Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu bám sát vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.64 KB, 31 trang )

NS: ...../…../201…

Tiết 19:
BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG, LỰC TỪ, CẢM ỨNG TỪ
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về từ trường cũng như các cơng thức xác định độ lớn của cảm ứng từ
và lực từ. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Từ trường.
- Quy tắc nắm tay phải.
- Quy tắc mặt nam, mặt bắc.
Xác định lực từ.
* Độ lớn F =IBLsinα
r r
Phương : Vng góc với mặt phẳng ( Il , B )
Chiều : Theo qui tắc bàn tay trái
Điểm đặt:
r r Trung điểm doạn l.


α = ( Il , B)
* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường cảm ứng từ xun qua lòng bàn tay, chiều từ cổ
o
tay đến ngón tay là chiều dòng điện, chiều của ngón cái chỗi ra 90 là chiều của lực F .
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các
đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn
dây dẫn có chiều
A. thẳng đứng hướng từ trên xuống.

B. thẳng đứng hướng từ dưới lên.

C. nằm ngang hướng từ trái sang phải.

D. nằm ngang hướng từ phải sang trái.

Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vng góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng
điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10 -2 (N). Cảm ứng từ của
từ trường đó có độ lớn là:
A. 0,4 (T).

B. 0,8 (T).

C. 1,0 (T).

D. 1,2 (T).

Bài 3: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng
từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10 -2(N). Góc α hợp bởi dây MN và đường

cảm ứng từ là:
A. 0,50
B. 300
C. 600
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

D. 900

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.
Tiết 20-21:
BÀI TẬP TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN TRONG CAC MẠCH CĨ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về từ trường của một số dây dẫn mang dòng điện có hình dạng đặc
biệt và cho HS làm quen với dạng bài tập về ngun lý chồng chất từ trường. Hướng dẫn HS vận dụng
các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,

diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: ( phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
1/. Xác định cảm ứng từ của một dòng điện
* Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
I
Dòng điện thẳng dài: B = 2.10-7 r
−7 I
Dòng điện tròn
B = 2π .10
( tại tâm O)
R
−7 N
I = 4π .10−7 nI
Ống dây dài
B = 4π .10
l
Chú ý: Qui tắc đinh ốc 1 cho dòng điện thẳng dài, qui tắc đinh ốc 2 cho dòng điện tròn hoặc dòng điển
trong ống dài.
Qui tắc đinh ốc 1: Đặt các đinh ốc dọc theo dây dẫn và quay các đinh ốc dọc theo dây dẫn và quay
các đinh ốc sao cho nó tiến theo chiều dòng điện, khi đó chiều quay của các đinh ốc là chiều của các
đường cảm ứng từ.
Qui tắc đinh ốc 2: Đặt các đinh ốc dọc theo trục vng góc với mặt phẳng khung dây và quay theo
chiều dòng điện trong khung khi đó chiều tiến của các đinh ốc là chiều của các ủửụứng cảm ứng từ xun
qua phân mặt phẳng giới hạn bởi khung dây .
2/. Ngun lý chồng chất từ trường.

r r r
r
B = B1 + B2 + ... + Bn Dùng qui tắc hình bình hành để xác định B
Hoạt động 2: ( phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần
khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì
A. BM = 2BN

B. BM = 4BN

C. BM =

1
BN
2

D. BM =

1
BN
4

Bài 2: Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm)
có độ lớn là:
A. 2.10-8(T)

B. 4.10-6(T)

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB


C. 2.10-6(T)

D. 4.10-7(T)
Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Bài 3: Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10 -6(T). Đường kính
của dòng điện đó là:
A. 10 (cm)

B. 20 (cm)

C. 22 (cm)

D. 26 (cm)

Bài 4: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy
trên dây 1 là I1 = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I 2. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng
điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I 2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I 2

A. cường độ I2 = 2 (A) và cùng chiều với I1

B. cường độ I2 = 2 (A) và ngược chiều với I1

C. cường độ I2 = 1 (A) và cùng chiều với I1

D. cường độ I2 = 1 (A) và ngược chiều với I1


Bài 5: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là
I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I 2 = 1 (A) ngược chiều với I 1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của
hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 5,0.10-6 (T)
B. 7,5.10-6 (T)
C. 5,0.10-7 (T)
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.

D. 7,5.10-7 (T)

4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng
điện gây ra có độ lớn 2.10-5 (T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là:
A. 10 (A)

B. 20 (A)

C. 30 (A)

D. 50 (A)

Bài 2: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là
I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2
dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 1,0.10-5 (T)


B. 1,1.10-5 (T)

C. 1,2.10-5 (T)

D. 1,3.10-5 (T)

Bài 3: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau cách nhau 40 (cm). Trong hai dây có hai dòng điện
cùng cường độ I1 = I2 = 100 (A), cùng chiều chạy qua. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M
nằm trong mặt phẳng hai dây, cách dòng I1 10 (cm), cách dòng I2 30 (cm) có độ lớn là:
A. 0 (T)

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

B. 2.10-4 (T)

C. 24.10-5 (T)

D. 13,3.10-5 (T)

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 22:
BÀI TẬP VỀ LỰC LO-REN-XƠ
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về lực Lo-ren-xơ. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải
một số bài tốn cơ bản liên quan.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Lực Lorenz
 Độ lớn f = q.v.B.sinα
r r
 Phương: vng góc với mặt phẳng (v , B )
 Chiều: Theo qui tắc bàn tay trái
 Chú ý:
mv 2
Lực hướng tâm Fht =
R
R- bán kính quỹ đạo.
Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái cho các đường cảm ứng hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
o
đến ngón tay là chiều chuyển động của hạt mang điện, khi đó ngón cái chỗi ra 90 là chiều của lực Loren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động nếu là điện tích dương và chiều ngược lại nếu là điện tích
âm.
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một electron bay vào khơng gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T) với vận tốc ban đầu

v0 = 2.105 (m/s) vng góc với B . Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là:
A. 3,2.10-14 (N)

B. 6,4.10-14 (N)

C. 3,2.10-15 (N)

D. 6,4.10-15 (N)

Bài 2: Một electron bay vào khơng gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 -4 (T) với vận tốc ban đầu
v0 = 3,2.106 (m/s) vng góc với B , khối lượng của electron là 9,1.10-31(kg). Bán kính quỹ đạo của
electron trong từ trường là:
A. 16,0 (cm)

B. 18,2 (cm)

C. 20,4 (cm)

D. 27,3 (cm)

6

Bài 3: Một hạt prơtơn chuyển động với vận tốc 2.10 (m/s) vào vùng khơng gian có từ trường đều B =
0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30 0. Biết điện tích của hạt prơtơn là 1,6.10 -19 (C).
Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là.
A. 3,2.10-14 (N)

B. 6,4.10-14 (N)

C. 3,2.10-15 (N)


D. 6,4.10-15 (N)

Bài 4: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vng góc với
đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v 1 = 1,8.106 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá
trị f1 = 2.10-6 (N), nếu hạt chuyển động với vận tốc v 2 = 4,5.107 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có
giá trị là
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

A. f2 = 10-5 (N)
B. f2 = 4,5.10-5 (N)
C. f2 = 5.10-5 (N)
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.

D. f2 = 6,8.10-5 (N)

4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 (kg), điện tích q = 3,2.10-19 (C). Xét một hạt α có vận tốc ban
đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 10 6 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào
vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α
trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là
A. v = 4,9.106 (m/s) và f = 2,82.110-12 (N)


B. v = 9,8.106 (m/s) và f = 5,64.110-12 (N)

C. v = 4,9.106 (m/s) và f = 1.88.110-12 (N)

D. v = 9,8.106 (m/s) và f = 2,82.110-12 (N)

Bài 2: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m 1 = 1,66.10-27
(kg), điện tích q1 = - 1,6.10-19 (C). Hạt thứ hai có khối lượng m 2 = 6,65.10-27 (kg), điện tích q2 = 3,2.10-19
(C). Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhât là R1 = 7,5 (cm) thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là
A. R2 = 10 (cm)

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

B. R2 = 12 (cm)

C. R2 = 15 (cm)

D. R2 = 18 (cm)

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 23:
BÀI TẬP VỀ TỪ THƠNG
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về từ thơng và hiện tượng cảm ứng điện từ. Hướng dẫn HS vận dụng

các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Từ thơng .

 Từ thơng Φ = N.B.S.cosα
r r
α = (n, B) ;
W: vêbe (Wb);

2
S=m ;

B: Tesla (T);

N: Số vòng dây

Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.

Bài 1: Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong
khung có chiều:
I

I

A

B

I

C

I

D

Bài 2: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có kích thước 3 (cm) x 4 (cm) được đặt trong từ trường đều cảm
ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 30 0. Từ thơng qua khung dây
dẫn đó là:
A. 3.10-3 (Wb).

B. 3.10-5 (Wb).

C. 3.10-7 (Wb).

D. 6.10-7 (Wb).

Bài 3: Từ thơng Φ qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 (s) từ thơng tăng từ 0,6 (Wb)

đến 1,6 (Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

A. 6 (V).
B. 10 (V).
C. 16 (V).
D. 22 (V).
Bài 4: Tìm chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các trường hợp sau:
1. Đưa thanh nam châm ra xa khung dây. (h.a)
2. Tăng dòng điện qua dây dẫn. (h.b)
r
3. Cho khung chuyển động theo chiều v . (h.c)
H.a

H.b

S
N

A

I
D

H.c

B

A

I

C

D

B

C

Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.
4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10 -4
(T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
A. 6.10-7 (Wb).

B. 3.10-7 (Wb).

C. 5,2.10-7 (Wb).

D. 3.10-3 (Wb).

Bài 2: Một hình vuông cạnh 5 (cm), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10 -4 (T). Từ thông qua

hình vuông đó bằng 10-6 (Wb). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là:
A. α = 00.

B. α = 300.

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

C. α = 600.

D. α = 900.

Phạm Lê Hữu Tuyến

r
v


NS: ...../…../201…

Tiết 24:
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây và biểu thức của
định luật Faraday. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.

3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
* Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong 1 vòng dây (với ΔΦ là độ biến thiên từ thơng qua 1
vòng dây).
∆Φ
ec = −
∆t
Về độ lớn:
∆Φ
ec =
∆t
* Nếu có N vòng dây thì:
∆Φ
ec = N
∆t
* Dòng điện cảm ứng:
e
ic = c
R
R: Điện trở của cuộn dây
* Độ lớn suất điện động cảm ứng của một đoạn dây chuyển động:
r r
ec = Bvlsinβ
Với β = (v , B )

Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một khung dây phẳng, diện tích 20 (cm2), gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm
ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 30 0 và có độ lớn B = 2.10-4 (T). Người ta làm cho từ
trường giảm đều đến khơng trong khoảng thời gian 0,01 (s). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là:
A. 3,46.10-4 (V).

B. 0,2 (mV).

C. 4.10-4 (V).

D. 4 (mV).

Bài 2: Một khung dây phẳng, diện tích 25 (cm2) gồm 10 vòng dây, khung dây được đặt trong từ trường có
cảm ứng từ vng góc với mặt phẳng khung và có độ lớn tăng dần từ 0 đến 2,4.10 -3 (T) trong khoảng thời
gian 0,4 (s). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian có từ trường biến
thiên là:
A. 1,5.10-2 (mV).

B. 1,5.10-5 (V).

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

C. 0,15 (mV).

D. 0,15 (ỡV).
Phạm Lê Hữu Tuyến



NS: ...../…../201…

Bài 3: Một thanh dây dẫn dài 20 (cm) chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10 -4 (T). Vectơ
vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vectơ cảm ứng từ và có độ lớn 5 (m/s). Suất điện
động cảm ứng trong thanh là:
A. 0,05 (V).

B. 50 (mV).

C. 5 (mV).

D. 0,5 (mV).

Bài 4: Một thanh dẫn điện dài 20 (cm) được nối hai đầu của nó với hai đầu của một mạch điện có điện trở
0,5 (Ω). Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08 (T) với vận tốc 7
(m/s), vectơ vận tốc vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh
và các dây nối. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 0,224 (A).

B. 0,112 (A).

C. 11,2 (A).

D. 22,4 (A).

Bài 5: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4
(T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 30 0, độ lớn v = 5
(m/s). Suất điện động giữa hai đầu thanh là:
A. 0,4 (V).
B. 0,8 (V).

C. 40 (V).
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.
4. Bài tập về nhà: (3 phút)

D. 80 (V).

Bài 1: Một thanh dây dẫn dài 20 (cm) chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10 -4 (T). Vectơ
vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vectơ cảm ứng từ và có độ lớn 5 (m/s). Suất điện
động cảm ứng trong thanh là:
A. 0,05 (V).

B. 50 (mV).

C. 5 (mV).

D. 0,5 (mV).

Bài 2: Một thanh dẫn điện dài 20 (cm) được nối hai đầu của nó với hai đầu của một mạch điện có điện trở
0,5 (Ω). Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08 (T) với vận tốc 7
(m/s), vectơ vận tốc vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh
và các dây nối. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 0,224 (A).

B. 0,112 (A).

C. 11,2 (A).


D. 22,4 (A).

Bài 3: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4
(T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 30 0. Suất điện
động giữa hai đầu thanh bằng 0,2 (V). Vận tốc của thanh là:
A. v = 0,0125 (m/s). B. v = 0,025 (m/s).

C. v = 2,5 (m/s).

D. v = 1,25 (m/s).

Bài 4: Một khung dây phẳng có diện tích 25 (cm 2) gồm 100 vòng dây được đặt trong từ trường đều có
vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng 2,4.10 -3 (T). Người ta cho từ
trường giảm đều đặn đến 0 trong khoảng thời gian 0,4 (s). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung
là:
A. 1,5 (mV).

B. 15 (mV).

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

C. 15 (V).

D. 150 (V).

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…


Tiết 25:
BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về hiện tượng tự cảm, suất điện động tự cảm. Hướng dẫn HS vận dụng
các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Hiện tượng tự cảm
∆I
- Suất điện động tự cảm: etc = L
∆t
L: Độ tự cảm (H)
∆I: Độ biến thiên cường độ dòng điện trong mạch.
1 2
- Năng lượng từ trường của ống dây: W = Li
2
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.

Bài 1: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2 (A)
về 0 trong khoảng thời gian là 4 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó
là:
A. 0,03 (V).
B. 0,04 (V).
C. 0,05 (V).
D. 0,06 (V).
I(A)
Bài 2: Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. ống dây có
thể tích 500 (cm3). ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi
đóng cơng tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ
trên hình 5.35. Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng cơng
5
tắc đến thời điểm 0,05 (s) là:
A. 0 (V).
B. 5 (V).

O

C. 100 (V).

0,05
H. 5.35

t(s)

D. 1000 (V).
Bài 3: Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. ống dây có thể tích 500 (cm 3). ống dây được
mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng cơng tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ trên
hình 5.35. Suất điện động tự cảm trong ống từ thời điểm 0,05 (s) về sau là:

A. 0 (V).

B. 5 (V).

C. 10 (V).

D. 100 (V).

Bài 4: Một ống dây dài 40 (cm) có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10
(cm2). ống dây được nối với một nguồn điện, cường độ dòng điện qua ống dây tăng từ 0 đến 4 (A).
Nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng lượng là:
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

A. 160,8 (J).

B. 321,6 (J).

C. 0,016 (J).

D. 0,032 (J).

Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.

4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 0 đến
10 (A) trong khoảng thời gian là 0,1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời
gian đó là:
A. 0,1 (V).

B. 0,2 (V).

C. 0,3 (V).

D. 0,4 (V).

Bài 2: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm 2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số
tự cảm của ống dây là:
A. 0,251 (H).

B. 6,28.10-2 (H).

C. 2,51.10-2 (mH).

D. 2,51 (mH).

Bài 3: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,01 (H), có dòng điện I = 5 (A) chạy ống dây. Năng lượng từ
trường trong ống dây là:
A. 0,250 (J).

B. 0,125 (J).

C. 0,050 (J).


D. 0,025 (J).

Bài 4: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống dây có năng lượng
0,08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
A. 2,8 (A).

B. 4 (A).

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

C. 8 (A).

D. 16 (A).

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 26:
ƠN TẬP
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về hiện tượng tự cảm, suất điện động tự cảm. Hướng dẫn HS vận dụng
các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.

3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một dậy dẫn thẳng dài mang dòng điện 20A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-3T.
Đặt vng góc với vectơ cảm ứng từ và chịu lực từ là 10-3N. Chiều dài đoạn dây dẫn là bao nhiêu?
ĐS: 1cm
Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,2m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ


B một ước α = 300. Biết dòng điện chạy qua dây là 10A, cảm ứng từ B= 2.10-4T. Lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn là bao nhiêu?
ĐS: 2.10-4N
Bài 3: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ
ur
B một góc α = 600. Biết dòng điện I = 20A và dây dẫn chịu một lực từ là F = 2.10-2N. Độ lớn của cảm


ứng từ B là bao nhiêu?
ĐS: l,4.10-3T
Bài 4: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ
ur
B một góc α = 450. Biết cảm ứng từ B = 2.10-3T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10-2N. Cường độ dòng
điện trong dây dẫn là bao nhiêu ?

ĐS : 40 2 A.
Bài 5: Một đoạn dây dẫn MN đặt trong từ trường đều có cảm ứng lừ bằng 0,5T. Biết MN = 6 cm, cường
độ dòng điện qua MN bằng 5A, lực từ tác dụng lên đoạn dây là 0,075 N. Góc hợp bởi MN và vectơ cảm
ứng từ là bao nhiêu ?
ĐS : α = 300
Bài 6: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l = 15cm, đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 2.10 -4 T. Góc giữa
dây dẫn và cảm ứng từ là 30 0. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn I = 10A. Tính lực từ tác dụng vào
dây dẫn.
ĐS: F = 1,5.10-4N
Bài 7: Một dây dẫn được gập thành khung dây dạng tam giác vng
MNP.
MN = 30cm, NP = 40cm. Đặt khung dây vào từ trường B =10-2 T có
chiều
như hình vẽ. Cho dòng điện I = 10A vào khung có chiều MNPM. Lực từ
tác
M
dụng vào các cạnh của khung dây là bao nhiêu?
ĐS: FMN = 0,03N, FNP = 0,04N, FMP = 0,05N.
B
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê N
Hữu Tuyến

P


NS: ...../…../201…

M

B

Bài 8: Một dây dẫn được gập thành khung dây dạng tam giác vuông cân MNP.
MN = NP = 10cm. Đặt khung dây vào từ trường B =10 -2T có chiều như hình vẽ.
Cho dòng điện I = 10A vào khung có chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các
cạnh của khung dây là bao nhiêu?
ĐS: FMN = 10-2N, FNP = 0, FMP = 10-2N

N

Bài 9: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài l = 5cm, khối lượng m = 5g bằng hai
P
dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng từ của từ trường
hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,5T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 2A. Nếu lấy g =
10m/s2 thì góc lệch α của dây treo so với phương thẳng đứng là bao nhiêu ?
ĐS : α = 450
Câu 10 .Một khung dây có diện tích 5cm2 gồm 50 vòng dây.Đặt khung dây trong từ trường đều có cảm
ứng từ B và quay khung theo mọi hướng.Từ thông qua khung có giá trị cực đại là 5.10-3 Wb.Cảm ứng từ
B có giá trị nào ?
A .0,2 T#
B .0,02T
C .2,5T
D .Một giá trị khác
Câu 11 .Môt khung dây dẫn có 1000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ
vuông góc với mặt phẳng khung.Diện tích mỗi vòng dây là 2dm2.Cảm ứng từđược làm giảm đều đặn từ
0,5T đến 0,2T trong thời gian 0,1s.Suất điện động trong toàn khung dây có giá trị nào sau đây ?
A .0,6V
B .6V
C . 60V#
D .12v

Câu 12 Một cuộn dây phẳng , có 100 vòng , bán kính 0,1m.Cuộn dây đặt trong từ trường đều và vuông
góc với các đường cảm ứng từ.Nếu cho cảm ứng từ tăng đều đặn từ 0,2T lên gấp đôi trong thời gian
0,1s.Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây sẽ có giá trị nào ?
A .0,628 V
B .6,28V#
C .1,256V
D .Một giá trị khác
Câu 13 Một thanh dẫn dài 25cm ,chuyển động trong từ trường đều.Cảm ứng từ B = 8.10-3T.Vectơ vận tốc
V vuông góc với thanh và cũng vuông góc với vectơ cảm ứng từ B , cho v = 3m/s.Suất điện động cảm
ứng trong thanh là :
A .6.10-3 V#
B .3.10-3 V
C .6.10-4 V
D .một giá trị khác
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 27:
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:

- Củng cố lại các kiến thức về hiện tượng khúc xạ.
- Giới thiệu cho HS về sự tạo ảnh qua lưỡng chất phẳng và qua bản mỏng song song.
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
+ Định luật khúc xạ ánh sáng.
n1sin i =n2sinr
Nếu mơi trường chứa góc i là khơng khí thì sin i = nsin r
Với n là chiết suất của mơi trường chứa góc r.
+ Lưỡng chất phẳng.
Lưỡng chất phẳng là hai mơi trờng trong suốt ngăn cách bởi một mặt phẳng. Khi đó vật thật cho
ảnh ảo và ngược lại. Nếu vật là 1 đoạn thẳng thì vật và ảnh có độ lớn bằng nhau.

HA ' HA
=
n2
n1

+ Bản song song

Qua bản mặt song song độ dời của ảnh là
e( n − 1)
x=
n
e: Bề dày bản
n: Chiết suất bản
Vật và ảnh cùng độ lớn, cùng chiều, bản chất khác nhau.
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ khơng khí vào mơi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ
vng góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo cơng thức
A. sini = n
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

B. sini = 1/n

C. tani = n

D. tani = 1/n

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Bài 2: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể
là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang.
Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 (cm)


B. 34,6 (cm)

C. 63,7 (cm)

D. 44,4 (cm)

Bài 3: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể
là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang.
Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm)

B. 34,6 (cm)

C. 51,6 (cm)

D. 85,9 (cm)

Bài 4: Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20
(cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
A. 10 (cm)

B. 15 (cm)

C. 20 (cm)

D. 25 (cm)

Bài 5: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới
bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
A. a = 6,16 (cm).

B. a = 4,15 (cm).
C. a = 3,25 (cm).
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.

D. a = 2,86 (cm).

4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu
1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 (m)

B. 80 (cm)

C. 90 (cm)

D. 1 (m)

Bài 2: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một
khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 (cm)

B. h = 10 (dm)

C. h = 15 (dm)

D. h = 1,8 (m)


Bài 3: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm
sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
A. 1 (cm).

B. 2 (cm).

C. 3 (cm).

D. 4 (cm).

Bài 4: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm
sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một
khoảng
A. 10 (cm).

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

B. 14 (cm).

C. 18 (cm).

D. 22(cm).

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 28:
PHẢN XẠ TỒN PHẦN

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ tồn phần. Hướng dẫn HS
vận dụng các kiến thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (15 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Điều kiện có phản xạ tồn phần.
Để có phản xạ tồn phần cần có 2 điều kiện.
+ Ánh sáng đi từ mơi trờng chiết quang hơn sang mơi trờng chiết quang kém (n1>n2)
+ Góc tới lớn hơn góc giới hạn igh với
n
sin igh = 2
n1
Hoạt động 2: (50 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang khơng khí, góc giới hạn phản xạ tồn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’.

B. igh = 48035’.


C. igh = 62044’.

D. igh = 38026’.

Bài 2: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i
để khơng có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62044’.

B. i < 62044’.

C. i < 41048’.

D. i < 48035’.

Bài 3: Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong
khơng khí, nhìn gần như vng góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn
bằng
A. 6 (cm).

B. 8 (cm).

C. 18 (cm).

D. 23 (cm).

Bài 4: Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n =
4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu.
Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là:
A. 30 (cm).

B. 45 (cm).
C. 60 (cm).
D. 70 (cm).
Bài 5: Một người quan sát một hòn sỏi coi như một điểm sáng A ở dưới đáy một bể nước có chiều sâu h,
theo phương vng góc với mặt nước. Người ấy thấy hình như hòn sỏi được nâng lên gần mặt nước, theo
phương thẳng đứng, đến điểm A’.
1
a) Hãy chứng minh cơng thức sau đây về độ nâng AA’ của ảnh: AA’ = h(1- ) với n là chiết suất
n
của nước.
b) Biết khoảng cách từ A’ đến mặt nước là 60cm. Tính chiều sâu của bể nước. Cho n = 4/3.
Bài 6: Một người nhìn một vật ở đáy chậu theo phương thẳng đứng. Đổ nước vào chậu, người ấy thấy vật
gần mình thêm 5cm. Chiết suất của nước là n = 4/3. Tính chiều cao của lớp nước đã đổ vào chậu.
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Bài 7: Một cái cọc được cắm thẳng đứng trong một bể rộng, đáy nằm ngang, chứa đầy nước. Phần cọc
nhô trên mặt nước dài 0,6m. Bóng của cái cọc trên mặt nước dài 0,8m, ở dưới đáy bể dài 1,7m. Tính
chiều sâu của bể nước. Chiết suất của nước là 4/3.
Bài 8: Một cái máng nước sâu b = 30cm, rộng a = 40cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn
nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân của thành B đối diện
A
B
(Hình). Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A
ngắn bớt đi 7cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h. Vẽ
tia sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước.

D
C
Hoạt động 3: (5 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.
4. Bài tập về nhà: (9 phút)
Bài 1: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490.

B. i > 420.

C. i > 490.

D. i > 430.

Bài 2: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong
không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
A. OA’ = 3,64 (cm).

B. OA’ = 4,39 (cm).

C. OA’ = 6,00 (cm). D. OA’ = 8,74 (cm).

Bài 3: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong
không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
A. OA = 3,25 (cm).
B. OA = 3,53 (cm).

C. OA = 4,54 (cm). D. OA = 5,37 (cm).
Bài 4: Một bản mặt song song bằng thủy tinh có bề dày e = 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là i = 45 0. Chứng tỏ rằng khi ló ra khỏi bản thủy tinh thì tia
ló song song với tia tới đầu tiên. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản. Tính khoảng cách giữa giá của tia ló
và tia tới (độ dời tia).
Bài 5: Một bản mặt song song có bề dày e = 6cm và chiết suất n = 1,5. Tính độ dời của một điểm sáng A
khi nhìn nó qua bản mặt song song này theo phương vuông góc với hai mặt giới hạn trong các trường
hợp:
a) Bản mặt và điểm sáng đặt trong không khí.
b) Bản mặt và điểm sáng đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3.

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 29:
BÀI TẬP VỀ LĂNG KÍNH
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về lăng kính, giúp học sinh khắc sâu các kiến thức về đường truyền
của một tia sáng qua lăng kính cũng như các cơng thức về lăng kính. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức này để giải một số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.

3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Lăng kính.
* Cơng thức lăng kính
Sin i1 = n.sin r1
Sin i2 = n.sin r2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
Nếu A và i nhỏ: D ≈ ( n − 1) A
Điều kiện góc lệch cực tiểu
D = Dmin khi i1 = i2
D +A
A
⇒ sin min
= n sin
2
2
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 và thu được góc lệch cực
tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là
A. n = 0,71

B. n = 1,41


C. n = 0,87

D. n = 1,51

Bài 2: Tia tới vng góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia
ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410.

B. A = 38016’.

C. A = 660.

D. A = 240.

Bài 3: Lăng kính có góc chiết quang A = 60 0, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là
Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng
A. i = 510.

B. i = 300.

C. i = 210.

D. i = 180.

Bài 4: Lăng kính có góc chiết quang A = 60 0, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là
Dm = 420. Chiết suất của lăng kính là:
A. n = 1,55.
B. n = 1,50.
C. n = 1,41.

Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

D. n = 1,33.

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.
Tiết 30:
BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH MỎNG
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về thấu kính. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải một
số bài tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:

Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
* Xác định ảnh
Vị trí ảnh:
d. f
d; =
d−f
Với d và d' là khoảng cách từ thấu kính đến vật và đến ảnh f là tiêu cực của thấu kính.
Quy ớc:
Vật thật: d > 0; vật ảo d < 0
ảnh thật: d' > 0; ảnh ảo d' < 0
TK hội tụ f > 0; TK phân kỳ: f < 0
Độ phóng đại
d'
K =−
d
K > 0: ảnh cùng chiều vật.
K < 0: ảnh ngược chiều vật.
* Xác định ảnh của vật ở vơ cực.
Ảnh ở trên tiêu diện ảnh của thấu kính là ảnh thật nếu thấu kính là thấu kính hội tụ và là ảnh ảo
nếu thấu kính là thấu kính phân kì.
Độ lớn ảnh là:
h' ≈ f .α
α là góc trơng vật (rad)
* Tìm tiêu cự và độ tụ
Dựa vào các cơng thức
1
1
1
D = = (n − 1)( + )

f
R1 R2
Với n là chiết suất của thấu kính (đối với mơi trường ngồi)
R1 và R2 là bán kính các mặt giới hạn (mặt lồi R > 0; mặt lõm R < 0 mặt phẳng R → ∞ )
1 1 1
= +
f d' d
Hoạt động 2: (25 phút)
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và
30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là:
A. f = 20 (cm).
(cm).

B. f = 15 (cm).

C. f = 25 (cm).

D. f = 17,5

Bài 2: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và
30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là:
A. f = 45 (cm).

50 (cm).

B. f = 60 (cm).

C. f = 100 (cm).

D. f =

Bài 3: Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).

D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).

Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách
thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Bài 5: Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm).

B. 16 (cm).

C. 64 (cm).


D. 72 (cm).

Bài 6: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật.
Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm).
B. 6 (cm).
C. 12 (cm).
Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.

D. 18 (cm).

4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ
tụ của kính là D = + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là:
A. R = 10 (cm).

B. R = 8 (cm).

C. R = 6 (cm).

D. R = 4 (cm).

Bài 2: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d
= 12 (cm) thì ta thu được
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
lớn.


B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng

C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).
D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với
vật, cao 4 (cm).
Bài 3: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua
thấu kính cho
ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm).
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

B. f = 30 (cm).

C. f = -15 (cm).
Phạm Lê Hữu Tuyến

D. f = -30 (cm).


NS: ...../…../201…

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 31:

BÀI TẬP VỀ MẮT
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về mắt. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải một số bài
tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
Mắt
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thấu kính mắt và võng mạc.
Điều kiện để mắt nhìn rõ vật là vật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt và mắt nhìn vật dưới góc
trơng δ ≥ δmin (năng suất phân li)
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà khơng muốn đeo kính, người đó phải
ngồi cách màn hình xa nhất là:
A. 0,5 (m).

B. 1,0 (m).


C. 1,5 (m).

D. 2,0 (m).

Bài 2: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 (cm) phải đeo kính số 2. Khoảng thấy
rõ nhắn nhất của người đó là:
A. 25 (cm).

B. 50 (cm).

C. 1 (m).

D. 2 (m).

Bài 3: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà khơng phải điều
tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A. 50 (cm).

B. 67 (cm).

C. 150 (cm).

D. 300 (cm).

Bài 4: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ -1 (đp).
Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là:
A. từ 13,3 (cm) đến 75 (cm).

B. từ 1,5 (cm) đến 125 (cm).


C. từ 14,3 (cm) đến 100 (cm).

D. từ 17 (cm) đến 2 (m).

Bài 5: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25
(cm) cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là:
A. D = 1,4 (đp).
B. D = 1,5 (đp).
C. D = 1,6 (đp).
D. D = 1,7 (đp).
6. Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2điốp mới có thể nhìn rõ các
vật ở xa mà khơng cần phải điều tiết .Khi khơng đeo kính , người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất ,trên trục chính
cách mắt bao nhiêu ?
A. Cách mắt 50cm
B. Ở vơ cực
C. Cách mắt 2m
D. Cách mắt 1m
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

7. Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2điốp mới có thể nhìn rõ các
vật ở xa mà không cần phải điều tiết . Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = - 1,5 điốp sát mắt thì sẽ chỉ
nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
A. 0,5m
B. 2m
C. 1m

D. 1,5m
8. Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40cm .Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể
nhìn vật gần nhất cách mắt 25cm . Kính đeo sát mắt.
A. D = 1,5 điốp

B. D = - 1,5 điốp

C. D = 2,5 điốp

D. D = - 2,5 điốp

9.Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40cm .Nếu người ấy đeo kính có độ tụ +1đp thì
sẽ nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
A. 29cm

B. 25 cm

C.

20cm

D. 35cm

10. Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 14cm , điểm cực viễn cách mắt 100cm .Mắt này có tật gì ?
Tìm độ tụ của kính phải đeo .
A. Cận thị , D = - 1điốp B. Cận thị , D = 1điốp

C. Viễn thị , D = 1điốp

D. Viễn thị , D = - 1điốp


11.Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 14cm , điểm cực viễn cách mắt 100cm .
Khi đeo kính phải đặt sách cách mắt bao nhiêu mới nhìn rõ chữ ? Biết kính đeo sát mắt
A. d = 16,3cm

B.

25cm

C. 20cm

D. 20,8cm

12. Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm . Điểm cực cận cách
mắt 25cm . Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là
A. f = 20,22mm

B. f = 21mm

C. f = 22mm

D. f = 20,22mm

13. Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm . Điểm cực cận cách
mắt 25cm . Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết là
A. f = 20,22mm

B. f = 21mm

C. f = 22mm


D. f = 20,22mm

14.Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là 35cm .Tính độ tụ của
kính phải đeo .A. D = 2điốp
B. D = - 2điốp
C. D = 1,5điốp
D. D = -0,5điốp
15. Mắt của một người có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm . Muốn nhìn
thấy vật ở vô cực phải đeo kính gì , có độ tụ bao nhiêu ?
A. Kính phân kỳ có độ tụ - 0,5 điốp

B.Kính có độ tụ 0,5 điốp

C. Kính phân kỳ có độ tụ - 2 điốp

D. Kính phân kỳ có độ tụ - 2,5đp

Hoạt động 3: (2 phút)
Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
- Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan.
- Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà.
4. Bài tập về nhà: (3 phút)
Bài 1: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này
sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
A. 40,0 (cm).

B. 33,3 (cm).

C. 27,5 (cm).


D. 26,7 (cm).

Bài 2: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25
(cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp).

B. D = 5,0 (đp).

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

C. D = -5,0 (đp).

D. D = 1,5 (đp).

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

Tiết 32:
KÍNH LÚP
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGÀY SOẠN:
- Củng cố lại các kiến thức về mắt. Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức này để giải một số bài
tốn cơ bản liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm.

2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng tốn liên quan.
3. Phương Pháp: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình,
diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
3. Các hoạt động dạy tự chọn:
Hoạt động 1: (9 phút)
Hệ thống hố các kiến thức liên quan đến tiết bài tập.
1. Ngắm chừng
L
→ A' B '
- Sơ đồ tạo ảnh: AB 
d ;d '
- Ngắm chừng là thay đổi d sao cho A' nằm trong [Cc;Cv].
- Phạm vi ngắm chừng:
+ Gọi dM; dN là vị trí của vật cho ảnh tại điểm cực cận và điểm cực viễn:
L
L
M 

→ Cc
M 

→ Cv
d M
d M
+ Sơ đồ tạo ảnh:
(Vì ảnh ảo)
 '

 '
d M =− Ok Cc

d M =− Ok Cv

+ ∆d = d N − d M : A ∈ [ Cc ; Cv ] .
2. Độ bội giác của dụng cụ quang học
a, Trường hợp tổng qt
α
tgα
D
G=

=| k | '
α 0 tgα 0
| d | +l
Với: α 0 : Góc trơng vật trực tiếp lớn nhất (khi đặt vật tại điểm cực cận)
α : Góc trơng ảnh qua dụng cụ quang học.
D = OCc: Khoảng nhìn rõ ngắn nhất.
l: Khoảng cách mắt - kính.
b, Trường hợp ngắm chừng ở vơ cực
- Kính lúp:
D
+ G∞ =
f
+ Chú ý: Nếu ngắm chừng ở cực cận thì: D = | d ' | +l nên G = |k|
Hoạt động 2: (25 phút)
Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
Bài 1: Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm ngắm
chừng ở vơ cực để quan sát một vật.

Số bội giác của kính là bao nhiêu?
0, 25 0, 2
0, 2G∞1 0, 2.5
f =
=
=> G∞ 2 =
=
=4
G∞1 G∞ 2
0, 25
0, 25
Bài 2: Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để
nhìn vật AB dưới góc trơng α = 0,05rad, mắt ngắm chừng ở vơ cực.
a, Xác định chiều cao của vật.
'

Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


NS: ...../…../201…

b, Đặt mắt cách kính lúp 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Tính số bội giác.
HD:
a, f = 1/D = 2cm.
AB
tgα =
≈α
f

b, Khi ngắm chừng ở cực cận: G = |k| = d'/d
Với d' = -(OCc - l) = -(20 - 5) = -15cm.
G = |k| = -d'/d = (f - d')f= [f + (OCc - l)]/f = (2 + 15)/2 = 8,5
Bài 3: Một kính lúp là thấu kính hội tụ có độ tụ +10dp.
a, Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b, Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận.
Biết OCc = 25cm. Mắt đặt sát kính.
HD:
a, G = Đ/f = Đ.D = 2,5
b, G = |k| = k = -d'/d = (f - d')f = [f + (OCc - l)]/f = (10 + 25 - 0)/10 = 3,5
Bài 4: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCc = 15cm và giới hạn nhìn rõ và 35cm. Người này quan
sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm.
a, Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b, Năng suất phân ly của mắt người này là 1'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt
người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
HD:
a, Phạm vi ngắm chừng: Là khoảng phải đặt vật MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt tại các
điểm Cv; Cc của mắt.
'
'
- Điểm M: d M = −Ok Cv = −40cm =>dM = 4,44cm; d M = −Ok Cc = −5cm => dN = 2,5cm.
b, Ngắm chừng ở Cc: Góc trông α ≈ tg α =A'B'/OCc.
Điều kiện nhìn rõ: α ≥ α min
OCcα min OCcα min
A' B ' = kc AB ≥ OCcα min ⇒ AB ≥
=
= 21, 4 µ m
d N'
kc
=>


dN
Bài 5: Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính sát mắt
có độ tụ +1dp thì đọc được sách cách mắt gần nhất 25cm.
a, Xác định vị trí điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người này.
b, Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c, Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính
30cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
HD
a, OCv = vô cực.
Khi đeo kính có độ tụ +1dp thì đọc sách cách mắt gần nhất 25cm => d' = -25cm (= -OC c') cho ảnh tại
điểm cực cận cũ: d = OCc.
d' f
100.(−25) 100
=
=
=> OCc = d = '
cm
d − f −25 − 100
3
b,
1
1
1
=
= Dmin
- Khi không điều tiết: Vật tại vô cực => ảnh tại OV => +
∞ OV
f max
1

1
1
+
=
= Dmax
- Khi điều tiết tối đa: Vật tại OCc => ảnh tại OV =>
OCc OV
f min
1
=> ∆D = Dmax − Dmin =
= 3dp
OCc
c, Khi bỏ kính: OCc = 100/3cm;
OCv = vô cực.
f = 1/D = 3,125cm
Giáo án tự chọn Vật lý 11CB

Phạm Lê Hữu Tuyến


×