GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
i
T
T
R
R
Ư
Ư
Ờ
Ờ
N
N
G
G
Đ
Đ
Ạ
Ạ
I
I
H
H
Ọ
Ọ
C
C
C
C
Ầ
Ầ
N
N
T
T
H
H
Ơ
Ơ
K
K
H
H
O
O
A
A
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
Ế
Ế
-
-
Q
Q
U
U
Ả
Ả
N
N
T
T
R
R
Ị
Ị
K
K
I
I
N
N
H
H
D
D
O
O
A
A
N
N
H
H
------- -------
L
L
U
U
Ậ
Ậ
N
N
V
V
Ă
Ă
N
N
T
T
Ố
Ố
T
T
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
P
P
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. TRƯƠNG HOÀ BÌNH NGÔ THANH NHƯ NGUYỆT
MSSV: 4043447
Lớp: Tài chính 2 – K30
Cần Thơ – 2008
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm 2008
Sinh viên thực hiện
Ngô Thanh Như Nguyệt
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý
Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh
Doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô
cùng quý giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em có thể
vượt qua những khó khăn, thử thách trong công việc cũng như trong cuộc sống sau
này. Với thời gian ba tháng thực tập, quý Thầy Cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em
có thể vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của doanh nghiệp giúp em có
thêm những hiểu biết về cách làm việc bên ngoài xã hội.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Cần
Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Trương Hoà Bình đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng toàn
thể các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Vĩnh Thạnh và nhất là các Chú, các Anh Chị trong phòng Tín dụng, Kế toán
đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học hỏi công việc thực tế
giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo Ngân hàng và tất cả
Cô Chú, Anh Chị ở các phòng ban được nhiều sức khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Ngô Thanh Như Nguyệt
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………..…………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………..…………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng… năm 2008
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………..…………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng… năm 2008
Giáo viên phản biện
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
vii
MỤC LỤC
Chương 1:GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1. 1. Lý do chọn đề tài .. ............................................................................... 1
1. 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
1. 2. 1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 2
1. 2. 2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1. 3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
1. 3. 1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 3
1. 3. 2. Phương pháp phân tích.................................................................. 3
1. 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
1. 4. 1. Phạm vi về thời gian ..................................................................... 4
1. 4. 2. Phạm vi về không gian .................................................................. 4
1. 4. 3. Phạm vi về nội dung ..................................................................... 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................................... ............................................................................... 5
2. 1. Khái niệm về tín dụng .......................................................................... 5
2. 2. Phân loại tín dụng . ............................................................................... 5
2. 2. 1. Mục đích cho vay.......................................................................... 6
2. 2. 2. Thời hạn cho vay .......................................................................... 6
2. 2. 3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................................... 7
2. 2. 4. Xuất xứ tín dụng ........................................................................... 8
2. 3. Vấn đề về bảo đảm tín dụng ................................................................. 9
2. 3. 1. Khái niệm đảm bảo tín dụng ......................................................... 9
2. 3. 2. Tại sao phải bảo đảm tín dụng....................................................... 9
2. 3. 3. Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng ........................................ 9
2. 3. 4. Các hình thức bảo đảm tín dụng .................................................... 10
2. 3. 5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay .................................................... 11
2. 3. 6. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng....................................... 11
2. 4. Qui trình cho vay .. ............................................................................... 11
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
viii
2. 5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ......... 16
Chương 3: GIỚI THIỆU NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH THẠNH........ 17
3. 1. Sơ lược tình hình, đặc điểm kinh tế xã hội huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần
Thơ .............................. ............................................................................... 17
3. 1. 1. Vị trí địa lý kinh tế ........................................................................ 17
3. 1. 2. Dân số .......... ............................................................................... 17
3. 1. 3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................... 18
3. 2. Quá trình hình thành và phát triển NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh thành
phố Cần Thơ................. ............................................................................... 19
3. 2. 1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 19
3. 2. 2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động...................................................... 20
3. 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 21
3. 3. 1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 21
3. 3. 2. Chức năng của bộ máy quản lý ..................................................... 21
3. 3. 3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm ............................. 23
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN VĨNH THẠNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................. 25
4. 1. Phân tích tình hình huy động vốn.......................................................... 25
4. 1. 1. Tiền gửi các tổ chức kinh tế .......................................................... 29
4. 1. 2. Tiền gửi tiết kiệm .......................................................................... 30
4. 2. Nguyên nhân phát sinh ảnh hưởng đến công tác huy động vốn ............. 32
4. 3. Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh thành phố
Cần Thơ ....................... ............................................................................... 33
4. 3. 1. Phân tích Doanh số cho vay .......................................................... 33
4. 3. 2. Phân tích Doanh số thu nợ ............................................................ 39
4. 3. 3. Phân tích Doanh số dư nợ ............................................................. 44
4. 3. 4. Phân tích Doanh số nợ quá hạn ..................................................... 49
4. 3. 5. Đánh giá về chất lượng tín dụng của Ngân hàng ........................... 55
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
ix
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo & PTNT HUYỆN VĨNH THẠNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
..................................... ............................................................................... 61
5. 1. Một số hạn chế trong công tác tín dụng của Ngân hàng ........................ 61
5. 2. Chiến lược nâng cao vốn huy động và giảm thiểu rủi ro trong việc huy động
vốn ............................... ............................................................................... 63
5. 3. Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng trong NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh
thành phố Cần Thơ ....... ............................................................................... 64
5. 3. 1. Xây dựng chính sách cho vay có hiệu quả .................................... 65
5. 3. 2. Thực hiện đầy đủ qui trình tín dụng ............................................. 66
5. 3. 3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ...................................... 67
5. 3. 4. Thực hiện đầy đủ các qui trình về bảo đảm tiền vay ..................... 68
5. 3. 5. Công tác quản lý và sử lý nợ ........................................................ 69
5. 3. 6. Yếu tố con người trong hoạt động tín dụng .................................. 70
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 71
6. 1. Kết luận ................ ............................................................................... 71
6. 2. Kiến nghị .............. ............................................................................... 73
6. 2. 1. Đối với NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh .................................. 73
6. 2. 2. Đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................ 74
6. 2. 3. Đối với chính quyền địa phương ................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 77
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3
năm 2005, 2006, 2007 .... ............................................................................. 23
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ................................................... 25
Bảng 3: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh
thành phố Cần Thơ ......... ............................................................................. 28
Bảng 4: Tình hình tiền gửi tiết kiệm ............................................................. 31
Bảng 5: Tình hình Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ......................... 33
Bảng 6: Tình hình Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................... 37
Bảng 7: Tình hình Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ........................... 40
Bảng 8: Tình hình Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ......................... 42
Bảng 9: Tình hình Doanh số dư nợ theo thời hạn tín dụng ............................ 44
Bảng 10: Tình hình Doanh số dư nợ theo thành phần kinh tế ........................ 46
Bảng 11:Bảng tổng hợp Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng .......................... 49
Bảng 12: Bảng tổng hợp Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ....................... 51
Bảng 13: Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng và Nợ quá hạn trên Dư nợ của NHNo &
PTNT huyện Vĩnh Thạnh ............................................................................ 55
Bảng 14: Doanh số thu nợ trên Doanh số cho vay ........................................ 56
Bảng 15: Chỉ tiêu Dư nợ trên Tổng nguồn vốn huy động .............................. 57
Bảng 16: Chỉ tiêu Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn ................................ 57
Bảng 17: Chỉ tiêu Lợi nhuận trên Doanh thu ................................................ 58
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cho vay trực tiếp .................................................................... 8
Hình 2: Sơ đồ cho vay gián tiếp .................................................................... 8
Hình 3: Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh ................ 13
Hình 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .......................................................... 21
Hình 5: Biểu hiện kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Vĩnh
Thạnh thành phố Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007 ......................................... 24
Hình 6: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2005-2007 ................. 26
Hình 7: Biểu hiện tình hình huy động vốn của Ngân hàng ............................ 28
Hình 8: Biểu hiện tình hình huy động vốn bằng tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng qua
3 năm 2005-2007............... .......................................................................... 31
Hình 9: Biểu đồ tình hình cho vay theo thời hạn tín dụng ............................. 35
Hình 10: Biểu đồ tình hình cho vay theo thành phần kinh tế ........................ 37
Hình 11: Biểu hiện Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .......................... 40
Hình 12: Biểu hiện Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ....................... 42
Hình 13: Biểu hiện Doanh số dư nợ theo thời hạn tín dụng ........................... 45
Hình 14: Biểu hiện Doanh số dư nợ theo thành phần kinh tế ........................ 47
Hình 15: Biểu đồ về tình hình Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay ......... 51
Hình 16: Biểu đồ về tình hình Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .............. 52
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
xii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
- Th.S: Thạc sỹ
- NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- NHNN: Ngân hàng nhà nước
- CNH-HĐH: Công nghiệp hoá-hiện đại hoá
- XHCN: Xã hội chủ nghĩa
- NXB: Nhà xuất bản
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nông nghiệp có khoảng 75% dân số sống tập trung ở
khu vực nông thôn và chiếm gần 20% tổng thu nhập quốc dân. Cho nên có thể nói
rằng nông nghiệp nước ta vẫn luôn là mặt trận hàng đầu, có tầm quan trọng chiến
lược. Ổn định sản xuất nông nghiệp, ổn định cuộc sống nông thôn, tăng thu nhập
cho nông dân có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của đất nước. Chính vì lẽ đó
mà chủ trương phát triển nông nghiệp, nông thôn là một trong những vấn đề luôn
được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nhằm từng
bước cải thiện bộ mặt nông thôn Việt Nam trong tiến trình thực hiện công nghiệp
hoá, hiện đại hóa đất nước.
Một trong những trở ngại lớn nhất trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn
của cả nước nói chung và huyện Vĩnh Thạnh nói riêng là vấn đề về vốn. Nhu cầu
vốn vào cây trồng vật nuôi, đặc biệt đối với cây lúa mỗi khi vào vụ. Từ khi Quyết
định 67/1999/QĐ – TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày 30/3/1999 về “
Một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông
thôn” thì công tác Ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân
đã thực sự khởi sắc và có bước ngoặt mới, nó tạo đà phấn khởi cho cả phía Ngân
hàng mà đặc biệt là hệ thống NHNo Việt Nam và cho cả người nông dân lâu nay
chưa thể tiếp cận được với nguồn vốn của ngân hàng. Kết quả là hoạt động tín dụng
trong thời gian qua tại chi nhánh tăng trưởng mạnh, đã khẳng định vai trò quan trọng
của mình đối với khu vực này, đồng thời cũng chứng tỏ rằng chủ trương trên của
chính phủ là đúng đắn, đã thực sự tháo gỡ bớt được những khó khăn vướng mắc
trong việc cung ứng vốn tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Tuy Quyết định 67 của Chính Phủ bước đầu đã tháo gỡ bớt được những khó
khăn vướng mắc trong việc cung ứng vốn tín dụng đến các hộ sản xuất, nhưng qua
công tác hoạt động thực tiễn đã phát sinh không ít khó khăn cho phía Ngân hàng và
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
2
cả những người hoạch định chính sách như: chưa xác định được thị trường đầu ra
cho nông sản, giá cả nông sản bấp bênh, chi phí hoạt động Ngân hàng lớn do địa bàn
dàn trải, nợ quá hạn có xu hướng ngày càng tăng….Đứng trước thực trạng trên việc
tìm ra một mô hình đầu tư thích hợp cho nông dân đang là một vấn đề bức xúc của
ngành cũng như các cấp uỷ chính quyền ở cả tầm vi mô và vĩ mô.
Huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ là vùng đất giàu tiềm năng phát
triển. Đây là vùng chuyên về sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất
nông nghiệp là ngành chuyên gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt và giá cả nông sản.
NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh có vai trò quan trọng trong việc giúp vốn cho
nông dân tiếp tục sản xuất đảm bảo sản xuất và tái sản xuất, góp phần thực hiện
chính sách của huyện nâng cao đời sống người dân địa phương và cải thiện bộ mặt
nông thôn phát triển giàu đẹp. Vì vậy chọn đề tài “Tình hình hoạt động tín dụng
và một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ” là hết sức cần
thiết nhằm đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng nông nghiệp tại huyện Vĩnh Thạnh .
1. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1. 2. 1. Mục tiêu tổng quát:
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh
Thạnh qua 3 năm 2005, 2006, 2007 đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1. 2. 2. Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích:
- Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ 2005 – 2007.
- Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và không đạt được cũng như
tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề ra một
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
3
số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng để
ngân hàng ngày càng vững mạnh và phát triển.
1. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1. 3. 1. Phương pháp thu thập số liệu.
Thu thập số liệu sơ cấp: từ NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt động của ngân hàng
qua 3 năm (2005-2007) và định hướng phát triển của Ngân hàng năm 2008.
1. 3. 2. Phương pháp phân tích.
1. 3. 2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ
giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y
1
- y
o
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các
chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
1. 3. 2. 2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y
1
∆y = *100 - 100%
y
o
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
4
và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
1. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1. 4. 1. Phạm vi về thời gian: số liệu sử dụng để phân tích là số liệu thu thập
trong 3 năm từ năm 2005 đến năm 2007.
1. 4. 2. Phạm vi về không gian: luận văn được thực hiện tại NHNo & PTNT
huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ.
1. 4. 3. Phạm vi về nội dung: luận văn gồm có 6 chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Giới thiệu NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần
Thơ.
- Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh
Thạnh Thành phố Cần Thơ..
- Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo &
PTNT huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ.
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị .
Do thời gian thực tập có hạn và sự hạn chế về mặt tiếp xúc, cho nên có những
lý thuyết đã được tiếp thu và lần đầu đem vào thực tế có nhiều sự khác biệt và kinh
nghiệm bản thân không đủ để bù đắp. Đề tài hình thành và có những hạn chế nhất
định, kính mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, anh chị và
các bạn.
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
5
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. 1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG:
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển
giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời
bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận.
Từ khái niệm trên ta có thể thấy rằng trong nền kinh tế thị trường quan hệ
tín dụng rất phong phú, đa dạng. Giữa người mua và người bán, giữa cá nhân với
doanh nghiệp hay giữa những tổ chức kinh tế với nhau. Mặc dù tín dụng có thể hiện
ở hình thức nào đi chăng nữa thì tín dụng cũng thể hiện dưới các nội dung sau.
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định,
giá trị này thể hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, như hàng hoá, bất động sản
hoặc máy móc thiết bị.
+ Người đi vay chỉ sử dụng tạm thời trong thời gian nhất định (thời gian đã
thỏa thuận). Sau khi hết thời hạn sử dụng. Người đi vay phải hoàn trả cho người cho
vay. Như vậy trong quan hệ tín dụng người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn
trả vào một ngày nào đó trong tương lai mà hai bên (cho vay và đi vay) đã thỏa
thuận.
2. 2. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG:
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khảon cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền để thiết
lập các qui trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.
Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
6
2. 2. 1. Mục đích cho vay:
Dựa vào căn cứ này, cho vay thường được chia ra làm các loại sau:
- Cho vay bất động sản: là laọi cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại,
dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu,…
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng
và các định chế tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm các vật dụng đắt tiền, các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thông thường của đời sồng thông qua phát hành thẻ tín dụng.
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại: cho
thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động
sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
2. 2. 2. Thời hạn cho vay:
Theo căn cứ này cho vay được chia ra làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay NHNN Việt Nam, cho
vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự
án mới có qui mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
7
cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước, xây
dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều,…
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn
tối đa có thể lên tới 20 – 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn
như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của NHTM là cho vay ngắn hạn, nhưng từ những năm
1970 trở lại đây các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong
những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng
dư nợ của ngân hàng.
2. 2. 3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Theo căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có
khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ
sung.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách
hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm.
Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có them một nguồn thứ hai, bổ sung
cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Trong những năm 1990, các ngân hàng chỉ được phép cho vay có bảo đảm,
trừ các DNNN kinh doanh có hiệu quả và cho vay hộ nông dân từ 5 triệu đồng trở
xuống. Ngày 29/12/1999 chính phủ đã ban hành Nghị định số 178/1999/NĐ-CP về
Bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; theo Nghị định này việc cho vay không
bảo đảm được mở rộng hơn so với trước đây, cho phép các tổ chức tín dụng được
lựa chọn khách hàng để cho vay không bảo đảm khi cho vay ngắn hạn, trung hạn,
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
8
dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
2. 2. 4. Xuất xứ tín dụng:
Dựa vào căn cứ này, cho vay chia làm hai loại:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu
cầu, đồng thời người đi vay hoàn trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.
Hình 1: Sơ đồ cho vay trực tiếp:
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thong qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Mô hình cho vay gián tiếp được thực hiện như sau:
Hình 2: Sơ đồ cho vay gián tiếp:
Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau:
- Chiết khấu thương mại (discount).
- Mua các phiếu bán hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy móc nông nghiệp
trả góp.
- Nghiệp vụ thanh toán (nghiệp vụ factoring): là nghiệp vụ mua bán các
khoản nợ thương mại (các khoản phải thu), trong đó bên mua (factor) nhận việc thu
Ngân hàng
Thanh toán nợ (2)
Cấp vốn (1)
Khách hàng
Cấp tín dụng (1)
Thanh toán nợ (2)
Khách hàng
nhận vốn vay
Người thanh
toán nợ
Ngân hàng
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
9
nợ và chấp nhận rủi ro tín dụng. Factoring thực chất là hình thức tài trợ vốn lưu
động cho các doanh nghiệp.
Ngoài các nghiệp vụ cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp
vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng
không phải cung cấp bằng tiền, nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện
nghĩa vụ theo hợp dồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh
toán. Chính vì lý do trên mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là
tín dụng bằng chữ ký.
2. 3. VẤN ĐỀ VỀ BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
2. 3. 1. Khái niệm về bảo đảm tín dụng:
Bảo đảm tín dụng là phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có sự bảo đảm rằng
có một nguồn vốn khác để hoàn trả hoặc bảo chi nếu công việc cho vay bị phá sản.
2. 3. 2. Tại sao phải có bảo đảm tín dụng?
- Các ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu
nợ thứ nhất không thanh toán được.
- Các nguồn thu nợ thứ nhất này thể hiện dưới hình thức lưu chuyển tiền tệ
của người đi vay. Trong hoạt động kinh doanh có muôn ngàn lý do dẫn đến nguồn
thu nợ thứ nhất không thực hiện được, nếu không có một nguồn bổ sung thì tất yếu
ngân hàng sẽ gặp rủi ro tín dụng. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, ngân hàng
thường xuyên yêu cầu người đi vay phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những
khách hàng hoạt động tốt và có quan hệ tín dụng thườn xuyên.
2. 3. 3. Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng:
- Giá trị của vật bảo đảm hoàn toàn được xác định và ổn định trong thời gian
dài nhằm tránh mất giá.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có sẵn thị trường tiêu thụ.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có một chứng từ sở hữu nguồn gốc hợp pháp.
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
10
Tại NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh tài sản dùng làm vật bảo đảm phải đáp
ứng đủ bốn yêu cầu sau:
- Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh.
- Thuộc loại tài sản được phép giao dịch: là các loại tài sản mà pháp luật cho
phép hoặc không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Phải mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nếu pháp luật có qui định.
Ngoài các điều kiện nêu trên, ngân hàng còn xem xét thêm các điều kiện sau đối
với tài sản bảo đảm:
- Tính dễ chuyển nhượng nhằm bảo đảm khả năng thu nợ nhanh, gọn.
- Tính chóng hỏng, giảm giá trị nhanh theo thời gian.
2. 3. 4. Các hình thức bảo đảm tín dụng:
Bảo đảm tín dụng có ba hình thức sau:
- Thế chấp tài sản: là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản
thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay.
Theo quy định của luật Dân sự và luật Đất đai có hai loại thế chấp: bất động
sản và giá trị quyền sử dụng đất.
- Cầm cố tài sản: là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc sở
hữu của mình cho bên vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ; nếu tài sản cầm cố
có đăng ký quyền sở hữu thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản
cầm cố hoặc giao cho bên thứ ba giữ.
- Bảo lãnh: là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận
bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh), nếu khi
đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ.
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
11
2. 3. 5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay:
Căn cứ năng lực tài chính của khách hàng vay, tính khả thi và hiệu quả của
khoản vay và tình hình thực tế, Ngân hàng có thể lựa chọn áp dụng một hoặc một số
biện pháp bảo đảm tiền vay được nêu dưới đây:
- Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:
+ Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng taì sản của bên thứ ba.
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Các biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản:
+ Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng đủ điều kiện để cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản.
+ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo qui định của chính phủ,
của NHNN Việt Nam.
2. 3. 6. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng:
Trong thời gian qua, các NHTM Việt Nam chỉ áp dụng một vài loại tài sản
bảo đảm, trong đó chủ yếu là nhà ở và quyền sử dụng đất. Vì vậy, đôi lúc diễn đạt về
bảo đảm tín dụng người ta thường dùng từ thế chấp tài sản. Trong nền kinh tế thị
trường, tính chất hoạt động của các doanh nghiệp hết sức đa dạng, do đó để đạt được
mục tiêu phát triển là mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng
phải sử dụng đồng thời nhiều loại tài sản bảo đảm và hình thức bảo đảm; vận dụng
nó thích ứng với điều kiện của mỗi một khách hàng.
Trong kinh doanh cũng như ở chiến trường, ở đâu là điểm nóng thì ở đó phải
có những tuyến phòng thủ chắc chắn, dàn trải đều cho tất cả các mặt trận không phải
là chiến lược tối ưu. Tương tự, đối với khách hàng và loại cho vay có rủi ro cao thì
áp dụng các loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại.
2. 4. QUI TRÌNH CHO VAY
Qui trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng chỉ mang tính định hướng tổng
quát và cơ bản, tùy thuộc vào từng món vay cụ thể mà cán bộ tín dụng có hướng xử
lý riêng. Tuy nhiên, qui trình cho vay tổng quát của chi nhánh bao gồm:
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
12
Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
Điều tra, thu thập, tổng hợp các thông tin về khách hàng và phương án
vay vốn.
Phân tích - thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
Quyết định cho vay.
Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản đảm bảo.
Phát tiền vay.
Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
Xử lý rủi ro.
Thanh lý hợp đồng vay vốn.
Quy trình cho vay có thể được khái quát qua sơ đồ sau:
GVHD: Trương Hoà Bình Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thanh Như Nguyệt
13
Hình 3: Quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ
Hướng dẫn khách hàng về điều kiện
tín dụng và hồ sơ vay vốn
Điều tra, thu thập thông tin về
khách hàng và phương án vay vốn
Phân tích thẩm định khách hàng và
phương phương án vay vốn
Quyết định cho vay
Kiểm tra và hòan chỉnh hồ sơ vay
và tài sản đảm bảo
Phát tiền vay
Thu hồi nợ và gia hạn nợ
Giám sát khách hàng sử dụng vốn
vay và theo dõi rủi ro
Xử lý rủi ro
Thanh lý hợp đồng vay vốn