Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giới thiệu các dịch vụ chạy nền trên windows và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 14 trang )

ViÖn §¹i häc Më Hµ Néi

Khoa C«ng nghÖ TH¤NG TIN
------ =ΟΟΟ = ------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: QUẢN TRỊ MẠNG
Đề 15:
Giới thiệu các dịch vụ chạy nền trên Windows và ứng dụng
Giáo viên hướng dẫn :

Lớp

Nguyễn Thành Huy

: 10B4

HÀ NỘI- 03/2013


Mục Lục
1 ĐỊNH NGHĨA,PHÂN LOẠI..........................................................................................3
1.1 ĐỊNH NGHĨA
1.2 QUẢN LÝ SERVICES.

3
3

2 QUẢN LÝ CHUYÊN SÂU.............................................................................................4
2.1 LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SERVICE BẰNG SC COMMAND
7


2.2 THỰC HÀNH QUẢN LÝ SERVICES.
9
2.2.1 Bằng SC command...........................................................................................10
2.2.2 Bằng Services. Msc..........................................................................................12

2


1 Định nghĩa,phân loại
1.1 Định nghĩa
Windows services là chương trình thực thi dài hạn thực hiện chức năng cụ thể và
được thiết kế không cần sự can thiệp từ người dung. Windows services có thể
được cấu hình để khởi động khi hệ điều hành được boot và chạy nền trong khi
Windows đang chạy, hoặc có thể khởi động thủ công .

1.2 Quản lý Services.
Khi service được cài đặt,ta có thể quản lý bằng cách chạy “Services” trong
Windows Control Panel -> Aministrtive Tools hoặc chạy Command
“Services.msc”.Trong Windows Vista và các phiên bản cao hơn của Windows, ta
có thể khởi động hoặc dừng Service trong Services tab của Windows Task
Manager. Trình quản lý “Services” console cung cấp mô tả ngắn gọn các chức
năng của Service và hiển thị đường dẫn đến file thực thi, tình trạng hiện tại, kiểu
khởi động, Service đang chạy “dưới” tài khoản nào, Trình quản lý cho phép người
dùng thực hiện :
• Khởi động, dừng, tạm dừng, khởi động lại các service.
• Chỉ định rõ các thông số của service.
• Chuyển kiểu khởi động giữa 3 trạng thái bao gồm Automatic,
Manual, Disabled :
o Automatic khởi động khởi động service khi hệ thống logon.
o Manual khởi động service khi được yêu cầu hoặc gọi từ

chương trình ứng dụng .
o Disabled vô hiệu hóa hoàn toàn service và các thành phần liên
quan .
o Automatic(Delayed) là kiểu khởi động mới được giới thiệu từ
phiên bản Windows Vista, Service được khơi động sau khi hệ
thống boot và thực hiện nhiều công việc cùng lúc, vì vật mà
hệ thống khởi động nhanh hơn.
• Đổi tài khoản đăng nhập của service.
• Cấu hình các lựa chọn phục hồi khi có lỗi service.
• Xuất danh sách services ra text file hoặc CVS file.
Trong Windows XP services pack 3 và Windows Vista ,ngoài quản lý service
bằng console, người dùng còn có thể thao tác với service bằng MSconfig (sẽ tạo ra
thay đổi ở lần khởi động tiếp theo). Ngoài ra người dùng có thể sử dụng SC
command trong command prompt
3


2 Quản lý chuyên sâu.
stt Tên dịch vụ
1 Alerter

Mô tả dịch vụ

2

Application Layer
Gateway

Dịch vụ này hỗ trợ tường lửa (Firewall) trong Windows (Internet
Connection FireWall) và chia sẻ kết nối Internet (Windows Internet

Connection Sharing).

3

Automatic Updates

Dịch vụ tự đôâng cââp nhâât Windows.

4

Background
Intelligent Transfer

Dịch vụ chạy nền với cơ chế thông mình hỗ trợ trao đổi dữ liêâu của
các mày trên mạng (dịch vụ Automatic Updates có gọi đến dịch
vụ này).

5

Clipbook

Dịch vụ này sẽ bâât ClipBook Viewer để lưu trữ thông tin Clipboard
nhằm mục đích chia sẻ với các máy tính từ xa trên mạng.

6

DHCP Client

Dịch vụ này sẽ tìm DHCP Server để tự đôâng lấy địa chỉ IP cho máy
tính.


7

Distributed Link
Tracking Client

Liên kết giũa các tââp tin (lưu trên partition NTFS) trong môât máy
hoăâc giũa các máy trong môât mạng. Có thể tắt nếu các phân vùng
trong máy không phải là NTFS (tuy nhiên trong môât số trường hợp
bạn cũng không thể tắt dịch vụ này)

8

DNS Client

Dịch vụ hệ thống tên miền.

9

Error Reporting

Dịch vụ ghi nhâân và báo cáo các lỗi hêâ thống.

Dịch vụ thông báo và ghi nhâân các sự kiêân hoạt đôâng của máy
tính, nó chỉ có ích với những người phân tích hêâ thống.

10 Event Log:

Dịch vụ ghi nhâân các sự kiêân xảy ra trên máy tính.


11 Fast User Switching

Dịch vụ giúp cải thiện tốc độ tương thích của máy khi chuyển
người dùng.
Nếu chỉ dùng một tài khoản trên máy thì có thể tắt dịch cụ này

Compatibility:

Help and Support:

Dịch vụ giúp đỡ người sử dụng Windows.

HTTP SSL

Hỗ trợ giao thức HTTPS (giao thức HTTP sử dụng Secure Socket
Layer).

Human InterFace
Device Access
IIS Admin

Hỗ trợ phím bấm multimedia cho bàn phím có chức năng này.
Giúp bạn quản lý dịch vụ Web và FTP thông qua Internet
Information Services.

4


IMAPI CD-Burning
COM Services

Indexing Services

Chức ngăn ghi đĩa CD của Windows XP.

Logical Disk
Manager

Nếu không sử dụng tính năng Disk Management. Có thể tắt dịch vụ
này hoăâc tốt hơn thiết lââp kiểu khởi đôâng của dịch vụ này là
Manual

Messenger

Dịch vụ truyêân thông điêâp giữa các máy trong mạng.

Net Logon

Hỗ trợ chức thục đăng nhââp vào máy tính thuôâc miền (domain).

NetMeeting Remote
Desktop Sharing

Giúp sử dụng NetMeeting hoăâc và chia sẻ dữu liệu qua
NetMeeting

Network
Connections

Quản lý các kết nối mạng. Nếu máy tính không kết nối Internet
hoăâc mạng LAN thì máy có không bao giờ phải dùng đến tính năng

này nên có thể tắt nó

Network DDE

Hỗ trợ truyền tải và an ninh mạng trong viêâc trao đổi dữ liêâu đôâng
(Dynamic Data Exchange (DE)) giữa các chương trình chạy trên
cùng môât máy hoăâc trên những máy tính khác nhau.

Network DDE DSDM

Trao dổi dữ liêâu đôâng trong toàn mạng. Nếu bạn tắt dịch vụ này thì
dịch vụ Network DDE cũng được tắt theo

Network Location
Awareness (NLA)

Tââp hợp và lưu trữ cấu hình mạng, thông tin về vị trí, đưa ra thông
báo tới các ứng dụng khác khi những thông tin đó có sự thay đổi.

Plug and Play

Dịch vụ quản lý các thiết bị Plug and Play, theo cảnh báo của
Windows nếu tắt dịch vụ này thì hêâ thống sẽ mất ổn định

Print Spooler

Nếu không dùng máy in (và sử dụng chức năng tạo hay chuyển đổi
file *.pdf bằng phần mềm) có thể tắt service này.

Remote Registry

Services

Dịch vụ này cho phép Registry của máy tính thay đổi từ môât máy
khác có nối mạng. Có thể tắt dịch vụ này để tang cường baior mật.

Server

Hỗ trợ file, máy in và tên dùng chia sẻ thông tin qua mạng.

Smart Card và Smart
Card Helper
System Event
Notification
System Restore

Dịch vụ giúp sử dụng thẻ nhớ.

Task Scheduler

Lập lịch tự động thực hiện công việc gì đó (Start > Programs >
Accessories > System Tools > Scheduled Tasks) .

Dịch vụ này ra đời nhằm giúp hêâ thống hoạt đôâng hiêâu quả hơn
nhưng thực tế nó có thể làm chââm hêâ thống bạn.

Dịch vụ thông báo các sự kiêân hêâ thống.
Dịch vụ sao lưu hêâ thống. Khi tắt dịch vụ này, máy sẽ cải thiêân
được hiêâu năng hêâ thống đồng thời tiết kiêâm được dung lượng đĩa
cứng


5


TCP/IP NetBIOS
Helper
Telephony:
Telnet

Hỗ trợ NetBios trên giao thức TCP/IP.

Uninterruptible
Power Supply

Nếu bạn không sử dụng UPS (thiết bị lưu điêân) thì bạn có thể tắt
dịch vụ này

WebClient

Sử dụng với kết nôi internet

Windows Audio

Dịch vụ về audio, khi không có sound card thì dịch vụ không chạy
được

Windows Image
Acquisition

Dịch vụ liên quan đến camera, webcam, scanner.


Windows Intaller

Hỗ trợ cài đăât. MSI cài đăât chương trình trên máy tính của bạn.
Thay cách khởi đôâng dịch vụ thành Manual để giảm tối thiểu dung
lượng RAM bị chiếm giữ

Windows Time

Dịch vụ này sẽ thực hiêân đồng bôâ thời gian trên máy tính với thời
gian môât máy chủ nào đó.

Wireless Zero
Configuration

Dịch vụ liên quan đến mạng không dây.

Dịch vụ cho phép người dùng trên máy khác đang nhââp vào máy
bạn và chạy các chương trình.

6


2.1 Lý thuyết quản lý service bằng SC command
stt Lệnh sc
Câu lệnh
Mô tả
1
Sc boot
sc
Cho biết khởi động cuối cùng nên được

[e>] boot
không.
[{bad | ok}]
2
Sc config
Sửa giá trị các mục của một dịch vụ trong
registry và trong cơ sở dữ liệu dịch vụ
kiểm soát quản lý.
3
Sc
sc
Gửi một yêu cầu kiểm soát tiếp tục một
continue
[e>] continue
[e>]
4
Sc control
Gửi một điều khiển với một dịch vụ.
5

Sc create

6

Sc
enumdep
end

Sc delete

7

8
9

Sc
descriptio
n
Sc failure

10

Sc
failureflag

11

Sc

sc
[e>] delete
[e>]

Tạo một khóa con và các mục cho các
dịch vụ trong registry và trong cơ sở dữ
liệu dịch vụ kiểm soát quản lý.

Danh sách các dịch vụ mà không thể
chạy trừ khi các dịch vụ quy định đang
chạy
Xóa một khóa dịch vụ từ registry.

Thiết lập các chuỗi mô tả cho một dịch vụ
Chỉ định một hoặc nhiều hành động được
thực hiện nếu một dịch vụ cụ thể không
thể khởi động
Ghi rõ có nên kích hoạt các hành động
phục hồi khi một dịch vụ dừng lại như là
kết quả của một lỗi.
Được tên chính là liên kết với một dịch vụ
7


12

getdisplay
name
Sc
interrogat
e
Sc lock

cụ thể, bằng cách sử dụng tên hiển thị
như là đầu vào.
Gửi một thẩm vấn yêu cầu điều khiển với
một dịch vụ.
Khóa kiểm soát dịch vụ cơ sở dữ liệu

quản lý.

13
4

Sc pause

15

Sc qc

16

Sc
qdescripti
on
Sc
qfairule

Hiển thị chuỗi mô tả của dịch vụ.

18

Sc query

19

21

Sc

queryex
Sc
querylock
Sc sdset

Có được và hiển thị thông tin về các dịch
vụ quy định, lái xe, loại dịch vụ, hoặc loại
trình điều khiển.
Hiện thị thông tin tri tiết về dịch vụ

22

Sc sdshow

23

Sc start

17

20

sc
Gửi một yêu cầu kiểm soát PAUSE đến
[e>] pause
[e>]
Truy vấn các thông tin cấu hình cho một
dịch vụ.


Hiển thị các hành động sẽ được thực hiện
nếu các dịch vụ quy định không.

sc
[e>] start
e>

Truy vấn và hiển thị tình trạng khóa cho
cơ sở dữ liệu Dịch vụ Control Manager.
Thiết lập mô tả bảo mật của một dịch vụ,
bằng cách sử dụng an Descriptor
Definition Language (SDDL).
Hiển thị mô tả bảo mật của một dịch vụ,
bằng cách sử dụng SDDL
Bắt đầu một dịch vụ.

8


24

Sc stop

[ments>]
sc
Gửi một yêu cầu kiểm soát STOP để một

[e>] stop
e>

2.2 Thực hành quản lý services.

9


2.2.1 Bằng SC command

10


11


2.2.2 Bằng Services. Msc

12


13


Nguồn tham khảo: Wikipedia,Technet,MSDN

14




×