Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Lập trình ứng dụng Java Desktop với SwingX Hibernate JPA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.57 KB, 10 trang )

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CẦN THƠ

r
a
in

m
e
S
Lập trình ứng dụng Java Desktop

với SwingX, Hibernate+JPA
Trình bày:

Võ Thành Luân
Tổ tư vấn khách hàng – Phòng Kinh Doanh


Nội dung
 Giới thiệu về Swing
 So sánh Swing, AWT, SWT, XUL
 Giới thiệu về SwingX
 Kiến trúc của SwingX
 Các thành phần trong SwingX
 Sử dụng SwingX trong NetBeans
 Các framework nên dùng với SwingX
 Tài liệu tham khảo
 Demo
 Question
Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 2


Võ Thành Luân


Giới thiệu về Swing (1)

 Swing là bộ công cụ GUI thế hệ kế tiếp mà Sun Microsystems tạo ra cho
phép môi trường phát triển enterprise trong Java.
 Chính thức phát hành vào 3/1998
 Swing không sử dụng bất kỳ thành phần nào của AWT
 Swing 1.0 chứa khoảng 250 class và 80 interface
 Swing 1.4 chứa khoảng 451 class và 85 interface
 Yêu cầu JDK 1.1.5 trở lên.

Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 3

Võ Thành Luân


Giới thiệu về Swing (2)
Đặc điểm phổ biến

 Look and Feel pluggable : Swing là khả năng viết những cảm quan
(Look&Feels) cho mỗi thành phần, thậm chí thay đổi cảm quan vào thời
điểm runtime.
 Các thành phần lightweight : Hầu hết các thành phần Swing là
lightweight, chỉ có một vài container top-level là không phải
 Đặc điểm mở rộng: So với AWT thì Swing có rất nhiều những thành phần
mới như table, tree, slider, spinner, progress bar, internal frame và text
 Ngoài ra còn có hỗ trợ debug cho việc hiển thị những thành phần Swing


Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 4

Võ Thành Luân


So sánh Swing, AWT, SWT, XUL
AWT

 Ra đời rất sớm, là nổ lực đầu tiên của Java về giao diện GUI có tên gọi là
Abstract Windowing Toolkit (AWT), được dựa trên các component của hệ
thống bản địa.
 Ngày nay AWT ít khi được sử dụng chỉ một số lớp AWT, không bao gồm
những component, thì vẫn thường được sử dụng.
SWT

 IBM đã quyết định xây dựng một tập các lớp GUI được xây dựng dựa
trên các component gốc gọi là SWT
 và sử dụng các thành phần giao diện đồ họa có sẳn của hệ điều hành
 Đáp ứng khả năng portable
 Tốc độ và tài nguyên bộ nhớ chiếm giữ ít hơn so với sử dụng Swing
Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 5

Võ Thành Luân


So sánh Swing, AWT, SWT, XUL (2)
XUL/XML

 AWT, Swing và SWT rất giống nhau về hướng tiếp cận
 XUL/XML tiếp cận theo một hướng khác trong tư duy về giao diện người

dùng là diễn tả nó trong XML.
 Là một hướng đi mới và đầy hứa hẹn, tuy nhiên tài liệu rất ít hoặc thậm
chí không tồn tại.
Swing

 Là sự lựa chọn phổ biến nhất.
 Hổ trợ Look and Feel
 Swing không thay thế bất cứ thứ gì trong AWT vì thế có thể đan xen sử
dụng 2 thư viện này
 Hiện tại đã có SwingX là thư viện bổ sung nhiều tính năng mới cho Swing
Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 6

Võ Thành Luân


Giới thiệu về SwingX

 SwingX là thành phần mở rộng của Swing GUI
 Cung cấp nhiều component mới và tính năng cao cấp:
- Sorting, filtering, highlighting for tables, trees, and lists
- Find/search
- Auto-completion
- Login/authentication framework
- TreeTable component
- Collapsible panel component
- Date picker component
- Tip-of-the-Day component

Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 7


Võ Thành Luân


Giới thiệu về SwingX (2)

 Các thông tin về SwingX có thể tìm thấy tại trang SwingLabs.org
 Phiên bản mới nhất hiện nay SwingX 1.6
 SwingX yêu cầu JDK 5 trở lên.

Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 8

Võ Thành Luân


Kiến trúc SwingX

 Kiến trúc Swing không khác gì so với Swing
 Sử dụng kiểu đơn giản của thiết kế MVC gọi là Model – Delegate

MVC

Model-Delegate

 Mỗi thành phần Swing chứa một Model và một UI (VD: Jbutton thì có
Button-UI và ButtonModel
Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 9

Võ Thành Luân



Sử dụng SwingX trong NetBeans (1)

Seminar: SwinngX, Hibernate, JPA  Trang 10

Võ Thành Luân



×