Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

1 CAU TAO NGUYEN TU VA LIEN KET HOA HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.32 KB, 11 trang )

CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Cho các hợp chất sau đây: HCl, CsF, H2O, và NH3. Hợp chất có liên kết ion là.
A. HCl.
B. CsF.
C. H2O.
D. NH3.
CsF liên kết ion liên kết giữa kim loại và phi kim. Đáp án đúng B.
2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R(chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là.
A.Na, chi kì 3, nhóm IA.
B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
C. F, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Ta có 2p + n = 34, 2p – n =10, p =11, viết cấu hình electron, Đáp án đúng A.
3. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F.
D. N, P, O, F.
Trong một chu kì điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim tăng, trong một nhóm chính thì ngược lại. Đáp án
đúng C.
4. Trong các hợp chất sau: LiCl, NaF, CCl4, và KBr. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là:
A. LiCl.
B. NaF.
C. CCl4.
D. KBr.
Đáp án C: C và Cl là phi kim, liên kết với nhau bằng liên kết CHT.
5. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là.
A. NH4Cl.
B. NH3.
C. HCl.


D. H2O.
NH4+ và Cl- liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện. Đáp án đúng A.
6. Dãy gồm các ion X+ , Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 là:
A. Na+ , Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+ , F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Na(Z= 11), F(Z = 9), Ne(Z = 10). Viết cấu hình electron, đáp án đúng C.
7. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Đáp án đúng D.


16
17
18
8. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: 8 O ; 8 O ; 8 O còn cacbon có 2 đồng vị bền
CO2 tạo thành từ các động vị trên là:
A. 10.
B. 12.
C. 11.
D. 13.
Mỗi đồng vị C có 6 phân tử CO2 khác nhau. Đáp án đúng B.

12
6


C ; 136 C . Số lượng phân tử

9. Số electron độc thân có trong một ion Ni2+ (Z =28) ở trạng thái cơ bản là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B: Cấu hình e của Ni2+ 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 . Có 2 e độc thân.
10. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton
trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 32. Hai nguyên tố đó là:
A. Mg và Ca.
B. O và S.
C. N và Ni.
D. C và Si.
ZA + ZB = 32, ZA – ZB = 8 hoặc 18. giải hệ phương trình, ZA = 12, ZB = 20, đáp án đúng A.
11. Cho tinh thể các chất sau: iot, than chì,kim cương, nước đá và muối ăn. Tinh thể nguyên tử là
A. than chì và kim cương.
B. iot.
C. nước đá.
D. muối ăn.
Đáp án A: Nước đá và iot là tinh thể phân tử, muối ăn là tinh thể ion, Than chì và kim cương là tinh thể
nguyên tử.
12. Cho tinh thể các chất sau: iot, than chì,kim cương, nước đá và muối ăn. Tinh thể ion là.
A. than chì và kim cương.
B. iot.
C. nước đá.
D. muối ăn.
Đáp án D: Nước đá và iot là tinh thể phân tử, muối ăn là tinh thể ion, Than chì và kim cương là tinh thể
nguyên tử.

13. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro (không có thêm
nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?
A. Oxi (Z = 8).
B. Lưu huỳnh (Z =16)
C. Crom (Z = 24).
D. Selen (Z = 34).
Nhóm VIA, hợp chất với hiđro là RH2, Tính được R = 32 = S. Đáp án đúng B.
14. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z = 26 trong bảng tuần hoàn là.
A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIB.


Cấu hình e là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . Đáp án đúng B.
15. Cho các cấu hình electron của nguyên tử sắt: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 .
và các cấu hình electron sau:
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 4 4s 2 (1)
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6
(2)
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5
(3)
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 3 4s 2
(4)
Cấu hình electron của Fe 2+ là:
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Đáp án B: Cấu hình e của Fe 2+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 .

16. Cho các cấu hình electron của nguyên tử sắt: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 .
và các cấu hình electron sau:
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 4 4s 2 (1)
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6
(2)
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5
(3)
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 3 4s 2
(4)
Cấu hình electron của Fe 3+ là:
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Đáp án C: Cấu hình e của Fe 3+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 .
17. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
Đáp án A: F,O,Li cùng chu kì, điện tích hạt nhân tăng, bán kính giảm, Li và Na cùng nhóm, điện tích
hạt nhân tăng, bán kính tăng.
18. Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối A của nguyên tử trên là:
A.108.
B. 76.
C.125.
D. 89.
Đáp án A: 2p+n = 155, 2p-n=33, do đó p+n = A=108.
19. Đồng có 2 đồng vị là 63 Cu và 65 Cu( Chiếm 27%). 0,5 mol Cu có khối lượng là:

A.31,77g.
B.32,00g.
C.31,50g.
D.32,50g.
Đáp án A: Số khối trung bình của Cu là (73.63+27.65)/100= 63,54. khối lượng 0,5 mol là
0,5.63,54 = 31,77.
20. Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang
điện. Cấu hình electron của Y là.
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s2
C . 1s22s22p62d2


D . 1s22s22p63s13p1
Đáp án B: Ta có 2p+n =36, 2p = 2n, do đó p = 12, viết cấu hình 1s22s22p63s2.
21. Trong các cấu hình electron nguyên tử sau đây, cấu hình nào sai.
A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 4 4s 2
B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p5
D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2
Đáp án A: Cấu hình đúng là [3d 5 4s 1 ] ocbital được điền đầy 1 nửa bền.
22. Trong nguyên tử electron quyết định tính chất hóa học là :
A. Các electron hóa trị.
B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Toàn bộ các electron.
D. Các electron lớp trong cùng.
Đáp án A: Chỉ có electron hóa trị mới quyết định tính chất hóa học.
23. Cặp phân tử nào sau đây có hình dạng phân tử giống nhau nhiều nhất?
A. BeH2 và H2O.
B. BF3 và NH3.

C. CO2 và SiO2.
D. BeH2 và C2H2.
Đều có dạng thẳng.Đáp án đúng D.
24. Nguyên tố Y có cấu hình electron của phân lớp ứng với mức năng lượng cao nhất là 3d 5. Nguyên tử Y có số
lớp electron là.
A.3.
B.4.
C.5.
D.6.
Viết cấu hình [3d 5 4s 1 ]. Đáp án đúng B.
25. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Na và Na+ tương ứng là:
A.3s1 và 3s2
B. 3s1 và 2p6
C. 2p6 và 3s1
D. 3p1 và 2p6
Đáp án B: Cấu hình e của Na(Z =11): 1s22s22p6 3s1
Na – 1e → Na+
Cấu hình e của Na+: 1s22s22p6
26. Một số đặc điểm về cấu tạo của nguyên tử kim loại là:
A.Bán kính tương đối lớn so với phi kim.
B. Số electron hoá trị ít (từ 1 đến 3) so với phi kim.
C. Điện tích hạt nhân lớn.
D. a và b đúng.
Đáp án D: Bán kính tương đối lớn so với phi kim. Số electron hoá trị ít (từ 1 đến 3) so với phi kim.
27. Cấu hình e của nguyên tử X thuộc Chu Kì 4 có 1 e độc thân sẽ là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p5
B.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5



D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p6 5s2 5p5
Đáp án C: B,D sai vì không có phân lớp 3d, A sai vì không có lớp 3d chưa bảo hoà.
28. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng.
Nguyên tố đó là:
A. C.
B. Si.
C. As.
D. Sb.
Đáp án B: SiO2 là oxit cao nhất của Si và có 53,33% oxi về khối lượng.
29. Trong tinh thể kim cương, góc liên kết tạo bởi các nguyên tử cacbon bằng;
A. 120o
B. 90o
C. 104,5o
D. 109,28o
Đáp án D: Do trong tinh thể kim cương cacbon có mạng lưới tinh thể tứ diện đều.
30. Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở:
A. Tính định hướng và tính bão hòa.
B. Việc tuân theo quy tắc bát tử.
C. Việc tuân theo nguyên tắc xen phủ đám mây electron nhiều nhất.
D. Tính định hướng.
Bản chất của liên kết ion. Đáp án đúng A: Tính định hướng và tính bão hòa.
31. Các liên kết trong phân tử nitơ được tạo thành là do sự xen phủ trục của:
A. Các ocbital s với nhau và các ocbital p với nhau.
B. 3 ocbital p với nhau.
C. 1 ocbital s và 2 ocbital p với nhau.
D. 3 ocbital p giống nhau về hình dạng và kích thước nhưng khác nhau về định hướng không gian với nhau.
Đáp án D: Do thỏa mãn các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử.
32. Hình dạng của phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là:
A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.
B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.

C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng.
D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.
Đáp án A thỏa mãn hình dạng của các phân tử.
33. Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử.
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. tăng dần rồi giảm.
Đáp án A: Do bán kính nguyên tử tăng nên năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử giảm dần.
34. Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion:
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Đáp án B: Ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.


35. Cho các ion : Na+, Al3+,SO2-4, NO3− , Ca2+, NH+4, Cl-. Hỏi có bao nhiêu cation?
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Đáp án C: Các cation đó là Na+, Al3+, Ca2+, NH+4
36. Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A.nhận thêm electron.
B.nhường bớt electron.
C.nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
D.nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Đáp án B: Do kim loại thường có năng lượng ion hóa thấp.
37. Trong phản ứg hoá học, nguyên tử natri không hình thành được

A.ion natri.
B.cation natri.
C.anion natri.
D.ion đơn nguyên tử natri.
Đáp án C: Do nguyên tử natri dễ nhường electron để tạo thành cation natri
38. Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành
A.cation natri và clorua.
B.anion natri và clorua.
C.anion natri và cation clorua.
D.anion clorua và cation natri.
Đáp án C: liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.
39. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
A.sự góp chung các electron độc thân.
B.sự cho – nhận cặp electron hoá trị.
C.lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
D.lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Đáp án C: Tính chất của liên kết ion.
40. Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion :
A.Khó nóng chảy, khó bay hơi.
B.Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
C.Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện.
D.Các hợp chất ion đều khá rắn.
Đáp án C: ở trạng thái rắn chúng không dẫn diện.
41. Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong
nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A.hợp chất vô cơ.
B.hợp chất hữu cơ.
C.hợp chất ion.
D.hợp chất cộng hoá trị.
Đáp án hợp lí C: hợp chất ion.



42. Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2?
A.N2
B.O2
C.F2
D.CO2
Đáp án C: F2 chỉ có một liên kết đơn F – F, do mỗi nguyên tử F chỉ cần góp chung 1e để trở về cấu hình
của khí hiếm.
43. Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Đáp án B: hai phân tử đó là N2, C2H2.
44. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A.liên kết ion.
B.liên kết cộng hoá trị.
C.liên kết kim loại.
D.liên kết hiđro.
Đáp án B: Tính chất của liên kết cộng hóa trị.
45. Trong phân tử amoni clorua có bao nhiêu liên kết cộng hoá trị ?
A.1.
B.2.
C.4.
D.5.
Đáp án C: Do clo có 1e độc thân và 3 cặp electron chưa tham gia liên kết có thể góp chung với nguyên
tử khác.
46. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các
A.hình lập phương.

B.hình tứ diện đều.
C.hình chóp tam giác.
D.hình lăng trụ lục giác đều.
Đáp án A: Do mạng lưới tinh thể NaCl có dạng lập phương.
47. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ?
A.1.
B.4.
C.6.
D.8.
Đáp án C: Do mạng lưới tinh thể NaCl có dạng lập phương.
48. Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :
A.Phân tử có cấu tạo góc.


B.Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.
C.Phân tử CO2 không phân cực.
D.Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Đáp án A: Công thức cấu tạo của phân tử CO2 là O = C = O.
49. Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, CH4. Có bao nhiêu phân tử có cực ?
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Đáp án A: Phân tử có cực là HCl, các phân tử khác có momen lưỡng cực tổng hợp bằng không.
50. Liên kết nào có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị
A. Liên kết cộng húa trị có cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Đáp án C: Cặp electron dùng chuyển hẳn về một nguyên tử

51. Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A.ở giữa hai nguyên tử.
B.lệch về một phía của một nguyên tử.
C.chuyển hẳn về một nguyên tử.
D.nhường hẳn về một nguyên tử.
Đáp án hợp lí B: lệch về một phía của một nguyên tử.
52. Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
A.liên kết cộng hoá trị.
B.liên kết cộng hoá trị có cực.
C.liên kết cộng hoá trị không có cực.
D.liên kết ion.
Đáp án C: Do chúng không tồn tại các hạt mang điện.
53. Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết
A.cộng hoá trị có cực.
B.cộng hoá trị không có cực.
C.ion.
D.cho – nhận.
Đáp án hợp lí C: ion.
54. Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm
điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó là liên kết:
A.ion.
B.cộng hoá trị không cực.
C.cộng hoá trị có cực.
D.kim loại.
Đáp án A: Khi đó cặp e dùng chung sẽ chuyển hẳn về một nguyên tử.


55. ở các nút mạng của tinh thể natri clorua là
A.phân tử NaCl.
B.các ion Na+, ClC.các nguyên tử Na, Cl.

D.các nguyên tử và phân tử Na, Cl2.
Đáp án hợp lí B: các ion Na+, Cl56. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
A.liên kết cộng hoá trị.
B.liên kết ion.
C.liên kết kim loại.
D.lực hút tĩnh điện.
Đáp án A: Các nguyên tử chỉ có thể liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
57. Trong tinh thể kim cương, ở các nút mạng tinh thể là :
A.nguyên tử cacbon.
B.phân tử cacbon.
C.cation cacbon.
D.anion cacbon.
Đáp án A: Do kim cương là tinh thể nguyên tử.
58. Trong tinh thể iot, ở các điểm nút của mạng tinh thể là :
A.nguyên tử iot.
B.phân tử iot.
C.anion iotua.
D.cation iot.
Đáp án B: Do tinh thể iot là tinh thể phân tử.
59. Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là :
A.Nguyên tử hiđro và oxi.
B.Phân tử nước.
C.Các ion H+ và O2–.
D.Các ion H+ và OH–.
Đáp án B: Tinh thể nước đá là tinh thể phân tử.
60. Chỉ ra nội dung sai : Trong tinh thể phân tử, các phân tử ...
A.tồn tại như những đơn vị độc lập.
B.được sắp xếp một cách đều đặn trong không gian.
C.nằm ở các nút mạng của tinh thể.
D.liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh.

Đáp án D: Tinh thể phân tử không liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh.
61. Chỉ ra đâu là tinh thể nguyên tử trong các tinh thể sau :
A.Tinh thể iot.
B.Tinh thể kim cương.
C.Tinh thể nước đá.


D.Tinh thể photpho trắng.
Đáp án B: Ở các nút mạng là nguyên tử cacbon.
62. Để làm đơn vị so sánh độ cứng của các chất, người ta quy ước lấy độ cứng của kim
cương là:
A.1 đơn vị.
B.10 đơn vị.
C.100 đơn vị.
D.1000 đơn vị.
Đáp án B: Đơn vị quy ước, đáp án đúng B: 10 đơn vị.
63. Chỉ ra nội dung đúng khi nói về đặc trưng của tinh thể nguyên tử :
A.Kém bền vững.
B.Rất cứng.
C.Nhiệt độ nóng chảy khá thấp.
D.Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của những chất có mạng tinh thể phân tử.
Đáp án B: Ví dụ như tinh thể than chì và tinh thể kim cương.Đáp án đúng B.
64. Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là
A.điện hoá trị.
B.cộng hoá trị.
C.số oxi hoá.
D.điện tích ion.
Đáp án A: Dễ thấy đó là điện hóa trị .
65. Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố ược xác định
bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.

A.số electron hoá trị.
B.số electron độc thân.
C.số electron tham gia liên kết.
D.số obitan hoá trị.
Đáp án đúng C: số electron tham gia liên kết.
66. Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố
đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử là ...(2)….”.
A.(1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion.
B.(1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.
C.(1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.
D.(1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.
Đáp án hợp lí B: .(1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.
67. Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :
A.0, +2, +6, +4.
B.0, –2, +4, –4.
C.0, –2, –6, +4.
D.0, –2, +6, +4.


Đáp án D: Ta tính số oxi hóa của lưu huỳnh trong từng chất. Đáp án đúng D: 0, –2, +6, +4.
68. Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
A.NaClO/
B.NaClO2
C.NaClO3
D.NaClO4
Đáp án đúng B: NaClO2
69. Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :
A–4, +6, +2, +4, 0, +1.
B.–4, +5, –2, 0, +3, –1.

C.–3, +5, +2, +4, 0, +1.
D.+3, –5, +2, –4, –3, –1.
Đáp án C: –3, +5, +2, +4, 0, +1.
70. Chỉ ra nội dung sai :
A.Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.
B.Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
C.Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
D.Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Đáp án A: Ví dụ trong phân tử NaClO4 có hóa trị 5 trong khi số oxi hóa là +7.Đáp án đúng A.
71. Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A.số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1.
B.số oxi hoá của natri luôn bằng +1.
C.số oxi hoá của oxi luôn bằng –2.
D.Cả A, B, C.
Đáp án B: Do natri có ái lực với e rất lớn
72. Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A.kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
B.halogen luôn có số oxi hoá –1.
C.hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2....).
D.kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
Đáp án B: Ví dụ như NaClO4 có số oxi hóa là +7.



×