Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

XÂY DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý môi TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 140012010 CHO CÔNG TY cổ PHẦN dược PHẨM AMPHARCO KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 106 trang )

1Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

LỜI MỞ ĐẦU

1
2

Trong quá trình phát triển không ngừng của xã hội, loài người đã đạt được

3nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực kinh tế xã hội với một trình độ khoa học
4kỹ thuật hiện đại, nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi
5trường sinh thái. Sự ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, suy giảm tài nguyên, sự
6thay đổi khí hậu toàn cầu là hậu quả trực tiếp, gián tiếp của tác động do các dự án,
7chính sách không thân thiện với môi trường gây ra.
8

Ngày nay, việc quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và chống ô

9nhiễm đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới nói chung
10và Việt Nam nói riêng. Do đó, việc áp dụng các bộ tiêu chuẩn quốc tế về môi
11trường như ISO 14001 sẽ giúp chúng ta hội nhập trong nền kinh tế khu vực và thế
12giới một cách dễ dàng và nhanh chóng.
13

Ngành dược là một trong những ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế

14của nước ta hiện nay và là một mặt hàng thiết yếu với nhu cầu ngày càng cao của
15người dân. Nhưng trong quá trình sản xuất, do đặc tính công nghệ và trang thiết bị
16nên thường sinh ra nhiều chất thải rắn, nước thải và các yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng
17đến sức khỏe của người công nhân. Do đó, cùng với xu thế phát triển ISO 14001
18ngày càng tăng nhanh và nắm bắt được tình hình trên, Công ty Cổ Phần Dược Phẩm


19Ampharco (Công ty CPDP Ampharco) đã tiến hành “nghiên cứu xây dựng Hệ
20thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor. 1:2009” (hay còn
21gọi là TCVN ISO 14001: 2010, viết tắt là ISO 14001:2010) sẽ giúp cán bộ, công
22nhân viên nhà máy có ý thức hơn về bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, khi áp dụng
23hệ thống quản lý môi trường hữu hiệu, nhà máy sẽ giảm tối thiểu chi phí hoạt động
24và tăng cường tối đa hóa lợi nhuận, đáp ứng các yêu cầu nội bộ, hạn chế rủi ro và
25cải thiện môi trường.

2SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 1


3Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

Chương 1: MỞ ĐẦU

26
271.1 Tính cấp thiết của đề tài
28

Hiện nay, việc bảo vệ môi trường đã trở thành vấn đề toàn cầu chứ không chỉ

29là việc riêng của một quốc gia nào. Nhiều nước trên thế giới đã yêu cầu sản phẩm
30muốn nhập khẩu phải có “nhãn xanh” ISO 14001. Bên cạnh một số điều kiện khác,
31ISO 14001 đã trở thành giấy thông hành quan trọng để doanh nghiệp Việt Nam
32tham gia vào thị trường thế giới.
33

Hơn thế nữa, đất nước chúng ta đã từng bước hội nhập với nền kinh tế thế


34giới nên tính cạnh tranh của mỗi công ty ngày càng phải được nâng cao. Đây chính
35là phương pháp duy nhất để các doanh nghiệp Việt Nam có thể cùng hội nhập và
36phát triển. Một trong những yếu tố cạnh tranh cần quan tâm hiện nay đó là việc
37chứng tỏ cho khách hàng và các bên hữu quan thấy được sự quan tâm đến môi
38trường của doanh nghiệp; cụ thể là các kết quả hoạt động môi trường tốt thông qua
39việc kiểm soát ảnh hưởng môi trường do các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của
40mình, mà hệ thống quản lý môi trường là bằng chứng rõ ràng và dễ thấy nhất.
41

Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, mức sống của người dân

42đang nâng cao thì nhu cầu về việc sử dụng các loại thuốc tốt, có uy tín ngày càng
43được quan tâm nhiều hơn. Đáp ứng nhu cầu này, trên thị trường đã có rất nhiều loại
44thuốc trong nước lẫn nước ngoài cạnh tranh với nhau, và Công ty Cổ Phần Dược
45Phẩm Ampharco cũng không nằm ngoài quỹ đạo chung đó. Công ty đang trên bước
46đường tự khẳng định mình, khẳng định vị thế trong nước, trong khu vực và trên thế
47giới. Để thực hiện tốt đồng thời cả mục tiêu kinh tế và mục tiêu môi trường, cung
48cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, được thực hiện
49trong điều kiện đảm bảo môi trường; đồng thời nâng cao tính cạnh tranh trong thị
50trường khu vực và thế giới thì việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi
51trường (HTQLMT) theo tiêu chuẩn ISO 14001 là điều vô cùng cần thiết và cần làm
52ngay.

4SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 2


5Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com


53

Vì vậy, việc nghiên cứu thực thi HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010

54cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco là điều hết sức thiết thực, và đó cũng
55chính là lý do em chọn đề tài này.
561.2 Mục tiêu nghiên cứu
57

Đề tài tập trung giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:

58

− Nghiên cứu các yêu cầu và cơ sở cần thiết cho việc xây dựng mô hình

59

HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho công ty.

60

− Phân tích và đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2010 tại

61

công ty. Từ đó, xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 tại

62


Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco.

631.3 Nội dung nghiên cứu
64

Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài được thực hiện với các nội dung sau:

65

− Giới thiệu tóm lược về HTQLMT ISO 14001;

66

− Tìm hiểu hiện trạng và năng lực quản lý môi trường tại công ty.;

67

− Xây dựng những qui trình xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa tại

68
69
70

công ty; và
− Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2010 cho công ty.

711.4 Phương pháp nghiên cứu
721.4.1 Phương pháp luận
73


Trong nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay, cùng với quá trình mở cửa và

74hội nhập, sự cạnh tranh trên thương trường diễn ra gay gắt và quyết liệt. Với sức ép
75của người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, mà còn chú
76trọng đến chất lượng môi trường trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ, thì việc nghiên

6SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 3


7Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

77cứu áp dụng hệ thống môi trường cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
78Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco nói riêng là điều cần thiết. Ngành Dược là
79một ngành rất được xã hội quan tâm do đặc tính an toàn trong sử dụng của nó.
80Chính vì vậy, việc chọn HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 (ngoài tiêu chuẩn
81ISO 9001, GMP, GSP) là một lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp dược sản xuất
82thuốc.
83

Nghiên cứu xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho Công

84ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco là phải nắm bắt, hiểu rõ về HTQLMT, các yêu
85cầu trong điều khoản của ISO 14001:2010; tình hình hoạt động thực tế cũng như
86hiện trạng và khả năng giải quyết các vấn đề về môi trường của Công ty. Để làm
87được điều này, xem xét môi trường ban đầu và đánh giá khả năng áp dụng là một
88việc làm cần thiết đối với Ban Giám Đốc công ty nhằm định hướng đúng và lên kế
89hoạch cung cấp nguồn lực cũng như tài chính cho quá trình áp dụng.

90

Đề tài sử dụng phương pháp luận về nhận dạng, đánh giá và phân loại các

91khía cạnh môi trường và tác động của chúng. Từ các khía cạnh môi trường có ý
92nghĩa, đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường là những
93thành tố rất quan trọng khi áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010.
941.4.2 Phương pháp thực tế
95

Thu thập và phân tích các tài liệu về ISO 14001 và những vấn đề liên quan.

96

Ngoài ra, còn tìm hiểu về các qui định, tiêu chuẩn của Nhà nước về

97HTQLMT. Từ đó đưa ra một quy định cụ thể, phù hợp chuẩn bị cho cho việc xây
98dựng và thực thi ISO 14001 áp dụng cho công ty, nhằm đạt dược các yêu cầu của
99tiêu chuẩn.

8SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 4


9Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

1001.4.2.1 Phương pháp điều tra phỏng vấn
101


Tiến hành điều tra phỏng vấn theo dạng trực tiếp, các câu hỏi phỏng vấn

102được chuẩn bị trước theo mục đích của thông tin cần nắm bắt, xen vào đó là các câu
103hỏi nảy sinh trong quá trình phỏng vấn không được chuẩn bị trước.
104

Đối tượng phỏng vấn:

105

− Ban lãnh đạo

106

− Phòng kỹ thuật

107

− Phòng hành chính nhân sự

108

− Phân xưởng sản xuất

109

− Phòng quản lý chất lượng

110


− Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT

1111.4.2.2 Phương pháp thống kê
112

Thu thập các thông tin về hoạt động và môi trường của công ty:

113

− Quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức.

114

− Tình hình kinh doanh, nhân sự và tình hình tài chính.

115

− Quy trình công nghệ sản xuất thuốc – hoàn tất.

116

− Tình hình quản lý môi trường thực tế tại công ty.

117

− Lượng nguyên liệu đầu vào, chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải.

118

− Kết quả quan trắc môi trường.


119

Tình hình thực thi hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001

120trên thế giới và ở Việt Nam trong các năm qua.
1211.4.2.3 Phương pháp phân tích tổng hợp

10SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 5


11Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

122

Phương pháp tổng hợp là phương pháp được sử dụng rộng rãi và thường

123xuyên trong các ngành nghiên cứu khoa học.
124

Phân tích là phương pháp chia tổng thể hay chia một số vấn đề phức tạp

125thành những phần đơn giản hơn để nghiên cứu, giải quyết
126

Tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ phận, các yếu tố đã

127được phân tích, khái quát hóa vấn đề trong sự nhận thức tổng thể.

1281.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1291.5.1 Đối tượng nghiên cứu
130
131
132
133

− Các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất
của Công ty.
− Tiêu chuẩn ISO 14001:2010 Hệ thống quản lý môi trường – Các quy định
và hướng dẫn sử dụng.

1341.5.2 Phạm vi nghiên cứu
135

Do thời gian thực hiện đề tài hạn chế nên không thể nghiên cứu thực hiện

136việc áp dụng HTQLMT theo ISO 14001:2010 cho toàn bộ các sản phẩm của Công
137ty, mà chỉ tập trung áp dụng cho một số sản phẩm. Hệ thống quản lý môi trường
138xây dựng tập trung cho khâu sơ chế, bào chế, đóng gói, nhập kho.
1391.6 Giới hạn đề tài
140

− Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng

141

HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 và xây dựng các thủ tục quan

142


trọng chứ không xây dựng toàn bộ hệ thống tài liệu cho công ty.

143
144

− Các mục tiêu và chỉ tiêu, chương trình môi trường mà đề tài đưa ra là đề
xuất ban đầu cho công ty nên chưa tính toán chi phí thực hiện.

12SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 6


13Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

1451.7 Cấu trúc của đồ án
146

Toàn bộ nội dung chính của đề tài được chia thành 7 chương như sau:

147

− Chương 1: Mở đầu – đưa ra lý do chọn đề tài, nội dung và phương pháp

148
149
150
151
152


nghiên cứu.
− Chương 2: Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 14001 - giới thiệu về tiêu chuẩn
ISO 14001 và tình hình áp dụng hiện nay.
− Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco – giới
thiệu về Công ty CPDP Ampharco và hiện trạng môi trường của công ty.

153

− Chương 4: Khả năng áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010

154

tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco – đánh giá khả năng áp dụng

155

HTQLMT của công ty theo các điều khoản

156

− Chương 5: Xác định khía cạnh môi trường của Công ty Cổ Phần Dược

157

Phẩm Ampharco – dựa vào hiện trạng môi trường của công ty để xác

158

định khía cạnh môi trường có ý nghĩa.


159

− Chương 6: Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2010 tại

160

Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco – sau khi đã xác định được khía

161

cạnh môi trường có ý nghĩa và dựa vào tiêu chuẩn ISO 14001: 2010 để

162

xây dựng HTQLMT cho công ty.

163
164

− Chương 7: Kết luận và kiến nghị - đưa ra các kết luận và kiến nghị về
việc xây dựng HTQLMT ở công ty CPDP Ampharco.

165

14SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 7



15Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

166

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001

1672.1 Tổng quan về tiêu chuẩn ISO 14001
1682.1.1 Định nghĩa ISO
169

ISO (International Organization for Standard) là một tổ chức quốc tế chuyên

170ngành có các thành viên là các cơ quan tổ chức quốc gia của 111 nước. ISO được
171thành lập vào năm 1946 tại Geneva (Thụy Sĩ), chính thức hoạt động vào ngày
17223/02/1947 nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản xuất, thương mại và
173thông tin. Tùy theo từng nước mức độ tham gia tiêu chuẩn ISO khác nhau.
174

Mục đích của các tiêu chuẩn ISO là tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi

175hàng hóa và dịch vụ được hiệu quả. Tất cả các tiêu chuẩn do ISO đặt ra đều có tính
176chất tự nguyện. Tuy nhiên, nhiều nước chấp nhận tiêu chuẩn ISO và coi như là tính
177chất bắt buộc.
1782.1.2 Định nghĩa hệ thống quản lý môi trường
179

Bộ tiêu chuẩn (TC) ISO 14000 đã đưa ra định nghĩa về HTQLMT như sau:

180“Hệ thống quản lý môi trường EMS (Environmental Management System) là một
181phần của hệ thống quản lý chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế

182hoạch, trách nhiệm, qui tắc, thủ tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và thực
183hiện, xem xét và duy trì chính sách môi trường”. Theo ISO, HTQLMT có thể xây
184dựng chính sách môi trường, nhưng bản thân chính sách môi trường lại là điểm
185trọng tâm của HTQLMT. Nếu như theo định nghĩa thì vào thời điểm thiết lập chính
186sách môi trường, có thể chưa có hệ thống quản lý môi trường, nhưng khi đã có
187HTQLMT thì chắc chắn là phải có chính sách môi trường.
188

Một hệ thống quản lý môi trường hữu hiệu có thể hỗ trợ các tổ chức trong

189việc điều khiển, đo lường và cải thiện những phương tiện liên quan tới môi trường
190trong các hoạt động của tổ chức. Nó có thể làm cho những yêu cầu bắt buộc và tự

16SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 8


17Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

191nguyện về môi trường được đáp ứng tốt hơn. Nó có thể hỗ trợ quá trình đổi mới của
192tổ chức một khi những tập quán quản lý môi trường đã được gắn liền với những
193hoạt động tác nghiệp chung của tổ chức.
194

Những Hệ thống quản lý môi trường liên quan rất chặt chẽ đến những hệ

195thống quản lý chất lượng (HTQLCL). Chúng là những cơ chế cung cấp cho một chu
196trình hệ thống cải thiện không ngừng.
197


Như vậy, HTQLMT là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức,

198trong đó có đề cập đến các khía cạnh môi trường của các hoạt động của tổ chức đó,
199tạo ra các kết quả hoạt động thân thiện với môi trường để tiến tới “Cải tiến liên tục”,
200khẳng định trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội, thực hiện mục tiêu bảo vệ môi
201trường trong phát triển bền vững.
202
203
204
205
206
207
208
209
210

Hình 2.1 Mô hình hệ thống quản lý môi trường

2112.1.3 Mục tiêu của Hệ thống quản lý môi trường
212

− Xác định các yêu cầu luật pháp liên quan đến môi trường.

18SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 9


19Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com


213
214

− Xác định các khía cạnh môi trường và các hoạt động môi trường và kiểm
soát được.

215

− Xác định các cơ hội, các yếu tố quan trọng để cải tiến.

216

− Thiết lập chính sách các mục tiêu ưu tiên và các công việc cần làm trong

217

từng giai đoạn để đạt được mục tiêu đó.

218

− Giám sát và đánh giá được tính hiệu quả của hệ thống, thúc đẩy cải tiến.

219

− Minh chứng cho cộng đồng và xã hội việc đơn vị đang tuân thủ luật pháp

220

và các cam kết về môi trường.


2212.1.4 Quá trình soát xét của tiêu chuẩn ISO 14001
222

ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi

223trường cho phép tổ chức thiết lập, thực hiện chính sách và các mục tiêu về môi
224trường của mình, có xem xét đến các yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác mà tổ
225chức tuân thủ, cũng như có xét đến các khía cạnh môi trường có ý nghĩa liên quan
226đến hoạt động, sản phẩm, dịch vụ mà tổ chức đó có thể kiểm soát và có ảnh hưởng.
227

ISO 14001 được ban hành lần thứ nhất vào năm 1996 bởi Tổ chức quốc tế về

228Tiêu chuẩn hóa (ISO) và được áp dụng vào Việt Nam năm 1998. Tiêu chuẩn ISO
22914001 được xem là một trong những hành động tích cực đáp lại yêu cầu về phát
230triển bền vững kể từ Hội nghị thượng đỉnh Trái đất lần thứ nhất tại Rio de Janeiro
231vào năm 1992.
232

Ngày 28 tháng 7 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ra

233Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN về việc ban hành TCVN ISO 14001:2005 (ISO
23414001:2004), trong đó có nhiều cải tiến đột phá về phương pháp tiếp cận đối với
235quản lý môi trường theo mô hình P-D-C-A, đồng thời thể hiện sự tương thích của
236tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường với tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất
237lượng theo ISO 9001:2000.

20SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà


Trang 10


21Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

238

Ngày 29 tháng 12 năm 2010, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết

239định số 2943/QĐ – BKHCN về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 14001:2005
240(tương đương ISO 14001:2004) – Hệ quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng
241dẫn sử dụng và ban hành quyết định số 2944/QĐ – BKHCN cùng ngày về việc công
242bố 3 tiêu chuẩn quốc gia, gồm:
243

− TCVN ISO 14001:2010 – ISO 14001:2004/Cor. 1:2009: Hệ thống quản
lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng.

244
245

− TCVN ISO 14031:2010 – ISO 14031:2009: Quản lý môi trường – Đánh
giá kết quả thực hiện về môi trường – Hướng dẫn.

246
247

− TCVN ISO 14063:2010 – ISO 14063:2006: Quản lý môi trường – Trao

248


đổi thông tin môi trường – Hướng dẫn và các ví dụ.

249

Nội dung của ISO 14001:2010: (xem phần Phụ Lục A)

2502.1.5 Những điểm cải tiến của ISO 14001:2010 so với ISO 14001:2005
251

TCVN ISO 14001:2010 (ISO 14001:2004/Cor. 1:2009) không đưa ra bất cứ

252yêu cầu nào mới đối với tiêu chuẩn, có nghĩa là nội dung của tiêu chuẩn và nội dung
253của phần hướng dẫn sử dụng theo Phụ lục A được giữ nguyên không thay đổi. Chỉ
254có Phụ lục B và phần Mục lục, các tài liệu tham khảo đã được điều chỉnh lại để
255tương ứng và nhất quán với TCVN ISO 9001:2008 (ISO 9001:2008).
256

Các thay đổi cụ thể ở TCVN ISO 14001:2010 (ISO 14001:2004/Cor. 1:2009)

257như sau:
258

− Bảng Mục lục: “Sự tương ứng giữa TCVN ISO 14001:2005 và TCVN

259

ISO 9001:2000” được đổi thành “Sự tương ứng giữa TCVN ISO

260


14001:2010 và TCVN ISO 9001:2008”.

261
262

− Trong phần giới thiệu: “TCVN ISO 9001:2000” được đổi thành “TCVN
ISO 9001:2008”.

22SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 11


23Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

263

− Tiêu đề của Phụ lục B được đổi thành “Sự tương ứng giữa TCVN ISO

264

14001:2010 và TCVN ISO 9001:2008”, và các Bảng B.1 và B.2 được

265

thay thế hoàn toàn tương ứng với sự thay đổi về số hiệu tiêu chuẩn như

266


nêu trong tiêu đề.

267

− Trong mục Tài liệu tham khảo: “TCVN ISO 9001:2000” được đổi thành

268

“TCVN ISO 9000:2007”; “TCVN ISO 9001:2000” được đổi thành

269

“TCVN ISO 9001:2008” và “ISO 19001:2002” được đổi thành “TCVN

270

ISO 19011:2003”.

2712.2 Các bước áp dụng ISO 14001:2010
272Bước 1: Chuẩn bị và Lập kế hoạch tiến hành dự án.
273

− Thành lập ban chỉ đạo dự án - Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về môi trường.

274

Trang bị cho Ban chỉ đạo này các kiến thức cơ bản về môi trường và quản

275


lý môi trường theo ISO 14001, mục đích của ISO 14001, lợi ích của việc

276

thực hiện ISO 14001

277

− Thực hiện đánh giá ban đầu về môi trường.

278

− Lập kế hoạch hành động.

279

− Xây dựng chính sách môi trường và cam kết của lãnh đạo, tuyên bố cam

280

kết này với toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty.

281

− Phân tích, xem xét những khía cạnh môi trường và những ảnh hưởng của

282

chúng, so sánh với các điều khoản luật hiện hành và những yêu cầu khác


283

có liên quan. Từ đó, rút ra những khía cạnh môi trường có ý nghĩa, làm

284

cơ sở cho việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường.

285

− Ðặt ra những mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình quản lý môi trường.

286Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường

24SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 12


25Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

287
288

− Trang bị kiến thức chi tiết về các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 cho
nhóm thực hiện dự án và các cán bộ lãnh đạo.

289

− Xây dựng chương trình quản lý môi trường.


290

− Lập kế hoạch cụ thể và phân công cán bộ chuyên trách từng phần công

291

việc cụ thể cho việc xây dựng hệ thống.

292

− Tổ chức đào tạo về hệ thống tài liệu và kỹ năng viết văn bản.

293

− Xem xét và cung cấp đầu vào cho những qui trình bằng văn bản nhằm

294

bao quát các khía cạnh môi trường, các ảnh hưởng và các nhân tố của hệ

295

thống quản lý môi trường.

296

− Xây dựng Sổ tay quản lý môi trường.

297Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường

298
299
300
301

− Ðảm bảo về nhận thức và thông tin liên lạc cho mọi thành viên trong tổ
chức để thực hiện hệ thống quản lý môi trường một cách hiệu quả.
− Sử dụng các kỹ thuật “Năng suất xanh” như các công cụ hỗ trợ nâng cao
hiệu quả hoạt động môi trường.

302

− Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý môi trường, thực

303

hiện các hành động cần thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu

304

của tiêu chuẩn, các chương trình về môi trường, các qui trình và Sổ tay

305

quản lý môi trường.

306Bước 4: Ðánh giá và Xem xét
307
308


− Trang bị kiến thức về đánh giá nội bộ hệ thống quản lý môi trường cho
lãnh đạo và các cán bộ chủ chốt của Công ty.

26SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 13


27Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

309

− Thiết lập hệ thống đánh giá nội bộ và hệ thống xem xét của lãnh đạo.

310

Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường nội bộ theo

311

các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001.

312
313

− Báo cáo kết quả của đợt đánh giá trên lên lãnh đạo để xem xét, thực hiện
các hành động khắc phục

314Bước 5: Ðánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống
315

316

− Tổ chức tiến hành đánh giá trước chứng nhận để đảm bảo chất lượng của
hệ thống.

317

− Lựa chọn cơ quan chứng nhận phù hợp và xin đăng ký chứng nhận.

318

Chuẩn bị cho cơ quan chứng nhận tiến hành đánh giá hệ thống văn bản và

319

đánh giá thực trạng của tổ chức.

320
321
322

− Xem xét kết quả đánh giá ban đầu của cơ quan chứng nhận và thi hành
các biện pháp khắc phục đối với những điểm không phù hợp.
− Nhận chứng chỉ từ cơ quan chứng nhận.

323Bước 6: Duy trì chứng chỉ
324

− Thực hiện đánh giá nội bộ.


325

− Thực hiện các hành động khắc phục.

326

− Thực hiện đánh giá giám sát.

327

− Tổ chức các kỳ họp xem xét của lãnh đạo.

328

− Không ngừng cải tiến.

3292.3 Những thuận lợi và khó khăn của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn
330ISO 14001

28SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 14


29Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

3312.3.1 Lợi ích của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
332

− Đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế.


333

− Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và

334
335
336
337
338

quốc tế.
− Tăng cường hiệu suất nội bộ để thực hiện những tiêu chuẩn bắt buộc và
tiêu chuẩn quốc tế về môi trường.
− Tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực và giảm chi phí khắc
phục sự cố môi trường.

339

− Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng dân cư và các cơ quan hữu quan.

340

− Tăng cương sức khỏe nhân viên, thúc đẩy nề nếp làm việc tốt.

341

− Giúp lãnh đạo quản lý một cách hiệu quả hơn.

342


− Cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản

343

phẩm.
Bảng 2.1: Lý do áp dụng HTQLMT ISO 14001

344

Tỉ lệ %

LÝ DO

(Nguồn QUACERT-2003)

Tiết kiệm tài nguyên, hạ giá thành sản
phẩm
Có yêu cầu của khách hàng
Vì lợi thế cạnh tranh
Để cải thiện hệ thống
Vì quan hệ tốt với cộng đồng
Ảnh hưởng của quy định của chính phủ
Làm công bố khách quan hơn
Để hợp lý hóa các công trình môi trường
đã có
Khác

62%
26%

24%
21%
11%
9%
5%
2%
2%

3452.3.2 Rào cản của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001

30SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 15


31Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

346

Việc đầu tư cho bảo vệ môi trường ở các nhà máy công nghiệp quy mô vừa

347và nhỏ chưa được thực hiện tốt, nó phát sinh những khó khăn như sau:
348

− Chi phí gia tăng.

349

− Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý môi trường


350

theo tiêu chuẩn ISO 14001.

351

− Các chi phí tư vấn trước khi lập đồ án.

352

− Thiếu chính sách hỗ trợ từ nhà nước.

353
3542.4 Tình hình áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
3552.4.1 Các nước trên thế giới
356

Theo cuộc điều tra thường niên được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO

357tiến hành, các dữ liệu được ISO thu thập từ nhiều nguồn riêng rẽ (các tổ chức quốc
358gia thành viên của ISO, các cơ quan công nhận và chứng nhận).
359

Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã công bố kết quả điều tra về tình

360hình áp dụng các tiêu chuẩn ISO tính tới cuối tháng 12 năm 2009, đã có ít nhất
361223149 chứng chỉ ISO 14001 được cấp ở 159 quốc gia và nền kinh tế. (Tăng trưởng
362hàng năm là ổn định ở mức tương tự như trong năm 2008 là: 34242 và trong năm

32SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà


Trang 16


33Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

3632009 là 34334, cụ thể năm 2008 với tổng số là 188815 chứng chỉ trong 155 quốc gia
364và nền kinh tế).
365

34SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 17


35Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

366 Bảng 2.2: Bảng thống kê 10 quốc gia có lượng chứng chỉ ISO 14001 lớn nhất

STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10


Quốc gia
Nhật Bản
Trung Quốc
Tây Ban Nha
Italia
Vương Quốc Anh
Triều Tiên
Mỹ
Đức
Thụy Điển
Pháp

Số lượng
22593
18842
11125
9825
6070
5893
5585
5415
4411
3047
(Nguồn: ISO survey 2006)

367
368

3692.4.2 Tại Việt Nam

370

Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế khu vực và thế giới, hội nhập kinh tế quốc tế

371là quá trình tất yếu trên con đường thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
372nước, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong

36SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 18


37Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

373quá trình đó, doanh nghiệp của chúng ta vừa có những thuận lợi, nhưng đồng thời
374vừa phải đương đầu với những thách thức mới. Các doanh nghiệp muốn nhảy vào
375sân chơi chung thì phải tuân thủ theo các luật chơi chung đó, không có luật riêng
376cho bất cứ ai trong sân chơi này. Đó chính là xây dựng, áp dụng và được chứng
377nhận theo các tiêu chuẩn, chuẩn mực quy định.
378

Tuy nhiên, áp dụng HTQLMT đối với các nước đang phát triển trong đó có

379Việt Nam là một vấn đề mới mẻ. Tình hình Việt Nam hiện nay vẫn đang trong giai
380đoạn phân tích các lợi ích của ISO 14001 trong mối quan hệ tác động của nó tới kết
381quả hoạt động của các doanh nghiệp. Do vậy mà tại Việt Nam, phần lớn các doanh
382nghiệp chứng nhận ISO 14001 là những doanh nghiệp nước ngoài hay liên doanh
383với nước ngoài; phần còn lại là các doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu, hay các
384doanh nghiệp trong quá trình sản xuất sinh ra các chất độc hại đến môi trường.
385


Để đạt được chứng chỉ ISO 14001, các doanh nghiệp phải hội đủ hai điều

386kiện: kỹ thuật và quản lý.
387

− Về kỹ thuật, đòi hỏi tất cả các chất thải phải được xử lý để không gây ô

388

nhiễm môi trường. Và không phải xử lý vấn đề chất thải ở đầu ra, mà còn

389

phải nghiên cứu đầu tư để có được công nghệ sạch, máy móc thiết bị hiện

390

đại sao cho trong quá trình sản xuất tạo ra chất thải ít nhất.

391

− Về quản lý, doanh nghiệp phải có chính sách, có cam kết cụ thể với chính

392

quyền và công luận trong việc đảm bảo môi trường. Đồng thời phải có cơ

393


cấu, tổ chức thích hợp để kiểm soát vấn đề môi trường, trong đó vấn đề

394

trọng tâm là con người (cán bộ thực hiện) phải được đào tạo, phân công

395

cụ thể kể cả hệ thống quản lý thủ tục tài liệu trong quá trình kiểm soát về

396

môi trường.

38SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 19


39Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

397

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thường xuyên tổ chức đánh giá sự ảnh

398hưởng, tác động của môi trường và phải có hồ sơ lưu trữ các tài liệu đánh giá đó.
399Do thị trường thông thường chỉ đòi hỏi về chất lượng là chính nên hiện nay so với
400số lượng khoảng 6000 doanh nghiệp đã được chứng nhận về hệ thống quản lý chất
401lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn về quản lý môi
402trường còn rất nhỏ bé.


404

Tuy vẫn còn nhiều khó khăn vướng mắc trong quá trình hòa nhập với trào

405lưu ISO của thế giới, nhưng với sự quyết tâm và sự giúp đỡ của cộng đồng thế giới,
406trong tương lai không xa, chắc chắn rằng Việt Nam sẽ có rất nhiều doanh nghiệp
407trong và ngoài quốc doanh được cấp chứng chỉ ISO 14001.
408•

Lý do ISO 14001 chưa được áp dụng phổ biến tại Việt Nam

40SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 20


41Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

409
410
411
412

− Các doanh nghiệp chưa nhìn thấy được lợi ích và tầm quan trọng của ISO
14001.
− Nhà nước chưa tạo ra nhiều chương trình khuyến mãi hỗ trợ các doanh
nghiệp áp dụng ISO 14001.

413


− Chi phí thực hiện và chứng nhận ISO 14001 cao.

414

− Thị trường trong nước quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm nhưng

415

chưa quan tâm nhiều đến vấn đề môi trường.

4162.4.3 Trong ngành dược
417

Theo như kết quả thống kê, số lượng các doanh nghiệp Dược, sản xuất thuốc

418áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ở nước ta là một con số quá nhỏ bé,
419thật khiêm tốn.
420

Hầu như các doanh nghiệp Dược sản xuất thuốc chỉ đăng ký chứng nhận ISO

4219001 (Hệ thống quản lý chất lượng), hay GMP (Good Manufactoring Practice –
422điều kiện thực hành sản xuất tốt), hay GSP,…Mà tiêu chí của người Việt Nam đặt
423chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, tiếp sau đó mới là vấn đề an toàn về môi trường.
424Có lẽ vì thế mà đối với các nhà lãnh đạo, chức trách của các công ty Dược thì việc
425triển khai áp dụng HTQLMT ISO 14001 vẫn chưa thực sự là cần thiết.
426

Việt Nam là nước đang phát triển, điều kiện nước ta hiện nay còn hạn chế,


427nhất là trong ngành Dược. Mà để thực hiên HTQLMT ISO 14001, chúng ta phải
428đảm bảo được nguồn lực, tiến độ phát triển kinh tế, công nghệ khoa học kỹ thuật
429phải cao. Trong khi đó, mô hình các công ty Dược nước ta thì lại nhỏ bé hơn so với
430các ngành nghề khác. Thế nên việc áp dụng HTQLMT ISO 14001 đối với ngành
431Dược ở nước ta là một việc rất khó khăn.
432

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, phong trào xây dựng HTQLCL ISO

4339001 ngày càng phát triển mạnh mẽ trong mỗi ngành nghề ở nước ta. Điều này
434chứng tỏ chúng ta đã có sự hòa hợp với những tiêu chuẩn quốc tế. Để đạt được

42SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 21


43Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

435thành quả như vậy, chúng ta mất một khoảng thời gian dài cho việc từng bước thực
436hiện xây dựng một hệ thống phù hợp với điều kiện đất nước. Điều này có lẽ giải
437thích vì sao mà HTQLMT ISO 14001 vẫn chưa được phổ biến trong ngành Dược ở
438Việt Nam.
439

Bảng 2.3: Danh sách các doanh nghiệp Dược áp dụng ISO 14001
STT
01
02

03
04

Tổ chức được chứng nhận
Công ty sản xuất kinh doanh vật

Tổ chức chứng nhận

Ngày CN

Quacert

21/09/2004

DNV

31/12/2003

tư và thuốc Thú y Cần Thơ
Rhone Poulenc
Công ty liên doanh mỹ phẩm LG
VINA
Công ty TNHH Nông Dược Điên
Bàn, chi nhánh tại TP.HCM

01/01/2003
Quacert

01/01/2002


(Nguồn: www.vpc.org.vn)

440
4412.5 Xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001
442

Theo điều tra mới của ISO chứng tỏ chứng nhận ISO 14001 ngày càng tăng

443nhanh, ý thức của cộng đồng về vấn đề môi trường ngày càng cao, thị trường tiêu
444thụ không chỉ quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm, mà còn quan tâm đến vấn
445đề môi trường. Có lẽ vậy mà, HTQLMT ngày càng được chấp nhận và áp dụng
446rộng rãi trên phạm vi toàn cầu. Cho thấy “xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO
44714001”.
448

Sự ra đời của phiên bản mới, phiên bản thứ ba ISO 14001:2004/Cor. 1:2009

449đã hoàn thiện hơn về Hệ thống quản lý môi trường – Quy định kỹ thuật và hướng
450dẫn sử dụng. Cũng đã chứng minh “xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001”.
451

Xu thế phát triển ISO 14001 hiện nay là tích hợp giữa Hệ thống quản lý chất

452lượng ISO 9001 với Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001. Sự ra đời phiên bản
453thứ ba của ISO 14001:2010 cùng với sự ra đời của phiên bản mới ISO 9001:2008,

44SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 22



45Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

454mục đích chính là hỗ trợ để hai hệ thống này hòa hợp nhau hơn, việc tích hợp dễ
455dàng hơn; như vậy xu thế phát triển ISO 14001 hiện nay là xu thế tích hợp giữa hai
456hệ thống này.
457

Sự ra đời và đang từng bước phổ biến phát triển mạnh mẽ năng xuất xanh;

458sản xuất sạch hơn; hướng tới các khu công nghiệp sinh thái , đã cho thấy xu thế phát
459triển của tiêu chuẩn ISO 14001.
460

Hiện nay, nước ta rất quan tâm đến vấn đề môi trường và đã thành lập “Quỹ

461hỗ trợ bảo vệ môi trường”. Tại TP.HCM, nhiều hoạt động bảo vệ môi trường đã và
462đang được thực hiện tích cực. Thành phố cũng đã kêu gọi và khuyến khích các ngân
463hàng cho các doanh nghiệp vay vốn với lãi xuất ưu đãi để thực hiện công tác đầu tư
464cho bảo vệ môi trường. Các doanh nghiệp hoàn toàn có thể vay vốn từ Quỹ hỗ trợ
465bảo vệ môi trường và các nguồn vốn ưu đãi nêu trên để thực hiện xây dựng hệ
466thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Tổng cục Tiêu chuẩn đo
467lường chất lượng cũng đang triển khai chương trình thí điểm áp dụng ISO 14001 ở
468một số doanh nghiệp và kết quả rất khả quan. Điều này cho thấy “xu thế phát triển
469của tiêu chuẩn ISO 14001” tại Việt Nam.
470

Tóm lại, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì việc xây dựng

471hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 là hết sức cần thiết. Vì đây là một chiến

472lược hết sức đúng đắn trong kinh doanh và cạnh tranh hội nhập. Điều này hoàn toàn
473khẳng định cho “xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001”.

46SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 23


47Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

474

Chương 3:

475

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO

4763.1 Giới thiệu tổng quát về công ty
4773.1.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco
478Tên công ty: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco
479Tên gọi tắt là: Công ty Ampharco (Hay Ampharco)
480Chi nhánh kinh doanh:
481

1. Chi nhánh TP.HCM:

482

Lô III, 20B, Đường số 1, KCN Tân Bình, Q.Tân Phú, TP.HCM.


483

ĐT: (083) 8156880

484

Fax: (083)8150880

2. Văn phòng đại diện:

485

Tòa nhà Fosco, 40 Bà Huyện Thanh Quan, lầu 4, Phòng B44, Q.3,

486

TP.HCM..

487

ĐT: (083) 9306173

488

Fax: (083) 9306179

3. Cơ sở sản xuất:

489


Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

490

ĐT: (061) 3566202

Fax: (061) 3566203

4913.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
492

Ampharco có tiền thân là Hãng bào chế dược phẩm Thái Vân do dược sĩ

493Nguyễn Xuân Nhạn thành lập từ năm 1969. Bên cạnh những hoạt động sản xuất,

48SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 24


49Kho tài liệu miễn phí của diễn đàn Ketnooi.com

494Công ty Thái Vân còn là nhà phân phối độc quyền cho 15 hãng dược phẩm của
495Pháp, Đức, Ý, như: ALLARD (Pháp), FARMITALIA (Ý), KALICHEMIE (Đức).
496Với mạng lưới hoạt động rộng khắp, Thái Vân đã nhanh chóng tạo thanh tế trong
497thị trường dược phẩm ở Hoa Kỳ và cả ở Việt Nam vào bấy giờ.
498

Năm 1979, Ampharco có những bước thành công lớn khá ấn tượng khi có


499hàng loạt những sản phẩm nổi tiếng trên thị trường Việt Nam ưa chuộng như: K500CORT, BECOFORT, TIMOL,…
501

Năm 1986, Ampharco đã có mối quan hệ hợp tác kinh doanh thân thiết với

502một số công ty dược lớn của Việt Nam như: SAPHARCO, YTECO, BIDIPHAR,
503MEDIPHARCO, HAPHARCO …
504

Để duy trì sự có mặt lâu dài của Ampharco tại Việt Nam, năm 1994,

505Ampharco đã chính thức thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam và duy trì hoạt
506động cho đến nay.
507

Đến năm 2003, Ampharco lại đánh dấu bước phát triển mới khi thành lập

508Công Ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco đáp ứng chính sách khuyến khích đầu tư
509của nhà nước Việt Nam với mục đích trực tiếp sản xuất trong nước các dược phẩm
510có chất lượng cao, tương đương hàng ngoại nhập, giá thành hợp lý để mọi người
511dân Việt nam, ngay cả người thu nhập thấp cũng có cơ hội tiếp cận.
512

Vào đầu năm 2007, với sự thay đổi chính sách của nhà nước trong ngành

513công nghiệp dược, Ampharco đã được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp với các đối
514tác quốc tế, đây là thế mạnh của công ty. Ngoài ra công ty còn sản xuất nhượng
515quyền, làm đối tác phân phối độc quyền cho các hãng dược phẩm của Mỹ và Châu
516Âu tại Việt Nam.

517

Hiện nay, Công ty Ampharco không những kinh doanh và tiếp thị những

518dược phẩm do nhà máy sản xuất, mà còn là nhà phân phối độc quyền cho các hãng
519dược phẩm uy tín của Mỹ, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Ấn độ…

50SVTH: Nguyễn Thị Thảo Hà

Trang 25


×