Khoa hoåc, cöng nghïå
vaâ phaát triïín kinh tïë
Cuửởn saỏch naõy ỷỳồc thỷồc hiùồn vỳỏi sỷồ trỳồ giuỏp cuóa Hiùồp hửồi
phaỏt triùớn trao ửới Cửng nghùồ Kinh tùở - Taõi chủnh (A.D.E.T.E.F)
thuửồc Bửồ Kinh tùở, Taõi chủnh vaõ Cửng nghiùồp Phaỏp.
3.335 (N)
Maọ sửở:
CTQG-2002
MCLC
Ch dêỵn ca Nhâ xët bẫn
7
Lúâi giúái thiïåu
9
PHÊÌN I
Khoa hổc vâ cưng nghïå
Giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc 13
Jean-Jacques Duby
Chi phđ cho giấo dc: Bâi toấn nan giẫi giûäa cưng bùçng
vâ hiïåu quẫ 30
Francois Orivel
Vêåt liïåu thưng minh 43
Joel De Rosnay
Chûäa bïånh bùçng gien: hy vổng vâ hiïån thûåc 57
Olivier Danos
Cưng nghïå vâ hïå thưëng phông th qëc gia:
Triïín vổng vâ giẫi phấp 67
Jean-Yves Helmer
Nùng lûúång ngun tûã 78
Bertrand Barrế
PHÊÌN II
Phất triïín kinh tïë
Kinh tïë vâ cẫi tiïën k thåt 97
Jean-Hervế Lorenzi
Thïë nâo lâ nïìn kinh tïë múái? 113
Philippe Lemoine
Chu k múái vâ tùng trûúãng kinh tïë múái 129
Michel Didier
Chuín giao cưng nghïå - mưëi quan hïå phûác tẩp giûäa nghiïn cûáu
cú bẫn, nghiïn cûáu cưng nghïå vâ ûáng dng trong cưng nghiïåp 142
Didier Roux
Nhûäng àiïím mú hưì trong cấc chđnh sấch phất triïín bïìn vûäng 156
Pierre Lascoumes
5
MC LC
CHDÊỴNCANHÂXËTBẪN
Bưå sấch
Têåp húåp ca mổi tri thûác
(Universitế de tous les
savoirs) bao gưìm mưåt sưë cưng trònh khoa hổc cố giấ trõ ca cấc
chun gia àêìu ngânh ca nûúác Phấp trïn cấc lơnh vûåc khoa hổc,
cưng nghïå, kinh tïë, vùn hốa, y tïë àûúåc trònh bây tẩi cấc cåc hưåi
thẫo do Bưå Vùn hốa vâ Bưå Giấo dc Phấp tưí chûác, nhùçm tưíng kïët
nhûäng thânh tûåu mâ loâi ngûúâi àậ àẩt àûúåc trong thïë k XX,
àưìng thúâi àûa ra nhûäng dûå bấo vïì sûå phất triïín ca khoa hổc,
cưng nghïå vâ kinh tïë thïë giúái trong thïë k XXI. Bưå sấch do Nhâ
xët bẫn Odile Jacob êën hânh nùm 2001 dûúái sûå ch biïn ca
Yves Michaud.
Àïí gip bẩn àổc quan têm àïën nhûäng vêën àïì nây cố thïm tâi
liïåu tham khẫo, nghiïn cûáu, Nhâ xët bẫn Chđnh trõ qëc gia
phưëi húåp vúái Diïỵn àân Kinh tïë - Tâi chđnh Viïåt - Phấp chổn lổc
mưåt sưë bâi quan trổng tûâ bưå sấch trïn, têåp húåp trong cën sấch
KHOA HỔC, CƯNG NGHÏÅ VÂ PHẤT TRIÏÍN KINH TÏË
.
Cën sấch têåp trung phên tđch nhûäng tiïën bưå to lúán ca khoa
hổc vâ cưng nghïå trong thïë k qua vâ nhûäng thúâi cú cng thấch
thûác mâ cấc ngânh khoa hổc, cưng nghïå, giấo dc, y tïë, nùng
lûúång vâ tin hổc phẫi àưëi mùåt trong thïë k XXI.
Xin trên trổng giúái thiïåu cën sấch cng bẩn àổc.
Thấng 1 nùm 2002
NHÂ XËT BẪN CHĐNH TRÕ QËC GIA
7
CH DÊỴN CA NHÂ XËT BẪN
LÚÂIGIÚÁITHIÏÅU
Viïåc thânh lêåp Diïỵn àân Kinh tïë - Tâi chđnh Viïåt - Phấpnhên
chuën thùm Phấp ca Tưíng Bđ thû Àẫng Cưång sẫn Viïåt Nam
àấnh dêëu mưåt mưëc quan trổng trong quan hïå húåp tấc giûäa hai
nûúác. Trong giai àoẩn àưíi múái ca Viïåt Nam hiïån nay, Diïỵn àân
giao lûu vâ àưëi thoẩi nây sệ lâ núi tùng cûúâng sûå trao àưíi giûäa
nhûäng nhên vêåt quan trổng ca hai nûúác vïì thấch thûác ca cấc
cåc cẫi cấch tâi chđnh, hưåi nhêåp kinh tïë qëc tïë vâ vai trô ca
Nhâ nûúác trong nïìn kinh tïë. Àêy lâ nhûäng vêën àïì mâ Viïåt Nam
cng nhû Phấp cng cố nhûäng kinh nghiïåm tđch cûåc rêët phong
ph vâ àưåc àấo.
Trong khn khưí quan hïå àưëi tấc giûäa Viïån Chiïën lûúåc phất
triïín thåc Bưå Kïë hoẩch vâ Àêìu tû Viïåt Nam vâ Hiïåp hưåi phất
triïín trao àưíi Cưng nghïå Kinh tïë - Tâi chđnh (A.D.E.T.E.F) thåc
Bưå Kinh tïë, Tâi chđnh vâ Cưng nghiïåp Phấp, nhiïìu hoẩt àưång àa
dẩng khấc nhau nhû tưí chûác hưåi thẫo, trao àưíi cấc àoân cưng tấc,
khẫo sất vâ nghiïn cûáu, àậ àûúåc tiïën hânh. Bưå Ngoẩi giao Phấp
thưng qua Àẩi sûá quấn tẩi Viïåt Nam àậ àống gốp rêët tđch cûåc cho
dûå ấn nây.
Viïåc xët bẫn bưå tuín têåp sấch tham khẫo vïì kinh tïë ca
Phấp bùçng tiïëng Viïåt sệ gốp phêìn thc àêíy mưëi quan têm cng
nhû hoẩt àưång nghiïn cûáu ca cấc nhâ lậnh àẩo vâ giúái àẩi hổc
ca Viïåt Nam nhùçm phc v cho cưng cåc hiïån àẩi hốa àêët nûúác.
Cấc tấc phêím àûúåc chổn dõch àïì cêåp nhûäng ch àïì lúán àang àûúåc
tranh lån rưång rậi nhû toân cêìu hốa, phất triïín bïìn vûäng, kinh
tïë tri thûác, khoa hổc, phất triïín vâ vai trô ca Nhâ nûúác trong
nïìn kinh tïë.
9
LÚÂI GIÚÁI THIÏÅU
Nhờn dừp naõy, tửi xin gỷói lỳõi caóm ỳn tỳỏi caỏc ửởi taỏc hỷọu quan
phủa Viùồt Nam vaõ Phaỏp cuọng nhỷ Nhaõ xuờởt baón Chủnh trừ quửởc
gia aọ tủch cỷồc uóng hửồ cho saỏng kiùởn naõy.
aồi sỷỏ Cửồng hoaõ Phaỏp taồi Viùồt Nam
ANTOINE POUILLIEUTE
10
LI GII THIẽU
Phêìn I
KHOA HOÅC VAÂ CÖNG NGHÏÅ
11
CHI PHÑ CHO GIAÁO DUÅC: BAÂI TOAÁN NAN GIAÃI
12
FRANçOIS ORIVEL
Giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc
JEAN-JACQUESDUBY
1
Bûúác sang thïë k XXI, cåc sưëng ca con ngûúâi àậ àûúåc cẫi thiïån
rêët nhiïìu so vúái thïë k XX. Sûác khoễ tưët hún, tíi thổ cao hún. Phẫi
thûâa nhêån mưåt àiïìu rùçng chng ta sệ khưng cố àiïìu kiïån cẫi thiïån
àûúåc cåc sưëng nhû ngây nay nïëu khưng cố nhûäng tiïën bưå trong tri
thûác khoa hổc, k thåt ca con ngûúâi.
Àêy lâ mưåt quan niïåm múái vïì quấ trònh vêån àưång ca xậ hưåi, coi
tiïën bưå khoa hổc, k thåt lâ nïìn tẫng ca cấc tiïën bưå xậ hưåi. Tuy
nhiïn, àïí àiïìu nây trúã thânh hiïån thûåc cêìn thoẫ mận mưåt sưë àiïìu
kiïån: àïí cưỵ mấy hoẩt àưång àûúåc, cêìn phẫi cố nhiïn liïåu vâ chêët àưët
nhiïn liïåu. Nhiïn liïåu tưìn tẩi dûúái hai dẩng: thûá nhêët, phẫi cố
nhûäng ngûúâi sấng tẩo khoa hổc, nối cấch khấc, àố lâ nhûäng nhâ
khoa hổc, nhâ nghiïn cûáu, nhûäng ngûúâi lâm cho tri thûác ca con
ngûúâi tiïën lïn phđa trûúác, phất minh ra cấc quan niïåm múái, cấc
phûúng phấp múái; thûá hai, phẫi cố nhûäng ngûúâi sûã dng khoa hổc,
àố lâ cấc k sû trûåc tiïëp ûáng dng vâ hoân thiïån cấc cưng nghïå
múái, cấc nhâ quẫn l biïët tưëi ûu hoấ quấ trònh sẫn xët, phên phưëi
sẫn phêím, dõch v, cấc nhâ hoẩch àõnh chđnh sấch biïët xûã l cấc
tònh hëng phûác tẩp, quẫn l àúâi sưëng kinh tïë, xậ hưåi bùçng cấc
cưng c khoa hổc, k thåt; cëi cng, nối rưång ra lâ nhûäng ngûúâi
lao àưång lâm viïåc trong mổi ngânh nghïì, lơnh vûåc, cố khẫ nùng
phên tđch, suy lån vâ nùỉm bùỉt vêën àïì. “Chêët àưët nhiïn liïåu” cng
cố vai trô quan trổng àưëi vúái sûå tiïën bưå ca khoa hổc k thåt tûåa
13
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
1. Tưíng giấm àưëc Trûúâng àẩi hổc Àiïån lûåc (Supếlec).
nhû ưxy vúái cåc sưëng con ngûúâi. Chêët àưët nhiïn liïåu úã àêy chđnh
lâ mưåt xậ hưåi tiïën bưå, vùn minh, cấc thânh viïn trong xậ hưåi àố
khưng chó cố khẫ nùng sûã dng cấc tri thûác khoa hổc àïí l giẫi cấc
sûå vêåt, hiïån tûúång ca thïë giúái xung quanh, mâ côn cố khẫ nùng
nùỉm bùỉt vâ àấnh giấ àûúåc nhûäng thay àưíi trong thïë giúái àố do cấc
tiïën bưå khoa hổc, k thåt mang lẩi.
Ba mc tiïu cêìn àẩt àûúåc
trong viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc
Dûåa trïn sûå phên loẩi ba àưëi tûúång nối trïn - ngûúâi sấng tẩo khoa
hổc, ngûúâi sûã dng khoa hổc vâ cưng dên cố tri thûác khoa hổc - ngûúâi
ta xấc àõnh ba mc tiïu cú bẫn cêìn àẩt àûúåc trong viïåc giẫng dẩy cấc
mưn khoa hổc:
●
Àâo tẩo cấc nhâ khoa hổc, nhâ nghiïn cûáu, chun gia giỗi
trong tûâng lơnh vûåc.
Tûâ cấc trûúâng hổc àêìu tiïn thúâi Pythagore vâ Euclide, àïën thúâi
ca Al Khwarizmi vâ cấc trûúâng àẩi hổc thúâi Trung cưí, mc tiïu
giẫng dẩy àïìu lâ truìn th cấc kiïën thûác ca ngûúâi ài trûúác cho
ngûúâi ài sau, trïn cú súã cố cẫi tiïën, nêng cao. Nhûng ngây nay, mc
tiïu àùåt ra khưng chó dûâng lẩi úã viïåc xêy dûång, phất triïín mưåt àưåi
ng cấc chun gia, mâ àưåi ng chun gia àố côn cêìn phẫi àống gốp
vâo sûå tiïën bưå chung ca toân xậ hưåi.
●
Àâo tẩo ngûúâi sûã dng khoa hổc
Vêën àïì nây múái àùåt ra trong thúâi gian gêìn àêy. Trong lõch sûã,
nûúác Phấp lâ mưåt trong nhûäng nûúác àêìu tiïn nhêån thûác àûúåc vêën
àïì nây: ngay tûâ thïë k XVIII, dûúái thúâi chïë àưå c, sau àố dûúái thúâi
Cấch mẩng Phấp 1789, nûúác Phấp àậ thânh lêåp nhiïìu trûúâng àẩi
hổc quan trổng nhû Trûúâng àẩi hổc Cêìu àûúâng, Trûúâng àẩi hổc Xêy
dûång, Trûúâng àẩi hổc Bấch khoa, Trûúâng àẩi hổc Sû phẩm àïí àâo
tẩo àưåi ng cấn bưå k thåt phc v sûå nghiïåp xêy dûång àêët nûúác.
Mưåt trong nhûäng àưång cú quan trổng ca nhûäng ngûúâi sấng lêåp ra
14
JEAN-JACQUES DUBY
cấc trûúâng àẩi hổc lúán àêìu tiïn nây lâ nhu cêìu lâm ch tiïën bưå vïì
cưng nghïå. Nùm 1798, trong mưåt tấc phêím ca mònh, Monge
1
àậ
nhêån thêëy sûå cêìn thiïët phẫi “kếo nûúác Phấp ra khỗi sûå ph thåc
vâo nûúác ngoâi vïì cưng nghïå”, àùåt ra u cêìu “phưí biïën cấc kiïën
thûác vïì sûã dng mấy mốc nhùçm giẫm sûã dng nhên cưng, nêng cao
àưå chđnh xấc vâ tđnh àưìng nhêët ca kïët quẫ lao àưång”. Bïn cẩnh àố,
Monge cng nhêën mẩnh u cêìu àâo tẩo mưåt àưåi ng chun gia
giỗi, chun sêu trong tûâng lơnh vûåc. Ngây nay, trong thúâi àẩi bng
nưí khoa hổc, cưng nghïå ca chng ta, khưng chó cấc k sû, cấc nhâ
quẫn l cêìn àûúåc àâo tẩo àïí lâm ch cấc phûúng phấp vâ cưng c
khoa hổc múái, mâ ngay cẫ nhûäng ngûúâi lao àưång bònh thûúâng trong
têët cẫ cấc ngânh nghïì cng cêìn àûúåc àâo tẩo: k sû cú khđ phẫi biïët
sûã dng cấc thiïët bõ tin hổc àïí àiïìu khiïín mấy cưng c; ngûúâi nưng
dên cêìn phẫi cố cấc kiïën thûác vïì phên bốn mâ mònh sûã dng; nhâ
kinh doanh tâi chđnh cêìn phẫi biïët cấc kiïën thûác vïì toấn hổc àïí tđnh
toấn cấc mư hònh giấ trõ
●
Àâo tẩo cưng dên cố khẫ nùng hiïíu vâ nùỉm bùỉt àûúåc nhûäng lúåi
đch do khoa hổc mang lẩi
Ngûúâi cưng dên, vúái tû cấch lâ quan toâ tưëi cao trong xậ hưåi dên
ch ca chng ta, phẫi biïët mònh cố thïí chúâ àúåi gò tûâ cấc tiïën bưå khoa
hổc, k thåt, nhûäng tấc àưång tđch cûåc, nhûäng nguy cú cố thïí xẫy ra.
Vò vêåy, mưỵi cưng dên cêìn phẫi àûúåc trang bõ mưåt hânh trang kiïën
thûác khoa hổc cú bẫn, mûác tưëi thiïíu cêìn phẫi cố àïí cố thïí hiïíu nhûäng
đch lúåi, lûúâng trûúác nhûäng ri ro, àûa ra nhûäng quët àõnh àng àùỉn
cho chđnh mònh vâ tham gia vâo cấc quët àõnh têåp thïí: lâm sao cố
àûúåc sûå àấnh giấ àng àùỉn vïì nùng lûúång ngun tûã nïëu chng ta
khưng hiïíu àûúåc thïë nâo lâ phống xẩ, rùçng cố sûå tưìn tẩi ca phống
xẩ trong tûå nhiïn?
Trong khn khưí bâi viïët nây, tưi àïì cêåp vâ phên tđch vêën àïì
giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc khưng phẫi dûúái gốc àưå bẫn chêët hay
trònh àưå tri thûác, mâ phên tđch dûåa trïn cú súã ba mc tiïu nối trïn.
15
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
1. G. Monge,
Hònh hổc miïu tẫ - Bâi giẫng trong cấc trûúâng sû phẩm,
Paris.
Búãi mưåt àiïìu hiïín nhiïn lâ nïëu xết dûúái gốc àưå trònh àưå tri thûác, thò
rộ râng trònh àưå tri thûác ca loâi ngûúâi ngây nay àậ cao hún rêët
nhiïìu so vúái trûúác kia
1
(Christian Baudelot vâ Roger Establet). Cố
nhûäng àiïìu tưëi thiïíu mưåt hổc sinh trung hổc ngây nay phẫi biïët,
trûúác àêy vêỵn côn lâ nhûäng àiïìu phẫi khấm phấ àưëi vúái cấc thïë hïå
trûúác. Mùåc d vêåy, vêỵn cố nhûäng chun gia trong mưåt sưë lơnh vûåc
phân nân: “Thêåt àấng lo ngẩi khi trao bùçng tưët nghiïåp phưí thưng
trung hổc cho nhûäng hổc sinh vêỵn côn chûa àûúåc trang bõ àêìy à cấc
kiïën thûác tưëi thiïíu”. Tưi nhûúâng cho cấc chun gia àố bân lån vïì
vêën àïì “cêìn phẫi hổc nhûäng gò”. Trong phẩm vi bâi viïët nây, tưi chó
têåp trung phên tđch vêën àïì giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc xết dûúái gốc
àưå chûác nùng xậ hưåi ca cưng tấc giẫng dẩy àố: àâo tẩo ngûúâi sấng
tẩo khoa hổc, ngûúâi sûã dng khoa hổc vâ àâo tẩo cưng dên cố tri thûác
khoa hổc.
Tưi sệ bùỉt àêìu bùçng mc tiïu thûá ba trûúác: àâo tẩo cưng dên cố
tri thûác khoa hổc.
Àâo tẩo cưng dên cố tri thûác khoa hổc
Àïí cố tri thûác vïì mùåt khoa hổc, ngûúâi cưng dên phẫi àûúåc trang
bõ mưåt hânh trang kiïën thûác khoa hổc cú bẫn tưëi thiïíu. Àêy lâ àiïìu
hiïín nhiïn. Tuy nhiïn, “hânh trang kiïën thûác khoa hổc cú bẫn” àố
bao gưìm nhûäng gò vâ bùçng cấch nâo àïí xấc àõnh àûúåc?
Trong mc tiïu àâo tẩo cưng dên nhû chng ta mong mën úã àêy,
khưng chó àâo tẩo vïì mùåt kiïën thûác l thuët, mâ côn phẫi àâo tẩo
cẫ vïì thấi àưå, phûúng thûác ûáng xûã, cấch tiïëp cêån, àấnh giấ vêën àïì.
Cố thïí lâm phếp so sấnh vúái viïåc giẫng dẩy mưn vùn hổc: chng ta
cố thïí xấc àõnh àûúåc trònh àưå hiïíu biïët ca hổc sinh vïì cấc tấc phêím
ca Racine vâ Corneille, nhûng liïåu chng ta cố thïí nối rùçng viïåc
giẫng dẩy mưn vùn hổc àậ àẩt àûúåc mc àđch àùåt ra hay chûa nïëu
16
JEAN-JACQUES DUBY
1. Baudelot vâ Establet,
Trònh àưå tri thûác nêng cao,
Paris, Seuil, 1989.
hổc sinh tưët nghiïåp chó biïët àổc thåc lông Trûúâng ca Le Cid, ngoâi
ra khưng cố mưåt cht hiïíu biïët gò xung quanh tấc phêím? Hún nûäa,
cấc bâi thi, bâi trùỉc nghiïåm thûúâng chó nhùçm àấnh giấ trònh àưå
kiïën thûác nïn gùỉn quấ nhiïìu vúái cấc chûúng trònh giấo khoa, vúái
cấch giẫng dẩy vâ cấch kiïím tra kiïën thûác hổc sinh thu àûúåc. Mùåt
khấc, cấch thi vâ kiïím tra kiïën thûác nhû vêåy cng nhùçm bẫo àẫm
cố thïí àûúåc chêëp nhêån vâ ấp dng úã nhiïìu nûúác khấc nhau, nhiïìu
nïìn giấo dc khấc nhau.
Nhêån thûác àûúåc àiïìu nây, tûâ giûäa nhûäng nùm 1990, Tưí chûác húåp
tấc vâ phất triïín kinh tïë (OECD) àậ triïín khai mưåt cưng trònh
nghiïn cûáu so sấnh trïn bònh diïån qëc tïë vïì tònh hònh giẫng dẩy cấc
mưn khoa hổc
1
. Trong khn khưí nghiïn cûáu nây, ngûúâi ta àậ thûåc
hiïån viïåc kiïím tra trònh àưå kiïën thûác khoa hổc (Science Achievement
Score) ca hổc sinh tưët nghiïåp trung hổc phưí thưng tẩi 14 nûúác trïn
thïë giúái. Kïët quẫ kiïím tra cho thêëy tẩi phêìn lúán cấc nûúác, àiïím
trung bònh lâ khoẫng 540 àiïím, mưåt sưë nûúác khấc àẩt àiïím cao hún
(580 àiïím) nhû Nhêåt Bẫn, Hân Qëc, Cưång hoâ Sếc, mưåt sưë nûúác
khấc àẩt mûác àiïím rêët thêëp (500 àiïím) nhû Bó, Bưì Àâo Nha, Hy Lẩp,
Àan Mẩch vâ Phấp. Trûúâng húåp ca nûúác Phấp lâ rêët àấng ngẩc
nhiïn, búãi chng ta biïët rùçng úã Phấp, mưn toấn hổc nối riïng vâ cấc
mưn khoa hổc cú bẫn nối chung chiïëm mưåt võ trđ rêët quan trổng trong
chûúng trònh giẫng dẩy vâ trong nưåi dung thi tuín. Tuy nhiïn, võ trđ
khiïm tưën ca nûúác Phấp trong kïët quẫ nghiïn cûáu nối trïn cố lệ
cng chó cng cưë thïm suy nghơ ca ngûúâi Phấp cho rùçng kiïíu trùỉc
nghiïåm, kiïím tra trònh àưå kiïën thûác nhû vêåy khưng cố nghơa gò
nhiïìu lùỉm Chng ta hậy thûã tòm hiïíu xem cấc trùỉc nghiïåm kiïën
thûác khoa hổc àûúåc thûåc hiïån múái àêy tẩi 32 nûúác trong khn khưí
Chûúng trònh PISA (Chûúng trònh qëc tïë vïì kiïím tra, trùỉc nghiïåm
kiïën thûác
2
) àưëi vúái viïåc giẫng dẩy cng cấc mưn khoa hổc nối trïn cố
àem lẩi nhûäng kïët quẫ tûúng ûáng hay khưng.
Tûâ 20 nùm qua, Qu khoa hổc qëc gia ca M (NSF -
National
17
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
1. OECD,
Àiïím qua vïì tònh hònh giấo dc
- OECD Indicators, Paris, 2000.
2. OECD,
Kiïím tra, trùỉc nghiïåm kiïën thûác vâ k nùng ca sinh viïn,
Paris, OECD,
2000.
Science Foundation)
àậ thûåc hiïån chûúng trònh nghiïn cûáu cấc chó
sưë vïì trònh àưå kiïën thûác khoa hổc
1
(Scientific literacy)
. Cấc chó sưë nây
cố vễ ph húåp hún àưëi vúái viïåc kiïím tra, àấnh giấ trònh àưå kiïën thûác
khoa hổc ca cưng dên. Hâng nùm, Chûúng trònh nây thûåc hiïån
nghiïn cûáu theo hònh thûác lêëy mêỵu àưëi vúái 2.000 ngûúâi. Mưåt bâi trùỉc
nghiïåm gưìm 20 cêu hỗi àûúåc àûa ra nhùçm kiïím tra trònh àưå kiïën
thûác ca àưëi tûúång trùỉc nghiïåm vïì cấc khấi niïåm vâ cấc thåt ngûä
khoa hổc cú bẫn. Cấc cêu hỗi trùỉc nghiïåm nhû: Têm ca trấi àêët rêët
nống (àng hay sai ?); Àiïån tûã nhỗ hún hẩt nhên? Loâi ngûúâi cố
ngìn gưëc tûâ àưång vêåt ? Phên tûã lâ gò ? Hònh thûác trùỉc nghiïåm
nây àûa ra kïët quẫ khấ chđnh xấc búãi àûúåc thûåc hiïån trong nhiïìu
nùm liïìn. Rêët tiïëc lâ úã Phấp àậ khưng ấp dng hònh thûác trùỉc
nghiïåm tûúng tûå nhû vêåy. Kïët quẫ trùỉc nghiïåm cho thêëy tònh hònh
úã M cng trong tònh trẩng bấo àưång khưng kếm úã Phấp: chó cố 13%
sưë ngûúâi àûúåc hỗi biïët thïë nâo lâ phên tûã, 28% trẫ lúâi mùåt trúâi quay
quanh trấi àêët vâ 54% trẫ lúâi khưng biïët àiïån tûã nhỗ hún hẩt nhên.
Nùm 1996, mưåt àïì ấn nghiïn cûáu trïn bònh diïån qëc tïë
2
cng àậ
àûúåc tiïën hânh nhùçm àấnh giấ cấc chó sưë vïì kiïën thûác khoa hổc ca
ngûúâi dên úã 14 nûúác thåc Tưí chûác OECD. Kïët quẫ nghiïn cûáu cho
thêëy chó cố 10% dên sưë cố nhûäng hiïíu biïët cú bẫn vïì cấc khấi niïåm
vâ phẩm tr khoa hổc, 20% àïën 30% chó cố nhûäng hiïíu biïët mưåt
phêìn. Nûúác Phấp àûáng úã võ trđ trung bònh cng vúái Italia vâ M;
Anh, Àan Mẩch vâ Hâ Lan xïëp úã võ trđ cao hún; Àûác, Bó, Têy Ban
Nha vâ Canầa àûáng úã võ trđ dûúái trung bònh; Nhêåt Bẫn xïëp sau
chốt, chó cố 1% dên sưë cố hiïíu biïët cú bẫn trong lơnh vûåc khoa hổc.
Mùåt khấc, chng ta cng nhêån thêëy rùçng nghiïn cûáu nây cho kïët
quẫ khấc xa vúái kïët quẫ trùỉc nghiïåm hổc àûúâng àưëi vúái hổc sinh, búãi
vò theo kïët quẫ trùỉc nghiïåm hổc àûúâng àưëi vúái hổc sinh, Nhêåt Bẫn
xïëp úã võ trđ thûá nhêët.
18
JEAN-JACQUES DUBY
1. y ban khoa hổc qëc gia,
Cấc chó sưë vïì khoa hổc vâ cưng nghïå
, Arlington, Qu
khoa hổc qëc gia, 2000.
2. J. Miller,
Hiïíu biïët ca ngûúâi dên vïì khoa hổc, cưng nghïå trong cấc nûúác OECD:
Nghiïn cûáu so sấnh
, Hưåi thẫo qëc tïë vïì hiïíu biïët ca ngûúâi dên àưëi vúái khoa hổc,
cưng nghïå, Paris, OECD, 1996.
Àïì ấn nghiïn cûáu hâng nùm ca M cng kiïím tra, trùỉc nghiïåm
cẫ vïì thấi àưå, cấch nhòn ca ngûúâi dên àưëi vúái cấc vêën àïì ca khoa
hổc, thưng qua cấc cêu hỗi àún giẫn nhû: Nùng lûúång ngun tûã, k
thåt chuín àưíi gien, viïåc sûã dng àưång vêåt lâm vêåt thđ nghiïåm
mùåt tđch cûåc nhiïìu hún hay mùåt tiïu cûåc nhiïìu hún? Kïët quẫ nghiïn
cûáu cho thêëy nhòn chung ngûúâi dên M cố thấi àưå tđch cûåc àưëi vúái cấc
vêën àïì ca khoa hổc, tuy nhiïn, cấch nhòn rêët khấc nhau tu theo
giúái tđnh: chùèng hẩn, ngûúâi M nối chung ng hưå k thåt chuín
àưíi gien (44% cho rùçng mùåt tđch cûåc nhiïìu hún mùåt tiïu cûåc; 38% cho
rùçng mùåt tiïu cûåc nhiïìu hún mùåt tđch cûåc) vâ ng hưå nùng lûúång
ngun tûã (48% cho rùçng mùåt tđch cûåc nhiïìu hún mùåt tiïu cûåc; 37%
cho rùçng mùåt tiïu cûåc nhiïìu hún mùåt tđch cûåc). Tuy nhiïn, nïëu xết
riïng nûä giúái, thò nhốm nây cố thấi àưå tiïu cûåc àưëi vúái k thåt
chuín àưíi gien (42% cho rùçng mùåt tiïu cûåc nhiïìu hún mùåt tđch
cûåc, 38% cho rùçng mùåt tđch cûåc nhiïìu hún mùåt tiïu cûåc) vâ àưëi vúái
nùng lûúång ngun tûã (40% cho rùçng mùåt tiïu cûåc nhiïìu hún mùåt
tđch cûåc, 39% cho rùçng mùåt tđch cûåc nhiïìu hún mùåt tiïu cûåc). Àêu
lâ ngun nhên, àêu lâ hïå quẫ? Cấc trùỉc nghiïåm kiïën thûác khoa
hổc cú bẫn Scientific literacy cng cho kïët quẫ chïnh lïåch tûúng tûå
giûäa nam giúái vâ nûä giúái: 18% sưë nam giúái biïët khấi niïåm phên tûã
lâ gò so vúái 9% nûä giúái; 79% nam giúái trẫ lúâi trấi àêët quay quanh
mùåt trúâi so vúái 66% nûä giúái; 49% nam giúái trẫ lúâi biïët àiïån tûã nhỗ
hún hẩt nhên so vúái 41% nûä giúái. D thïë nâo thò cng nïn ấp dng
phûúng phấp nghiïn cûáu nây àïí biïët thûåc trẩng hiïån nay ca nûúác
Phấp: Liïåu úã Phấp cố hay khưng thấi àưå khấc nhau, cấch nhòn
nhêån khấc nhau vïì cấc vêën àïì ca khoa hổc giûäa nam giúái vâ nûä
giúái ? Phẫi chùng ngun nhên ca tònh trẩng nây lâ do xu hûúáng
nûä giúái ngây câng đt quan têm àïën cấc mưn khoa hổc, cấc nghïì k
thåt?
Trong àïì ấn nghiïn cûáu àưëi vúái 14 nûúác thåc Tưí chûác OECD kïí
trïn, ngûúâi ta cng tiïën hânh kiïím tra, àấnh giấ thấi àưå, cấch nhòn
ca ngûúâi dên àưëi vúái cấc vêën àïì khoa hổc. Kïët quẫ cho thêëy trong
têët cẫ cấc nûúác àûúåc nghiïn cûáu, trûâ Nhêåt Bẫn, t lïå ngûúâi dên cố
thấi àưå tđch cûåc vêỵn chiïëm àa sưë. Nhòn chung, ngûúâi dên M cố
cấch nhòn àưëi vúái cấc vêën àïì ca khoa hổc rêët khấc so vúái ngûúâi dên
19
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
ca têët cẫ cấc nûúác khấc àûúåc nghiïn cûáu. Sưë ngûúâi dên M cố cấch
nhòn tđch cûåc àưëi vúái cấc vêën àïì ca khoa hổc cao hún 1,75 lêìn so
vúái sưë ngûúâi dên cố cấch nhòn tiïu cûåc. Trong khi àố úã hêìu hïët cấc
nác khấc, kïí cẫ nûúác Phấp, àưå chïnh lïåch nây chó tûâ 1,2 àïën 1,3
lêìn. Àưëi vúái Têy Ban Nha, Hy Lẩp vâ Bưì Àâo Nha, àưå chïnh lïåch
chó hún 1 lêìn mưåt cht. Nhêåt Bẫn lâ nûúác duy nhêët cố àa sưë ngûúâi
dên cố cấch nhòn tiïu cûåc àưëi vúái cấc vêën àïì ca khoa hổc (khoẫng
2% sưë ngûúâi cố thấi àưå tiïu cûåc cao hún so vúái sưë ngûúâi cố thấi àưå
tđch cûåc).
Hiïån nay, nûúác Phấp chûa cố àûúåc hïå thưëng chó sưë tûúng tûå nhû
úã M àïí ấp dng cẫ trong lơnh vûåc kiïím tra, trùỉc nghiïåm kiïën thûác
khoa hổc vâ trong lơnh vûåc kiïím tra, trùỉc nghiïåm thấi àưå, cấch
nhòn ca ngûúâi dên àưëi vúái cấc vêën àïì khoa hổc. Tuy nhiïn, qua kïët
quẫ àïì ấn nghiïn cûáu àûúåc thûåc hiïån trong nùm 1996, cố thïí nhêån
thêëy rùçng nhòn chung ngûúâi Phấp cố thấi àưå tđch cûåc àưëi vúái cấc
vêën àïì ca khoa hổc, nhûng khưng thïí hiïån rộ râng nhû ngûúâi M.
Tûâ thûåc tïë trïn, cố thïí cố hai cấch l giẫi: ngûúâi cố cấch nhòn bi
quan cho rùçng viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc úã Phấp hiïån nay
àậ khưng truìn th àûúåc cho hổc sinh niïìm cẫm hûáng, niïìm say
mï khoa hổc nhû àậ tûâng cố trûúác àêy trong thúâi k nûãa cëi thïë
k XIX, nûãa àêìu thïë k XX, côn ngûúâi cố cấch nhòn lẩc quan thò cho
rùçng viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc àậ gốp phêìn àâo tẩo ra
nhûäng ngûúâi cưng dên cố cấi nhòn nghi ngúâ, phï phấn vâ thêån
trổng hún vïì sûå vêåt, hiïån tûúång. D thïë nâo ài nûäa, chng ta cng
khưng thïí ph nhêån mưåt àiïìu lâ thấi àưå rêët tđch cûåc ca ngûúâi dên
M àưëi vúái cấc tiïën bưå khoa hổc, k thåt khưng tấch rúâi sûå nùng
àưång tuåt vúâi vïì kinh tïë ca qëc gia nây. Mùåc d àưëi vúái nûúác
Phấp, chng ta côn thiïëu nhûäng dûä liïåu cêìn thiïët, nhûng qua quan
sất tònh hònh, cố thïí thêëy rùçng viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc
hiïån nay úã Phấp àang àâo tẩo ra cấc thïë hïå hổc sinh mâ àa sưë
khưng cố khẫ nùng sûã dng cấc kiïën thûác khoa hổc cố àûúåc àïí l
giẫi cấc vêën àïì àùåt ra xung quanh mònh, àïí hiïíu, àấnh giấ hóåc
tham gia vâo nhûäng thay àưíi diïỵn ra xung quanh do nhûäng tiïën bưå
khoa hổc, cưng nghïå mang lẩi.
20
JEAN-JACQUES DUBY
Àâo tẩo ngûúâi sấng tẩo khoa hổc
vâ ngûúâi sûã dng khoa hổc
Xem xết vêën àïì giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc àậ àấp ûáng àïën mûác
nâo hai mc tiïu àâo tẩo ngûúâi sấng tẩo khoa hổc vâ àâo tẩo ngûúâi
sûã dng khoa hổc, chng ta sệ thêëy rùçng kïët quẫ cng khưng mêëy
khẫ quan: ngây nay, viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc khưng côn àấp
ûáng àûúåc nhûäng nhu cêìu ca xậ hưåi vïì tùng cûúâng àưåi ng cấc nhâ
khoa hổc cẫ vïì sưë lûúång vâ chêët lûúång. Tònh trẩng rêët nhiïìu tiïën sơ
khoa hổc khưng cố viïåc lâm khưng cố nghơa lâ chng ta àậ àâo tẩo
quấ thûâa cấc nhâ khoa hổc, mâ àiïìu àố cho thêëy mưåt thûåc tïë lâ cấc
nhâ khoa hổc do chng ta àâo tẩo ra khưng àấp ûáng àûúåc cấc u cêìu
ca thõ trûúâng lao àưång. Nghiïm trổng hún nûäa, trong khi nhu cêìu
vïì chêët xấm ngây câng tùng cao cẫ trong cấc cú quan nghiïn cûáu, khi
sưë àưng cấc nhâ nghiïn cûáu sùỉp àïën tíi nghó hûu sệ ngûâng cưng tấc,
àôi hỗi phẫi cố àưåi ng kïë cêån, vâ trong cấc ngânh cưng nghiïåp, dõch
v àang cố nhu cêìu tuín dng rêët lúán àưëi vúái cấc k sû, cấc chun
gia giỗi, thò lẩi àang diïỵn ra xu hûúáng thu hểp quy mư àâo tẩo cấc
nhâ khoa hổc, cấc k sû, cấc chun gia giỗi, do têm l ca giúái trễ
ngây nay khưng côn thiïët tha vúái cấc ngânh khoa hổc, k thåt nûäa.
Trong mưåt sưë nûúác chêu Êu nhû Àûác vâ àùåc biïåt lâ cấc nûúác Àưng
Êu, tònh hònh àang diïỵn biïën theo chiïìu hûúáng tiïu cûåc kïí tûâ àêìu
nhûäng nùm 1990. Sơ sưë hổc sinh trong cấc ngânh khoa hổc vâ cưng
nghïå giẫm tûâ 50% àïën 70%. Tònh hònh ca nûúác Phấp cng diïỵn biïën
theo chiïìu hûúáng khưng kếm phêìn lo ngẩi kïí tûâ giûäa nhûäng nùm
1990. Trong thúâi k 1995-1999, trong khi tưíng sưë hổc sinh tưët nghiïåp
phưí thưng trung hổc nối chung tùng 2%, thò t lïå hổc sinh tưët nghiïåp
phưí thưng trung hổc trong cấc ngânh khoa hổc, k thåt trong tưíng
sưë hổc sinh tưët nghiïåp àậ giẫm tûâ 28% xëng côn 25%. Cng trong
cng thúâi k nây, sưë sinh viïn vâo hổc cấc trûúâng àẩi hổc nối chung
giẫm 7%, trong khi àố sưë sinh viïn vâo hổc cấc ngânh khoa hổc, cưng
nghïå giẫm 24%, trûúác àêy chiïëm 20% tưíng sưë sinh viïn, nay chó côn
chiïëm 16%. Àưëi vúái cấc khốa hổc dûå bõ khoa hổc, vưën àûúåc àấnh giấ
rêët cao, nay sưë lûúång hổc viïn cng giẫm 12%, thêåm chđ giẫm 18%
21
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
àưëi vúái ngânh Toấn-Vêåt l. Trong mưåt sưë k thi tuín vâo cấc trûúâng
àâo tẩo k sû, sưë lûúång hổc viïn àûúåc tuín thêëp hún rêët nhiïìu so
vúái chó tiïu àïì ra: trong ngânh Toấn-Vêåt l, àưëi vúái hai k thi tuín
Archimêde vâ ECRIN, sưë lûúång hổc sinh tuín àûúåc tûúng ûáng lâ
62% vâ 42% so vúái chó tiïu tuín sinh. Bûúác sang thïë k XXI, trong
khi nhu cêìu vïì chêët xấm khoa hổc, cưng nghïå tùng nhanh hún bao
giúâ hïët, thò lơnh vûåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc lẩi tỗ ra kếm thu
ht hún àưëi vúái thanh niïn.
Tuy nhiïn, sûå quan têm ca ngûúâi dên nối chung àưëi vúái khoa hổc
vêỵn rêët cao: kïët quẫ àïì ấn nghiïn cûáu ca OECD àïì cêåp úã trïn, mùåc
d cố mêu thỵn mưåt cht vúái kïët quẫ trùỉc nghiïåm Scientific litera-
cy ca M, nhûng cng cho thêëy rùçng úã phêìn lúán cấc nûúác, ln cố
tûâ 40% àïën 60% sưë dên trẫ lúâi “quan têm àïën khoa hổc, cưng nghïå”,
10% àïën 15% trẫ lúâi “rêët ch ” àïën cấc vêën àïì khoa hổc, k thåt.
Cẫ trong trûúâng húåp nây, Nhêåt Bẫn vêỵn lâ nûúác àûáng chốt bẫng, vúái
dûúái 20% sưë ngûúâi trẫ lúâi “quan têm àïën khoa hổc, cưng nghïå” vâ 2%
trẫ lúâi “rêët ch ”. Phấp àûáng úã hâng thûá hai sau M vïì sưë ngûúâi trẫ
lúâi “quan têm àïën khoa hổc, cưng nghïå” vâ àûáng hâng thûá nhêët vïì
sưë ngûúâi trẫ lúâi “rêët ch ”.
Sûå quan têm ca ngûúâi dên Phấp àưëi vúái khoa hổc, cưng nghïå thïí
hiïån qua thânh cưng ca cấc hưåi nghõ, hưåi thẫo khoa hổc, cấc hoẩt
àưång vïì cấc ch àïì khoa hổc nhû “Ngây hưåi khoa hổc”, “Àïm àêìy
sao”, qua sưë lûúång ngûúâi àïën tham quan tẩi cấc bẫo tâng khoa hổc
khưng chó úã Paris (Bẫo tâng La Vilette, Cung àiïån ca nhûäng phất
kiïën) mâ cẫ úã nhûäng vng nưng thưn (Bẫo tâng ni lûãa úã Aurillac,
Bẫo tâng vïì sết úã Mercenat ), qua sưë lûúång khấn giẫ theo dội cấc
chûúng trònh khoa hổc phất trïn truìn hònh, nhû chûúng trònh
Archimêde trïn kïnh truìn hònh ARTE, “Pi = 3,14” trïn kïnh
truìn hònh La Cinquiême, chûúng trònh “E = M6”, àố lâ chûa kïí
àïën cấc chûúng trònh khoa hổc phất vâo giúâ mån Mưåt àiïìu rêët
àấng tiïëc lâ Àâi France Culture àậ gêìn nhû loẩi bỗ hoân toân cấc
chun mc phất thanh vïì cấc vêën àïì khoa hổc
Nhû vêåy, mưi trûúâng xậ hưåi rêët thån lúåi àïí thu ht thanh niïn
quan têm àïën khoa hổc, thïë nhûng vò sao thanh niïn ngây câng cố
xu hûúáng quay lûng lẩi vúái khoa hổc?
22
JEAN-JACQUES DUBY
Giẫng dẩy theo trûúâng phấi Jules Ferry
Cấch àêy 100 nùm, hïå thưëng giấo dc hoẩt àưång tưët hún rêët nhiïìu
so vúái hiïån nay. Trûúâng phấi giấo dc Jules Ferry àậ thânh cưng cẫ
trong viïåc àâo tẩo àưåi ng nhên cưng à khẫ nùng thđch ûáng vúái
nhûäng tiïën bưå cưng nghïå vâ trong viïåc chín bõ, tuín chổn nhûäng
ngûúâi lao àưång ûu t nhêët àïí àâo tẩo hổ trúã thânh cấc cấn bưå khoa
hổc, k thåt mâ xậ hưåi rêët cêìn. Bùçng cấch nâo trûúâng phấi giấo dc
Jules Ferry àậ àẩt àûúåc thânh cưng nây? L do ch ëu nùçm úã quy
àõnh tẩi Àiïìu 1, Àẩo låt ngây 28 thấng Ba 1882 vïì giấo dc tiïíu hổc
bùỉt båc mâ chng ta cêìn phẫi àổc vâ suy ngêỵm:
“Nưåi dung giấo dc tiïíu hổc bao gưìm:
- Giấo dc àẩo àûác vâ giấo dc cưng dên.
- Dẩy àổc, dẩy viïët.
- Dẩy ngưn ngûä vâ vùn hổc Phấp.
- Àõa l, àùåc biïåt lâ àõa l ca nûúác Phấp.
- Lõch sûã, àùåc biïåt lâ lõch sûã ca nûúác Phấp tûâ cưí àẩi cho àïën ngây
nay.
- Cấc khấi niïåm thûúâng dng trong lơnh vûåc phấp låt vâ kinh tïë
chđnh trõ.
- Khoa hổc thûúâng thûác; nhûäng ûáng dng vâo nưng nghiïåp, vïå
sinh, y tïë, m thåt cưng nghiïåp, th cưng, sûã dng cấc cưng c lao
àưång thiïët ëu.
- Vệ, nùån, nhẩc.
- Thïí dc.
- Têåp qn sûå, àưëi vúái hổc sinh nam.
- Nûä cưng, may, thïu, àưëi vúái hổc sinh nûä.”
Cố nhiïìu àiïím trong quy àõnh nây ngây nay khưng côn ph húåp
nûäa, nhûng chng ta cố thïí thêëy ngay tûâ thúâi k àố, nhâ lêåp phấp
àậ nhêån thûác àûúåc rùçng dẩy cấc kiïën thûác khoa hổc thưi chûa à mâ
côn cêìn phẫi chó ra cho hổc sinh thêëy nhûäng đch lúåi, tấc dng ca
khoa hổc thưng qua viïåc giẫng dẩy cấc ûáng dng ca khoa hổc àưëi vúái
cấ nhên hổc sinh (vïå sinh, y tïë) cng nhû àưëi vúái cấc lơnh vûåc khấc
(nưng nghiïåp vâ cấc ngânh nghïì quan trổng khấc). Trong mưåt thúâi
23
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
gian rêët dâi trûúác àêy, viïåc giẫng dẩy cấc kiïën thûác khoa hổc ch ëu
têåp trung theo hûúáng “dẩy vâ hổc vïì sûå vêåt, hiïån tûúång”. Cấch gổi
“dẩy vâ hổc vïì sûå vêåt, hiïån tûúång” nây - chûá khưng phẫi “dẩy vâ hổc
vêåt l, hoấ hổc hay sinh hổc” - phẫn ấnh quan àiïím giẫng dẩy àa
ngânh, àa lơnh vûåc, mưåt quan àiïím dïỵ àûúåc chêëp nhêån - phẫi thûâa
nhêån àiïìu àố - vâo thúâi k ca Jules Ferry hún lâ trong thúâi k hiïån
nay. Ûu àiïím ca phûúng phấp “dẩy vâ hổc vïì sûå vêåt, hiïån tûúång”
àố lâ gip cho ngûúâi hổc cố àûúåc sûå quan sất “thưng minh” vïì cấc sûå
vêåt, hiïån tûúång diïỵn ra xung quanh trong àúâi sưëng hâng ngây, tûâ àố
cố thïí hiïíu àûúåc cấc hiïån tûúång tûå nhiïn, rt ra àûúåc cấc quy låt
vêån àưång, vâ khi àậ hiïíu àûúåc cấc quy låt àố thò biïët vêån dng
chng vâo sinh hoẩt hâng ngây, cẫi thiïån àiïìu kiïån sưëng vâ lâm viïåc.
Nhû vêåy, theo trûúâng phấi giấo dc Jules Ferry, giẫng dẩy cấc
mưn khoa hổc khưng chó dûâng lẩi úã viïåc truìn th kiïën thûác l
thuët thìn tu, mâ phẫi truìn th kiïën thûác khoa hổc thưng qua
mưåt quấ trònh quan sất, trûåc quan sinh àưång, cẫm nhêån l tđnh vâ
ûáng dng thûåc hânh. Qua cấc thđ nghiïåm thûåc hânh, hổc sinh sệ
hònh dung àûúåc cưng viïåc ca mưåt nhâ nghiïn cûáu. Cêìn lûu rùçng
sấch giấo khoa phưí thưng thúâi k àố thûúâng do cấc nhâ khoa hổc,
nhâ nghiïn cûáu nưíi tiïëng biïn soẩn, chùèng hẩn nhû Paul Bert
1
, Bưå
trûúãng Bưå Giấo dc vâ lâ hổc trô ca Claude Bernard.
Trûúâng phấi giấo dc Jules Ferry cng khưng bỗ qụn khđa
cẩnh xậ hưåi vâ nhên vùn ca khoa hổc. Hâng loẩt cấc têåp truån
tranh àậ àûúåc xët bẫn phc v àưëi tûúång àưåc giẫ lâ hổc sinh, kïí
vïì tiïíu sûã ca nhâ bấc hổc Louis Pasteur, ngûúâi cố cưng tòm ra
phûúng thûác chûäa khỗi bïånh tùçm gai; vïì Joseph Meister; ngûúâi cố
cưng tòm ra thëc chûäa bïånh dẩi; vïì Delambre vâ Mếchain, hai
nhâ khoa hổc, theo lïånh ca Qëc hưåi, àậ tiïën hânh ào àûúâng kinh
tuën ca trấi àêët; vïì Bernard Palissy, ngûúâi àậ àưët chấy “bân vâ
sân nhâ ca mònh” àïí nghiïn cûáu tòm ra bđ quët k thåt trấng
men. Cấc truån tranh àố nhùçm giấo dc cho hổc sinh nhêån thûác
àûúåc rùçng lâm khoa hổc chđnh lâ lâm mưåt nghïì phc v ngûúâi
24
JEAN-JACQUES DUBY
1. Paul Bert,
Giấo trònh giẫng dẩy khoa hổc cho nùm àêìu
(Khoa hổc tûå nhiïn vâ vêåt
l), Paris, Armand Colin, 1882.
khấc, khoa hổc cng cố nhûäng tấc àưång vïì mùåt chđnh trõ vâ khi àậ
dêën thên vâo hoẩt àưång nghiïn cûáu sệ tẩo cho con ngûúâi lông say
mï khoa hổc.
Qua nhûäng nưåi dung trònh bây úã trïn, tưi khưng cố àõnh thuët
phc quay trúã lẩi vúái mư hònh giấo dc Jules Ferry, nhûng cêìn biïët
tiïëp thu vâ phất huy nhûäng hẩt nhên húåp l ca mư hònh giấo dc
nây trong bưëi cẫnh ngây nay. Trong cåc hổp bấo tưí chûác ngây 20
thấng Sấu 2000, Bưå trûúãng Jack Lang àậ chđnh thûác cưng bưë chûúng
trònh cẫi cấch giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc ngay tûâ trûúâng tiïíu hổc.
Trong bâi nối ca mònh, Bưå trûúãng àậ àïì cêåp phûúng thûác “dẩy vâ
hổc vïì sûå vêåt, hiïån tûúång” nhû lâ mưåt trong nhûäng “k niïåm hẩnh
phc nhêët” trong thúâi k côn ngưìi trïn ghïë nhâ trûúâng ca mònh vâ
cố nhùỉc àïën mư hònh “tûâ bân tay àïën bưåt” ca George Charpak nhû
lâ “mưåt nưỵ lûåc àêìy hûáa hển nhùçm hiïån àẩi hoấ phûúng thûác dẩy vâ
hổc vïì sûå vêåt, hiïån tûúång”. Ngây nay, viïåc thûåc hiïån mư hònh nây sệ
gùåp khố khùn hún, búãi vò khưëi lûúång tri thûác mâ con ngûúâi tđch lu
àûúåc trong vông 100 nùm qua àậ tùng lïn rêët nhiïìu. Chđnh sûå phất
triïín tri thûác nây àôi hỗi phẫi phên ngânh trong giẫng dẩy, nối cấch
khấc phẫi chun mưn hoấ tûâng ngânh khoa hổc, mưỵi ngânh khoa
hổc lẩi àûúåc chia thânh nhiïìu phên ngânh nhỗ chun sêu. Cấc
“ngânh khoa hổc tûå nhiïn vâ vêåt l” nối gưåp ca Paul Bert ngây xûa,
àïën nay cố thïí phên thânh nhiïìu chun ngânh nhỗ nhû vêåt l, hoấ
hổc, sinh hổc, àõa chêët hổc Sûå xët hiïån ca cấc chun ngânh cưng
nghïå câng àôi hỗi phẫi phên ngânh, chun mưn hoấ àưåi ng giấo
viïn giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc úã trûúâng phưí thưng. Chun mưn
hoấ lâ cêìn thiïët, nhûng chng ta gùåp hai trúã ngẩi àïën nay chûa khùỉc
phc àûúåc.
Trúã ngẩi thûá nhêët, nïëu chun mưn hoấ sệ lâm mêët tđnh liïn
ngânh, tûác lâ sûå liïn thưng, phưëi húåp giûäa cấc ngânh khoa hổc. Trúã
ngẩi nây lâ rêët lúán, búãi chng ta biïët rùçng viïåc giẫi quët cấc vêën
àïì khoa hổc, cưng nghïå àùåt ra ngây nay àôi hỗi phẫi cố sûå tham
gia ca cấc chun gia thåc nhiïìu ngânh chun mưn. Súã dơ
chng ta àẩt àûúåc nhiïìu tiïën bưå quan trổng trong nghiïn cûáu giẫi
mậ bưå gien ngûúâi trong thúâi gian qua àố lâ vò cố sûå quan têm vâ
sûå tham gia tđch cûåc ca cấc nhâ toấn hổc, cấc chun gia tin hổc
25
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC
vâ cấc chun gia tûå àưång hoấ. Cấc doanh nghiïåp àậ súám nhêån
thûác àûúåc àiïìu nây vâ àậ tưí chûác cấc nhốm nghiïn cûáu ca mònh
cố sûå liïn kïët, kïët húåp trûåc tiïëp cẫ theo chiïìu dổc vâ chiïìu ngang:
liïn kïët, kïët húåp theo chiïìu dổc giûäa cấc phên ngânh trong mưåt
ngânh àïí duy trò vâ phất triïín nùng lûåc nghiïn cûáu, àưìng thúâi liïn
kïët, kïët húåp theo chûác nùng hay theo chiïìu ngang giûäa cấc dûå ấn
nghiïn cûáu tẩo ra sûå phưëi húåp nùng lûåc nghiïn cûáu ca nhiïìu
ngânh nhùçm giẫi quët mưåt vêën àïì c thïí. Mưn “
Bâi thûåc hânh cấ
nhên cố hûúáng dêỵn
” múái àûúåc àûa vâo chûúng trònh sû phẩm cố
à àïí dúä bỗ nhûäng râo cẫn liïn ngânh khưng? Chng ta e rùçng,
thêåm chđ lêëy lâm tiïëc rùçng chûä “C” trong cm tûâ “Cấ nhên”, sệ lâm
múâ nhẩt ài khđa cẩnh xậ hưåi ca hoẩt àưång nghiïn cûáu vâ àậ gẩt
ài cú hưåi dẩy cho hổc sinh cấch thûác lâm viïåc theo nhốm. Tưi sệ
quay trúã lẩi vêën àïì nây sau.
Trúã ngẩi thûá hai tưi tẩm gổi lâ “
ch nghơa cc bưå ngânh
”, tûác lâ
ngânh nâo cng mën phònh to nưåi dung chûúng trònh giẫng dẩy
ca mònh lïn àïí chiïëm khưëi lûúång giúâ giẫng lúán hún ngânh khấc.
Hiïíu theo cấch nây, chng ta cố thïí nối rùçng thûåc trẩng dẩy cấc
mưn khoa hổc ngây nay cng giưëng nhû thúâi k ca ch nghơa
trổng thûúng trong kinh tïë vâo thïë k XVII. Vâo thúâi k àố, ngûúâi
ta cho rùçng cấch thûác duy nhêët àïí phất triïín cưng nghiïåp lâ bẫo hưå
thõ trûúâng trong nûúác trûúác sûå thêm nhêåp ca cấc sẫn phêím cưng
nghiïåp nûúác ngoâi vâ tùng cûúâng chinh phc cấc lậnh thưí nûúác
ngoâi. Ngây nay, chng ta biïët rùçng phûúng phấp tưët nhêët àïí phất
triïín cưng nghiïåp vâ thûúng mẩi lâ múã rưång giao lûu, trao àưíi giûäa
cấc thõ trûúâng, àiïìu nây sệ gốp phêìn phất triïín nïìn sẫn xët ca
thïë giúái nối chung vâ ca tûâng qëc gia nối riïng. Tûúng tûå nhû
vêåy, trong lơnh vûåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc, mưỵi ngânh khoa
hổc sệ cố àiïìu kiïån phất triïín hún nïëu tùng cûúâng giao lûu, phưëi
húåp vúái cấc ngânh khoa hổc khấc. Chng ta hậy lêëy mưåt vđ d c
thïí: cấch thûác tưët nhêët àïí gip hổc sinh nhanh chống lâm quen vâ
sûã dng thânh thc cấc cưng c tin hổc úã trûúâng khưng phẫi lâ
tùng sưë giúâ dẩy tin hổc lïn, giẫm sưë giúâ dẩy toấn, l, lõch sûã hay àõa
l xëng, mâ lâ sûã dng chđnh cấc cưng c tin hổc àố àïí giẫng dẩy
toấn, l, lõch sûã, àõa l.
26
JEAN-JACQUES DUBY
Nùm kiïën nghõ nhùçm nêng cao hiïåu quẫ giẫng dẩy
cấc mưn khoa hổc
Xët phất tûâ nhûäng àấnh giấ nïu trïn, cố thïí lâ húi quấ khùỉt
khe, chng ta cố thïí lâm gò àïí viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc àấp
ûáng tưët hún ba mc tiïu àâo tẩo ngûúâi sấng tẩo khoa hổc, ngûúâi sûã
dng khoa hổc vâ cưng dên cố tri thûác khoa hổc? Khưng cố giẫi phấp
nâo hoân thiïån, tuy nhiïn, tưi cng mën àûa ra nùm khuën nghõ.
●
Viïåc giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc khưng chó dûâng lẩi úã mûác
truìn àẩt mưåt khưëi lûúång kiïën thûác cho hổc sinh hổc thåc lông, mâ
phẫi hûúáng dêỵn cho hổc sinh cấch phên tđch, cấch hiïíu vâ àấnh giấ
vêën àïì.
Nối cấch khấc, giẫng dẩy cấc mưn khoa hổc khưng chó lâ truìn
àẩt khưëi lûúång kiïën thûác mâ côn lâ hûúáng dêỵn mưåt quấ trònh. Nhû
vêåy, sệ cêìn phẫi nhêën mẩnh àïën vai trô ca cấc giúâ thûåc hânh, thđ
nghiïåm. Àêy lâ quan àiïím àậ àûúåc Pierre-Gilles de Gennes vâ
George Charpak àûa ra tûâ lêu. Nïëu theo quan àiïím nây, sệ cêìn
phẫi lâm mưåt sưë viïåc. ÚÃ àêy, tưi khưng mën àïì cêåp nưåi dung
chûúng trònh giẫng dẩy. Tuy nhiïn, nưåi dung chûúng trònh giẫng
dẩy phẫi àûúåc thiïët kïë lâm sao àïí truìn th cho hổc sinh mưåt tri
thûác “ch àưång” chûá khưng chó lâ mưåt tri thûác “th àưång”, mưåt
phûúng phấp giẫi quët vêën àïì chûá khưng chó lâ mưåt múá kiïën thûác
l thuët, sưë lûúång đt cấc ch àïì nhûng àûúåc giẫi quët thêëu àấo
hún lâ nhiïìu ch àïì nhûng chó àûúåc xûã l mưåt cấch húâi húåt. Cêìn
phẫi khúi dêåy àûúåc trđ tô mô, tđnh ham hiïíu biïët ca hổc sinh,
khuën khđch hổc sinh tòm àổc, nghiïn cûáu vïì cấc ch àïì khưng
nùçm trong nưåi dung bâi giẫng vâ cố thïí àùåt ra nhûäng cêu hỗi cho
thêìy giấo vïì cấc ch àïì àố.
●
Hûúáng dêỵn hổc sinh cấch sûã dng cấc kiïën thûác khoa hổc àûúåc
truìn th.
Hiïån nay, hổc sinh chó thûåc sûå sûã dng kiïën thûác àûúåc truìn th
khi phẫi tûå giẫi quët cấc cêu hỗi, bâi têåp trong àïì thi kiïím tra. Tuy
nhiïn, cấc àïì thi kiïím tra nây thûúâng àûúåc thiïët kïë theo kiïíu cố
hûúáng dêỵn dêìn dêìn cấc bûúác giẫi cho hổc sinh vâ hổc sinh cố thïí dïỵ
27
GIẪNG DẨY CẤC MƯN KHOA HỔC