ra
sao qua cấc giai àoẩn dûúái tấc àưång ca cẫi tiïën k thåt.
Cấc phên tđch hïå thưëng k thåt tuy khấc nhau nhûng lẩi thưëng
nhêët tẩi mưåt àiïím, àố lâ chng àïìu xët phất tûâ thûåc tïë lâ phất minh
sấng chïë khưng ra àúâi mưåt cấch liïn tc. Thêåt vêåy, cẫi tiïën k thåt
àưìng nghơa vúái viïåc tûâ bỗ nhûäng k thåt àậ àûúåc sûã dng cho àïën
thúâi àiïím àố, nhûng àưìng thúâi cng kếo theo nhûäng cẫi tiïën k thåt
ph, mâ tưíng húåp lẩi thò trúã thânh mưåt nhốm cấc cẫi tiïën k thåt.
Hậy lêëy vđ d ca cåc cấch mẩng cưng nghiïåp lêìn thûá nhêët. Vâo
thïë k XVIII, cú súã hẩ têìng khoa hổc àûúåc hònh thânh, sùén sâng àốn
nhêån nhûäng bûúác phất triïín k thåt, àùåc biïåt tẩi Phấp vâ Anh. Lõch
104 JEAN - HERVẾ LORENZI



sûã cho thêëy cåc cấch mẩng xët hiïån trûúác tiïn tẩi Anh, àêët nûúác
duy nhêët hưåi t mưåt loẩt cấc nhên tưë thån lúåi. Vưën úã àêy dưìi dâo
nhêët. Nưng nghiïåp àậ trẫi qua nhûäng bûúác phất triïín quan trổng
ngay tûâ thïë k XVIII. Chïë àưå mưåt nùm hai v (xn vâ thu, sau àố
cho àêët nghó) àậ àûúåc thay thïë bùçng chïë àưå thêm canh gưëi v giûäa
trưìng ng cưëc, c cẫi vâ àêåu. Bûúác chuín àưíi phûúng phấp canh tấc
nây àậ gip tùng hiïåu sët sûã dng àêët vâ sẫn lûúång lûúng thûåc.
Hún nûäa, cùn bẫn lâ úã chưỵ viïåc nây cho phếp giẫi phống mưåt sưë lûúång
lúán lao àưång nưng nghiïåp, cung cêëp cho cấc ngânh cưng nghiïåp múái
hònh thânh vâo thúâi àiïím àố. Cëi thïë k XVIII vâ àêìu thïë k XIX
àậ chûáng kiïën sûå ra àúâi ca mưåt loẩt nhûäng phất minh k thåt.
Mấy húi nûúác lâ biïíu tûúång ca hïå thưëng k thåt thûá nhêët vâo
thúâi gian cëi thïë k XVIII. Theo Mantoux, mấy húi nûúác khưng
khấc gò mưåt chiïëc búm. Àố lâ mưåt k thåt àún giẫn. Thïë nhûng, nố
lẩi lâ hiïån tûúång cùn bẫn vâ quët àõnh trong giai àoẩn cëi ca cåc
cấch mẩng cưng nghiïåp lêìn thûá nhêët. Mấy húi nûúác cho phếp phất
huy nhûäng k thåt vâ cú chïë mâ cho àïën thúâi àiïím àố vêỵn côn bõ
hẩn chïë, búãi vò nhúâ sûã dng than, nố phất triïín khai thấc than vúái
chi phđ húåp l úã bêët cûá núi nâo cố mỗ. Nhû vêåy, mưåt hïå thưëng k
thåt àûúåc hònh thânh dûåa trïn mấy húi nûúác, tûå àưång hoấ ngânh
dïåt vâ hiïån àẩi hoấ nưng nghiïåp.
CẪ I TIÏË N K THÅ T LÂ GỊ?

Nhû vêåy, chng ta hậy kïët lån bùçng mưåt àõnh nghơa khấi niïåm
cẫi tiïën k thåt. Trong cấc tâi liïåu vâ sấch bấo kinh tïë, cấc thåt
ngûä nhû sấng chïë vâ cẫi tiïën k thåt thûúâng àûúåc sûã dng mưåt
cấch rêët khấc nhau. Thïë nhûng, àïí hiïíu thêëu àấo vïì tấc àưång ca
hoẩt àưång cẫi tiïën k thåt àưëi vúái tùng trûúãng, cêìn thiïët phẫi chó rộ
sûå khấc biïåt giûäa hai khấi niïåm nây.

Sấng chïë lâ kïët quẫ ca mưåt hoẩt àưång kinh tïë tưëi ûu, dêỵn àïën
nhûäng phất minh vúái mc tiïu àûa ra thõ trûúâng àïí cẫi tiïën k thåt
vâ sau àố àûúåc phưí biïën rưång rậi.
Cẫi tiïën k thåt lâ quët àõnh khai thấc mưåt sấng chïë nâo àố,
theo nghơa rưång lâ àûa kïët quẫ ca mưåt khoẫn àêìu tû vâo cåc sưëng.

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

105


Nố lâ sûå tưíng hoâ ca mưåt loẩt cấc hoẩt àưång, tûâ cưng tấc nghiïn cûáu
vâ triïín khai (R&D) àïën sấng chïë vâ sau àố lâ àêìu tû àïí àûa ra thõ
trûúâng.1

Cẫi tiïën k thåt trong l thuët kinh tïë
Trong lõch sûã cấc hổc thuët kinh tïë, đt nhâ kinh tïë hổc têåp trung
nghiïn cûáu vêën àïì chng ta àang xem xết úã àêy, tuy vêåy ta vêỵn cố thïí
nïu ra mưåt sưë trûúâng húåp ngoẩi lïå ca cấc nhâ kinh tïë rêët nưíi tiïëng
nhû Adam Smith, David Ricardo, Karl Marx vâ gêìn àêy nhêët lâ
Joseph Schumpeter, nhûäng ngûúâi àêìu tiïn àïì cêåp vêën àïì nây.
NHÛÄ N G NGÛÚÂ I ÀI TRÛÚÁ C THÚÂ I ÀẨ I : ADAM SMITH, DAVID RICARDO

Tûâ xûa, ngûúâi ta àậ xấc àõnh vai trô quët àõnh ca tiïën bưå k
thåt àưëi vúái tùng trûúãng kinh tïë.
Adam Smith
Adam Smith nhêën mẩnh trong ba chûúng àêìu ca cën Ca cẫi
ca cấc qëc gia rùçng mấy mốc kïët húåp vúái phên cưng lao àưång vâ
tûå do thûúng mẩi lâ nhûäng nhên tưë thc àêíy nùng sët vâ tùng
àïìu àùån cưng ùn viïåc lâm, giẫm giấ cẫ vâ do àố nêng cao phc lúåi.

Nhû vêåy cẫi tiïën k thåt cố nhûäng àưång cú bïn ngoâi, trong khi
àố chêët lûúång cưng viïåc, phûúng thûác phên bưí ngìn lûåc vâ phên
cưng lao àưång lâ nhûäng nhên tưë nưåi tẩi. Nïëu nhû Adam Smith
khưng phên biïåt phên cưng k thåt vúái phên cưng xậ hưåi giûäa cấc
ngânh sẫn xët, ưng cng àậ nïu lïn àûúåc biïíu àưì cấc nhên tưë
mang tđnh chêët quët àõnh àưëi vúái cẫi tiïën cưng nghïå: “Cẫi tiïën
cưng nghïå xët phất tûâ kinh nghiïåm ca cưng nhên cưång vúái lao
àưång ca hổc giẫ hay l thuët”. Trong quan niïåm ca Adam
Smith, “chđnh trao àưíi vâ lúåi nhån thu àûúåc nhúâ trao àưíi àậ thc
àêíy ch doanh nghiïåp tùng cûúâng phên cưng lao àưång vâ chun
1. Richard (F). Recherche, innovation et invention, Paris, La Decouverte, 1994.

106 JEAN - HERVẾ LORENZI


mưn hoấ, do àố thc àêíy tiïën bưå k thåt1”. Ưng chó ra rùçng phên
cưng lao àưång cho phếp tùng hiïåu quẫ sẫn xët, vâ àïí lâm àûúåc
àiïìu àố, sẫn xët phẫi àûúåc thûåc hiïån trïn bònh diïån rưång lúán,
cưång vúái nhûäng phûúng thûác sẫn xët hiïåu quẫ hún, nhúâ vâo
chun mưn hoấ ngây câng cao. Nhâ sẫn xët kim bùng ca Adam
Smith lâ mưåt vđ d àiïín hònh vïì chun mưn hoấ chûác nùng thưng
qua phên cưng lao àưång. Nhû tấc giẫ àậ nhêën mẩnh, nùng sët
tùng lïn nhúâ vâo ba ëu tưë sau àêy:
● Trònh àưå lânh nghïì ca cưng nhên tùng lïn khi hổ chó têåp trung
thûåc hiïån mưåt chûác nùng duy nhêët;
● Tiïët kiïåm thúâi gian do khưng phẫi chuín tûâ chûác nùng nây
sang chûác nùng khấc;
● Khuën khđch phất minh ra mấy mốc àïí thay thïë sûác lao àưång
con ngûúâi.
Ưng cng cho biïët ba ëu tưë kïí trïn àậ tấc àưång nhû thïë nâo

khiïën cho sưë lûúång kim bùng ca mưåt ngûúâi sẫn xët cố thïí tùng lïn
gêëp 240 lêìn.
Cấch tiïëp cêån ca Karl Marx
Phên tđch vïì tiïën bưå k thåt ca Marx cố thïí àûúåc coi nhû xët
phất àiïím cho mổi phên tđch nghiïm tc vïì cưng nghïå cng nhû vïì
nhûäng tấc àưång ca nố. Àïí khỗi phẫi nhùỉc lẩi toân bưå phên tđch ca
Marx vïì tiïën bưå k thåt, chng tưi chó xin giúái hẩn trong nhûäng nết
chđnh. Àiïím àêìu tiïn lâ quan niïåm coi cưng nghïå lâ nhên tưë trung
têm ca phất triïín xậ hưåi. Àïí minh hoẩ cho tûúãng nây, Marx àậ
nhùỉc lẩi rùçng “trong cåc cấch mẩng cưng nghiïåp, mấy mốc àậ thay
thïë ngûúâi lao àưång vâ nhûäng cưng c ca hổ. Chđnh vò thïë mâ con
ngûúâi àậ àûúåc thay thïë bùçng mưåt àưång cú2”. Àiïím thûá hai nây chđnh
lâ mưëi liïn hïå giûäa cẫi tiïën k thåt vâ viïåc lâm, trong àiïìu kiïån mêu
thỵn giûäa tû bẫn vâ lao àưång.
Theo quan àiïím ca Marx, sûå hònh thânh nïìn àẩi cưng nghiïåp lâ
hïå quẫ ca sûå phất triïín ch nghơa tưn sng mấy mốc, dûåa trïn viïåc
ấp dng cưng nghïå ca khoa hổc tûå nhiïn. Do àố, tấc giẫ cho rùçng
1. Le Bas (C.H.), “l’ economie de l’innovation”, Economica, 1995.
2. Lorenzi (J-H) & Bourles (J), “Le choc du progres technique”, Economica, 1995.

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

107


nïìn àẩi cưng nghiïåp trúã thânh àưång lûåc ca tiïën bưå cưng nghïå, àûa
khoa hổc vâo sẫn xët.
Trong cën III ca bưå Tû bẫn, Marx nhêën mẩnh hai hêåu quẫ
ca cẫi tiïën k thåt. Hêåu quẫ thûá nhêët liïn quan àïën tấc àưång
ca cẫi tiïën k thåt trïn phûúng diïån giẫm chi phđ ca nhûäng

ëu tưë bêët biïën ca tû bẫn. Hêåu quẫ thûá hai liïn quan àïën vai trô
ca cẫi tiïën k thåt trong giấ trõ kinh tïë ca vưën lûu àưång. Trong
trûúâng húåp thûá nhêët, Marx khùèng àõnh rùçng tiïën bưå k thåt cố
thïí giẫm thiïíu thúâi gian sẫn xët, vâ do àố tùng lúåi nhån, àưìng
thúâi giẫm lûúång hâng tưìn kho cêìn thiïët àïí duy trò mưåt mûác àưå sẫn
xët nhêët àõnh.
Búãi tiïën bưå k thåt gip tùng thùång dû, àưìng thúâi lẩi tiïët kiïåm
lao àưång, tûúng quan giûäa tû bẫn bêët biïën/duy biïën tùng lïn. Marx
cho rùçng mc tiïu mang tđnh quët àõnh ca ch nghơa tû bẫn nùçm
trong giấ trõ trao àưíi vâ khưng ngûâng tùng cûúâng trao àưíi. Tiïën bưå
k thåt vâ nhûäng thåc tđnh ca phûúng thûác sẫn xët tû bẫn ch
nghơa àôi hỗi khưng ngûâng giẫm sûã dng lao àưång, do àố dêỵn àïën
thêët nghiïåp vâ tiïëp àố lâ khng hoẫng.
SCHUMPETER: NÏÌ N TẪ N G GIẤ TRÕ KINH TÏË C A CẪ I TIÏË N K THÅ T

Trong tấc phêím nưíi tiïëng ca mònh, Tû bẫn, Ch nghơa xậ hưåi vâ
Dên ch, phên tđch ca Schumpeter xët phất tûâ quan àiïím cưí àiïín
ca Adam Smith: “Hoẩt àưång kinh tïë lâ do quấ trònh tû bẫn ch nghơa
quy àõnh”, tẩo nïn nhûäng têåp quấn tû duy vâ do vêåy kđch thđch cẫi
tiïën k thåt. Tuy nhiïn, phên tđch ca Schumpeter khấc biïåt vïì cú
bẫn vúái nhûäng ngûúâi khấc lâ úã phûúng phấp tiïëp cêån vïì tđnh chêët
giấn àoẩn vâ phi liïn tc trong àố tiïën bưå k thåt lâ àưång lûåc phất
triïín ca lõch sûã, àûúåc mưåt tấc nhên kinh tïë àùåc biïåt khai thấc, àố lâ
ch doanh nghiïåp. Theo quan àiïím ca Schumpeter, cẫi tiïën k thåt
lâ nhên tưë chđnh gêy ra nhûäng giấn àoẩn, xët phất ch ëu tûâ sẫn
xët chûá khưng phẫi dûúái sûác ếp ca ngûúâi tiïu dng. Àiïìu nây cố thïí
mang nùm hònh thấi khấc nhau: sẫn phêím múái, phûúng thûác sẫn
xët múái, thõ trûúâng múái, ngìn ngun liïåu hay tû liïåu sẫn xët múái
vâ phûúng thûác quẫn l múái, vđ d nhû hònh thânh àưåc quìn.
108 JEAN - HERVẾ LORENZI



Theo quan àiïím ca Schumpeter, cẫi tiïën k thåt nùçm úã têm
àiïím ca tiïën trònh phất triïín lõch sûã nhúâ vâo mưåt tấc nhên múái
àống vai trô trung têm. Àố lâ ch doanh nghiïåp, ngûúâi àống vai trô
quët àõnh. Ch doanh nghiïåp chđnh lâ ngûúâi thûåc hiïån cẫi tiïën k
thåt, ngûúâi tiïën hânh phưëi húåp ấp dng nhiïìu sẫn phêím hay nhiïìu
nhên tưë khấc nhau. Vông xoấy phất triïín àûúåc hònh thânh chđnh lâ
nhúâ vâo cấch ûáng xûã ca mưåt sưë doanh nhên, thưng qua cấc cẫi tiïën
k thåt ca mònh àậ khưng chêëp nhêån trêåt tûå hiïån hânh, chêëp
nhêån ri ro thêët bẩi, búãi vò bẫn thên hổ, ai cng biïët mònh àang hoẩt
àưång trong mưåt thïë giúái àêìy rêỵy bêët trùỉc.
Hoẩt àưång kinh tïë khưng phất triïín tìn tûå, mâ lâ mưåt quấ trònh
àan xen giûäa cấc chu k kinh tïë bânh trûúáng vâ suy thoấi, àûúåc phên
tấch búãi cấc giai àoẩn khng hoẫng vâ phc hưìi ngùỉn hún. Nhû vêåy,
nhõp àưå phất triïín ca tiïën bưå k thåt cng bõ giấn àoẩn vâ àêy lâ
ngìn gưëc gêy ra khng hoẫng trong sûå vêån hânh ca hïå thưëng kinh
tïë. Schumpeter cho rùçng cố sûå phên bưí thúâi gian khưng àưìng àïìu àố
lâ do thûåc tïë cấc hiïån tûúång cẫi tiïën k thåt khưng hoân toân àưåc
lêåp vúái nhau. Mưëi quan hïå giûäa chng thûúâng àûúåc phên tđch nhiïìu
nhêët trïn phûúng diïån tấc àưång ca mưåt cẫi tiïën k thåt cú bẫn,
quấ trònh phưí biïën nố vâ hònh mêỵu mâ nố àem lẩi cho cấc ngânh
khấc nhû thïë nâo.
CẪ I TIÏË N K THÅ T VÚÁ I TÛ CẤ C H LÂ TƯÍ N G HÚÅ P C A NHÛÄ N G CÚ CHÏË
THÕ TRÛÚÂ N G

L thuët tên cưí àiïín vïì tùng trûúãng xët phất trûåc tiïëp tûâ mư
hònh Solow vâ coi tiïën bưå k thåt nhû mưåt hùçng sưë, àûúåc biïíu thõ
thưng qua mưåt t lïå hoân toân khưng ph thåc vâo mư hònh tùng
trûúãng, do àố nố mang tđnh chêët ngoẩi lai.

Cấch tiïëp cêån tên cưí àiïín vïì tiïën bưå k thåt nhû mưåt nhên tưë
ngoẩi lai dûåa trïn hai lêåp lån chđnh:
Tiïën bưå k thåt tu thåc vâo nhûäng quy låt tûå nhiïn chûá
khưng bõ chi phưëi búãi cấc quy låt kinh tïë;
Nghiïn cûáu khoa hổc trûúác hïët thåc chûác nùng ca cấc
chđnh ph vâ àấp ûáng nhûäng tiïu chđ phi kinh tïë (qëc phông, uy tđn

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

109


qëc gia); nïìn kinh tïë tranh th àûúåc nhûäng kïët quẫ nghiïn cûáu
khoa hổc mâ bẫn thên nố khưng chi phưëi àûúåc.
Mư hònh tên cưí àiïín bõ chó trđch lâ quấ sú sâi, nhûng d sao ài
nûäa, nố cng cung cêëp cú súã àïí phên tấch ngìn gưëc dêỵn àïën tùng
nùng sët ca lao àưång, vưën vâ nùng sët tưíng húåp ca têët cẫ cấc ëu
tưë sẫn xët. Mư hònh nây cng cho ra àúâi nhiïìu cưng trònh nghiïn
cûáu thûåc tïë vúái mc àđch tòm cấch xấc àõnh tiïën bưå k thåt àống gốp
úã mûác àưå nhû thïë nâo vâo tùng trûúãng kinh tïë.
Cho àïën thúâi àiïím àố, ngûúâi ta vêỵn coi tiïën bưå k thåt nhû mưåt
nhên tưë ngoẩi lai. Bâi toấn vïì tưëc àưå tùng ca tiïën bưå k thåt do àố
àậ khưng àûúåc xem xết. Mưåt trong nhûäng lúâi giẫi àấp cho cêu hỗi
trïn, mang tđnh vơ mư tuy vêỵn nùçm trong quan àiïím truìn thưëng,
àûúåc thïí hiïån trong viïåc tòm kiïëm nhûäng mư hònh mâ úã àố mưåt phêìn
ca tiïën bưå k thåt àûúåc coi lâ nhên tưë nưåi tẩi.

Tiïën bưå k thåt vâ viïåc lâm

MƯË I QUAN HÏÅ ÀANG CÔ N GÊY TRANH CẬ I GIÛÄ A TIÏË N BƯÅ K THÅ T VÂ

VIÏÅ C LÂ M

Thưng thûúâng, ngûúâi ta nối àïën cưng nghïå nhû mưåt nhên tưë lâm
giẫm cưng ùn viïåc lâm. Cú súã kinh tïë ca lån àiïím nây lâ “Hổc
thuët cưng nghïå vïì thêët nghiïåp”. Hổc thuët nây xët hiïån tûâ thúâi
Ricardo vâ khùèng àõnh rùçng nùng sët tùng lïn nhúâ ấp dng tiïën bưå
k thåt sệ giẫm thiïíu cưng ùn viïåc lâm.
Côn Alfred Sauvy1 lẩi khùèng àõnh: “Hiïín nhiïn mấy mốc sệ lâm
giẫm cưng ùn viïåc lâm vò àố chđnh lâ mc àđch ca mấy mốc”. Xët
phất tûâ nhêån thûác rộ râng vïì nhûäng hêåu quẫ trûåc tiïëp ca cẫi tiïën
k thåt trong mưåt lơnh vûåc nâo àố àưëi vúái cưng ùn viïåc lâm, tấc giẫ
àậ àûa ra hổc thuët àûúåc gổi lâ “trân”. Cêu hỗi mâ ưng àùåt ra lâ

1. Sauvy (A), La Machine et le chưmage, Paris, Dunod, 1980.

110 JEAN - HERVẾ LORENZI


phêìn dû ca sûác mua nhúâ giẫm chi phđ trong mưåt khu vûåc kinh tïë cố
ấp dng tiïën bưå k thåt sệ chuín hoấ nhû thïë nâo. Àïí bẫo àẫm
viïåc lâm trong khu vûåc nây, tđnh co dận ca cêìu so vúái giấ cẫ phẫi
rêët lúán, tûác lâ cấc sẫn phêím lâm ra phẫi “tûúng àưëi” múái. Vâ búãi vò
àiïìu nây nhòn chung chûa à àïí cố thïí b àùỉp lẩi phêìn mêët mất
trong cưng ùn viïåc lâm, cêìn phẫi tòm kiïëm viïåc lâm trong cấc khu vûåc
khấc, nhûäng núi cố thïí thu ht phêìn dû nây ca sûác mua. Thêåt vêåy,
tấc giẫ ghi nhêån rùçng khi giấ cẫ hâng hoấ giẫm ài thò sûác mua ca
tiïìn lûúng sệ tùng lïn, cho phếp dânh mưåt phêìn lûúng àïí mua cấc
sẫn phêím khấc. Tuy nhiïn, tấc giẫ khưng bẫo àẫm àûúåc rùçng cú chïë
“trân” nây cố thïí cho phếp hïå thưëng kinh tïë tòm lẩi àûúåc sûå cên bùçng
vïì cưng ùn viïåc lâm.

CẪ I TIÏË N K THÅ T VÚÁ I NÏÌ N KINH TÏË MÚÁ I : TIÏË N BƯÅ K THÅ T VÂ
THAY ÀƯÍ I PHÛÚNG THÛÁ C TƯÍ CHÛÁ C CƯNG VIÏÅ C

Khố cố thïí kïët lån rùçng tiïën bưå k thåt lâm tùng hay giẫm cưng
ùn viïåc lâm. Tuy nhiïn, tưìn tẩi mưåt quan àiïím thưëng nhêët: àố lâ tiïën
bưå k thåt khưng ngûâng lâm thay àưíi cú cêëu viïåc lâm
Mưåt nhêån àõnh rộ râng: nïëu nhû cưng nghïå múái triïåt tiïu cưng
ùn viïåc lâm trong mưåt sưë lơnh vûåc hoẩt àưång, àùåc biïåt vïì lao àưång,
nố lẩi tẩo ra nhûäng viïåc lâm múái, àôi hỗi trònh àưå chun mưn múái
àa dẩng. K thåt thay àưíi khưng triïåt tiïu viïåc lâm, mâ chđnh nố
lâm thay àưíi quan hïå giûäa con ngûúâi vúái con ngûúâi trong lao àưång.
Thay àưíi trong tưí chûác xậ hưåi ca cưng viïåc vâ sûå thđch ûáng ca lao
àưång lâ mưåt trong nhûäng ngun nhên chđnh àûa phưí biïën cưng
nghïå múái àïën chưỵ thânh cưng. Thêåt vêåy, ngûúâi ta nhêån thêëy rùçng
trong nïìn kinh tïë thïë giúái ngây câng phất triïín dûåa trïn tri thûác,
lao àưång chun mưn thêëp dêìn dêìn nhûúâng chưỵ cho nhûäng cưng
viïåc àôi hỗi chun mưn múái.
Phên tđch ca OECD1 cho phếp chng ta khùèng àõnh rùçng cưng ùn
viïåc lâm àûúåc tẩo ra trong cấc nûúác thânh viïn OECD cng nhû
trong ngânh cưng nghiïåp chïë tẩo vâ dõch v cố xu hûúáng thiïn vïì lao
1. OECD, (1996), Sấch àậ dêỵn.

KINH TÏË VÂ CẪI TIÏËN K THÅT

111


àưång chun mưn cao àïí àấp ûáng nhûäng thay àưíi vïì k thåt lúán lao
àang diïỵn ra.
Thêåt vêåy, ta nhêån thêëy rùçng trong cưng nghiïåp chïë tẩo, cấc ngânh

cưng nghïå cao tẩo ra nhiïìu cưng ùn viïåc lâm, cú bẫn lâ viïåc lâm
chun mưn cao, trong khi cấc ngânh cưng nghiïåp vúái cưng nghïå
trung bònh lẩi khưng tẩo ra viïåc lâm vâ cưng nghiïåp cưng nghïå thêëp
lẩi mêët viïåc lâm. Cấc ngânh cưng nghiïåp múái phất triïín nhúâ vâo
cưng nghïå múái àôi hỗi t trổng àêìu tû vâo nghiïn cûáu & triïín khai
(R&D) rêët cao, nhûng àố cng chđnh lâ cấc lơnh vûåc cố tưëc àưå tùng
trûúãng cao nhêët vâ tẩo ra nhiïìu cưng ùn viïåc lâm nhêët.
Ngây nay, chđnh sấch khuën khđch cẫi tiïën k thåt lâ mưåt trong
nhûäng cưng c can thiïåp ch ëu ca Liïn minh chêu Êu. U ban
chêu Êu dânh trổng têm lúán vâo cẫi tiïën k thåt, trong àiïìu mâ
ngûúâi ta gổi lâ hổc thuët k thåt – kinh tïë ca nïìn kinh tïë tri
thûác.
Trïn thûåc tïë, chđnh sấch ca Liïn minh chêu Êu vïì nghiïn cûáu
vâ triïín khai àậ khưng àẩt àûúåc nhûäng mc tiïu ca mònh trong viïåc
khuën khđch cấc hoẩt àưång cẫi tiïën k thåt. Chđnh sấch nây cng
khưng biïët huy àưång cấc ngìn vưën cêìn thiïët, cng nhû khưng biïët
khuën khđch sûå húåp tấc giûäa cấc ngânh cưng nghiïåp vúái nhau.
Phï phấn lúán nhêët àưëi vúái chđnh sấch nghiïn cûáu vâ triïín khai
ca Liïn minh chêu Êu lâ thiïëu nùng lûåc tâi chđnh, thïí hiïån qua
tưíng chi phđ cho nghiïn cûáu vâ triïín khai. Trïn thûåc tïë, ngên sấch
dânh cho nghiïn cûáu vâ triïín khai chó chiïëm 1,9% GDP ca Liïn
minh chêu Êu, trong khi àố M vâ Nhêåt Bẫn dânh 2,5% vâ 2,6% ca
GDP ca mònh cho khoa hổc.
Ngoâi nhiïåm v phẫi àõnh hûúáng lẩi àêìu tû, ta cêìn xem xết lẩi
toân diïån cẫ hïå thưëng. Khưng ai cố thïí ph nhêån rùçng cấc nưỵ lûåc tâi
chđnh phẫi àûúåc rêåp khn theo mư hònh ca M.

112 JEAN - HERVẾ LORENZI



Thïë nâo lâ nïìn kinh tïë múái?

1

PHILIPPE LEMOINE 2

Trong cấc giúái tâi chđnh quan têm nhiïìu àïën Internet tưìn tẩi mưåt
khấi niïåm thûúâng àûúåc sûã dng àïí àấnh giấ giấ trõ ca mưåt doanh
nghiïåp, àố lâ cash burning, cố nghơa lâ tưëc àưå mâ mưåt doanh nghiïåp
“ àưët” lûúång tiïìn mùåt ca mònh. Thåt ngûä nây trúã thânh cêu nối
cûãa miïång thïí hiïån rộ tđnh chêët tùng tưëc, khêín trûúng hiïån nay.
Ta cố thïí tûå hỗi liïåu côn tưìn tẩi mưåt khấi niïåm khấc nûäa lâ concept burning, cố nghơa lâ tưëc àưå mâ xậ hưåi hiïån nay àưët chấy cấc quan
niïåm mâ nố àậ àûa ra hay khưng. Chđnh ngổn lûãa nây àang àe doẩ
khấi niïåm “nïìn kinh tïë múái”. Thûåc tïë àang thûã thấch nïìn kinh tïë
múái. Hưm nay, nố úã trïn chđn têìng mêy, ngây mai nố xëng àõa ngc.
Cêu hỗi àùåt ra lâ: Nïìn kinh tïë múái rưìi sệ khùèng àõnh àûúåc mònh hay
sệ biïën mêët?
Àïí trẫ lúâi cho cêu hỗi nây, trûúác tiïn phẫi tòm hiïíu thïë nâo lâ nïìn
kinh tïë múái. Phẫi chùng àố chó lâ mưåt ngưn tûâ vùåt vậnh, àûúåc cấc
phûúng tiïån thưng tin àẩi chng thưíi phưìng trong vông vâi thấng, vâi
tìn? Nhûng nïëu vêåy, ta sệ phẫi ngẩc nhiïn khi thêëy rùçng nố àậ àûúåc
lùåp ài lùåp lẩi trong nhiïìu cåc thẫo lån vúái sûå tham gia ca cấc nhâ
kinh tïë hâng àêìu nûúác M. Vêåy thò, phẫi chùng àố lâ mưåt thåt ngûä
khoa hổc, mư tẫ mưåt viïỵn cẫnh múái ca thïë giúái? Rộ râng thåt ngûä
nây côn nhiïìu nết chûa rộ râng, chûáng tỗ àêy múái chó lâ mưåt khấi
1. Vùn kiïån Hưåi nghõ lêìn thûá 148 ca Trûúâng àẩi hổc ca mổi tri thûác, tưí chûác ngây
27 thấ n g Ba 2000.
2. Ch tõch - Tưí n g giấ m àưë c Ngên hâ n g Sigma Banque vâ Ch tõch - Tưí n g giấ m àưë c
Têå p àoâ n LASER.


THÏË NÂO LÂ NÏÌN KINH TÏË MÚÁI ?

113


niïåm àang trong quấ trònh àõnh hònh.
Têåp àoân LASER àậ cưng bưë mưåt cën sấch nghiïn cûáu, têåp húåp
cấc bâi viïët liïn quan àïën cåc tranh lån vïì nïìn kinh tïë múái1. Trïn
cú súã tâi liïåu nây, tưi mën:
● Chûáng minh rùçng àêy lâ mưåt cåc tranh lån lúán;
● Nïu lïn ba nghõch l àûúåc àûa ra trong cåc tranh lån nây;
● Àïì xët mưåt khn khưí phên tđch riïng biïåt hún vïì nhûäng àiïím
múái ca nïìn kinh tïë múái.

Cåc tranh lån lúán
Mưåt cêu hỗi l thuët tiïìm êín trong nhûäng vêën àïì vïì nïìn kinh tïë
múái liïn quan àïën mưëi quan hïå giûäa cưng nghïå, kinh tïë vâ xậ hưåi. Hai
diïỵn biïën àûúng àẩi àậ lâm phûác tẩp hún cưng tấc phên tđch. Àố lâ:
● Mưåt mùåt, cưng nghïå múái xûã l thưng tin, cố thïí lêåp trònh àûúåc,
tùng cûúâng tđnh chêët tûúng tấc, do àố àôi hỗi cưng tấc phên tđch phẫi
cố mưåt khn khưí khấc so vúái nhûäng mư hònh trïn cú súã mưëi quan hïå
nhên quẫ mấy mốc giẫn àún.
● Mùåt khấc, tûâ khi phất minh ra mấy vi tđnh, cưng nghïå thưng tin
àûúåc tưí chûác theo mư hònh cún lưëc xoấy. Mưåt vông xoấy chưn ưëc liïn
hoân, chuín àưång ngây câng nhanh, cho phếp hưåi t nhiïìu cưng
nghïå khấc trong cng mưåt tiïu chín sưë hoấ: àố lâ vi tđnh, thưng tin
viïỵn thưng, nghe nhòn vâ tûå àưång hoấ, v.v.. Trong khi àố, cún lưëc xoấy
lẩi khưng ngûâng vêån àưång, trổng têm ca nố thûúâng xun dõch
chuín. Xa xûa, trổng têm ca nố lâ nhâ mấy, lâ nïìn sẫn xët. Hưm
qua, àố côn lâ vùn phông, lâ quẫn l doanh nghiïåp. Ngây nay, vâo

thúâi àẩi ca Internet, àố lâ thïë giúái trao àưíi, trïn nhiïìu cêëp àưå khấc
nhau, ca cấc sẫn phêím hâng hoấ vâ phi hâng hoấ. ÚÃ mưỵi trònh àưå

1. Do LASER (Têå p àoâ n hâ n g àêì u chêu Êu vïì dõch v chun ngâ n h vâ cưng nghïå
cho khu vûåc thûúng mẩi vâ dõch v àẩi chng) xët bẫn, cấc cën sấch nây cố xu
hûúáng àống gốp vâo viïåc tưí chûác nhûäng cåc thẫo lån vïì nhûäng thấch thûác do mưëi
quan hïå tûúng tấc giûäa cưng nghïå, thûúng mẩi vâ xậ hưåi àùåt ra.

114 PHILIPPE LEMOINE


phất triïín nhû vêåy, cưng tấc phên tđch trúã nïn ngây câng phûác tẩp.
Thấch thûác àêìu tiïn àùåt ra àưëi vúái khấi niïåm “nïìn kinh tïë múái”
lâ lâm sao phên tđch àûúåc tấc àưång ca cưng nghïå thưng tin àưëi vúái
nïìn kinh tïë, trong khi àố, trổng têm ca nố lẩi têåp trung vâo trao
àưíi, giao dõch. Têët nhiïn, bấo chđ hâng ngây khiïën chng ta quen dêìn
vúái mưåt niïåm nhâm chấn vïì cấi àûúåc gổi lâ nïìn kinh tïë múái. Cố thïí,
àố chó lâ mưåt khu vûåc kinh tïë, mưåt cấch gổi khấc ài ca khu vûåc cưng
nghïå cao vúái mưåt cht cên nhùỉc ca ngûúâi mưi giúái chûáng khoấn: liïåu
cố nïn àïí cng vâo mưåt giỗ vâ thïí hiïån trong cng mưåt chó sưë thõ
trûúâng nhûäng chûáng khoấn ca cấc cưng ty cưng nghïå, truìn thưng
vâ viïỵn thưng? Cåc tranh lån vïì nïìn kinh tïë múái hoân toân khưng
phẫi nhû vêåy. Àưëi lêåp vúái mưåt quan àiïím mang tđnh chêët “khu vûåc
kinh tïë”, tûác lâ àưëi chiïëu cấc khu vûåc ca nïìn kinh tïë c vâ múái, cêìn
tòm hiïíu nhûäng chuín biïën theo chiïìu sêu àang tấc àưång xun
sët toân bưå cú cêëu kinh tïë hiïån nay.
Tuy nhiïn, liïåu àêy cố phẫi chó lâ mưåt vêën àïì kinh tïë thìn tu?
Trïn thûåc tïë, thung lng Silicon àậ lâm xët hiïån nhiïìu hiïån tûúång
xậ hưåi ngây câng mêu thỵn vúái nhau: ngûúâi giâu ngây câng giâu
thïm, kễ lâm cưng ùn lûúng trong khu vûåc truìn thưëng vâ àùåc biïåt

lâ cưng chûác sưëng ngây câng chêåt vêåt, khố khùn trong viïåc tòm kiïëm
núi ùn chưën úã vò giấ bêët àưång sẫn tùng vổt. Têët cẫ cấc hiïån tûúång trïn
tẩo ra nhiïìu cùng thùèng.
Cng vêåy, hiïån nay dûúâng nhû chng ta khưng côn cố thïí múã
rưång ấp dng nhûäng tiïu chín àấnh giấ xậ hưåi hổc ra phẩm vi toân
cêìu. Cấc cưng trònh nghiïn cûáu ca Daniel Bell vâ Alain Touraine vïì
“xậ hưåi hêåu cưng nghiïåp” àậ soi sấng tûúng lai vâ tỗ ra rêët àng àùỉn.
Tuy nhiïn, cng cêìn trấnh kïët lån quấ súám vïì mưåt xậ hưåi tûúng lai
mâ bẫn thên nố chûa hònh thânh. Chng ta àậ chùèng ca tng cấi gổi
lâ “xậ hưåi thưng tin” trong nhiïìu nùm thấng àố sao? Nhûng ai lâ
ngûúâi àậ nhêån biïët àûúåc nố vâ ai nối vïì nố? Thåt ngûä ca M vïì
“nïìn kinh tïë múái” tỗ ra thđch húåp hún vâ rưët cåc cng khiïm tưën
hún. Nhûäng cêu hỗi àùåt ra thêåt c thïí vâ rộ râng, liïn quan àïën àưå
dâi ca chu k tùng trûúãng mâ nûúác M àang cố àûúåc hiïån nay. Chu
k àố hònh thânh tûâ àêu? Tẩi sao nố lẩi kếo dâi àïën nhû vêåy? Tẩi sao
lẩm phất lẩi khưng xët hiïån cng vúái toân dng lao àưång?

THÏË NÂO LÂ NÏÌN KINH TÏË MÚÁI ?

115


Ba nghõch l
Nïìn kinh tïë múái bõ chi phưëi búãi hai quy låt chđnh. Quy låt
Moore mư tẫ sûå phất triïín theo cêëp sưë nhên ca tưëc àưå xûã l trong
cấc thiïët bõ àiïån tûã: trung bònh cûá 18 thấng tûúng quan giûäa tđnh
nùng thiïët bõ/giấ cẫ thiïët bõ lẩi tùng lïn gêëp àưi. Theo quy låt
Metcalfe hoẩt àưång ca cấc mẩng mấy tđnh tùng bònh phûúng vúái sưë
lûúång thânh viïn tham gia mẩng mấy tđnh.
Tuy nhiïn, àêy múái chó lâ nhûäng quan àiïím ca nhûäng ngûúâi

trong nghïì suy nghơ vïì lơnh vûåc ca mònh: Gordon Moore tûâng lâ
mưåt trong nhûäng ngûúâi sấng lêåp ra cưng ty Intel, côn Robert
Metcalfe lâ ngûúâi sấng lêåp ra cưng ty 3COM. Chng ta vêỵn chûa
thûåc sûå bûúác vâo cåc tranh lån kinh tïë vúái cấc chun gia kinh
tïë, nhûäng ngûúâi nghiïn cûáu Internet vâ cưng nghïå thưng tin tûâ
nhûäng giẫ thuët khoa hổc kinh tïë - chđnh trõ thìn tu. Mưåt dêëu
hiïåu ca sûå thay àưíi nây vâ ca “mưëi hoâi nghi mang tđnh khoa
hổc” àang xêm chiïëm suy nghơ ca nhûäng ngûúâi tham gia tranh
lån chđnh lâ viïåc hổ ch ëu nghiïn cûáu cấc mêu thỵn vâ nghõch
l chûá khưng tòm hiïíu cấc quy låt.
Ta cố thïí tưíng húåp nhûäng vêën àïì trïn xung quanh ba nghõch l:
nghõch l Solow, nghõch l Nairu vâ nghõch l thõ trûúâng chûáng
khoấn.
NGHÕCH L SOLOW

Nùm 1987, Robert Solow, ngûúâi àûúåc giẫi thûúãng Nobel kinh tïë,
nhêån xết rùçng : “Mấy vi tđnh, chng ta nhòn thêëy chng úã khùỉp mổi
núi, song lẩi khưng thêëy trong nhûäng con sưë thưëng kï vïì nùng sët
lao àưång trong tâi chđnh qëc gia”. Khi nghiïn cûáu mưëi quan hïå giûäa
tấc àưång ca cưng nghïå àïën nùng sët vâ viïåc lâm, Solow ghi nhêån
mưåt thûåc tïë lâ trong khi trònh àưå cưng nghïå ngây câng cao, sưë lûúång
mấy vi tđnh ngây câng nhiïìu, thò tưëc àưå tùng nùng sët hâng nùm tẩi
M lẩi giẫm mẩnh (tûâ trung bònh 2,6% trong giai àoẩn 1950-1970
xëng côn 1,1% trong giai àoẩn 1972-1995). Nhiïìu trúã lûåc l giẫi cho
116 PHILIPPE LEMOINE


hiïån tûúång nây: trúã lûåc mang tđnh chêët xậ hưåi (nưỵi lo lùỉng vïì viïåc
lâm), râng båc vïì låt phấp (àưåc quìn nhâ nûúác hay tû nhên), ûáng
xûã trong nghïì (cấc tû tûúãng nghiïåp àoân khấc nhau). Vâo cëi

nhûäng nùm 1970, mưåt cưng trònh nghiïn cûáu do Claude Salzman
thûåc hiïån cho tưí chûác Cegos vïì quấ trònh vi tđnh hoấ cấc chûác nùng
kïë toấn trong cấc têåp àoân lúán cho thêëy rùçng khi mưåt doanh nghiïåp
vi tđnh hoấ câng cao cưng tấc kïë toấn ca mònh thò doanh nghiïåp àố
lẩi sûã dng câng nhiïìu nhên viïn kïë toấn.
Dûúâng nhû nïìn kinh tïë M àậ thoất ra ngoâi tònh trẩng nây vúái
tưëc àưå tùng trûúãng cao ca nùng sët lao àưång tđnh theo ngây cưng
kïí tûâ nùm 1996, trung bònh 3%/nùm. Àêy chđnh lâ àiïím mêëu chưët àïí
àấnh giấ vïì mưåt nïìn kinh tïë múái.
Kïí tûâ khi cưng nghïå khưng chó àún thìn côn lâ chiïëc mấy àem
lẩi nùng sët cao mâ bùỉt àêìu thêm nhêåp vâo trao àưíi vâ gốp phêìn
múã ra nhûäng thõ trûúâng múái, nhiïìu trúå lûåc bïn ngoâi ngùn cẫn tùng
nùng sët àậ biïën mêët. Hiïån tûúång nây tûúng tûå nhû nhûäng gò àậ
diïỵn ra vâo cåc cấch mẩng cưng nghiïåp vúái têët cẫ nhûäng trúã lûåc àậ
ngùn cẫn mấy húi nûúác cng nhû mấy dïåt, trûúác thúâi àiïím mâ cng
chđnh nhûäng ngun tùỉc cưng nghïå àố àậ cho ra àúâi ngânh àûúâng sùỉt
vâ giẫi quët tònh trẩng ngùn sưng cêëm chúå nhúâ hònh thânh nhûäng
con àûúâng giao thưng múái.
Vêåy tẩi sao vêỵn côn tưìn tẩi nhûäng hoâi nghi nhû vêåy vïì lúåi đch
ca viïåc tùng nùng sët lao àưång? Mưåt mùåt, dûúâng nhû tùng nùng
sët cố lúåi cho khu vûåc cưng nghïå thưng tin nhiïìu hún lâ cấc khu vûåc
khấc trong nïìn kinh tïë. Mùåt khấc, nhûäng nghiïn cûáu nïu trïn vïì
nùng sët ch ëu lâ lùỉp rấp cấc sưë liïåu thưëng kï đt nhiïìu chó tûúng
ûáng vúái mưåt nïìn kinh tïë, trong àố ngûúâi ta sẫn xët ra đt ca cẫi vêåt
chêët. Vẫ lẩi, khi ngûúâi ta nối àïën sûå phất triïín tùng tưëc ca nïìn kinh
tïë M thò nhûäng gò chng ta tđnh toấn lẩi bùỉt ngìn tûâ nhûäng àiïìu
chónh trong phûúng phấp tđnh toấn kïë toấn tẩi àêy. Àiïìu nây xët
phất tûâ thûåc tïë lâ ngûúâi ta àậ biïët phên biïåt rộ râng hún khđa cẩnh
giấ cẫ vâ khđa cẩnh sưë lûúång trong nhûäng sưë liïåu thưëng kï liïn quan
àïën khu vûåc cưng nghïå thưng tin. Riïng bûúác àiïìu chónh nây àậ àem

lẩi hún mưåt àiïím cho chó sưë tùng trûúãng GDP ca kinh tïë M. Phẫi
chùng sûå àiïìu chónh nây àûúåc àấnh giấ quấ cao? Nïëu àng vêåy thò

THÏË NÂO LÂ NÏÌN KINH TÏË MÚÁI ?

117


nối vïì nïìn kinh tïë múái lâ hoân toân khưng cố cú súã. Àiïìu chónh nây
liïåu àậ à hay chûa, hay côn cêìn phẫi hiïån àẩi hoấ àún võ tđnh toấn
trong cấc khu vûåc khấc ca nïìn kinh tïë ? Trong trûúâng húåp nây,
nhûäng biïën dẩng trong cấc khu vûåc kinh tïë khưng côn àûúåc xem xết
mưåt cấch àưìng nhêët nûäa, vâ nhû vêåy, cåc tranh lån vïì nïìn kinh tïë
múái sệ lẩi câng sưi nưíi.
NGHÕCH L NAIRU

D thïë nâo ài chùng nûäa, vêën àïì lûåa chổn giûäa giấ cẫ vâ sưë lûúång
lâ nhûäng vêën àïì ch ëu vâ dêỵn àïën mưåt cêu hỗi tưíng quất hún: xấc
àõnh cấc thang giấ trõ cng hïå thưëng giấ cẫ nhû thïë nâo trong mưåt
nïìn kinh tïë ngây câng trúã nïn phi vêåt chêët? Àêy chđnh lâ nưåi dung
ca cåc tranh lån xung quanh nghõch l thûá hai ca nïìn kinh tïë
múái: Nghõch l Nairu (non-accelerated inflation rate of unemployement), nghơa lâ t lïå thêët nghiïåp khưng gia tùng lẩm phất.
Nghõch l lâ úã chưỵ t lïå thêët nghiïåp tẩi M giẫm tûâ 8,5% dên sưë
lao àưång xëng côn 4% hiïån nay, trong khi àố cho àïën nay ta vêỵn
chûa thêëy lẩm phấp gia tùng. Cấc chun gia kinh tïë cố trong tay
mưåt cưng c, àố lâ cấc àûúâng àưì thõ Phillips, biïíu thõ mưëi tûúng quan
chùåt chệ giûäa thêët nghiïåp vâ lẩm phất. Khi viïåc lâm àûúåc cẫi thiïån,
u sấch vïì tiïìn lûúng sệ tùng lïn. Hêåu quẫ lâ tònh hònh dêìn dêìn sệ
dêỵn túái lẩm phất.
Cåc tranh lån vïì Nairu tẩi M thûúâng xun àưëi chiïëu tham

khẫo vúái nghõch l Solow. Nïëu nhû nïìn kinh tïë bûúác vâo mưåt giai
àoẩn, trong àố nùng sët tùng lïn khưng ngûâng, khi àố, khẫ nùng tẩo
cưng ùn viïåc lâm cao sệ khưng dêỵn mưåt cấch mấy mốc túái nhûäng sûác
ếp lẩm phất. Nùng sët ca têët cẫ cấc nhên tưë sẫn xët tùng lïn sệ
tẩo ra thùång dû chûá khưng lâm tùng giấ cẫ. Chđnh úã àiïím nây cêu hỗi
vïì nïìn kinh tïë múái àûúåc àùåt vâo trung têm cåc tranh lån vïì hiïån
tûúång chó sưë Nairu ngây câng giẫm. Têët nhiïn, nhûäng nhên tưë ngoẩi
lai cố mưåt vai trô nâo àố trong viïåc ưín àõnh giấ cẫ tẩi M. Tûâ nhiïìu
nùm nay, nïìn kinh tïë M vêån hânh trong bưëi cẫnh tưìn tẩi nhiïìu nhên
tưë giẫm phất tûâ bïn ngoâi, xët phất tûâ tònh trẩng giấ ngun liïåu
giẫm mẩnh trong mưåt thúâi gian tûúng àưëi dâi vâ sau àố lâ viïåc àưìng
118 PHILIPPE LEMOINE


×