Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

BÀI GIẢNG: ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 42 trang )

ĐẠI CƯƠNG GÃY
XƯƠNG
BS Hồ Huy Cường
BVĐK Đồng Tháp


ĐỊNH NGHĨA
- Gãy xương là sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên
trong của xương do nguyên nhân cơ học.
- Ảnh hưởng tới sự tồn vẹn của xương.


NGUYEÂN NHAÂN
1. Chấn thương:
- Trực tiếp
- Gián tiếp


NGUYEÂN NHAÂN
2. Bệnh lý
- Viêm xương
- Lao xương
- U xương


NGUYEÂN NHAÂN
3. Do mỏi


CÁC HÌNH THỨC GÃY XƯƠNG
Gãy xương không hoàn toàn (hầu hết ở trẻ em)


- Gãy cong tạo hình
- Gãy cành tươi


CÁC HÌNH THỨC GÃY XƯƠNG
Gãy hòan toàn:
- Gãy xương đơn giản (gãy làm 2 đoạn)
- Gãy xương 2 tầng
- Gãy nhiều mảnh (có mảnh thứ 3, gãy nát)

1

2

3

4

5


CÁC HÌNH THỨC GÃY XƯƠNG
Các kiểu gãy đặc biệt:
- Gãy có gài
- Gãy lún mất xương
- Gãy sụn tiếp hợp
(gặp ở trẻ em)


PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG

. Theo mức độ tổn thương mô mềm:

- Gãy xương kín: ổ gãy không thông với bên ngoài
- Gãy xương hở: ổ gãy xương thông với môi trường
bên ngoài. (Không phải 2 đầu xương gãy hở ra )

.


PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG
Theo vị trí gãy trên xương:
Gãy ở đầu xương
Gãy ở thân xương: 1/3 trên, 1/3giữa, 1/3
dưới


Các dấu hiệu lâm sàng của gãy xương
Dấu hiệu chắc chắn:
- Biến dạng
- Cử động bất thường
- Tiếng lạo xạo
có một dấu hiệu chắc chắn: gãy xương
 Dấu hiệu không chắc chắn:
- Đau
- Sưng, bầm tím
- Mất cơ năng





Các dấu hiệu hình ảnh của gãy xương
X-quang:
- Chụp tối thiểu 2
bình diện: thẳng,
nghiêng
- Tư thế khác nếu cần
- Chụp qua 2 khớp




Các kiểu di lệch
1.
2.
3.
4.
5.

Chồng ngắn
Gập góc
Xa nhau
Sang bên
Xoay


Các dấu hiệu hình ảnh của gãy xương



CT scan: đối với các gãy xương phức tạp

MRI: ít dùng, thường để chẩn đoán các tổn thương đi
kèm gãy xương như: cơ, dây chằng, mặt khớp, sụn
chêm.


Các biến chứng cũa gãy xương




Biến chứng sớm: 7
- Sốc chấn thương
- Tắc mạch máu do mỡ
- Chèn ép khoang
- Tổn thương mạch máu chính
- Tổn thương thần kinh chính
- Nhiễm trùng
Biến chứng muộn: 6
- Rối loạn dinh dưỡng
- Viêm xương
- Biến chứng của sự liền xương
+ Can lệch
+ Chậm liền xương
+ khớp giả


Sốc chấn thương
. Nguyên nhân:

- Đau

- Mất máu
. Dễ xảy ra khi:
- Gãy một xương lớn( xương chậu, xương đùi)
- Gãy nhiều xương
- Gãy xương có tổn thương nhiều mô mềm
- Nạn nhân có nhiều thương tích
. Các dấu hiệu phát hiện sớm:
- Mạch nhanh
- Chỉ số sốc: Mạch/HA tâm thu ≥ 1
KHÔNG ĐƯỢC VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN KHI ĐANG CÓ
SỐC HOẶC CÓ NHIỀU NGUY CƠ ĐE DỌA SỐC


Tắc mạch máu do mỡ
Gãy xương → Tăng áp lực trong ống tủy xương
→ Trào ngược tủy xương vào máu → Tắc
nghẽn mạch ở phổi → Suy hô hấp → Tử vong.
. Các triệu chứng kinh điển:
+ Suy hô hấp
+ Hôn mê
+ Xuất huyết dưới da
Xuất hiện 3 triệu chứng này, tử vong gần
100%
.


Chèn ép khoang


Chèn ép khoang

Chèn ép khoang chỉ sự tăng cao áp lực trong
một hay nhiều khoang làm giảm lưu thông
máu qua khoang, dẫn tới thiếu máu cục bộ.
Nếu áp lực trong khoang cao kéo dài sẽ gây
các tổn thương cơ và các rối loạn thần kinh.
. Các dấu hiệu:
- Đe dọa C.E.K: Đau theo 3 cách:
+ Đau tự nhiên, dữ dội, ngày càng tăng
+ Đau khi sờ lên mặt da cứng và căng bóng ở
vùng khoang bị chèn ép.
+ Đau khi kéo dài thụ động cơ nằm trong
khoang bị chèn ép
.


Tổn thương mạch máu chính
-

-

Nguyên nhân:
+ Chèn ép do các đọan gãy xương di lệch gây ra.
+ Thủng, rách hay đứt
Chẩn đoán:
+ Mạch đập yếu
+ Mất mạch
+ Thiếu máu vùng:
Xanh tái (Pallor)
Dị cảm ( Paresthesia)
Liệt (Paralysis)

Đau (Pain)
Không mạch ( Pulsenessless)


Tổn thương thần kinh chính
- Thường do đoạn xương gãy di lệch chèn ép.

- Có thể liệt thần kinh muộn sau chấn thương.
- Triệu chứng: rối loạn cảm giác và vận động do
thần kinh bị tổn thương chi phối.
- Điều trị:
+ Phải nắn sớm và nhẹ nhàng hết các di lệch
+ Nếu sau nắn các dấu hiệu thần kinh không
hết hay tăng thêm trong 4-6 tuần tiếp theo có
chỉ định kiểm tra và điều trị.


Gãy trên 2 lồi cầu xương cánh tay: B/C
mạch máu và thần kinh


Nhiễm trùng
Các tình huống nhiễm trùng xương gãy:
+ Gãy xương hở
+ Gãy xương kín được phẫu thuật, gây tê ổ gãy
- Các dấu hiệu: đau,sốt, nổi hạch vùng, ăn uống
kém, vết thương chảy dịch, bạch cầu tăng cao…
- Điều trị:
+ Kháng sinh
+ Phẫu thuật cắt lọc vết thương

-


Rối loạn dinh dưỡng
- Rối loạn lưu thông máu do cơ chế rối loạn vận mạch và thần kinh, xảy ra
sau một gãy xương hay sau một viêm tấy.
- Nguyên nhân:
+ Đau đớn: nắn xương nhiều lần, bột chật
+ Bất động kéo dài
- Vùng bị ảnh hưởng: đầu xa của chi như : bàn tay, ngón tay, cổ chân, bàn
chân.
- Triệu chứng:
+ Đau nhức
+ Phù nề
+ Mất cơ năng
+ Rối loạn vận mạch: thay đổi màu sắc da, thay đổi nhiệt độ của da, ra mồ
hôi nhiều…
+ Hình ảnh loãng xương lốm đốm không đều trên X-quang
- Điều trị:
+ Thuốc kháng viêm
+ Tập vận động trị liệu. Phục hồi chức năng.


×