Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Techcombank chi nhánh Đông Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.98 KB, 25 trang )

B¸o c¸o thùc tËp §¹i häc kinh doanh vµ C«ng nghÖ Hµ Néi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế xã hội đất nước ta đã có
nhiều chuyển biến tích cực, đạt được nhiều thành tựu trong mọi mặt của đời
sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Quá trình phát triển của nền kinh tế thế
giới đã chứng minh vai trò to lớn của hệ thống Ngân hàng đối với nhiệm vụ tích
tụ và tập trung vốn cho đầu tư vào họat động SXKD. Với vai trò là trung gian tài
chính lớn nhất, Ngân hàng đã tạo ra cầu nối vững chắc, gắn liền người tiết kiệm
với các nhà đầu tư và tạo ra sự lưu thông cho các khoản tiền nhàn rỗi trong xã
hội. Là một trong những Ngân hàng có truyền thống về bề dày kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh về tiền tệ và dịch vụ, Ngân hàng TMCP
Techcombank - Việt Nam ngay từ khi được thành lập đến nay đã liên tục gặt hái
được nhiều thành công đáng kể.
Với đặc trưng chủ yếu là nhận và kinh doanh tiền gửi thì hoạt động chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong các nghiệp vụ tài sản có đó là hoạt động cho vay. Trong
thời gian vừa qua, môi trường kinh doanh Ngân hàng ngày càng trở nên khó
khăn, lãi suất trên thị trường luôn biến động gây áp lực trong hệ thống Ngân
hàng Việt Nam. Bên cạnh đó, đã có rất nhiều NHTM trong nước mới được
thành lập, bản thân các Ngân hàng cũng có sự cạnh tranh quyết liệt với nhau nên
càng gây ra nhiều khó khăn, buộc các Ngân hàng phải nới lỏng các yêu cầu khi
cho vay cũng như cắt giảm lãi suất tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro trong hoạt động
tín dụng. Việc nâng cao CLCV là một trong những giải pháp quan trọng nhằm
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong họat động tín dụng.
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian đi thực tiễn tại Ngân hàng
TMCP Techcombank chi nhánh Đông Đô, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế
của bản thân, em đã quyết định chọn đề tài: "Một số giải pháp nâng cao chất
lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Techcombank chi nhánh Đông Đô".
Do thời gian thực tập tương đối ngắn cộng thêm kiến thức của em còn hạn chế
nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót và chưa được đi vào chi tiết. Vì vậy em
mong được sự nhận xét, đóng góp của thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm
ơn!


NguyÔn ThÞ Minh Thuú Líp TC12.03 MSV: 07D20865–
Báo cáo thực tập Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CHNG 1
THC TRNG V CHT LNG CHO VAY TI
NGN HNG TMCP TECHCOMBANK
CHI NHNH ễNG ễ H NI
1.1 Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Ngõn hng
TMCP Techcombank chi nhỏnh ụng ụ H Ni
1.1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Ngõn hng.
1.1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Ngõn hng.
Techcombank ụng ụ c thnh lp theo quyt nh s Q259/HQT
- TCB ca ch tch Hi ng qun tr Techcombank ngay 10/06/2004. Chi
nhỏnh c t ti tng 1, tũa nh 18T1 khu ụ th Trung Hũa - Nhõn Chớnh,
Thanh Xuõn, H Ni, Vit nam.
Trc õy chi nhỏnh cú tờn l Techcombank ng a c thnh lp vo
nm 2002 v t ti ph Thỏi H, qun ng a, H Ni. Thi gian ú chi
nhỏnh thuc chi nhỏnh cp II thuc chi nhỏnh cp I Techcombank Thng Long.
Nm 2004, chi nhỏnh Techcombank ụng ụ tỏch ra khi Techcombank ng
a. Tr s Thỏi H tr thnh phũng giao dch ng a thuc Techcombank
ụng ụ. Cựng vi s ln mnh ca c h thng Techcombank v vi n lc
mang n cho khỏch hng s n lc tt nht, bờn cnh phũng giao dch ng a
chi nhỏnh Techcombank ụng ụ ó ln lt m thờm cỏc phũng giao dch trc
thuc chi nhỏnh. K t khi thnh lp chi nhỏnh Techcombank ụng ụ ó
khụng ngng phỏt trin, trong 3 nm lin 2004-2006 c cp chng nhn H
thng cht lng ca Ngõn hng K thng Vit Nam. Chớnh vỡ vy, vo thỏng
09/2006 chi nhỏnh ụng ụ c tr thnh chi nhỏnh cp I.
1.1.1.2 C cu t chc b mỏy ca Ngõn hng.
* S c cu t chc ca chi nhỏnh Techcombank ụng ụ:
Nguyễn Thị Minh Thuỳ Lớp TC12.03 MSV: 07D20865
Phũng kinh

doanh
Phũng k toỏn
giao dch v
kho qu
Ban h tr
kinh doanh v
qun lớ ri ro
Ban kim
soỏt sau
BAN GI M C
Báo cáo thực tập Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
* Chc nng, nhim v ca cỏc phũng ban:
- Ban giỏm c: Bao gm 1 giỏm c v 2 phú giỏm c, vi chc nng
chu trỏch nhim chung tũan chi nhỏnh, quyt nh cho vay, bo lónh trong thm
quyn c cp trờn phờ duyt.
- Phũng kinh doanh:Thc hin cỏc nghip v bo lónh v tỏi bo lónh nh
thm nh d ỏn, phng ỏn kinh doanh, nh giỏ ti sn th chp, cm c, lp
h s cho khỏch hng lm bo lónh.Thc hin nghip v cho vay i vi i
tng khỏch hng l t chc, lm u mi tip nhn cỏc yờu cu ca khỏch hng
v xõy dng gii hn tớn dng.Thc hin cỏc nghip v cho vay trung v di
hn, xõy dng gii hn tớn dng, lp h s kinh t, t vn v h tr cho khỏch
hng v cỏc nghip v ngõn hng; cho vay, xõy dng gii hn tớn dng i vi
cỏc khỏch hng l cỏc doanh nghip nh v va; thc hin c hot ng thanh
toỏn quc t, cỏc nghip v nh mua bỏn ngoi t, bo lónh, chuyn tin ra nc
ngoi, thanh toỏn XNK cho cỏc doanh nghip, chit khu chng t,...
- Phũng k toỏn - giao dch - kho qu: Thu thp, ghi chộp kp thi, y
v chớnh xỏc cỏc nghip v kinh t ti chớnh phỏt sinh ca ngõn hng theo i
tung, qun lớ ton b ti khon khỏch hng v cỏc khon ni v ngoi bng
tng kt ti sn; kim tra, giỏm sỏt cht ch cỏc khon thu chi ti chớnh; thc
hin cỏc nghip v nh huy ng vn, thu i ngoi t t do chuyn i, chi tr

kiu hi, dch v bo lónh, chc nng marketing v th; thc hin thu chi cỏc
loi ngoi t, tin Vit Nam, giỏm nh tin tht, tin gi, chuyn tin mt, sộc
du lch, qun lớ kho tin, qu nghip v, ti sn th chp, chng t cú giỏ, iu
chuyn, iu hũa tin mt VN, ngoi t v cỏc giy t cú giỏ trong ni b
Ngõn hng.
- Ban h tr kinh doanh v qun lớ ri ro tớn dng: Phõn tớch, ỏnh giỏ
thc trng n tớn dng, thc hin cụng tỏc qun lớ vn theo quy ch ca Ngõn
hng. Lp cỏc bỏo cỏo v cụng tỏc tớn dng, bỏo cỏo s kt, tng kt tỡnh hỡnh
hot ng kinh doanh. Khai thỏc v s dng ngun vn an ton cho vay i vi
mi thnh phn kinh t. Kim soỏt ri ro v an ton h thng theo ch th ca
Nguyễn Thị Minh Thuỳ Lớp TC12.03 MSV: 07D20865
Báo cáo thực tập Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Thng c NHNN Vit Nam. ỏnh giỏ, b sung ti sn m bo tin vay ca
khỏch hng, m bo gii hn v c cu tớn dng c giao.
- Ban kim soỏt sau: Thc hin cụng tỏc kim soỏt trong cỏc hot ng
kinh doanh ti chi nhỏnh theo quy nh ca Ngõn hng. Kp thi phỏt hin v
ngn nga nhng hin tng vi phm quy ch hot ng, m bo cho vic kinh
doanh c thc thi theo lut nh. Thc hin cỏc nghip v cho vay ti Hi s
chớnh bao gm: cho vay ngn, trung, di hn bng VN, ngoi t, chit khu
chng t cú giỏ, nghip v bo lónh, nghip v m L/C thanh toỏn quc t...
Túm li, mi phũng ban cú chc nng, nhim v khỏc nhau nhng chỳng luụn
tng h ln nhau cựng nhm phc v cho mc tiờu chin lc ca Ngõn hng.
1.1.2. Mt s kt qu hot ng kinh doanh ca Ngõn hng.
1.1.2.1. Kt qu thu, chi ti chớnh.
Bng 1.2: Kt qu thu, chi ti chớnh
n v:T ng
Ch tiờu 2007 2008 2009
2008/2007 2009/2008
S
tuyt

i
S
tng
i
S
tuyt
i
S
tng
i
Tng thu 109 198 283 89 +81,7% 85 +42,9%
Tng chi 94 162 239 68 +72,3% 106 +47,5%
Li nhun 15 36 44 21 +140% 08 +22.2%
Ngun: Bỏo cỏo kt qu thu chi ti chớnh ca Ngõn hng TMCP
Techcombank chi nhỏnh ụng ụ.
Qua bng s liu trờn cho thy, li nhun ca Ngõn hng tng dn qua cỏc
nm. Nm 2007, li nhun thu c l 15 t ng, n nm 2008 li nhun t
c l 36 t ng, tng lờn so vi nm 2007 l 21 t ng, tng tng ng l
140%. Sang nm 2009, li nhun tip tc tng lờn v t 44 t ng, tng thờm
7 t ng v s tuyt i v tng tng ng l 22,2% so vi nm 2008. iu
ú chng t ngõn hng ó cú nhng phng ỏn u t, kinh doanh hiu qu m
khụng phi chi nhỏnh no cng lm c. c bit l cú s n lc c gng ht
Nguyễn Thị Minh Thuỳ Lớp TC12.03 MSV: 07D20865
Báo cáo thực tập Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
mỡnh ca ton b CBNV Ngõn hng TMCP techcombank chi nhỏnh ụng ụ
H Ni.
1.1.2.2. Cỏc hot ng kinh doanh ch yu ca Ngõn hng.
S ln mnh ca h thng gn lin vi s phỏt trin ngy cng a dng
cỏc sn phm, dch v m Ngõn hng cung cp. n nay, Ngõn hng TMCP
Techcombank chi nhỏnh ụng ụ H Ni ó v ang trin khai thc hin tt c

cỏc sn phm, dch v tin ớch ca Ngõn hng nh:
- Ngun vn luụn c huy ng thụng qua cỏc hỡnh thc nh: nhn cỏc
loi tin gi, tin gi tit kim, k phiu bng VN v ngoi t t cỏc t chc
kinh t v cỏ nhõn vi lói sut linh hot.
- Thc hin ng ti tr bng VN, USD cỏc d ỏn, chng trỡnh kinh t
ln vi t cỏch l ngõn hng u mi hoc l ngõn hng thnh viờn vi th tc
thun li, hon thnh nhanh nht.
- Thanh toỏn XNK hng húa v dch v, chuyn tin bng h thng
SWIFT vi cỏc ngõn hng ln trờn th gii bo m nhanh chúng, an ton, chi
phớ thp, thanh toỏn th Visa, Master, bo lónh, u t, d thu, chi tr kiu
hi...
- Phỏt hnh th tớn dng ni a, quc t, chi tr lng cho nhõn viờn qua
ti khon th...
- Dch v rỳt tin t ng 24/24 (ATM), dch v t vn qua in thoi v
thc hin cỏc dch v khỏc v ti chớnh ca Ngõn hng.
- Mua bỏn trao i ngay v cú k hn cỏc loi ngoi t, i lớ chuyn tin
nhanh quc t Western Union, cung cp cỏc dch v ngõn qu nh dch v thu
chi tin mt, dch v cho thuờ ti chớnh...
Ngoi ra, nh cú s phi hp nhp nhng cú hiu qu ca cỏc phũng ban,
Ngõn hng TMCP Techcombank chi nhỏnh ụng ụ ó khng nh c v trớ, vai
trũ ca mỡnh trong nn kinh t, ng vng v phỏt trin trong nn c ch th
trng.
1.2. Thc trng hot ng tớn dng v cht lng cho vay ca Ngõn
hng TMCP Techcombank chi nhỏnh ụng ụ H Ni.
Nguyễn Thị Minh Thuỳ Lớp TC12.03 MSV: 07D20865
B¸o c¸o thùc tËp §¹i häc kinh doanh vµ C«ng nghÖ Hµ Néi
1.2.1. Tình hình huy động vốn.
Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Techcombank chi nhánh Đông
Đô Hà Nội đã đẩy mạnh khai thác nguồn vốn bằng nhiều biện pháp. Nhờ vậy,
nguồn vốn huy động của ngân hàng không ngừng tăng lên thể hiện qua bảng số

liệu sau:
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2007 2008 2009
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tổng vốn huy động 840 100 1336 100 1368 100
1. Phân theo thành phần
kinh tế
- TG từ dân cư
- TG từ các tổ chức kinh
tế
- TG, TV từ các TCTD
450
310
80
53,6
36,9
9,5
529
408

399
39,6
30,5
29,9
773
244
351
56,5
17,8
25,7
2. Phân theo thời gian
- Tiền gửi <= 12 tháng
- Tiền gửi > 12 tháng
652
188
77,6
22,4
1032
304
72,2
22,8
918
150
67,1
32,9
3. Phân theo đơn vị tiền
tệ
- Vốn huy động = VNĐ
- Vốn huy động = ngoại
tệ (quy đổi ra VNĐ)

535
305
63,7
36,3
971
365
72,7
27,3
811
257
59,3
40,7
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP
Techcombank chi nhánh Đông Đô.
+ Phân theo thành phần kinh tế:
Tổng nguồn vốn huy động tăng đều qua các năm, trong đó vốn huy động
từ dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Ngân hàng TMCP Techcombank chi
nhánh Đông Đô Hà Nội luôn tăng trưởng ổn định và vững chắc, chủ động được
NguyÔn ThÞ Minh Thuú Líp TC12.03 MSV: 07D20865–
Báo cáo thực tập Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
vn trong thanh toỏn. Nm 2007, ngun vn huy ng t dõn c t 450 t
ng, chim t trng 53,6% trong tng ngun vn huy ng. Nm 2008, TG t
dõn c tng lờn 529 t ng chim t trng 39,6% trong tng ngun vn. n
nm 2009, s tin huy ng t ngun ny ó tng lờn ti 773 t ng, chim t
trng 56,5% cao hn so vi nm trc rt nhiu. Qua ú cho thy TG huy ng
t dõn c vn l ch yu.
Bờn cnh ú, TG t cỏc TCKT cng tng dn cựng vi TG ca dõn c,
chim mt t trng khụng nh trong c cu ngun vn ca Ngõn hng. Ngõn
hng ó m rng mng li hot ng, tu hỳt khỏch hng, i mi phong cỏch
phc v, khụng ngng hon thin v nõng cao cỏc sn phm dch v. Qua bng

s liu cho thy, s tin huy ng t cỏc TCKT tng dn qua cỏc nm c th l
tng 310 t ng vo nm 2007, tng 408 t ng vo nm 2008 v t 244 t
ng vo nm 2009. Nhng t trng TG t cỏc TCKT trong tng ngun vn li
cú xu hng gim dn. Nm 2008, t trng chim 30,5% gim 6,4% so vi nm
2007 v tip tc gim 12,7 % xung cũn 17,8%. Qua ú cho thy, Ngõn hng
huy ng TG t cỏc TCKT cha c khai thỏc trit .
Ngun huy ng vn t cỏc TCTD chim t trng thp hn nhiu so vi
tng ngun vn. Nm 2007, s tin huy ng t ngun ny t 80 t ng, tuy
nhiờn con s ny ó tng lờn ỏng k la 399 t ng vo nm 2008 v gim
xung cũn 351 t ng vo nm 2009. Xột v t trng trong tng ngun vn thỡ
TG, TV t cỏc TCTD t 9,5 % vo nm 2007, n nm 2008 tng lờn 29,9%
v gim xung 25,7 % vo nm 2009. Chng t Ngõn hng huy ng vn t cỏc
TCTD l cha tht s ng u, ngun huy ng vn t cỏc khon tin nhn ri
trong dõn c vn l chim a s.
+ Phõn theo thi gian:
TG cú thi gian t 12 thỏng tr xung v ngun TG cú thi gian trờn 12
thỏng u chim t trng ngang nhau trong tng ngun vn huy ng. TG cú
thi hn t 12 thỏng tr xung cú nhc im l khú k hoch húa vỡ hay bin
ng ln, nhng cú u im l tit kim chi phớ v lói sut thp. Nm 2007, TG
huy ng vn t ngun ny t 652 t dng chim t trng l 77,6% trong tng
Nguyễn Thị Minh Thuỳ Lớp TC12.03 MSV: 07D20865
B¸o c¸o thùc tËp §¹i häc kinh doanh vµ C«ng nghÖ Hµ Néi
nguồn vốn. Năm 2008, số tiền huy động tăng lên là 1032 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
là 72,2% trong tổng nguồn vốn, chênh lệch so với năm 2007 không đáng kể.
Năm 2009, số tiền huy động vốn lại giảm xuống còn 918 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
là 67,1% trong tổng nguồn vốn, giảm so với năm 2008 là 5,1%.
Nguồn TG trên 12 tháng cũng tăng dần trong năm sau và lại giảm trong
năm kế tiếp cụ thể là năm 2007 số tiền huy động đạt 188 tỷ đồng, năm 2008 tăng
lên 304 tỷ đồng và giảm xuống 150 tỷ đồng vào năm 2009. Song song với việc
tăng, giảm số tiền huy động thì tỷ trọng nguồn vốn này vẫn giữ vững, tỷ trọng

qua 3 năm lần lượt là 22,4 % năm 2007; 22,8% năm 2008; và 32,9% năm 2009.
Điều này sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng đầu tư cho vay trung và dài hạn.
+ Phân theo đơn vị tiền tệ:
Qua bảng số liệu trên cho thấy, công tác huy động vốn cả nội tệ lẫn ngoại
tệ đều có mức tăng trưởng rõ nét, nhưng nhìn chung tốc độ tăng trưởng nội tệ có
chiều hướng tăng nhanh hơn so với ngoại tệ. Một điều dễ dàng nhận thấy đó là
tỷ trọng nội tệ chiếm một vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn huy động. Cụ
thể, năm 2007 nguồn vốn huy động bằng nội tệ đạt 535 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
63,7%. Năm 2008, nguồn vốn huy động tăng thêm 436 tỷ đồng so với năm 2007
la 971 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 72,7% trong tổng nguồn vốn và tăng lên 811 tỷ
đồng vào năm 2009, chiếm tỷ trọng là 59,3% trong tổng nguồn vốn.
Đối với vốn huy động bằng ngoại tệ, nếu như năm 2007 chỉ với số vốn
huy động là 305 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 36,3% thì năm 2008 con số này đã tăng
lên 365 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 27,3% trong tổng nguồn vốn. Năm 2009, số vốn
huy động từ nguồn này lại giảm xuống 108 tỷ đồng so vớ năm 2008 còn 257 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng là 40,7% trong tổng nguồn vốn. Qua đó cho thấy, việc huy
động vốn qua các năm vẫn chưa thật sự đồng đều, đôi khi gây không ít khó khăn
cho Ngân hàng.
1.2.2. Tình hình sử dụng vốn.
Đối với bất kỳ một Ngân hàng nào thì mục tiêu cho hoạt động sử dụng
vốn luôn tận dụng tối đa nguồn vốn huy động để cho vay lấy lãi nhằm chi trả
cho nguồn vốn huy động, đồng thời trang trải cho các chi phí hoạt động khác
NguyÔn ThÞ Minh Thuú Líp TC12.03 MSV: 07D20865–
B¸o c¸o thùc tËp §¹i häc kinh doanh vµ C«ng nghÖ Hµ Néi
chủa ngân hàng và có tích lũy. Do vậy, Ngân hàng TMCP Techcombank chi
nhánh Đông Đô rất quan tâm đến công tác này và đạt được một số thành quả
đáng khích lệ.
NguyÔn ThÞ Minh Thuú Líp TC12.03 MSV: 07D20865–

×