Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÁO CÁO Kết quả thực hiện cập nhật Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.28 KB, 3 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THẠNH LỢI

Số:

/BC-UBND

CỘNG HỒ X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thạnh Lợi, ngày tháng năm 2014

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện cập nhật Bộ chỉ số theo dõi
và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014
Căn cứ Kế hoạch số 116/KH-UBND, ngày 30/8/2013 của ủy ban nhân dân
Tỉnh Đồng Tháp về việc điều tra cập nhật Bộ chỉ số đánh giá nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn giai đoạn 2013 - 2015.
Căn cứ Công văn số 462/UBND-TNMT, ngày 18/9/2013 của ủy ban nhân
dân huyện Tháp Mười về việc điều tra cập nhật Bộ chỉ số đánh giá nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2013 - 2015.
Thực hiện Kế hoạch số 294/KH-TTN ngày 29/9/2014 của Trung tâm Nước
sạch & VSMTNT tỉnh Đồng Tháp về việc Kế hoạch triển khai điều tra cập nhật Bộ
chỉ số theo dõi đánh giá Nước sạch & VSMTNT năm 2014.
I. Công tác triển khai thực hiện:
1. Phạm vi và đối tượng điều tra:
- Điều tra bộ chỉ số theo dõi – đánh giá nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn được thực hiện trên phạm vi xã Thạnh Lợi
- Đối tượng điều tra là các hộ gia đình, các trường học, trạm y tế, công trình
cấp nước tập trung trên xã Thạnh Lợi.
2. Tổ chức thực hiện:


Sau khi tiếp thu Kế hoạch số 294/KH-TTN ngày 29/9/2014 của Trung tâm
Nước sạch & VSMTNT tỉnh Đồng Tháp về việc Kế hoạch triển khai điều tra cập
nhật Bộ chỉ số theo dõi đánh giá Nước sạch & VSMTNT năm 2014, Ủy ban nhân
dân xã đã phân công công chức địa chính - xây dựng – nông nghiệp và môi trường
phối hợp 5 trưởng ấp triển khai thực hiện, vân động tuyên truyền và tiến hành điều
tra chỉ số nước sạch đến từng hộ gia đình trên địa bàn xã. Các số liệu sau khi điều
tra được cập nhật tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân xã và báo cáo về trên.
.II. Nhận xét – Đánh giá:
1. Nhận xét chung
Được sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn, phòng Nông nghiêp và phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân
xã về việc thực hiện mục tiêu quốc gia vệ sinh môi trường. Tạo sự triển biến rõ rệt
trong quần chúng nhân dân về quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường. Qua đó địa
phương có kế hoạch xây dựng cấp nước sạch và bảo vệ môi trường trong thời gian
tới.
Tuy nhiên vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước còn chậm, năng lực các trạm
khai thác nước sạch còn yếu nên dẫn đến công tác nước sạch chưa đảm bảo cung


cấp nước sạch theo nhu cầu cho người dân. Còn một số cơ sở kinh doanh và hộ dân
chưa chú trọng công tác bảo vệ môi trường.
2. Đánh giá:
2.1. Đánh giá các chỉ số:
2.1.1. Bộ chỉ số cấp ngành (8 chỉ số)
Chỉ số 1:
- Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh: 98.4% giảm 1.6% so với
năm 2013.
- Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh: 96.2% giảm 3.8% so với năm
2013.
Chỉ số 2:

- Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt qui chuẩn kỷ thuật Quốc gia:
76.07% giảm 0.01% so với năm 2013 (76.08%).
- Số người sử dụng nước hợp vệ sinh từ trạm cấp nước tập trung: 3.529
người.
Chỉ số 3:
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu: 86.7% tăng 6.5 % so với năm 2013 (80.2%).
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vê sinh: 20.2% tăng 12.2 % so với năm
2013 (8%).
- Tỷ lệ người nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh: 8.7% tăng 7.6 % so với năm
2013 (1.1%).
- Số nhà tiêu xây mới trong năm 2014: 73 hộ.
Chỉ số 4:
- Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%.
So với năm 2013 thì chỉ số 4 đều đạt 100%
Chỉ số 5:
- Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ trạm y tế xã có nước hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ trạm y tế xã có nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%.
So với năm 2013 thì chỉ số 5 đều đạt 100%
Chỉ số 6:
- Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh: 0.6%.
- Tổng số hộ chăn nuôi gia súc được khảo sát: 160 hộ.
- Số hộ chăn nuôi gia súc có chuồng trại hợp vệ sinh: 1 hộ.
Số hộ chăn nuôi năm 2014 tăng 77 hộ so với năm 2013 (83 hộ). Tỷ lệ hộ
chăn nuôi HVS chỉ chiếm 0.6 % cao hơn 0.6% so với năm 2013 (0%).


3. Thuận lợi, khó khăn:

3.1. Thuận lợi:
- Công tác thực hiện điều tra cập nhật Bộ chỉ số theo dõi đánh giá Nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 được thực hiện tốt do các cộng tác viên
ở các ấp nhiệt tình hỗ trợ làm cho việc điều tra tiến hành một cách dể dàng, chính
xác hơn.
- Phương tiện đi lại của các cộng tác viên thuận tiện nên việc điều tra cũng
diễn ra nhanh và hiệu quả hơn trước.
3.2. Khó khăn:
- Do trong địa bàn xã còn có những đoạn đường đất nên việc đi lại còn khó
khăn nên việc điều tra cũng có phần hạn chế, làm cho việc điểu tra có phần chậm
hơn.
- Qua điều tra khảo xác các hộ sử dụng nguồn nước nhỏ lẻ, việc đánh giá của
các cộng tác viên cũng gặp không ít khó khăn về việc phân loại nguồn nước sử
dụng của hộ.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện cập nhật Bộ chỉ số theo dõi và đánh
giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 của Ngành nông nghiệp
xã Thạnh Lợi.
Nơi nhận:
- Trung tâm nước sạch &VSMTNT;
- Phòng NN&PTNT huyện;
- Lưu: VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
CHỦ TỊCH



×