Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án gdcd 6 tuần 1 đến tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.81 KB, 30 trang )

Ngày soạn:
Tuần1- Tiết 1
BÀI 1:

TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết
quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3I. Bài mới.
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1: GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh
cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện I. Truyện đọc:
đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
1. Đọc truyện:
Mùa hè kì diệu


2. Phân tich:
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
- Minh được đi tập bơi và biết
bơi
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu
ấy?
- Minh được thầy giáo Quân
hướng dẫn
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi
Sức khỏe rất cần cho mỗi người.
người không? Vì sao?.
Vì có sức khỏe thì mới tham gia
học tập, lao đọng, vui chơi….
Tốt
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải
làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
II Nội dung bài học:


GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.

1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phòng và chữa
bệnh, không hút thuốc lá và dùng
các chất kích thích khác.

* HĐ4: Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.

2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi
hạnh phúc.

GV. Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon
ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).

- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật
ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc

không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS
sắm vai ).

3. Cách rèn luyện

* HĐ5: Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang
5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
4. Củng cố: .
- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
5. Dặn dò:
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Ngày soạn:
Tuần2- Tiết 2
BÀI 2:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
( Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện
của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao
động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm
vụ, công việc có ích đã đề ra.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân?.
3. Bài mới.
* Hoạt động của thầy và trò
* HĐ1:Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình
thành khái niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

* Nội dung kiến thức
I. Truyện đọc
1. đọc truyện
Bác Hồ tự học ngoại ngữ

Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá

trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.

2. phân tích:


Gv: Thế nào là siêng năng?

Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.

* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
4. Củng cố:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.
IV. Rút kinh nghiệm:

1. Thế nào là siêng năng,
kiên trì?
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn
lòng, chống chán...



………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn
Tuần 3, Tiết3
BÀI 2:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
(Tiết 2)

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn
luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống
chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó
trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
3. Bài mới.
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo

3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực
hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp
con người thành công trong


mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả
của công việc đó?.

* HĐ2: Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT. (HS lớp 6a)
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?.


3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
chuyên cần, chăm chỉ học,
làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: (
kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường...)

4. Củng cố:
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Tuần 4, Tiết 4

BÀI 3:

TIẾT KIỆM


I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của
nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời
gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).


II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
- Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu
đó.
3. Bài mới.
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1: Phân tích truyện đọc SGK
I. Truyện dọc
.
Thảo và Hà
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
1. đọc truyện
2. phân tích
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được

mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?

II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.

Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.

* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện...

Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?


2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng


sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
? Cách rèn luyện ntn?
*. HĐ3:Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn
chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học
tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những
dụng cụ học tập, lao động.

- Sử dụng điện nước hợp lí.

Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?

* HĐ4: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
4. Củng cố:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
5.dặn dò:
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
----------------------


Ngày soạn:
Tuần 5, Tiết 5
BÀI 4: LỄ ĐỘ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều
chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp
với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2. Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
- Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
3. Bài mới.
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:Tìm hiểu truyện đọc SGK
I. Truyện dọc
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Em Thủy
1. đọc truyện
2. phân tích
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

II. Nội dung bài học:
1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.

* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý
mến, niềm nở đối với
người khác.


Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?

- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa..

2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa
HĐ3: Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ con người với con người

độ.
tốt đẹp hơn.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
- Góp phần làm cho xã hội
tập b sgk/13.
văn minh tiến bộ.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vô lễ.
4. Bài tập
Gv: Học sinh 6a làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.
4. Củng cố:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
5.Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài 5
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Ngày soạn:
Tuần 6, Tiết 6
BÀI 5: TÔN

TRỌNG KỈ LUẬT


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần
thiết phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý
thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện
tốt kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và
thiếu lễ độ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
I. Truyện dọc
Giu luật lệ chung

GV: Gọi HS đọc truyện.
1. đọc truyện
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.

2. phân tích

* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?. (HS lớp 6a)
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết
tự giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.

Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.

Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà


trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, dem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:

Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất
tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.
* HĐ3: Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4 Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
4.Luyện tập.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật: Lớp 6a
1. đất có lề, quê có thói.

2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
4 Củng cố
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
5.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Tuần 7, Tiết 7

Bài 6:

BIẾT ƠN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những
ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lòng biết ơn.



Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với
cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với
mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội
nghĩa...
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
III. Tiến trình lên lớp:

1 Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi
ích gì?.
- Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
3 Bài mới.

1. Đặt vấn đề
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc.


Nội dung kiến thức

I. Truyện đọc :
"Lá thư của một học sinh
cũ"
+ Gọi HS đọc truyện sgk.
1. đọc truyện
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
2. phân tích
những việc gì?.
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ
HS: - Rèn viết tay phải.
chị Hồngcách đây 20 năm .
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Chị vẫn nhớ và trân trọng .
? Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và
viết thư thăm hỏi và mong có dịp được
- Chị đã thể hiện lòng biết
đến thăm thầy.
ơn thầy - Một truyền thống


? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
lên đức tính gì?.
* HĐ2: Nội dung bài học.
GV: Theo em biết ơn là gì?.


đạo đức của dân tộc ta .
II. Nội dung bài học:

1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ
thái độ trân trọng, tình cảm
và những việc làm đền ơn
đáp nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ mình,
những người có công với
dân tộc, đất nước.

HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp
thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát
phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những
ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,
sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
? Trái với biết ơn là gì?
? Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra
đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô
giáo, những người đã giúp đỡ mình, các
anh hùng liệt sỹ.....)
HS: Tự trả lời.
GV: Treo ảnh cho HS quan sát...

? Vì sao phải biết ơn?.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
HĐ3 :Ý nghĩa
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
3. Cách rèn luyện:
* HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn.
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở
công ơn của người khác đối
SGK/18. và bt 1 sbt/17
? Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng
quà, tham gia quyên góp,


ủng hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ngày.
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng
biết ơn? Lớp 6a
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1
HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
4. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài
5. Dặn dò:
- Học bài, kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần 8
Ngày soạn: 06/10/2013
Tiết 8 :

Kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu:
- Giúp cho hs nắm vững toàn bộ các kiến thức đã học: Về tính siêng năng,
kiên trì, lễ độ, tôn trọng kĩ luật.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và trả câu hỏi.
II. Chuẩn bị:

GV : Đề kiểm tra
Cấu trúc đề


TT

Mức độ
NB Nội dung

HIỂU
TNKQ

01

Siêng năng, kiên
trì
Số câu1
Số điểm,tỉ lệ %

02
03
Tổng

Lễ độ
Số câu 1
Số điểm, tỉ lệ %
Tôn trọng kĩ luật
Số câu 2
Số điểm, tỉ lệ %
Số câu 4

Số điểm, tỉ lệ %

BIẾT
TL

TNKQ

VẬN DỤNG
TL

TNK
Q

TL

1 câu
3
đ(30%)
1 câu

(20%)

1
1
3đ(30%) 2đ(20%
)

2 câu

(50%)

2
5đ(50
%)

1

30%
1

20%
2

50%
4
10đ
100%

III. các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ; kiểm tra si số học sinh.
Phát bài kiểm tra
Đề 1

Câu 1 : ( 3đ Thế nào là siêng năng , kiên trì ?Cho ví dụ?
Câu 2 : ( 3đ ) Em hãy giải thích câu sau :
“ Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ”
Câu 3 : ( 4đ ) Tôn trọng kĩ luật là gì? Vì sao chúng ta cần phải tôn
trọng kĩ luật? Cho ví dụ ?
Đề 2:

Câu 1 : ( 3đ )

Thế nào là siêng năng, kiên trì? Ý nghĩa?
Câu 2 : (3 đ)
Theo em lễ độ là gì? Cho 2 ví dụ minh họa ?
Câu 3 : ( 4đ )
Thành là học sinh giỏi nhất lớp, nhưng hay đến muộn giờ kiểm tra bài, trực
nhật thì qua loa, đạị khái. Lớp trưởng và tổ trưởng nhắc nhở thì Thành nói: Với tớ ,
kết quả học tập thì chính, còn các chuyện khác không quan trọng.
Câu hỏi :
1/ Em có đồng ý với ý kiến của Thành không ? Tại sao?
2/ Là bạn cùng lớp, em sẽ góp ý như thế nào?


Đề 1

ĐÁP ÁN

Câu 1 ( 3đ )
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài,
làm việc thường xuyên đều đặn. (1 đ)
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. (1đ)
VD : Chăm chỉ học tập(0,5đ)
Gặp bài khó không nản lòng.(0,5đ)

Câu 2 ( 3đ ) Lời ăn , Tiếng nói đẹp là biểu hiện người có văn hoá trong
khi giao tiếp, biết lựa chọn mức độ, biểu lộ sự lễ độ, tôn kính, đối với
người khác trong mọi hoàn cảnh. Dù trong quá trình giao tiếp không vừa
lòng nhau thì phải ứng xử như thế nào để chứng tỏ mình là người có văn

hoá.
Câu 3 ( 4đ )
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể,
của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.(1đ)

Cần phải tôn trọng kỉ luật vì kỉ luật:
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho
mọi người và giúp XH tiến bộ.(1đ)
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và
có hiệu quả.(1đ)
Vd: - Nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông: đi xe máy phải đội mũ bảo
hiểm.(0,5đ)
- Vào lớp thuộc bài. (05đ)
Đề 2:
Câu 1 : (3đ)
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài,
làm việc thường xuyên đều đặn.(1đ)
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. .(1đ)
Ý nghĩa: .(1đ)
Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
Câu 2 : (3 đ)
Theo em lễ độ là: Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với
người khác. (1đ)
Ví dụ :
- Gặp thầy cô giáo phải chào hỏi.(1đ)
- Chào hỏi khi gặp người lớn. (1đ)

Câu (3đ)
1/ Em không đồng ý với ý kiến của Thành (1đ)



Tại vì Thành không Tôn trọng kỉ luật của nhà trường , không chấp hành
đúng nội qui mà nhà trường đã đề ra. (1đ)
2/ Là bạn cùng lớp, em sẽ góp ý với bạn là bạn nên đến sớm hơn để cùng
nhau làm tốt nhiệm vụ được giao, ngaoif học tập ra chúng ta cần phải tôn trọng nọi
qui nhà riêng thì mới xứng đáng là một HS giỏi thật sự. (1đ)
4.Nộp bài: Nhắc nhở HS nộp bài đúng thời gian qui định.
5. Hướng dẫn về nhà : Xem tiếp bài tt
IV. Kết quả đạt được:
Khối ss
Khá
Giỏi
TB
Yếu

Kém

V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Ký duyệt: 07/10/2013

Hồ Minh Đương


Ngày soạn: 13//10 /2013
Tuần9
Tiết 9


BÀI 7:
YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu bài học:
-. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai
trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
- Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành
vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có
nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
II . Chuẩn bị :

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
III . Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của GVvà HS
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc.

Nội dung kiến thức
I.Truyện đọc :
" Một ngày chủ nhật bổ
ích "
1.đọc truyện
2. phân tích

GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của

địa phương , đất nước mà em biết .
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2: Nội dung bài học.
1. Thiên nhiên
?Thiên nhiên là gì?.
- Thiên nhiên là: những
gì tồn tại xung quanh con
người mà không phải do
con người tạo ra.
? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của Bao gồm: Không khí, bầu
đất nước mà em biết?
trời, sông suối, rừng cây,
đồi núi, động thực vật,
khoáng sản...


? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên?

* Yêu thiên nhiên sống
hoà hợp với thiên nhiên là
sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn
và bảo vệ thiên nhiên.

HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và

không nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
GV: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với
2. Vai trò của thiên
cuộc sống của con người?
nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
Ví dụ:
cho cuộc sống của con
người:
+ Nó là yếu tố quan trọng
để phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm
mĩ của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại.
+ Học sinh làm bài tập a sgk/22.
3. Trách nhiệm của HS
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện - Phải bảo vệ thiên nhiên.
yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
- Sống gần gũi, hoà hợp
? Học sinh cần có trách nhiệm gì?
với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê
phán những việc làm sai
trái phá hoại thiên nhiên.
* HĐ3: Tổ chức trò chơi.
1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
HS: vẽ theo nhóm.

Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho
điểm.
2) Phần này dành dạy cho lớp 9A
Trò chơi tiếp sức :
Đánh dấu x vào ô trống tuơng ứng thể hiện
tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với
thiên nhiên.
a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển


ở Sầm sơn .
b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu
đồi có nhiều bãi cỏ xanh như tấm thảm.
c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh
Hạ Long . Một di tích văn hoá thế giới .
d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây
và hoa trong vườn trường .
e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt
ra vườn hoa .
4.. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
5.. Dặn dò:
- Học bài
- Xem tiếp các bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ký duyệt: 14/10/2013


Ngày soạn: 19/10 /2013
Tuần 10: Tiết 10
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan
hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã
hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và
sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên?


3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Bác đã quan tâm đến những ai?
? Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi
ngườI ?
?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2: Nội dung bài học.

? Thế nào là sống chan hoà với mọi người?

? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan
hoà với mọi người?.
? Trong giờ KT nếu người bạn thân của em
không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì
em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống
chan hoà?.
? Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..
? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại
những lợi ích gì?.
? Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì
sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống
chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi
người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
* HĐ3: luyện tập. Phần này dạy cho lớp 6A
? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút
thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
+ Học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy cần


Nội dung kiến thức
1.Truyện đọc :
" Bác Hồ với mọi người "

1. Thế nào là sống chan hoà
với mọi người?
Sống chan hoà là sống vui
vẽ, hoà hợp với mọi người và
sẵn sàng tham gia vào những
hoạt động chung có ích.

2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được
mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.


học tập, rèn luyện ntn?
GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng"
SBT GDCD 6/ 21

3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ
nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau khắc

phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.

4. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình
huống sgk.
- ChuÈn bÞ bµi “LÞch sù –tÕ nhÞ”
IV. Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ký duyệt: 21/10/2012

Ngày soạn: 26/11 /2013
Tuần 11, Tiết 11

BÀI 9:

LỊCH SỰ - TẾ NHỊ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi
ích của nó trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư
xử hằng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ

sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
- Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức


* HĐ 1: Tìm hiểu tình huống sgk.
1. Truyện đọc :
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
? Em có nhận xÐt gì về cách chào của các bạn
trong tình huống?
? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự
nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh
hoạt.
-....... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế
nhị để hs tự liên hệ.....
? Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu

hiện?
* HĐ2: Nội dung bài học.
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
? Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử
phù hợp với quy định của xã
hội, thể hiện truyền thống đạo
đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
? Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
những cử chỉ ngôn ngữ trong
giao tiếp, ứng xử, thể hiện là
con người có hiểu biết, có văn
hoá.
? Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
? Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
? Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị
của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
? Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
- Thể hiện sự hiểu biết những
phép tắc, quy định chung của xã
hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo
đức của mỗi người.

3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ
của mình phù hợp với chuẩn


mực xã hội.
* HĐ3: Luyện tập.
GV: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN
nói về lịch sự tế nhị?
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
GV: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế
nhị?
+ Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật
có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
4. Cũng cố:
Thế nµo là lịch sự, tế nhị?.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài
IV. Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ký duyệt: 28/10/2913

Hồ Minh Đương
Ngày soạn: 2/11 /2013

Tuần 12, Tiết 12
BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là
gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt
động xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự, tế nhị?.


×