Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

báo cáo thực tập 1 luân chuyển bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.59 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
--------------------------------------------

BÀI THU HOẠCH CÁ NHÂN
THỰC TẬP 1
(THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP)
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI

- Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
- Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Nga
- Lớp: D12KT02
- Ngành: Kế toán
- Thời gian: từ 14/12/2015 đến 28/12/2015

Bình Dương 12/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
--------------------------------------------

BÀI THU HOẠCH CÁ NHÂN
THỰC TẬP 1
(THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP)
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI

- Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
- Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Nga
- Lớp: D12KT02
- Ngành: Kế toán


- Thời gian: từ 14/12/2015 đến 28/12/2015

Bình Dương 12/2015


LỜI CẢM ƠN
–&—
Trong suốt thời gian học tập vừa qua, dưới sự dìu dắt tận tình của Quý thầy cô
Khoa Kinh Tế - trường Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô bộ môn Kế toán,
em đã được truyền đạt rất nhiều kiến thức và bài học hay, kinh nghiệm quý báu để làm
nền tảng cho cuộc sống và công việc sau này.
Đối với em thì hoàn thành khóa luận tốt nghiệp là khởi đầu của sự thành công, và
sự thành công của khóa luận hôm nay là bước đầu khởi điểm cho sự nghiệp sau này.
Do đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Thanh Hùng đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể thực hiện tốt bài báo cáo. Bên cạnh đó em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thành Thái nói
chung, các anh chị phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại
Quý Công ty, cung cấp dữ liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo, giúp em nắm bắt
và hiểu thêm về công tác kế toán trong khoảng thời gian 02 tuần vừa qua.
Bước đầu đi vào thực tế, với kiến thức, kỹ năng còn nhiều hạn chế và thời gian
thực tập ngắn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tất cả ý kiến đóng góp, chỉ
dạy của thầy cô và các anh chị trong công ty sẽ vừa giúp em hoàn thiện bài báo cáo để
nó có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, vừa là hành trang quý báu giúp em bổ sung
kiến thức, có thêm nhiều kinh nghiệm trong công việc sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô khoa Kinh Tế - trường Đại học Thủ
Dầu Một, đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Hùng dồi dào sức khỏe, công tác tốt, thành
công trong sự nghiệp trồng người của mình. Đồng thời, em cũng kính chúc Qúy Công
ty TNHH Thành Thái ngày càng phát triển lớn mạnh và luôn có vị trí cao trên thương
trường.
Bình Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2015

Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Kim Nga


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .......................................................................................................
Lớp : ...............................Khóa............................Khoa........................Trường Đại học
Thủ Dầu Một
Trong thời gian từ ngày ....... tháng.......năm........ Đến ngày ........tháng........năm.........
Tại :...................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên , chúng tôi có một số nhận xét đánh giá
như sau :
1. Tri thức, năng lực, chuyên môn nghề nghiệp :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Thái độ :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Các nhận xét khác :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Đánh giá kết quả thực tập
Điểm số :
Điểm chữ :........................................................................................................................
Ngày .......tháng ........năm..........
Cán bộ hướng dẫn

Xác nhận của đơn vị thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về hình thức và kỹ năng trình bày báo cáo thực tập
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Nội dung báo cáo
2.1. Kết quả đợt thực tập
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2.2.Tính sáng tạo của chuyên đề thực tập:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2.3. Tính thực tiễn của chuyên đề thực tập:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Điểm đạt: Điểm số


Điểm chữ:..................................................
…………, ngày….tháng….năm……
Giảng viên hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

TT

Thông tư

BTC

Bộ Tài Chính




Quyết định



Nghị định

CP

Chính phủ


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ

Tên gọi

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thành Thái

Sơ đồ 1.2

Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thành Thái

Sơ đồ 1.3

Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Thành Thái

DANH MỤC LƯU ĐỒ


Lưu đồ
Lưu đồ 2.1

Tên gọi
Mô tả quy trình lập và luân chuyển chứng từ trong khâu bán
hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền của Công ty


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................9
CHƯƠNG 1................................................................................................................................1
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI.................................................1
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thành Thái:.................................1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:......................................................................1
1.1.2 Đặc điểm kinh doanh:..........................................................................................2
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng, với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất, kinh
doanh ván ép, ván lạng, ván okan, ván MDF. Sản xuất, gia công các sản phẩm trang trí
nội thất bằng gỗ, sắt, thép, nệm, da, muốt............................................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý.............................................................................................2
1.2.1 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................2
1.2.2 Sơ đồ tổ chức........................................................................................................2
1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.........................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán..............................................................................4
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................................4
1.3.2 Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:.................................................................4
1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty....................................................................6
1.3.3.1 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng...............................................................6
1.3.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..............................................8

CHƯƠNG 2..............................................................................................................................10
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ.........................................................................10
2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng - thu tiền - công nợ...................................10
CHƯƠNG 3..............................................................................................................................14
NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ......................................................................................................14
3.1. Nhận xét và đánh giá...................................................................................................14
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................14
3.1.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................................14
3.1.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng...............................................15
3.1.2 Nhược điểm và đề xuất ý kiến:..........................................................................15

TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI MỞ ĐẦU
–&—

1. Lý do viết báo cáo
Đối với bản thân em thì nguyên lý giáo dục “học đi đôi với hành” luôn luôn đúng.
Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường, tuy đã tiếp thu rất nhiều những
kiến thức bổ ích từ quý thầy cô, nhưng đó cũng chỉ là những gì mà em được truyền đạt
lại, chứ chưa hẳn là những kiến thức thực sự mà em tự tích luỹ được. Chính vì vậy,
thông qua quá trình thực tập nghề nghiệp này, em muốn biến những “lý thuyết” trên
sách vở thành hành động thực tế. Đây là cơ hội để em hội nhập vào môi trường doanh
nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn, nâng cao khả năng giao tiếp, quản lý, cũng như
khả năng làm việc và tiếp cận thực tế sản xuất.
Để có thể đạt được những mục tiêu trên thì không hề đơn giản. Việc vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiễn sao cho có hiệu quả đòi hỏi rất nhiều yếu tố.
Nhưng nắm vững kiến thức cơ bản có lẽ là điều kiện tiên quyết. Ngoài ra, em luôn cố
gắng chấp hành thật tốt những yêu cầu, quy định tại Công ty như thời gian, tác phong,

kỷ luật, và tự đưa ra kết quả mà mình phải đạt được.
Trong khoảng thời gian 02 tuần thực tập tại Công ty TNHH Thành Thái, em nhận
thấy một công ty muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh cần phải có một cơ cấu tổ chức,
quản lý tốt và hiệu quả. Ngoài ra, em cũng thấy được hoạt động chính của công ty là
sản xuất - bán hàng thu lợi nhuận. Vì thế, trong thời gian thực tập, em đã nghiên cứu
về cơ cấu tổ chức và quá trình luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng của công ty.
Đó là lý do em viết báo cáo này.
2. Mục tiêu của báo cáo
- Mô tả cơ cấu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán công ty.
- Trình bày lưu đồ luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng.
- Trên cơ sở đó, đánh giá những ưu, nhược điểm về công tác kế toán tại công ty, về
cơ cấu cũng như quá trình luân chuyển chứng từ của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình luân chuyển chứng từ của Công ty TNHH Thành
Thái.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nghiên cứu cơ cấu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán.


+ Nghiên cứu quá trình luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng tại Công ty
TNHH Thành Thái.
+ Phạm vi về thời gian: năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp mô tả
- Phương pháp so sánh, đối chiếu
- Phương pháp phân tích và đánh giá.
5. Kết cấu
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài báo cáo của em gồm 03 nội dung chính như sau:
- Chương 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thành Thái.

- Chương 2: Quy trình luân chuyển chứng từ.
- Chương 3: Nhận xét - Đánh giá.


CHƯƠNG 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH THÁI
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thành Thái:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
 Tiền thân của Công ty TNHH Thành Thái là cơ sở Ván ép Phước Thành, hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất ván ép và ván lạng phục vụ trong các công trình
xây dựng và trang trí nội thất. Sau 1 thời gian hoạt động và phát triển đã chuyển
thành Công ty TNHH Thành Thái. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thành Thái
được thành lập theo Quyết định số 4602000640 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
tỉnh Bình Dương.
 Đăng ký lần đầu vào ngày 25 tháng 12 năm 2002.
 Tên đăng ký của Công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THÀNH THÁI
 Tên viết tắt: THANH THAI CO., LTD.
 Hình thức: Là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, tổ chức và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp. Công ty có tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
 Địa chỉ trụ sở chính: 21/76 Đường Nguyễn Chí Thanh, xã Tương Bình Hiệp,
Thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
 Điện thoại: 0650.3887280
 Vốn điều lệ: 8.000.000.000 ( tám tỷ đồng)
 Mã số thuế: 3700479023
 Danh sách thành viên góp vốn:
STT

Tên thành viên


Giá trị vốn góp (đồng)

Phần vốn góp

1

Trần Thị Xem

2.500.000.000

31,25%

2

Trần Văn Phước

5.500.000.000

68,75%

1


1.1.2 Đặc điểm kinh doanh:
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng, với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất,
kinh doanh ván ép, ván lạng, ván okan, ván MDF. Sản xuất, gia công các sản
phẩm trang trí nội thất bằng gỗ, sắt, thép, nệm, da, muốt.
1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
1.2.1 Cơ cấu tổ chức

Tính đến hiện nay Công ty gồm có các thành viên và các bộ phận sau :


Ban Giám Đốc



Bộ phận Kế Hoạch sản xuất



Bộ phận Kế Toán



Bộ phận Kinh Doanh



Các tổ sản xuất.

1.2.2 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN


BỘ PHẬN
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT

BỘ PHẬN
KINH DOANH

CÁC TỐ SẢN
XUẤT

KIỂM
PHẨ
M


KHÍ

MAY

PHƠI

CƯA

LÁT

ÉP

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thành Thái

2



Ghi chú:

Quan hệ hỗ trợ
Điều hành trực tiếp

1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban


Giám đốc:
- Giám đốc là người đứng đầu tổ chức, điều hành mọi hoạt động của Công ty

theo đúng chức năng, nhiệm vụ kế hoạch đã đề ra, đúng với điều lệ Công ty, phù
hợp với chính sách phát luật và quy định của Nhà nước.
- Là người đại diện toàn quyền của Công ty trong hoạt động kinh doanh, có
quyền ký kết mọi hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Giám
đốc còn là người đề ra các phương hướng và mục tiêu phấn đấu của Công ty
trong ngắn hạn và dài hạn.


Phó Giám đốc:
Chịu sự quản lý của Giám Đốc , là người tham mưu cho Giám đốc, điều

hành, giám sát, quản lý một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công
và ủy quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được
giao.


Bộ phận Kế Toán:

- Tổ chức thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đúng chuẩn mực và

chế độ kế toán Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra, giám sát, thực hiện các khoản thu - chi,
tình hình sử dụng các nguồn tài chính của doanh nghiệp.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế thực tế
phát sinh trong kỳ một cách kịp thời và chính xác. Cuối kỳ, lập và nộp báo cáo tài
chính phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ cho các phòng ban , các
cơ quan chức năng theo đúng quy định : Ban Giám Đốc, cơ quan Thuế,... Bảo
quản, lưu trữ các tài liệu và chứng từ kế toán.
- Qua việc cung cấp các số liệu cần thiết, kế toán sẽ giúp Giám Đốc nắm bắt
được cụ thể tình hình tài chính của Công ty để phân tích các hoạt động kinh doanh
phục vụ cho việc định hướng các chính sách, chiến lược của Công ty trong từng
thời kỳ.


Bộ phận Kinh Doanh:
Nhận lệnh chủ yếu từ Ban giám đốc, tham mưu cho Ban giám đốc trong công
3


tác nghiên cứu các phương án kinh doanh. Xây dựng kế hoạch về hoạt động kinh
doanh và kế hoạch phát triển nguồn hàng thị trường của Công ty, đưa các phương
án kinh doanh có hiệu quả, có trách nhiệm phân phối mở rộng thị trường và tạo
mối quan hệ giữa Công ty với khách hàng. Xác nhận xem những đối tác nào có uy
tín và đáng tin cậy để Công ty thực hiện giao dịch, hợp tác làm ăn.


Bộ phận kế hoạch sản xuất:
Nhận đơn hàng từ phòng kinh doanh, lập kế hoạch sản xuất, phân phối hàng


hóa, và điều hành quá trình sản xuất của Công ty.


Các tổ sản xuất:
Sản xuất theo yêu cầu của cấp trên.

1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán kho,
chi phí

Kế toán thanh
toán và
tiền lương

Thủ quỹ, kế
toán doanh
thu – công nợ

Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thành Thái
Ghi chú:

Điều
Điềuhành
hànhtrực
trựctiếp
tiếp

Quan
Quanhệhệhỗhỗtrợ
trợ

Trong đó , mỗi kế toán đều đảm nhận các phần hành, nhiệm vụ nhất định, nhưng
cũng hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
1.3.2 Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
 Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp)
+ Tổ chức, điều hành và quản lý hoạt động tài chính, kế toán của Công ty một cách
hợp lý và khoa học bao gồm: hạch toán kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo thuế, báo cáo
tài chính,...

4


+ Kiểm tra hướng dẫn việc chấp hành chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. Kiểm
tra việc lập và nộp các báo cáo tài chính, thống kê theo đúng chế độ quy định.
+ Điều phối và quản lý các hoạt động hàng ngày của phòng kế toán.
+ Thiết lập và duy trì hệ thống thông tin kế toán
+ Trực tiếp chỉ đạo bộ máy kế toán trong các công việc báo cáo kế toán hàng kỳ, hạch
toán kế toán, luân chuyển chứng từ.
+ Quản lý, kiểm tra và phê duyệt công việc của nhân viên kế toán để đảm bảo tính
chính xác, kịp thời
+ Lập báo cáo tài chính.
+ Hoàn thành báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Dự báo và phân tích
tài chính chi tiết cho ban giám đốc
+ Chịu trách nhiệm về hồ sơ chứng từ liên quan đến tài sản, tổng vốn của Công ty.
 Kế toán kho, giá thành:
+ Trực tiếp quản lý kho.
+ Kế toán kho kiêm thủ kho Công ty.

+ Chịu sự quản lý của phòng kế toán, lập và theo dõi hàng hóa trong kho (nhập - xuất tồn).
+ Đối chiếu với đơn đặt hàng để theo dõi nhập mua hay xuất bán.
+ Thường xuyên kiểm kê kho, đối chiếu chứng từ sổ sách.
+ Tính giá thành sản phẩm.
 Kế toán thanh toán, tiền lương:
Kiểm tra, lập chứng từ thanh toán.
+ Giao dịch với ngân hàng.
+ Lập kế hoạch thanh toán định kỳ.
+ Quản lý và theo dõi các khoản nợ phải trả, các khoản phải thu.
+ Đối chiếu số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả nhà cung cấp, phải
thu khách hàng và các tài khoản liên quan định kỳ.
+ Theo dõi và đôn đốc việc thanh toán tạm ứng của nhân viên.
+ Lập và cập nhật phiếu thu - chi tiền mặt - tiền gửi.
+ Chấm công hàng ngày cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
+ Tính lương và thanh toán lương hàng tháng.
+ Các công việc khác được giao của kế toán trưởng và ban lãnh đạo.
 Thủ quỹ, kế toán doanh thu - công nợ
5


+ Lập và cập nhật các chi phí phát sinh, hóa đơn GTGT.
+ Lập các báo cáo chi tiết, tổng hợp có liên quan đến doanh thu, công nợ (nhà cung
cấp, thuế, khách hàng,...)
+ Hàng tháng lập và khai báo thuế GTGT đầu vào - đầu ra.
+ Liên hệ, làm việc trực tiếp với khách hàng để thu hồi công nợ.
+ Có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản các hóa đơn, hồ sơ, tài liệu có liên quan,...
1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
1.3.3.1 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng
Để thực hiện công tác kế toán, Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Thái đang
áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Do đó, tất cả các công việc kế toán từ việc phân

loại, kiểm tra chứng từ ban đầu đến việc định khoản, ghi sổ chi tiết, tổng hợp cuối kỳ,
tập hợp chi phí, lập các báo cáo tài chính,...đều tập trung ở phòng kế toán của Công ty.
Hình thức này bao gồm các loại sổ sách kế toán sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Bảng cân đối số phát sinh
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Báo cáo tài chính

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

BẢNG
6 CÂN
BÁO
CÁO
TÀI ĐỐI
CHÍNH
CÁI SINH
SỐSỔ
PHÁT

BẢNG TỔNG HỢP
SỔ
CHI
TIẾT
CHI
TIẾT



CHỨNG TỪ GỐC

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CHI TIẾT

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Thành Thái
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Theo hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung đơn vị thực hiện ghi chép và luân chuyển
chứng tứ kế toán như sau:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng
thời, kế toán một lần nữa ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết các tài khoản. Sau đó, từ nhật
ký chung, kế toán ghi ngay vào Sổ Cái.Cuối tháng lập Bảng tổng hợp chi tiết của các
tài khoản. Số tổng cộng trên Bảng tổng hợp chi tiết phải đối chiếu khớp đúng với số
phát sinh trên Sổ Cái. Căn cứ vào số phát sinh và số dư trên sổ Cái để lập Bảng cân đối
số phát sinh và sau đó căn cứ vào số liệu trên các tài khoản và các sổ chi tiết có liên

quan để lập Báo cáo tài chính.
7


1.3.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hàng theo quyết định 48 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dương lịch.
Kỳ kế toán: kỳ kế toán theo năm.
Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (VND).
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là
phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp
bình quân gia quyền một lần vào cuối tháng.
Tài sản cố định hữu hình: Ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá trừ đi các
khoản hao mòn lũy kế. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn theo quy định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Công cụ, dụng cụ: Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng trong kỳ cho
phòng kế toán, phòng kinh doanh,...được phân bổ từ khoảng 05-10 năm. Các công cụ
dụng cụ mà Công ty hiện có: Máy vi tính, máy in, bàn ghế,...
Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty là ván ép xoan vườn vân bông
và ván ép xoan vườn vân sọc
Phương pháp ghi nhận chi phí kinh doanh: Chi phí được ghi nhận khi kế toán
nhận được chứng từ và được Giám Đốc phê duyệt.
Kỳ tính giá thành: Do kế hoạch sản xuất tương đối ổn định, chu kỳ sản xuất
ngắn, liên tục nên Công ty đã chọn kỳ tính giá thành vào cuối mỗi tháng. Điều này phù
hợp với yêu cầu tổ chức và quản lý của Công ty.
Phương pháp ghi nhận doanh thu: Ghi nhận khi không còn yếu tố không chắc
chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo.

Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm Hàng bán trả lại, Giảm giá hàng bán.
Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.

8


9


CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng - thu tiền - công nợ
Bộ phận kinh doanh
Khách hàng

Bộ phận kế toán

(3)
(7)

(7)

Phiếu xuất
kho

Đơn đặt

hàng

2

Hoá đơn
GTGT

(7)

(1)

Gửi kèm sản
phẩm

Khách hàng

(3)

(4)

Lập phiếu
xuất kho

Đơn đặt hàng2
đã được duyệt

(4)
(4)

Phiếu xuất

kho

Gửi kèm sản
phẩm

(5)

(2)

A

Phiếu xuất 2
kho

(3)

Đơn đặt hàng
đã được
duyệt
(2)
D

Xuất kho

(3)

(2)

Bộ phận kế
hoạch sản xuất


(4)

Đơn đặt hàng 2
đã được duyệt

2

(1)

Xác nhận
đơn đặt
hàng

Phiếu xuất 2
kho

A

B

(1)

Kho

(6)

(5)

B


Lập Hoá
đơn
GTGT(5)
Phiếu xuất 1
kho

Hoá đơn
GTGT
(6)

N

Lưu đồ 2.1: Mô tả quy trình lập và luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền
10
của Công ty TNHH Thành Thái (còn nữa)


Khách hàng

Khách hàng

(8a)

Kho

Bộ phận kế toán

Bộ phận kinh doanh


(8b)

Tiền

(8a)

(8b)

Tiền

(9)

Ghi sổ chi
tiết
(9)
Sổ chi tiết
khách
hàng

Lập
phiếu
thu
(8b)

Phiếu thu

(8b)

(8b)


Tiền
(8b)

(8b)
Phiếu thu

Ghi sổ tiền
mặt
(8b)
Sổ
tiền mặt

(8b)
N

Lưu đồ 2.1: Mô tả quy trình lập và luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền
của Công ty TNHH Thành Thái

Sổ chi tiếtGhi sổ
khách hàng
chi tiêt

11

PhiếuGhi
thu
Sổsổ
quỹ
quỹ



Ghi chú:
A

Khách hàng A

D

Lưu chứng từ theo ngày

N

Lưu chứng từ theo số thứ tự

Xử lý yêu cầu
Chứng từ có 1 liên

Chứng từ có 2 liên

Chứng từ có 3 liên

Chú thích

Sổ sách

Đưa ra quyết định
Dòng dữ liệu

Điểm bắt đầu/ kết thúc


12


Diễn giải quy trình :
(1) Nhân viên bán hàng (tại bộ phận kinh doanh) tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách
hàng. Sau đó thực hiện quá trình xác nhận xem công ty khách hàng có uy tín và đảm
bảo sẽ mua hàng, đưa cho trưởng phòng kinh doanh duyệt.
(2) Đơn đặt hàng đã được duyệt có 3 liên. Nhân viên bán hàng sẽ chuyển liên 2 sang
cho bộ phận kế toán, đồng gửi liên 3 xuống bộ phận kế hoạch - sản xuất, còn liên 1 lưu
lại theo ngày.
(3) Tại bộ phận kế toán, kế toán kho khi nhận được Đơn đặt hàng đã duyệt, sẽ tiến
hành lập phiếu xuất kho 2 liên.
(4) Phiếu xuất kho liên 2 sẽ được kế toán kho căn cứ vào đó xuất kho, xác nhận và
chuyển cả phiếu xuất kho lẫn sản phẩm sang bộ phận kinh doanh.
(5) Tại bộ phận kế toán, kế toán doanh thu – côn g nợ sẽ nhận phiếu xuất kho của kế
toán kho, dựa vào đó sẽ lập hoá đơn giá trị gia tăng có 3 liên.
(6) Đối với hoá đơn giá trị gia tăng 3 liên, thì kế toán doanh thu – công nợ sẽ: liên 1,
3 lưu tại cùi theo số, liên 2 gửi đến khách hàng. Đơn đặt hàng đã được duyệt sẽ lưu
cùng với phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lưu theo số thứ tự.
(7) Từ hóa đơn GTGT liên 2 vừa nhận và phiếu xuất kho liên 2 , nhân viên bán hàng
tiến hành giao hàng và chứng từ trên cho khách hàng.
* Khi giám đốc đưa ra quyết định:
(8) Nếu đưa ra quyết định thanh toán ngay :
+ (8a) Nhân viên bán hàng chuyển tiền vừa nhận trực tiếp từ khách hàng cho kế
toán.
+ (8b) Kế toán nhận tiền và tiến hành lập phiếu thu gồm 02 liên: Liên 1 kế toán
giữ để ghi sổ tiền mặt, liên 2 kế toán chuyển sang cho thủ quỹ cùng với tiền. Thủ quỹ
kiểm tra số tiền thực tế và số tiền trên phiếu thu, sau đó thủ quỹ lưu lại theo số thứ tự
của phiếu thu.
(9) Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết công nợ

của khách hàng để theo dõi.

13


CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ
3.1. Nhận xét và đánh giá
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thành Thái, em đã hiểu rõ hơn về công
tác kế toán. Qua đó, em nhận thấy công ty đã không ngừng phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, thực hiện đúng chức năng, ngành nghề sản
xuất theo giấy phép kinh doanh và quy định của pháp luật. Công ty được tổ chức quản
lý theo phòng ban, có sự phân chia công việc phù hợp với trình độ và chuyên môn của
mỗi người. Hiện tại, công ty thường xuyên tổ chức họp bàn, trao đổi tình hình kinh
doanh. Quy trình bán hàng cũng được thực hiện tương đối chặt chẽ, có thủ tục giấy tờ
hợp lí theo quy định. Tuy nhìn chung Công ty TNHH Thành Thái không xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, các rủi ro trọng yếu có thể xảy ra, nhưng do đây là
công ty gia đình, mọi người luôn đặt lợi ích của công ty lên hàng đầu, nên hiện tại hoạt
động kinh doanh của công ty luôn đạt được kết quả khả quan, công ty đang dần dần
khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Để đạt được kết quả đó là cả một quá
trình phấn đấu hết mình, trong đó quan trọng nhất là đến Ban Giám đốc và đội ngũ kế
toán.
3.1.1 Ưu điểm
3.1.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty tuy nhỏ gọn nhưng hoạt động tương
đối hoàn chỉnh, khá chặt chẽ từ khâu nhận hàng đến bán hàng và các nghiệp vụ liên
quan đến quá trình hoạt động kinh doanh tại công ty.
Với hình thức kế toán tập trung như hiện nay, công ty đã đảm bảo được sự
thống nhất, tập trung đối với công tác kế toán. Tất cả các công việc kế toán từ phân
loại, kiểm tra chứng từ đến việc định khoản, ghi sổ chi tiết, lập các báo cáo đều thực

hiện tại phòng kế toán, giúp cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán một
cách dễ dàng và kịp thời.
Đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo chuyên môn khá tốt, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, nắm bắt và triển khai nhanh chóng các chế độ và quy định về kế toán do
Bộ Tài Chính ban hành.
Hình thức kế toán Nhật Ký Chung mà công ty áp dụng khá phù hợp, các nhân
14


viên được bố trí công tác phù hợp với trình độ và khả năng.
Kế toán luôn theo dõi chặt chẽ , kê khai thuế và các khoản phải nộp khác cho
Nhà nước kịp thời và đúng quy định. Các khoản phải trả cho người lao động và trích
theo lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất
nghiệp) cũng được thanh toán đúng hạn.
Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán của
Nhà nước. Hằng ngày, khi nhận được chứng từ, kế toán cập nhật vào sổ và máy tính,
khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh.
3.1.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ của Công ty nhìn chung là một quy trình khá
chặt chẽ. Sự liên kết và luân chuyển từng hóa đơn, phiếu thu,...giữa các phòng ban hay
giữa cá nhân với nhau đều diễn ra tương đối trôi chảy. Tất cả các bộ phận khi muốn
lập bất cứ chứng từ nào cũng phải có căn cứ, có bằng chứng rõ ràng. Công ty sử dụng
loại hóa đơn GTGT đặt in dưới dạng mẫu in sẵn có nội dung quy định tại khoản 3
Điều 4 nghị định 51/2010/NĐ-CP.
3.1.2 Nhược điểm và đề xuất ý kiến:
Bởi vì đây là một công ty thuộc dạng công ty gia đình, cho nên bên cạnh những
ưu điểm đã kể trên, vẫn còn rất nhiều hạn chế phát sinh tại công ty, cụ thể là:
+ Tuy các thủ tục kiểm soát sẽ do Ban Giám đốc ký duyệt và ban hành thành các
quy chế để bắt buộc các phòng ban cùng thực hiện, nhưng hiện tại công ty đã không
thành công trong việc áp dụng nguyên tắc: “Phân công trách nhiệm” và “Bất kiêm

nhiệm”. Chính vì vậy, các sai phạm, gian lận đã không được ngăn ngừa một cách triệt
để. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty không an toàn và phù hợp. Chẳng hạn
như: Kế toán kho cũng là thủ kho của công ty. Kế toán tiền lương đồng thời là kế toán
thanh toán. Thủ quỹ cũng kiêm luôn kế toán doanh thu – công nợ. Tuy tiết kiệm được
chi phí nhân công, nhưng lại gây ra rủi ro rất lớn, vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm một
cách nghiêm trọng. Sau đây, em xin đưa ra một vài ví dụ, có thể là những rủi ro tiềm
ẩn sẽ xảy ra trong tương lai (chỉ là giả sử, không mang ý nghĩa xuyên tạc đối với công
ty). Ví dụ như việc công ty để kế toán thanh toán kiêm luôn kế toán tiền lương là
không ổn. Mặc dù công ty có máy chấm công bằng vân tay nhưng vẫn không an toàn
lắm. Việc biến hoá từ “không làm” thành “có đi làm” sẽ diễn ra thường xuyên, tạo
thêm một gánh nặng về chi phí nhân công cho công ty mà không ai hay biết. Kế toán
15


×