Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

MỘT bài TOÁN có THỂ có BAO NHIÊU CÁCH TIẾP cận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.69 KB, 2 trang )

MỘT BÀI TOÁN CÓ THỂ CÓ BAO NHIÊU CÁCH TIẾP CẬN?





Đề bài: Giải phương trình: 2 x  1

3x  1  x  4  3x 2  13x  4  5x  2

Trích đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia 2016 – Trường THPT Ngô Sĩ Liên
BÀI GIẢI
Cách tiếp cận 1: Sử dụng phương pháp tìm nhân tử kết hợp chia máy:
SOLVE ta được x  0, x  5 . Đặt: a 3x  1  b x  4  1 do đó khi ta thay các nghiệm vào hệ thức





trên ta thu được 3 x  4  3x  1  5 là nhân tử cần tìm.





Đổi dấu trước 2 căn: 2 x  1

3x  1  x  4 vậy phương trình chứa thêm nhân tử

do đó ta có


Lập phép chia đa thức:


3x  1  x  4   3x 2  13x  4  5x  2 ta thu được nghiệm x 





2 x 1







3x  1  x  4 .

3x  1  x  4  3x 2  13x  4  5x  2

3 x  4  3x  1  5



3x  1  x  4



 0:


Bấm CALC 8 ta thu được kết quả 2  2 3  2  x  4 .



Xét



2 x 1





3x  1  x  4  3x 2  13x  4  5x  2

3 x  4  3x  1  5





3x  1  x  4

Vậy: Phương trình ban đầu  3 x  4  3x  1  5






 x  4 CALC 100 ta thu được 2.





3x  1  x  4 2  x  4  0 .

(Chú ý: Bạn đọc có thể tìm đọc Kính lúp Table tập 2 tại casiomen.com để hiểu hơn).
Cách tiếp cận 2: Sử dụng kỹ thuật đặt 1 ẩn phụ và ép tích:



x  4  a ta đưa phương trình về dạng: 2a 2  a  10

Đặt







3a 2  11  5a 2  a  22 .

Vì x  0, x  5 do đó a  2, a  3  3a  5  3a 2  11 là nhân tử cần tìm.






 





Tiến hành liên hợp ngược:   a  2 6a 2  30a  36  2a 2  a  10 3a  5  3a 2  11  0















  a  2 3a  5  3a 2  11 3a  5  3a 2  11  2a 2  a  10 3a  5  3a 2  11  0


  3a  5 

 a  2

 11  a  2  

 3a  5  3a 2  11



3a 2

 3 x  4  3x  1  5





3a 2  11  a 2  2a  0



3a 2  11  a  0 . Tiến hành thay ngược:





3x  1  x  4 2  x  4  0 .

(Chú ý: Bạn đọc có thể tìm đọc Kính lúp Table tập 3 tại casiomen.com để hiểu hơn).
Cách tiếp cận 3: Đặt hai ẩn phụ cơ bản và phân tích nhân tử:
Đặt a  3x  1,b  x  4 ta có: 2x  a 2  b2  3, 5x  2a 2  b2  2 . Phương trình trở thành:


a

2











 



 b 2  1 a  b  ab  2a 2  b 2  a  b a  b a  a  b  a  b 2a  b



3
2













3x  1  x  4



3x  1  1















2
 a  b a 2  ab  1  2a  b  0  a  b  a  1  b a  1   0  a  b a  1 a  b  1  0




Thay ngược ta có:







3x  1  x  4  1  0 .

Cách tiếp cận 4: Nhân liên hợp hai nghiệm hữu tỷ đơn:









Các nhân tử tìm được là: 3x  5  5 3x  1 , x  10  5 x  4 , 2x  2  3x 2  13x  4 .

 
 13x  4  25x  10  10 x  1

Ta có phương trình đã cho  10 x  1

3x  1  5 x  4  5 3x 2  13x  4  25x  10


 5 3x 2

3x  1  5 x  4  0

5







 

 





3x 2  13x  4  2x  2  6 x 2  5x  2 x  1 3x  5  5 3x  1  x  10  5 x  4  0





18
x

1

5
1
0
 x 2  5x 

6
 3x 2  13x  4  2x  2 x  10  5 x  4
3x  5  5 3x  1 


lim  6
lim  0






3
x

48

25
x

4

3
x


1
x

4
48

30
3
x

1
 x 2  5x 

0
2
3
x

5

5
3
x

1
3
x

13

x

4

2
x

2
x

10

5
x

4




2


1
2x  91  25 x  4 
3x  1  x  4

48  30 3x  1 
2
 x 2  5x 


  0  x  0, x  5
 3x 2  13x  4  2x  2 x  10  5 x  4
3x  5  5 3x  1 




NGOÀI RA CÒN RẤT NHIỀU CÁCH TIẾP CẬN NỮA

































HÔM NAY TÔI XIN ĐƯỢC CHIA SẺ ĐẾN ĐÂY. CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT!



×