Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng Keo lai ở Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ HOÀNG LIÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH
TRỒNG KEO LAI (ACACIA HYBRID) Ở CÔNG TY
TNHH MTV LÂM NGHIỆP TUYÊN BÌNH,
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Công Quân

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2014 – 2015 với sự hướng dẫn tận tình của Ts.
Trần Công Quân tôi đã hoàn thành xong khóa luận của mình.
Các nội dung nghiên cứu trình bày trong luận văn: “Đánh giá hiệu quả của
một số mô hình trồng Keo lai (Acacia hybrid) ở Công ty TNHH MTV Tuyên
Bình, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” do hoàn toàn tôi điều tra đo
đếm được và hết sức trung thực.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này hoàn toàn
trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ luận văn, luận án nào.



Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Hoàng Liên


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ts. Trần Công Quân và
các thầy cô khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Lâm
nghiệp cùng tập thể các thầy cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới mọi người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tôi cả về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm
hoàn thành nhiệm vụ.
Tôi xin chân trọng gửi tới các thầy, cô giáo, các vị Hội đồng chấn luận văn
lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất./.

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Hoàng Liên



iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ..........................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..............................................................................4
1.1.1 Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
trên Thế giới và Việt Nam...........................................................................................4
1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế .......................................................................10
1.1.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid) ....................................................12
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu ..........................................................................23
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23
1.2.3 Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................31

2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................31
2.2.1. Đánh giá thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty ...............31
2.2.2. Đánh giá khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng Keo lai của
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình ........................................................32
2.2.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của
Keo lai tại địa bàn nghiên cứu...................................................................................32


iv

2.2.4. Đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội của một số mô hình rừng trồng Keo lai ở
một số xã thuộc địa bàn quản lý

của Công

ty TNHH MTV Tuyên Bình ......................................................................................32
2.2.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
trồng rừng Keo lai trong khu vực nghiên cứu ...........................................................32
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................33
2.3.1. Phương pháp luận............................................................................................33
2.3.2. Nghiên cứu trong phòng..................................................................................34
2.3.3. Phương pháp cụ thể ........................................................................................34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................43
3.1. Thực trạng công tác trồng rừng và tình hình sinh trưởng Keo lai
của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình .................................................43
3.1.1 Thực trạng công tác trồng rừng về diện tích, loài cây và trữ lượng
của Công ty trong những năm qua ............................................................................43
3.1.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của Keo lai
5 và 7 tuổi tại Công ty ...............................................................................................47
3.1.3. Tình hình sâu bệnh hại ....................................................................................50

3.2. Thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng
Keo lai của Công ty ...................................................................................................51
3.2.1. Về phân chia lập địa ........................................................................................51
3.2.2. Tiến bộ kỹ thuật trong cải thiện và nhân giống...............................................53
3.2.3. Kỹ thuật làm đất ..............................................................................................55
3.2.4 Kỹ thuật bón phân ............................................................................................56
3.2.5. Về mật độ trồng ...............................................................................................57
3.2.6. Về chăm sóc và tưới nước ...............................................................................57
3.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của Keo
lai tại địa bàn nghiên cứu ..........................................................................................58
3.3.1. Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng Keo lai .........................................58
3.3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng ban đầu đến sinh trưởng Keo lai ......................61
3.4. Hiệu quả kinh tế một số mô hình trồng rừng Keo lai của Công ty ....................63


v

3.4.1. Hiệu quả kinh tế các mô hình trồng Keo lai

trong

địa bàn nghiên cứu ....................................................................................................63
3.4.2. Hiệu quả kinh tế tính cho 01 ha rừng trồng Keo lai trong cả chu kỳ kinh
doanh 7 năm với các tỷ lệ chiết khấu khác nhau.......................................................69
3.4.3. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................71
3.4.4. Hiệu quả môi trường .......................................................................................72
3.5. Những thuận lợi, khó khăn của công ty và đề xuất một số biện pháp

kỹ


thuật chủ yếu trồng rừng Keo lai tại Công ty ............................................................73
3.5.1. Những thuận lợi trong công tác trồng rừng Keo lai ở khu vực ......................73
3.5.2. Những khó khăn gặp phải trong việc trồng và kinh doanh
loài cây Keo lai ở khu vực nghiên cứu......................................................................75
3.5.3. Một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh chủ yếu trông trồng rừng Keo lai tại
Côngty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình .........................................................76
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................80
2. TỒN TẠI ...............................................................................................................82
3. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
Tài liệu tiếng Việt......................................................................................................84
Tài liệu nước ngoài....................................................................................................88


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BNN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CT

Công ty

LN

Lâm nghiệp


TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phương pháp đánh giá đơn giản (Gan and Sim Bun Liang, 1991)...........16
Bảng 1.2. Các đặc trưng phân loại của lá (Gan and Sim Bun Liang, 1991) .............16
Bảng 1.3. Khả năng sinh trưởng của Keo lai so với bố mẹ ......................................18
Bảng 1.4. Diện tích tự nhiên quản lý theo quy hoạch ...............................................24
phân bổ trên địa bàn các xã .......................................................................................24
Bảng 1.5. Tổng hợp diện tích đất đai, tài nguyên rừng của ......................................26
Công ty Lâm Nghiệp Tuyên Bình .............................................................................26
Bảng 1.6. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội trên địa bàn
Công ty Lâm Nghiêp Tuyên Bình .............................................................................28
Bảng 1.7. Hệ thống đường giao thông trên địa bàn ..................................................30
Công ty Lâm Nghiêp Tuyên Bình .............................................................................30
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích trồng rừng các loài cây
của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình (năm 2014) .............................44
Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích và trữ lượng trồng Keo lai
của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình (2012-2014) ............................46
Bảng 3.3: Sinh trưởng của Keo lai 5 tuổi ..................................................................48
Bảng 3.4: Sinh trưởng của Keo lai 7 tuổi ..................................................................49
Bảng 3.5. Thống kê tình hình sâu bệnh hại rừng trồng Keo lai ................................50
Bảng 3.6. Các dạng lập địa ở địa bàn nghiên cứu .....................................................51
Bảng 3.7 Bảng thống kê nguồn Keo lai giống tại vườn ươm (2014) ........................54
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các phương pháp làm đất trồng rừng ...............................56

Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các mô hình bón phân trồng rừng ....................................57
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng đường kính ..........................59
của Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu .........................................59
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của bón phân đến chiều cao Keo lai ở các tuổi khác nhau
tại khu vực nghiên cứu ..............................................................................................60
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng đường kính ..............................61
của Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu .........................................61


viii

Bảng 3.13: Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao Keo lai
ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu ............................................................62
Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí và thu nhập của 1ha rừng trồng Keo lai mật độ 1330
cây trong một chu kỳ kinh doanh ở các khu vực nghiên cứu ...................................64
Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí và thu nhập của 1ha rừng trồng Keo lai mật độ 1660
cây trong một chu kỳ kinh doanh ở các khu vực nghiên cứu ...................................64
Bảng 3.16: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của 1ha rừng trồng Keo
lai với mật độ 1330 cây/ha trong một chu kỳ kinh doanh 7 năm .............................65
Bảng 3.17 Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của 1ha rừng trồng Keo
lai với mật độ 1660 cây/ha trong một chu kỳ kinh doanh 7 năm .............................66
Bảng 3.18. Thu nhập và hiệu quả kinh tế cho 01 ha .................................................70
Keo lai chu kỳ 7 năm ................................................................................................70
Bảng 3.19. Khả năng thu hút lao động của
các mô hình rừng trồng mật độ 1660 ........................................................................71
Bảng 3.20. Độ che phủ rừng của Công ty từ năm 2004 - 2014 ................................73


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ thu thập và xử lý thông tin ..............................................................34
Hình 3.1: Rừng trồng Keo lai của Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Tuyên Bình............................................................................................45
Hình 3.2: Thực bì trên đất trồng Keo lai ...................................................................52
Hình 3.3. Màu và độ dày tầng đất Feralit vàng nhạt
trên đá mẹ phiến thạch sét (Fs) .................................................................................53
Hình 3.4. Tầng A của loại đất đen trên đá vôi và sét vôi (Fv) ..................................53
Hình 3.5. Đất đỏ nâu phát triển trên đá Macma bazo và trung tính (Fk) ..................53
Hình 3.6: Vườn ươm của Công Ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Tuyên Bình............................................................................................54
Hình 3.7: Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng
đường kính của Keo lai .............................................................................................59
Hình 3.8: Biểu đồ biểu thị ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng chiều cao
của Keo lai ở các tuổi khác nhau...............................................................................60
Hình 3.9: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng đường kính của Keo lai
ở các tuổi khác nhau ..................................................................................................61
Hình 3.10: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng chiều cao của Keo lai
ở các tuổi khác nhau ..................................................................................................62
Hình 3.11. Phân bố lao động trong chu kỳ kinh doanh của các mô hình .................72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng là một tài nguyên có khả năng tự tái tạo nếu con người biết khai thác,
lợi dụng đúng mức. Tuy nhiên, do áp lực dân số và nhu cầu lâm sản tăng để phát
triển kinh tế - xã hội, con người đã khai thác rừng ồ ạt, vượt quá khả năng của rừng

nên cân bằng trong hệ sinh thái bị phá vỡ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường sống.
Việt Nam cũng đã và đang diễn ra trong tình trạng trên. Do nhu cầu lâm sản
cho tái thiết và phát triển kinh tế - xã hội tăng đã dẫn đến tài nguyên rừng bị tàn phá
nặng nề.
Theo chiến lược phát triển Lâm nghiệp của Chính Phủ đến năm 2020, diện
tích rừng trồng cho sản xuất của Việt Nam tăng từ 1.38 triệu ha đến năm 2010 lên
2.65 triệu ha, đến năm 2020 tăng lên 4.15 triệu ha. Do đó, nhu cầu về nguồn giống
có chất lượng cao, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng rừng nhằm
tăng năng suất, chất lượng và sản lượng rừng là cấp thiết trong những năm tới.
Tuyên Quang là một tỉnh thuộc tiểu vùng Trung tâm, thuộc vùng núi trung
du Bắc Bộ - Việt Nam, nhiệm vụ chung là trồng rừng và kinh doanh nguyện liệu
giấy. Tỉnh Tuyên Quang nẳm ở trung tâm lưu vực sông Lô, sông Gâm có tổng diện
tích tự nhiên là 587.038,5 ha, bằng 1,78% tổng diện tích cả nước, trong đó có 70%
diện tích là đồi núi, nên rừng có vai trò rất lớn trong việc hạn chế lũ lụt cho thành
phố Tuyên Quang nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Vì vậy, kinh doanh rừng nguyên
liệu giấy trên địa bàn tỉnh không chỉ đạt được hiệu quả kinh tế cao, đồng thời phải
phát huy hết vai trò phòng hộ đầu nguồn sông Lô nói riêng cũng như cung cấp lâm
sản cho vùng nguyên liệu giấy.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tuyên Bình, được
thành lập từ năm 1961. Nhiệm vụ chính của Công ty là trồng rừng và khai thác
rừng, địa bàn quản lý diện tích rừng sản xuất kinh doanh của Công ty nằm trên địa
bàn các xã: xã Tràng Đà thuộc thành phố Tuyên Quang, các xã: Tân Long, Tân
Tiến, Xuân Vân, Trung Trực, Kiến Thiết thuộc huyện Yên Sơn. Trong những năm
qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương Công ty


2

luôn luôn nỗ lực trong quá trình hoạt động của mình. Công ty đã không ngừng

nghiên cứu và kịp thời điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu hướng
tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó có các
biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong
tương lai.
Trong những năm gần đây, rất nhiều giống cây rừng được đưa vào trồng
nhằm phát huy được tính ưu việt là sinh trưởng, phát triển nhanh, chu kỳ kinh doanh
ngắn như: Keo lai, Bạch đàn Uro v.v..và được trồng ở hầu khắp cả nước, các vùng
nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy, như: Giấy, ván nhân tạo v.v…Đặc biệt cây
keo, ưu tiên cho giống Keo lai. Ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình
đang đưa cây Keo lai vào trồng với diện tích tương đối lớn (chiếm > 40% diện tích
đất trồng rừng của Công ty)...
Thực tế, nghiên cứu hiệu quả của các mô hình rừng trồng Keo lai, đề xuất và
nhân rộng các mô hình thành công cùng với các giải pháp nâng cao hiệu quả là một
nhu cầu cấp bách của sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình,
nhằm góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng rừng, nâng cao tính năng phòng hộ
nguồn nước, giảm lũ lụt đối với thành phố và góp phần cải thiện cuộc sống người
dân sống bằng nghề rừng.
Xuất phát yêu cầu của thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng Keo lai (Acacia hybrid) ở Công ty
TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả rừng trồng Keo lai, để góp phần phát triển rừng trồng bền
vững trên địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình nói
riêng, cũng như cho tỉnh Tuyên Quang nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty
trong những năm qua.
- Xác định được ảnh hưởng tiến bộ kỹ thuật chủ yếu đến sinh trưởng của

rừng trồng Keo lai.


3

- Đánh giá được hiệu quả về kinh tế, xã hội của một số mô hình rừng trồng
phổ biến ở một số xã thuộc địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Tuyên Bình quản lý.
- Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao hiệu quả
trồng rừng trong khu vực nghiên cứu.
3. Ý nghĩa của luận văn
3.1 Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học về tổng hợp có hệ thống các chỉ tiêu về ảnh
hưởng của việc áp các tiến bộ kỹ thuật lâm sinh đến tăng trưởng và năng suất của rừng
trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội các mô hình trồng rừng Keo
lai và đặc biệt thử nghiệm một số tỷ lệ triết khấu để khuyến nghị Nhà nước cho vay
trồng rừng nguyên liệu với lãi suất vay vốn ưu đãi thì mới đảm bảo khuyến khích
được các doanh nghiệp, người dân vay vốn trồng rừng.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
- Xác định được thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng nguyên
liệu tại địa điểm nghiên cứu. Nghiên cứu ảnh hưởng biện pháp kỹ thuật lâm sinh
đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng nguyên liệu với Keo lai tại Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Là tài liệu tham khảo về đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình trồng rừng
điển hình cho Keo lai gắn với lập địa, biện pháp kỹ thuật lâm sinh và đề xuất một số
biện pháp kỹ thuật chủ yếu trồng rừng nguyên liệu bằng cây Keo lai đạt năng suất,
hiệu quả kinh tế cao tại khu vực nghiên cứu.



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ts. Trần Công Quân và
các thầy cô khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Lâm
nghiệp cùng tập thể các thầy cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới mọi người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tôi cả về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm
hoàn thành nhiệm vụ.
Tôi xin chân trọng gửi tới các thầy, cô giáo, các vị Hội đồng chấn luận văn
lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất./.

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Hoàng Liên


5

1680; 1075 và 750 cây/ha) cho bạch đàn E. deglupta ở Papua New Guinea, số liệu
thu được sau 5 năm trồng cho thấy đường kính bình quân của các công thức thí
nghiệm tăng theo chiều giảm của mật độ, nhưng tổng tiết diện ngang (G) lại tăng

theo chiều tăng của mật độ, có nghĩa là rừng trồng ở mật độ thấp tuy lượng tăng
trưởng về đường kính cao hơn nhưng trữ lượng gỗ cây đứng của rừng vẫn nhỏ hơn
những công thức trồng mật độ cao [51].
Như vậy, mật độ trồng ảnh hưởng khá rõ đến chất lượng sản phẩm và chu kỳ
kinh doanh, vì thế cần phải căn cứ vào mục tiêu kinh doanh cụ thể để xác định mật
độ trồng cho thích hợp.
1.1.1.2. Nghiên cứu về áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng Keo Lai ở Việt Nam
a. Tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng rừng
Trong khoảng hơn 10 năm gần đây, công tác nghiên cứu cải thiện giống đã
đạt được những thành tựu đáng kể, có nhiều giống đã được công nhận là giống
Quốc gia và tiến bộ kỹ thuật như các giống Keo lai: BV5; BV10; BV16; BV32;
BV33; TB03; TB05; TB06 và TB12 và các dòng bạch đàn E. urophylla U6, PN2;
PN14; GU8 và W5. Ngoài ra, còn một số giống đề nghị đưa vào để mở rộng sản
xuất như các giống bạch đàn E. urophylla ở Phù Ninh, một số xuất xứ bạch đàn
caman, Keo lá tràm, Thông caribê… (Vụ KHCN &CLSP, 2001) [49].
Bộ NN&PTNT (2002), trích dẫn “văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh”:
thành tựu lớn nhất và được áp dụng rộng rãi trong trồng rừng sản xuất trước hết
phải nói đến công tác chọn và cải thiện giống cây trồng lâm nghiệp. Đây là một lĩnh
vực mũi nhọn được ưu tiên rất cao cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong
niều năm qua, mang lại những bước nhảy vọt góp phần nâng cao năng suất và chất
lượng rừng trồng, đặc biệt đối với các loài cây mọc nhanh cung cấp nguyên liệu
giấy như Keo lai, Bạch đàn. Các thành tựu và tiến bộ trong lĩnh vực giống cây lâm
nghiệp đã được đúc kết thành hệ thống quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn áp dụng
có hiệu quả trong sản xuất [2].
Lê Đình Khả và cộng sự (1997), đã chứng minh: Sau 4 năm tuổi giống Keo
lai có thể tích thân cây là 70 - 80 dm3/cây trong khi những xuất xứ tốt nhất của Keo
tai tượng cũng chỉ có thể tích đạt 30 - 40 dm3/cây, còn những xuất xứ tốt của Keo lá
tràm chỉ đạt 17 - 27 dm3/cây [16].



6

Theo Lê Đình Khả và cộng sự (2003), công tác cải thiện giống đã có nhiều
giống được công nhận là giống quốc gia như một số dòng Keo lai (BV10, BV16,
BV32), Bạch đàn urophylla (PN2, PN14, U6); các dòng Bạch đàn urophylla và
nhiều xuất xứ Bạch đàn camaldulensis, Keo lá tràm, Thông caribaea, Phi lao và
hàng chục dòng Keo lai,... cũng đã được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật [20].
Lê Đình Khả và Hà Huy Thịnh (2005), đã có 67 giống cây rừng lâm nghiệp
được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật và giống quốc gia, trong đó có các dòng
Keo lai cao sản như: BV10, BV16, BV32, TB3, TB5, TB6, TB12, KL2; Các dòng
Bạch đàn cao sản như: U6, PN2, PN10, PN14, PN46, PN47 và các dòng Phi lao có năng
suất cao là 601 và 701 đã được gây trồng rộng rãi ở nhiều nơi trong cả nước [22].
Tổng hợp nghiên cứu của Võ Đại Hải và cộng sự (2005), đã thống kê được
một số nghiên cứu sử dụn`g ưu thế lai đã đạt được những thành tựu đáng kể, cụ thể:
Đối với Bạch đàn: Các tổ hợp UC, UT, UM, SM, GM cho sinh trưởng bình quân
tăng từ 20÷30%, đặc biệt có tổ hợp trồng nơi lập địa tốt cho sinh trưởng tăng 70÷80
% so với giống sản xuất hiện hành sau 5 năm khảo nghiệm; Đối với Keo: Các tổ
hợp AM1, AM2, MA1, MA2 cho sinh trưởng tăng bình quân 30% so với giống sản
xuất hiện hành [11].
Bộ NN & PTNT (2005) ban hành: danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng
rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp. Trong đó hai loài cây Keo lai và
Bạch đàn Urophylla đều có mặt ở hầu hết các vùng [4].
Như vậy, lĩnh vực nghiên cứu cải thiện giống đã đạt được những thành tựu
rất to lớn, đã tạo ra sự đột phá về năng suất trong trồng rừng, trữ lượng gỗ cây đứng
tăng gấp từ 2 - 3 lần so với các giống trước đây. Tuy nhiên nhiều nơi, nhiều vườn
ươm vẫn sử dụng giống kém chất lượng, giống chưa được công nhận, như Trần Văn
Con (2005) đã đề cập: mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực cải thiện giống,
nhìn chung giống sử dụng trong trồng rừng vẫn rất xô bồ, kém chất lượng dẫn đến
năng suất và chất lượng rừng còn thấp. Chúng ta vẫn còn thiếu các vườn giống có
chất lượng cao để cung cấp cho nhu cầu trồng rừng [7].

b. Tiến bộ kỹ thuật về lĩnh vực nhân giống và tạo cây con
Công nghệ nhân giống vô tính là một tiến bộ kỹ thuật mới đã được áp dụng
mạnh mẽ trong thời gian vừa qua, đã góp phần quan trọng cho sự thành công của


7

hoạt động cải thiện giống nói trên, có nhiều nghiên cứu trong công tác nhân giống
và tạo cây con ở Việt Nam, nổi bật như: Nguyễn Hoàng Nghĩa (2001), việc cung
cấp giống tốt, năng suất cao, kháng sâu bệnh hại có ý nghĩa quyết định tới năng suất
rừng trồng trong tương lai... Với cây hom năng suất cao như hiện nay, chi phí này
cũng không phải quá cao, vào khoảng 10%... Các giải pháp bao gồm quy trình công
nghệ sản xuất cây hom cao sản bắt đầu từ khâu chọn giống, khảo nghiệm dòng,
nhân giống hom và quản lý rừng trồng dòng vô tính [30].
Theo Trần Văn Con (2006), bên cạnh những thành tựu trong lĩnh vực chọn
và cải thiện chất lượng giống, kỹ thuật tạo cây con cũng đạt được những thành tựu
vượt bậc... Đặc biệt công nghệ sản xuất cây con bằng kỹ thuật cao như giâm hom,
nuôi cấy mô cũng được phát triển nhanh chóng, nhất là đối với các loài cây mọc
nhanh như Keo lai, Bạch đàn urophylla, pelissta, Bạch đàn lai... không kể các vườn
ươm công nghệ cao quy mô nhỏ, đã có khoảng 10 vườn ươm nhân giống bằng công
nghệ cao (hom, mô) có công suất hàng triệu cây giống/năm rải rác trên các vùng
Bắc Trung Nam để trồng rừng sản xuất tập trung đối với một số loài cây chủ lực [8].
Lê Đình Khả và cộng sự (2003), ngày nay ở nước ta cũng đã có khoảng
10.000 ha Keo lai và hàng ngàn hecta các giống Bạch đàn U6, Phi lao 601, 701
được trồng bằng cây hom [21]. Theo nhận định của Bộ NN & PTNT (2006), thì giai
đoạn 2010 - 2020, đưa tỷ lệ giống được cải thiện lên hơn 50%, tập trung thích đáng
cho chọn tạo giống một số loài cây bản địa và cây lâm sản ngoài gỗ, áp dụng rộng
rãi công nghệ sinh học vào chọn tạo giống và các phương pháp hiện đại trong nhân
giống và bảo quản hạt giống. Cuối giai đoạn đạt năng suất rừng trồng bình quân
30m3/ha/năm đối với gỗ nhỏ và 15m3/ha/năm đối với gỗ lớn [5].

Như vậy, công tác giống cây rừng hiện nay ở Việt Nam đang ngày càng đẩy
mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong công tác giống như chọn giống, lai giống, vừa
nhân giống vừa khảo nghiệm giống và cung cấp giống. Ngoài ra cần tận dựng tối đa
giống từ các rừng giống đã được Bộ NN & PTNT công nhận để nhân giống đóng
góp vào công tác giống cho trồng rừng, nhằm mục tiêu phủ xanh đất trống đồi trọc,
tăng năng suất chất lượng và sản lượng rừng đáp ứng nhu cầu về gỗ ngày càng tăng
lên trong nước và xuất khẩu.


8

c. Ảnh hưởng của biện pháp làm đất đến sinh trưởng của rừng trồng
Trong những năm gần đây, việc áp dụng cơ giới trong trồng rừng được coi là
tiến bộ kỹ thuật trong ngành Lâm nghiệp, nhất là trồng rừng nguyên liệu đã được
các nhà lâm học quan tâm, điển hình là công trình nghiên cứu của Đỗ Đình Sâm và
cộng sự (2001), thông qua thí nghiệm cày ngầm để trồng Bạch đàn urophylla trên
đất thoái hoá ở Phù Ninh (Phú Thọ), tác giả đã cho thấy năng suất của rừng bạch
đàn được trồng trên đất cày ngầm cao hơn nhiều so với nơi làm đất bằng thủ công,
sau 8 năm tuổi ở nơi làm đất bằng cầy ngầm trữ lượng cây đứng có thể đạt tới
16m3/ha/năm, nhưng nơi làm đất bằng thủ công chỉ đạt 5m3/ha/năm [38].
Ngược lại, trên đất dốc chưa bị thoái hoá ở Đông Nam Bộ, Phạm Thế Dũng
và cộng sự (2004) đã thử nghiệm 2 phương pháp làm đất là thủ công và cơ giới để
trồng rừng Keo lai, kết quả cho thấy khả năng sinh trưởng của Keo lai ở phương
pháp làm đất thủ công lại tốt hơn phương pháp cơ giới, sau 3 năm tuổi ở công thức
làm đất cơ giới chỉ đạt từ 8,74 - 8,87cm về đường kính và 9,82 - 9,92m về chiều
cao, nhưng ở công thức làm đất thủ công lại đạt với các trị số tương ứng là 9,40 10,38cm và 11,33 - 11,71m [9].
Nghiên cứu của Lê Đình Khả và cộng sự (2003) áp dụng các biện pháp kỹ
thuật thâm canh như làm đất, bón phân, kết quả trong một số khảo nghiệm về Keo lai
năng suất đạt được trên 25m3/ha/năm; Bạch đàn urophylla trồng thâm canh cũng cho
năng suất từ 18 - 25m3/ha/năm; một số dòng Bạch đàn PN2 và PN14 sau 8 năm trồng ở

Tây Nguyên bình quân đạt 21m3/ha/năm. Đây chính là những cơ sở, tiền đề cho việc
nghiên cứu chọn giống và áp dụng các biện pháp trồng rừng thâm canh [21].
Như vậy, làm đất trước khi trồng rừng bằng các phương pháp khác nhau, tùy
thuộc vào độ dốc, loại đất đã cho thấy sinh trưởng của cây trồng rừng tốt hơn, tuy
nhiên cần kết hợp giữa làm đất với các biện pháp khác, như mật độ trồng, bón
phân... thì mới phát huy hết được khả năng sinh trưởng tốt nhất của cây trồng.
d. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng
Về kỹ thuật bón phân, đã có những thành tựu trong việc xác định lượng phân
hữu cơ vi sinh và NPK tổng hợp để bón lót và bón thúc cho các cây trồng. Tuy
nhiên, đối với từng loài cụ thể, trên từng lập địa và điều kiện đất đai cụ thể và từng
giai đoạn phát triển thì kỹ thuật bón phân từ việc chọn loại phân, lượng phân, thời
điểm bón vẫn chưa được xác định một cách hợp lý có căn cứ.


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ..........................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..............................................................................4
1.1.1 Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
trên Thế giới và Việt Nam...........................................................................................4
1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế .......................................................................10

1.1.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid) ....................................................12
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu ..........................................................................23
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23
1.2.3 Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................31
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................31
2.2.1. Đánh giá thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty ...............31
2.2.2. Đánh giá khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng Keo lai của
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình ........................................................32
2.2.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của
Keo lai tại địa bàn nghiên cứu...................................................................................32


10

1660 - 2500cây/ha đối với các loài cây mọc nhanh và trung bình, mật độ này đã
phải là tối ưu chưa? câu hỏi này vẫn chưa được trả lời một cách có cơ sở khoa học.
Khi đánh giá năng suất rừng trồng Keo lai ở vùng Đông nam bộ, Phạm Thế
Dũng và cộng sự (2004) đã khảo sát trên 4 mô hình có mật độ trồng ban đầu khác
nhau là: 952; 1111; 1142 và 1666 cây/ha, kết quả phân tích cho thấy sau 3 năm
trồng năng suất cao nhất ở rừng có mật độ 1666 cây/ha (21m3/ha/năm), năng suất
thấp nhất ở rừng có mật độ 952 cây/ha (9,7m3/ha/năm). Tác giả cho rằng đối với
Keo lai ở khu vực Đông Nam Bộ nên trồng mật độ từ 1111-1666 cây/ha là thích

hợp nhất [9].
Như vậy, áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng là vấn đề cấp thiết, như Võ Đại
Hải và cộng sự (2005), đã tổng kết từ kết quả nghiên cứu như: Các kỹ thuật trồng
rừng có nhiều thành tựu và tiến bộ trong nghiên cứu và thực tiễn, đặc biệt là các
thành tựu trong kỹ thuật trồng rừng thâm canh cây mọc nhanh với suất đầu tư cao
để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng. Nhiều quy trình, quy phạm và
hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng sản xuất đã được ban hành và áp dụng rộng rãi trong
sản xuất thời gian qua. Tới nay hầu hết các loài cây trồng rừng chủ lực đều đã có
văn bản pháp quy ban hành [11].
1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế
1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế
* Quan điểm 1 :
Hiệu quả kinh tế là kết quả đạt được trong các hoạt động kinh tế. Ví dụ:
Năng suất cây trồng, trọng lượng xuất chuồng và gia súc…Đây là quan điểm đã ra
đời từ lâu, quan điểm này đánh giá đồng nhất giữa kết quả và hiệu quả mà không
tính toán đến chi phí sản xuất.
* Quan điểm 2 :
Quan điểm hiệu quả kinh tế xác định bằng nhịp độ tăng tổng sản phẩm xã hội
(GNP, GDP). Tuy nhiên trong thực tế cũng có trường hợp GDP, GNP tăng nhưng
nhịp độ tăng chi phí cũng cao.
* Quan điểm 3 :
Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng một loại sản phẩm hàng
hoá mà không cắt giảm một lượng sản phẩm hàng hoá khác. Một nền kinh tế có
hiệu quả phải nằm trong giới hạn khả năng của nó.


11

Quan điểm này được coi hiệu quả kinh tế là mức độ thoả mãn quy luật kinh
tế cơ bản đảm bảo nhu cầu con người. Đối với nước ta hiệu quả không phải mục

tiêu mà là phương tiện nâng cao mức sống của nhân dân, phải xác định bằng cách
lượng hoá, bằng các phương pháp đo lường trong kinh tế chứ không phải chỉ quan
tâm đến vai trò và tác dụng của nó.
* Quan điểm 4 :
Hiệu quả là mức độ hữu ích của sản phẩm được sản xuất mà hữu ích của sản
phẩm được tạo ra chỉ phản ánh được một mặt nào đó của sản phẩm tạo ra. Quan
điểm này chưa toàn diện.
* Quan điểm 5 :
Một nền kinh tế được gọi là có hiệu quả là nền kinh tế nằm trên đường giới
hạn khả năng sản xuất của nó mà giới hạn khả năng sản xuất được đặc trưng bởi chỉ
tiêu sản phẩm quốc dân tiềm năng, có nghĩa là tổng sản phẩm cao nhất có thể đạt
được ở mức nào đó tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
* Quan điểm 6 :
Hiệu quả là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một kết quả hữu
ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ nhất định, nó góp phần làm
tăng lợi nhuận xã hội của nền kinh tế quốc dân. Quan điểm này gắn liền chi phí với
hiệu quả thu được, coi kết quả là nội dung phản ánh trình độ sản xuất. Bản chất của
hiệu quả là sự vận hành của quy luật tiết kiệm thời gian [33].
1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Được sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật, công
nghệ được sử dụng trong sản xuất Nông nghiệp nói riêng và trong sản xuất nói
chung. Hiệu quả phân phối: là giá trị sản phẩm tăng thêm trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt được cả
hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối, điều đó có nghĩa là hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất…
Như vậy hiệu quả kinh tế là mục tiêu xuyên suốt các hoạt động kinh tế. Nó không
phải là mục tiêu duy nhất mà trong nền kinh tế xã hội người ta còn quan tâm đến cả
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường [33].



12

* Hiệu quả kinh tế
Là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và nó có vai trò quyết định
đến tất cả các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hoá bằng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế.
Trong việc sử dụng đất trước hết phải sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm
càng nhiều hàng hoá với giá thành hạ, chất lượng của sản phẩm và năng suất lao
động cao, tích luỹ tái sản xuất mở rộng không ngừng. [33]
* Hiệu quả xã hội
Có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và nó thể hiện mục tiêu hoạt động
kinh tế của con người. Nó phản ánh trên các khía cạnh như các vấn đề việc làm, thất
nghiệp, tỷ lệ nghèo đói, trình độ dân trí…Đời sống của nông thôn không ngừng
được nâng cao, thực hiện dân chủ công bằng văn minh xã hội, xoá dần các tệ nạn xã
hội, phát huy được những truyền thống tốt đẹp của cộng đồng.
* Hiệu quả môi trường sinh thái
Đây là chỉ tiêu hiệu quả được tất cả các nước cũng như nhiều người quan
tâm. Làm thế nào để trong hoạt động sản xuất kinh doanh không làm tổn hại đến
môi trường mà bảo vệ và cải thiện được môi trường sinh thái nông thôn. Sử dụng
đất đai không chỉ tăng tổng giá trị sản phẩm, tăng tổng sản phẩm hàng hoá, đem lại
nhiều lợi nhuận, nhưng nguồn tài nguyên không bị tàn phá, đất đai không bị xói
mòn, rửa trôi, rừng không bị chặt phá, nguồn nước không bị ô nhiễm, thuỷ lợi, thuỷ
văn không bị xấu đi.
Phải đảm bảo cả ba mặt hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái thì
việc sử dụng đất đai mới được bền vững lâu dài, nó phải bao trùm lên toàn bộ
phương hướng và sử dụng đất đai theo kế hoạch và quy hoạch chung của sử dụng
đất đai phù hợp với từng thời kỳ, từng vùng, từng nơi cụ thể.
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường sinh thái có liên quan
chặt chẽ với nhau hỗ trợ cho nhau và không thể thay thế cho nhau. Không thể coi

nhẹ một vấn đề nào, tuy nhiên từng vùng cụ thể, từng thời gian cụ thể mà xem xét
giải quyết từng mặt hiệu quả có khác nhau [33].
1.1.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid)
1.1.3.1 Sơ lược về cây Keo lai
Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) là tên gọi để chỉ giống lai tự
nhiên giữa Keo tai tượng (Acacia mangium) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis).


13

Hai loài bố mẹ của Keo lai này được trồng ở nước ta từ vài chục năm trở lại đây, hai
loài keo bố mẹ đã được đánh giá và công nhận là những loài cây mọc nhanh cũng
như có giá trị ở nhiều mặt (lấy gỗ, củi...và là loài cây cải tạo đất). Hiện nay Keo tai
tượng và Keo lá tràm vẫn đang được trồng phổ biến ở nhiều nơi trong cả nước.
Giống Keo lai đã được phát hiện và khảo nghiệm ở Việt Nam, đợt một trong
các năm 1993 - 1995. Từ năm 1996 Trung tâm Nghiên cứu giống cây rừng đã phối
hợp với các đơn vị khác tiếp tục tiến hành nghiên cứu về Keo lai. Các nghiên cứu
này gọi là chọn lọc thêm các cây Keo lai tự nhiên, xây dựng các khảo nghiệm dòng
vô tính, tiến hành đánh giá tiềm năng bột giấy của Keo lai, khả năng cải tạo đất của
Keo lai, cũng như tiến hành khảo nghiệm dòng Keo lai chọn được ở các vùng sinh
thái khác nhau.
Hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh nông lâm
nghiệp đều biết đến loài Keo lai bởi những ưu thế của nó về sinh trưởng và một số
giá trị về kinh tế, cũng như khả năng cải thiện đất, nâng cao độ phì của đất trồng
hơn hẳn so với một số loài cây mọc nhanh khác, Keo lai đã được đánh giá trên cơ sở
những nghiên cứu thực nghiệm cơ bản và cả trên mô hình trồng thử Keo lại tại một
số vùng sinh thái ở nước ta.
Năm 1995 Keo lai đã được hội đồng khoa học Bộ Lâm nghiệp (trước đây)
đánh giá là giống tiến bộ kỹ thuật và cần tiếp tục nghiên cứu khảo nghiệm nhằm đưa
giống này vào sản xuất đại trà, trồng rừng phủ xanh đất trồng đồi núi trọc, làm cây phù

trợ cho trồng rừng đặc dụng, phòng hộ, trồng cây nguyên liệu cho công nghiệp giấy, ván
nhân tạo...phục vụ cho các chương trình trồng rừng như: 327, 5 triệu ha rừng, trồng cây
nguyên liệu v.v... ở nước ta cho sản xuất nông nghiệp lâu dài.
a) Sơ lược về sự phát hiện và nghiên cứu Keo lai trên thế giới
Theo FAO, 1982 Keo lai tự nhiên giữa A. mangium và A. auriculiformis
được phát hiện đầu tiên vào năm 1970 tại bang Sabah (Malaixia). Theo Rufelds,
1987 [53] thì những cây này ở Ulu Kukul đã thấy có kích thước lớn hơn, dạng cành
và thân tròn đều hơn các cây Keo tai tượng đứng gần đó. Ngoài ra còn có dấu hiệu
cho thấy tỷ trọng gỗ và một số tính chất hơn cây mẹ Keo Tai tượng.


14

Theo Pinso và Nasi (1991) Keo lai giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm được
Messir Herbern và Shim phát hiện lần đầu tiên trong số các cây Keo tai tượng trồng
ven đường ở Sook Telupid thuộc bang Sabah (Malaixia). Đến năm 1976, Tham [55]
cũng coi là giống lai. Đến tháng 7 năm 1978 sau khi xem xét các mẫu tiêu bản tại
phòng tiêu bản thực vật ở Queensiand (Australia) được gửi tới từ tháng 1 năm 1977,
Pegley đã xác nhận đó là giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm.
Từ đó trở đi Keo lai đã được các nhà lâm nghiệp để ý đến và cũng được phát hiện ở
nhiều vùng khác như: phát hiện của Turnbull, 1986 [58], Gun et al, 1987 và Griffin,
1988 [55] thì vùng Balamuk và Old Tonda của Papua New Guinea. Theo Rufelds.
Theo Kijkar, 1992 [57] thì Keo lai cùng được phát hiện ở Thái Lan. Ở đây Keo lai
được gây trồng thành đám khoảng 30 cây tại trụ sở của Trung tâm nghiên cứu giống
cây rừng ASEAN - Canada ở Muak - Lek, Saraburi.
Ngoài ra, từ năm 1992 ở Indonesia đã bắt đầu có thí nghiệm trồng Keo lai từ
nuôi cấy mô phân sinh, cùng Keo tai tượng và Keo lá tràm. Keo lai tự nhiên còn tìm
thấy trong vườn ươm Keo tai tượng (lấy giống từ Malaysia) của Trạm nghiên cứu
Jon-pu của Viện nghiên cứu lâm nghiệp Đài Loan và ở khu trồng Keo tai tượng tại
Quảng Châu (Trung Quốc).

b) Sự phát hiện và các đặc điểm của Keo lai Ở Việt Nam
Theo Lê Đình Khả, 1999 [19] thì ở nước ta Keo lai được Trung tâm nghiên
cứu giống cây rừng (Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam) phát hiện tại Ba Vì (Hà
Tây trước đây), Đông Nam Bộ và Tân Tạo (thành phố Hồ Chí Minh), có những
nghiên cứu đầu tiên. Keo lai đã được phát hiện lác đác tại nhiều nơi như Nam Bộ
(Tân Tạo, Trảng Bom, Sông Mây, Trị An), ở Trung Bộ (Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình
- Trị - Thiên, Quảng Nam - Đà Nẵng), ở Bắc Bộ (chủ yếu ở vùng Ba Vì (Hà Tây cũ)
và một số nơi khác như Hoà Bình, Phù Thọ, Tuyên Quang, v.v.... Các cây lai này đã
xuất hiện trong các rừng trồng Keo tai tượng, được lấy giống từ các khu khảo
nghiệm Keo tai tượng trồng cạnh Keo lá tràm tại Đông Nam Bộ và tại Ba Vì. Vì thế
có thể biết mẹ của chúng là Keo tai tượng (Acacia mangium) và bố của chúng là
Keo lá tràm (A. auriculiformis).
Giống lai vùng Ba Vì được lấy từ khu khảo nghiệm giống Keo trồng năm
1982 tại Lâm trường Ba Vì. Cây mẹ là Keo tai tượng, xuất xứ Daintree (thuộc bang


15

Queensland của Australia) ở vĩ độ 16017’N, kinh độ 145031’Đ, với lượng mưa hàng
năm khoảng 800 - 1200 mm/năm. Cây bố là Keo lá tràm, xuất xứ Darwin (thuộc
bang Northern Territory của Australia) có vĩ độ 12026’N, kinh độ 132016’Đ, với
lượng mưa khoảng 1500 - 1900 mm/năm.
Giống lai vùng Đông Nam Bộ được lấy từ khu khảo nghiệm giống keo trồng
1984. Cây mẹ là Keo tai tượng xuất xứ Mossman (thuộc bang Queensland của
Australia) có vĩ độ là 16020’N, kinh độ 145024’Đ với lượng mưa hàng năm là 800 1200 mm/năm. Cây bố là Keo lá tràm được đưa vào gây trồng trước đây không rõ
xuất xứ hoặc thuộc xuất xứ Oenpelli (thuộc bang Northern Territory của Australia)
ở 12020’N, kinh độ 133004’Đ, với lượng mưa khoảng 1500 - 1900 mm/năm.
Như vậy, các giống Keo lai ở nước ta dù được phát hiện hoặc được lấy giống
ở miền Bắc hoặc miền Nam về cơ bản đều có cây mẹ thuộc cùng những vùng sinh
thái giống nhau, do đó có khả năng phát triển như nhau trên các vùng sinh thái

chính ở nước ta. Tuy nhiên do đặc điểm sinh trưởng và phát triển riêng biệt của
chúng nên các giống này có thể có ưu thế lai khác nhau khá rõ rệt.
1.1.3.2. Đặc điểm lâm học của cây Keo lai
* Hình thái
Theo Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2003 cho thấy: Chương trình phát triển cây Keo
lai dựa vào việc sử dụng hạt lai hoặc cây hom Keo lai bắt đầu từ keo lai tự nhiên
hay nhân tạo. Lai Keo có một khó khăn là hoa Keo nhỏ, việc khử đực trước khi lai
khá phiền toái, nên đôi khi người ta xây dựng vườn giống hỗn giao hai loài bố mẹ
để sản xuất hàng loạt hạt lai cho trồng rừng đại trà hoặc cho sản xuất cây hom.
Năm 1988, Rufelds đã đưa ra phương pháp xác định cây con Keo lai tại vườn
ươm để các cán bộ kỹ thuật có thể dễ dàng nhận biết và tách riêng chúng ra khỏi các
lô hạt Keo tai tượng hoặc Keo lá tràm. Sau này, Edmun Gan and Sim Bun Liang,
1991 [55] đã đưa ra các bảng đơn giản để đánh giá Keo lai ở vườn ươm (bảng ..).
Có hai nhóm đặc trưng của cây con được dùng để phân biệt Keo tai tượng, Keo lá
tràm và Keo lai ở vườn ươm là:
- Các đặc trưng phân loại của lá,
- Hình mẫu phát triển của lá.
Khi ta sử dụng đồng thời hai bảng này thì có thể phân biệt và nhóm các cây
con cùng nhóm phân loại vào với nhau. Việc đánh giá cần được thực hiện hàng tuần
cho 8 đến 10 tuần.


×