Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÁO CÁO Kết quả kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học huyện Vị Xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.98 KB, 23 trang )

SỞ Y TẾ HÀ GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/BC-YTDP

Hà Giang, ngày

tháng

năm 2016

BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học huyện Vị Xuyên
Thực hiện Kế hoạch số: 11/KH-TTDP ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc triển khai công tác Y tế trường học năm 2016;
Thực hiện Kế hoạch số: 13/KH-TTDP ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc phối hợp giám sát, đánh giá các yếu tố vệ sinh trường
học.
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh phối hợp với trung tâm Y tế huyện Vị Xuyên
tiến hành kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học tại một số trường thuộc huyện Vị
Xuyên cụ thể như sau:
I. Thành phần đoàn kiểm tra.
1. Viên Thế Thắng


TTYT dự phòng tỉnh

2. Lê Thị Giang

TTYT dự phòng tỉnh

3. Nguyễn Thị Tuyết

TTYT huyện Vị Xuyên

4. Hoàng Quốc Điệp

Phòng giáo dục huyện Vị Xuyên

5. Nguyễn Thị Hiền

Phòng y tế huyện Vị Xuyên

6. Bùi Thị Thu

Trạm y tế xã Ngọc Linh

7. Nguyễn Thị An

Hiệu trưởng trường tiểu học A Ngọc Linh

8. Dương Tiến Hỷ

Hiệu trưởng trường THCS Ngọc Linh


9. Đinh Ngọc Tuyên

Cán bộ y tế trường tiểu học A Ngọc Linh

10. Đỗ Thị Minh

Cán bộ y tế trường THCS Ngọc Linh

II. Thời gian và địa điểm:
- Tại xã Ngọc Linh từ 08 - 09/3/2016
III. Nội dung:
- Kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học.
- Các hoạt động về y tế trường học.
- Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các trường có bếp ăn tập thể.
IV. Kết quả kiểm tra.
Số trường được kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học bằng máy đo: 02 trường
(phụ lục I, II).
1


1. Vệ sinh trường học:
+ Vệ sinh môi trường chung:
- Trường tiểu học:
Vệ sinh trong khuân viên rãnh nước còn rác chưa di chuyển đến hố dựng rác, có
thùng chứa rác thải chung và hố xử lý rác hàng tuần. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ
phòng vệ sinh cho cả học sinh nam và học sinh nữ. Có bể xử lý phân đạt theo tiêu
chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
- Trường THCS:
Vệ sinh trong khuân viên trường sạch sẽ, có thùng chứa rác thải chung. Tường
rào quanh trường chưa có hết. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ phòng vệ sinh cho cả học

sinh nam và học sinh nữ tuy nhiên còn thiếu biển báo giới Nam-Nữ. Có bể xử lý
phân đạt theo tiêu chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
+ Phòng học:
- Trường tiểu học:
Khu vực trong và ngoài lớp học sạch sẽ, có thùng chứa rác thải riêng cho từng
phòng học. Kích thước bảng, bàn ghế đạt tiêu chuẩn. Không có nước uống trong
các phòng học cho các em học sinh. Hệ thống ánh sáng không đủ để cung cấp ánh
sáng cho các em học sinh.
- Trường THCS:
Khu vực trong và ngoài lớp học sạch sẽ, có thùng chứa rác thải riêng cho từng
phòng học. Kích thước bảng, bàn ghế đạt tiêu chuẩn. Không có nước uống cho các
em học sinh. Hệ thống ánh sáng đủ để cung cấp ánh sáng cho các em học sinh.
2. Công tác Y tế trường học:
- Trường tiểu học và THCS:
Phòng y tế không có đầy đủ các thuốc thiết yếu và trang thiết bị y tế. Có cán bộ
y tế đúng chuyên môn theo quy định.
- Sổ A1 ghi chép sơ sài, chưa đầy đủ các cột mục.
- Thiếu các kế hoạch, báo cáo tuyên truyền, truyền thông dịch, bệnh, theo mùa
tại địa phương.
3. Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Trường tiểu học:
Bếp ăn tập thể của nhà trường chưa đạt tiêu chuẩn, nhân viên cấp dưỡng chưa
được trang bị đầy đủ vật dụng bảo hộ lao động. Chế biến thực phẩm đúng theo quy
tắc một chiều. Chế độ lưu mẫu thức ăn 24h chưa đảm bảo. Sổ lưu hủy mẫu thức ăn
ghi chép chưa đầy đủ.
- Trường THCS:
2


Bếp ăn tập thể của nhà trường chưa đạt tiêu chuẩn, nhân viên cấp dưỡng

chưa được trang bị đầy đủ vật dụng bảo hộ lao động. Chế biến thực phẩm chưa
đúng theo quy tắc một chiều. Chế độ lưu mẫu thức ăn 24h chưa đảm bảo. Sổ lưu
hủy mẫu thức ăn ghi chép chưa đầy đủ.
V. Kiến nghị
- Cán bộ y tế trường học thường xuyên tuyên truyền cho học sinh về vệ sinh
môi trường và nhắc nhở các em giữ vệ sinh trường, lớp.
- Trường tiểu học cần có kế hoach tu sửa, bảo dưỡng, thay thế hệ thống ánh
sáng để đảm bảo các phòng học đủ ánh sáng cho các em học sinh học tập.
- Trường THCS cần có kế hoạch lao động làm tường rào quanh trường để
phòng chống tai nạn thương tích học đường.
- Cần bổ sung một số loại sổ sách cần thiết cho phòng y tế trường học, quản
lý các đầu sổ tủ thuốc chặt chẽ và hợp lý hơn. Nhằm nâng cao khả năng quản lý,
theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
- BGH cả 02 trường cần tạo điều kiện cho cán bộ y tế được sang trạm y tế
tham gia giao ban, học hỏi cách ghi chép sổ sách và nâng cao trình độ chuyên môn
nhằm đảm bảo trong công tác chăm sóc sức khỏe cho các em học sinh.
- Lãnh đạo trường thường xuyên có kế hoạch kiểm tra công tác y tế trường
học và công tác vệ sinh môi trường./.
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- BGĐ;
- TTYT, PGD, Phòng y tế huyện Vị Xuyên;
- Trạm Y tế xã Ngọc Linh;
- Trường tiểu học A Ngọc Linh;
- Trường THCS Ngọc Linh;
- Lưu: VT, KHTC, SKMT&SKTH;

Đinh Phúc Cảnh


3


Phụ lục 1
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường tiểu học A Ngọc Linh
( Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 08/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2
o
(T C)TCCP *
TCCP * 1.000Mg/m3
34
80
1 Giữa lớp 3
24
80
950
2 Giữa lớp 5
24
78
970

Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn đạt tiêu chuẩn cho phép.
Nồng độ CO2 trong phòng đạt tiêu chuẩn cho phép.
KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
TT
Vị trí đo
được
Lux: TCCP *
Ánh sáng Ánh sáng
Riêng PH
Cường
tự nhiên nhân tạo
có HS
độ sáng
Lux
Lux
khiếm thị
50
90
100
300
1 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
55
110
100
300

Góc trên ngoài Lớp
70
140
100
300
40
100
100
300
2 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
45
95
100
300
Góc trên ngoài Lớp
70
150
100
300
* Nhận xét: Ánh sáng không đạt mức cho phép theo quy định.
KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ

4

Tiếng ồn
50dBA
48
50


Ghi chú

Lớp 3
Lớp 5


TT

Loại bàn ghế

I

II

III

IV

V

VI

100-109

110-119

120-129

130-139


140-154

> 154

1

Chiều cao HS (cm)

2

Chiều cao ghế (cm)

30

3

Chiều cao bàn (cm)

50

4

Hiệu số giữa bàn và ghế

20

* Nhận xét: Chưa đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ

thông.
Phụ lục: 2
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường THCS Ngọc Linh
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 09/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)TCCP *
TCCP *
1.000Mg/m
50dBA
34
80
1 Giữa lớp 7
24
80
900
45
2 Giữa lớp 8

24
76
800
47
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.

TT

Vị trí đo

1

Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
Góc trên ngoài Lớp
Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
Góc trên ngoài Lớp

2

KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
được
Lux: TCCP *
Ánh
Ánh sáng

Riêng PH
sáng tự
Cường
nhân tạo
có HS
nhiên
độ sáng
Lux
khiếm thị
Lux
109
150
100
300
110
176
100
300
119
180
100
300
110
140
100
300
103
165
100
300

125
176
100
300
5

Ghi chú

Lớp 7
Lớp 8


* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy định.

TT

KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
Kích thước bàn ghế
I
II
III

1

Chiều cao HS (cm)

2

Chiều cao ghế (cm)


45

3

Chiều cao bàn (cm)

70

4

Hiệu số giữa bàn và ghế

25

100-109

110-119

120-129

IV
130-139

V

VI

140 -154 > 154

* Nhận xét: Không đủ số loại bàn ghế theo quy định.

Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
SỞ Y TẾ HÀ GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/BC-YTDP

Hà Giang, ngày

tháng

năm 2016

BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học huyện Vị Xuyên
Thực hiện Kế hoạch số: 11/KH-TTDP ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc triển khai công tác Y tế trường học năm 2016;
Thực hiện Kế hoạch số: 03/KH-TTDP ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc phối hợp giám sát, đánh giá các yếu tố vệ sinh trường
học.
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh phối hợp với trung tâm Y tế huyện Vị Xuyên

tiến hành kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học tại một số trường thuộc huyện Vị
Xuyên cụ thể như sau:
I. Thành phần đoàn kiểm tra.
1. Viên Thế Thắng

TTYT dự phòng tỉnh

2. Lê Thị Giang

TTYT dự phòng tỉnh

3. Nguyễn Thị Tuyết

TTYT huyện Vị Xuyên

4. Hoàng Quốc Diệp

Phòng giáo dục huyện Vị Xuyên

5. Nguyễn Thị Hiền

Phòng y tế huyện Vị Xuyên

6. Bùi Thị Ly

Trạm Y tế xã Linh Hồ
6


7. Nguyễn Thị Duy


Hiệu trưởng trường tiểu học A Linh Hồ

8. Lê Thị Hường

Hiệu trưởng trường tiểu học B Linh Hồ

9. Nguyễn Thanh Cảnh

Hiệu phó trường THPT+THCS Linh Hồ

10. Đỗ Thị Duyên

Cán bộ y tế trường tiểu học A Linh Hồ

11. Nguyễn Thị Trang

Cán bộ y tế trường tiểu học B Linh Hồ

12. Nguyễn Đình Thụ

Cán bộ y tế trường THPT+THCS Linh Hồ

II. Thời gian và địa điểm:
- Tại xã Linh Hồ 10 – 11/3/2016
III. Nội dung:
- Kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học.
- Các hoạt động về y tế trường học.
- Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các trường có bếp ăn tập thể.
IV. Kết quả kiểm tra.

Số trường được kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học bằng máy đo: 03 trường
(phụ lục I, II, III).
1. Vệ sinh trường học:
+ Vệ sinh môi trường chung:
- Trường tiểu học A, B và trường THPT+THCS:
Vệ sinh xung quanh trường sạch sẽ, có tường rào, có thùng chứa rác thải chung,
hố rác xử lý rác khi nhiều. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ phòng vệ sinh cho cả học
sinh nam và học sinh nữ. Có bể xử lý phân đạt theo tiêu chuẩn: không sụt lún,
không thấm, không dò rỉ.
+ Phòng học của cả 03 trường:
Khu vực trong và ngoài lớp học sạch sẽ, có thùng chứa rác thải riêng cho từng
phòng học, trường THPT+THCS không có thùng chứa rác riêng cho từng phòng
học. Kích thước bảng, bàn ghế đạt tiêu chuẩn. Có nước uống cho các em học sinh,
trường THPT+THCS không có nước uống trong phòng học.
Trường Tiểu học A có đủ loại bàn ghế nhưng kê chưa khoa học.
Hệ thống ánh sáng trường THPT+THCS không đủ để cung cấp ánh sáng cho
các em học sinh.
2. Công tác Y tế trường học:
- Trường Tiểu học A, B và trường THPT+THCS:
Phòng y tế bố trí, sắp xếp chưa hợp lý. Cán bộ y tế đúng chuyên môn theo quy
định, trường tiểu học A cán bộ y tế kiêm nhiệm. Ghi chép sơ xài các đầu sổ.
7


Thiếu các kế hoạch, báo cáo tuyên truyền, truyền thông dịch, bệnh, theo mùa tại
địa phương.
3. Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Trường tiểu học B:
Bếp ăn tập thể nhà trường đảm bảo vệ sinh, nhân viên cấp dưỡng được trang
bị đầy đủ vật dụng bảo hộ lao động. Chế biến thực phẩm chưa đúng quy tắc một

chiều. Chế độ lưu mẫu thức ăn 24h chưa đúng quy định.
- Trường Tiểu học A và trường THPT+THCS không tổ chức cho học sinh ăn tại
trường.
VI. Kiến nghị
- Cán bộ y tế trường học cần thường xuyên tuyên truyền cho học sinh về vệ
sinh môi trường và nhắc nhở các em giữ vệ sinh trường, lớp.
- Ban giám hiệu 03 trường cần tạo điều kiện cho cán bộ y tế được sang trạm y
tế tham gia các buổi giao ban và học hỏi thêm cách sắp xếp tủ thuốc sao cho khoa
học và cách ghi chép sổ sách.
- Trường THPT+THCS cần có kế hoach tu sửa, bảo dưỡng, thay thế hệ thống
ánh sáng để đảm bảo các phòng học đủ ánh sáng cho các em học sinh học tập.
- Cần bổ sung một số loại sổ sách cần thiết cho phòng y tế trường học, quản lý
các đầu sổ tủ thuốc chặt chẽ và hợp lý hơn. Nhằm nâng cao khả năng quản lý, theo
dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
- Các trường cần ghi chép đầy đủ các cột mục trong sổ A1.
- Lãnh đạo trường thường xuyên có kế hoạch kiểm tra công tác y tế trường học
và công tác vệ sinh môi trường./.
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- BGĐ;
- TTYT, Phòng y tế, PGD huyện Vị Xuyên;
- Trạm Y tế xã Linh Hồ;
- Trường Tiểu học A Linh Hồ;
- Trường Tiểu học B Linh Hồ;
- Trường THPT+THCS Linh Hồ;
- Lưu: VT, KHTC, SKMT&SKTH;

Đinh Phúc Cảnh


8


Phụ lục 1
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường Tiểu học A Linh Hồ
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 10/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)TCCP *
TCCP * 1.000Mg/m
50dBA
34
80
1 Giữa lớp 3
28
76
885
48

2 Giữa lớp 4
28
68
900
47
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.

TT

Vị trí đo

KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
được
Lux: TCCP *
Ánh sáng Ánh sáng Cường Riêng PH
tự nhiên nhân tạo độ sáng
có HS
9

Ghi chú


Lux
Lux
1 Góc dưới trong Lớp
97

120
100
Điểm giữa Lớp
108
138
100
Góc trên ngoài Lớp
120
150
100
2 Góc dưới trong Lớp
100
127
100
Điểm giữa Lớp
115
140
100
Góc trên ngoài Lớp
125
165
100
* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy định.

TT

Loại bàn ghế

KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
I

II
III

1

Chiều cao HS (cm)

100-109

110-119

2

Chiều cao ghế (cm)

34

36

3

Chiều cao bàn (cm)

54

58

4

Hiệu số giữa bàn và ghế


20

22

120-129

khiếm thị
300
300
300
300
300
300

Lớp 3
Lớp 4

IV

V

VI

130-139

140-154

> 154


* Nhận xét: Đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
Phụ lục: 2
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường Tiểu Học B Linh Hồ
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 10/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)TCCP *
TCCP *
1.000Mg/m
50dBA
34
80
1 Giữa lớp 1
27

70
982
45
2 Giữa lớp 3
28
68
947
47
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
TT

Vị trí đo

KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
10

Ghi chú


được

Lux: TCCP *

Ánh
Ánh sáng
sáng tự

Cường
nhân tạo
nhiên
độ sáng
Lux
Lux
1 Góc dưới trong Lớp
100
145
100
Điểm giữa Lớp
125
160
100
Góc trên ngoài Lớp
140
210
100
2 Góc dưới trong Lớp
120
150
100
Điểm giữa Lớp
130
170
100
Góc trên ngoài Lớp
150
230
100

* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy định.

TT

KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
Kích thước bàn ghế
I
II
III

1

Chiều cao HS (cm)

100-109

2

Chiều cao ghế (cm)

33

3

Chiều cao bàn (cm)

57

4


Hiệu số giữa bàn và ghế

24

110-119

120-129

Riêng PH
có HS
khiếm thị
300
300
300
300
300
300

IV
130-139

Lớp 1
Lớp 3

V

VI

140
-154


> 154

* Nhận xét: Chưa đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
Phụ lục: 3
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường THPT+THCS Linh Hồ
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày
/ /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 11/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)
(%)
1.000Mg/m
50dBA

TCCP * TCCP *
34
80
1
Giữa lớp 6
28
63
938
49
2
Giữa lớp 9
28
67
909
50
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ – BYT (1% )
11


* Nhận xét: Nhiệt độ, tiếng ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
TT
Vị trí đo
Ghi chú
được
Lux: TCCP *
Ánh

Ánh sáng
Riêng PH
sáng tự
Cường
nhân tạo
có HS
nhiên
độ sáng
Lux
khiếm thị
Lux
75
90
100
300
1 Góc dưới trong Lớp
Lớp 6
Điểm giữa Lớp
90
110
100
300
Góc trên ngoài Lớp
100
130
100
300
65
80
100

300
2 Góc dưới trong Lớp
Lớp 9
Điểm giữa Lớp
70
97
100
300
Góc trên ngoài Lớp
89
105
100
300
* Nhận xét: Ánh sáng không đạt tiêu chuẩn cho phép.
KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
TT Kích thước bàn ghế
I
II
III
IV
V
VI
1

Chiều cao HS (cm)

2

Chiều cao ghế (cm)


37

3

Chiều cao bàn (cm)

65

4

Hiệu số giữa bàn và ghế

28

100-109

110-119

120-129

130-139

140-154

> 154

* Nhận xét: Không đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ

thông.
SỞ Y TẾ HÀ GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Giang, ngày
tháng 3 năm 2016

Số:

/BC-YTDP

BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học huyện Vị Xuyên
Thực hiện Kế hoạch số: 11/KH-TTDP ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc triển khai công tác Y tế trường học năm 2016;
Thực hiện Kế hoạch số: 13/KH-TTDP ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc phối hợp giám sát, đánh giá các yếu tố vệ sinh trường
học.
12


Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh phối hợp với trung tâm Y tế huyện Vị Xuyên
tiến hành kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học tại một số trường thuộc huyện Vị
Xuyên cụ thể như sau:
I. Thành phần đoàn kiểm tra.
1. Viên Thế Thắng


TTYT dự phòng tỉnh

2. Lê Thị Giang

TTYT dự phòng tỉnh

3. Hoàng Thị Huyền

TTYT huyện Vị Xuyên

4. Hoàng Quốc Điệp

Phòng giáo dục huyện

5. Nguyễn Thị Hiền

Phòng y tế huyện

6. Phạm Văn Kiểm

Trạm y tế xã

7. Trịnh Thị Liên

Hiệu trưởng trường Tiểu học Việt Lâm

8. Lương Thị Viện

Phó hiệu trưởng trường THCS Việt Lâm


9. Nguyễn Thị Khiêm

Cán bộ y tế trường Tiểu học Việt Lâm

10. Nguyễn Thị Thu Trang

Cán bộ y tế trường THCS Việt Lâm

II. Thời gian và địa điểm:
- Tại xã Việt Lâm từ 12 – 14/3/2016
III. Nội dung:
- Kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học.
- Các hoạt động về y tế trường học.
- Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các trường có bếp ăn tập thể.
IV. Kết quả kiểm tra.
Số trường được kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học bằng máy đo: 02 trường
(phụ lục I, II).
1. Vệ sinh trường học:
+ Vệ sinh môi trường chung:
- Trường Tiểu học:
Vệ sinh trong khuân viên trường sạch sẽ, có thùng chứa rác thải chung và hố xử
lý rác hàng tuần. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ phòng vệ sinh cho cả học sinh nam và
học sinh nữ, phòng vệ sinh Nam còn bị tắc không đảm bảo vệ sinh. Có bể xử lý
phân đạt theo tiêu chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
- Trường THCS:
Vệ sinh trong khuân viên trường sạch sẽ, rãnh nước phía sau nhà vệ sinh còn có
nhiều lá cây. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ phòng vệ sinh cho cả học sinh nam và nữ .
Có bể xử lý phân đạt theo tiêu chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
13



+ Phòng học:
- Trường Tiểu học + THCS:
Khu vực trong và ngoài lớp học sạch sẽ, có thùng chứa rác thải riêng cho từng
phòng học. Kích thước bảng, bàn ghế đạt tiêu chuẩn. Không có nước uống trong
các phòng học cho các em học sinh. Hệ thống ánh sáng đủ để cung cấp ánh sáng
cho các em học sinh.
2. Công tác Y tế trường học:
- Trường Tiểu học:
Phòng y tế có đầy đủ các thuốc thiết yếu, tuy nhiên sắp xếp chưa hợp lý, có cán
bộ y tế đúng chuyên môn theo quy định.
- Trường THCS:
Phòng y tế không có đầy đủ các thuốc thiết yếu, sắp xếp chưa hợp lý, có cán bộ
y tế đúng chuyên môn theo quy định.
Thiếu các kế hoạch, báo cáo tuyên truyền, truyền thông dịch, bệnh, theo mùa
tại địa phương.
3. Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Trường Tiểu học và THCS: không tổ chức cho học sinh ăn tại trường.
V. Kiến nghị
- Cán bộ y tế trường học thường xuyên tuyên truyền cho học sinh về vệ sinh
môi trường và nhắc nhở các em giữ vệ sinh trường, lớp.
- Cần bổ sung danh mục thuốc, một số loại sổ sách cần thiết cho phòng y tế
trường học, quản lý các đầu sổ tủ thuốc chặt chẽ và hợp lý hơn. Nhằm nâng cao
khả năng quản lý, theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
- Lãnh đạo trường thường xuyên có kế hoạch kiểm tra công tác y tế trường
học và công tác vệ sinh môi trường./.
Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC


- BGĐ;
- TTYT, PGD, Phòng y tế huyện Vị Xuyên;
- Trạm Y tế xã Việt Lâm;
- Trường Tiểu học, THCS Việt Lâm;
- Lưu: VT, KHTC, SKMT&SKTH;

Đinh Phúc Cảnh

Phụ lục 1
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường Tiểu học xã Việt Lâm
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 14/3/2016)
14


TT

Vị trí đo
Nhiệt độ
(T C)TCCP *
34
25
25
o


Kết quả
Độ ẩm (%)
CO2
TCCP * 1.000Mg/m3
80
80
950
76
900

Tiếng ồn
50dBA

1 Giữa lớp 2
2 Giữa lớp 4
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn đạt tiêu chuẩn cho phép.
Nồng độ CO2 trong phòng đạt tiêu chuẩn cho phép.

KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
TT
Vị trí đo
được
Lux: TCCP *
Ánh sáng Ánh sáng
Riêng PH
Cường

tự nhiên nhân tạo
có HS
độ sáng
Lux
Lux
khiếm thị
100
120
100
300
1 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
120
130
100
300
Góc trên ngoài Lớp
150
175
100
300
90
110
100
300
2 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
110
135
100

300
Góc trên ngoài Lớp
131
165
100
300
* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy địn
KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
TT
Loại bàn ghế
I
II
III
IV
1

Chiều cao HS (cm)

2

Chiều cao ghế (cm)

34

3

Chiều cao bàn (cm)

54


4

Hiệu số giữa bàn và ghế

24

100-109

110-119

120-129

130-139

48
50

Ghi chú

Lớp 2
Lớp 4

V

VI

140-154

> 154


* Nhận xét: Chưa đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
Phụ lục: 2
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường THCS xã Việt Lâm
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
15


TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 12/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)TCCP *
TCCP *
1.000Mg/m
50dBA
34

80
1 Giữa lớp 7
24
84
950
45
2 Giữa lớp 8
24
80
900
47
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
TT
Vị trí đo
được
Lux: TCCP *
Ánh
Ánh sáng
Riêng PH
sáng tự
Cường
nhân tạo
có HS
nhiên
độ sáng

Lux
khiếm thị
Lux
100
150
100
300
1 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
120
176
100
300
Góc trên ngoài Lớp
141
180
100
300
110
140
100
300
2 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
120
165
100
300
Góc trên ngoài Lớp
127

176
100
300
* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy định.

TT

KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
Kích thước bàn ghế
I
II
III

1

Chiều cao HS (cm)

2

Chiều cao ghế (cm)

43

3

Chiều cao bàn (cm)

69

4


Hiệu số giữa bàn và ghế

26

100-109

110-119

120-129

Ghi chú

Lớp 7
Lớp 8

IV
130-139

V

VI

140
-154

> 154

* Nhận xét: Không đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ

trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
SỞ Y TẾ HÀ GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
16


Số:

/BC-YTDP

Hà Giang, ngày

tháng 3 năm 2016

BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học huyện Vị Xuyên
Thực hiện Kế hoạch số: 11/KH-TTDP ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc triển khai công tác Y tế trường học năm 2016;
Thực hiện Kế hoạch số: 13/KH-TTDP ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Trung
tâm y tế dự phòng về việc phối hợp giám sát, đánh giá các yếu tố vệ sinh trường
học.
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh phối hợp với trung tâm Y tế huyện Vị Xuyên
tiến hành kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học tại một số trường thuộc huyện Vị

Xuyên cụ thể như sau:
I. Thành phần đoàn kiểm tra.
1. Viên Thế Thắng

TTYT dự phòng tỉnh

2. Lê Thị Giang

TTYT dự phòng tỉnh

3. Hoàng Thị Huyền

TTYT huyện Vị Xuyên

4. Hoàng Quốc Điệp

Phòng giáo dục huyện

5. Nguyễn Thị Hiền

Phòng y tế huyện

7. Nguyễn Văn Hùng

Trạm y tế xã

8. Phạm Tiếp Lực

Hiệu trưởng trường tiểu học A Thượng Sơn


9. Phạm Hải Anh

Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Thượng Sơn

10.Nguyễn Duy Mạnh

Hiệu trưởng trường tiểu học Thượng Sơn

11. Lục Thị Uyên

Cán bộ y tế trường Tiểu học A Thượng Sơn

12. Bàn Quang Tuyến

Cán bộ y tế trường PTDTBT THCS Thượng Sơn

13. Lê Thị Cúc

Cán bộ y tế trường tiểu học Thượng Sơn

II. Thời gian và địa điểm:
- Tại xã Thượng Sơn 15 – 16/3/2016
III. Nội dung:
- Kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học.
- Các hoạt động về y tế trường học.
- Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các trường có bếp ăn tập thể.
IV. Kết quả kiểm tra.
17



Số trường được kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học bằng máy đo: 03 trường
(phụ lục I, II, III).
1. Vệ sinh trường học:
+ Vệ sinh môi trường chung:
- Trường Tiểu học A Thượng Sơn:
Vệ sinh xung quanh trường sạch sẽ, đằng sau khu lưu trú học sinh không có
tường rào, có thùng chứa rác thải chung, hố xử lý rác khi nhiều. Khu nhà vệ sinh
có đầy đủ phòng vệ sinh cho cả học sinh nam và học sinh nữ. Có bể xử lý phân đạt
theo tiêu chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
- Trường Tiểu học Thượng Sơn:
Vệ sinh xung quanh trường sạch sẽ, có tường rào quanh trường, có thùng chứa
rác thải chung và hố xử lý rác hàng ngày. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ phòng vệ sinh
cho cả học sinh nam và học sinh nữ nhưng còn thiếu biển báo giới Nam-Nữ. Có bể
xử lý phân đạt theo tiêu chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
- Trường THCS:
Vệ sinh xung quanh trường sạch sẽ, có tường rào,có thùng chứa rác thải chung
và hố xử lý rác hàng ngày. Khu nhà vệ sinh có đầy đủ phòng vệ sinh cho cả học
sinh nam và học sinh nữ, nhà vệ sinh còn bị tắc. Có bể xử lý phân đạt theo tiêu
chuẩn: không sụt lún, không thấm, không dò rỉ.
+ Phòng học của cả 03 trường:
Khu vực trong và ngoài lớp học sạch sẽ, có thùng chứa rác thải riêng cho từng
phòng học, trường THCS và trường Tiểu học A không có thùng chứa rác riêng cho
từng phòng học. Kích thước bảng, bàn ghế đạt tiêu chuẩn, kê bàn ghế chưa khoa
học. Không có nước uống cho các em học sinh.
Trường Tiểu học Thượng Sơn có đủ loại bàn ghế nhưng kê chưa khoa học.
2. Công tác Y tế trường học:
- Trường Tiểu học A, trường Tiểu học Thượng Sơn và trường PTDTBT THCS:
Phòng y tế bố trí, sắp xếp chưa hợp lý. Cán bộ y tế đúng chuyên môn theo quy
định. Ghi chép sơ xài các đầu sổ.
Trường Tiểu học A và trường PTDTBT THCS thiếu các kế hoạch, báo cáo

tuyên truyền, truyền thông dịch, bệnh, theo mùa tại địa phương.
3. Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Trường Tiểu học A Thượng Sơn:
Bếp ăn tập thể nhà trường chưa đảm bảo vệ sinh, tủ để bát đĩa không che chắn,
nhân viên cấp dưỡng chưa được trang bị đầy đủ vật dụng bảo hộ lao động. Chế
biến thực phẩm chưa đúng quy trình một chiều. Chế độ lưu mẫu thức ăn 24h chưa
đúng quy định (số lượng, không có tem niêm phong).
18


- Trường Tiểu học Thượng Sơn:
Bếp ăn tập thể của nhà trường chưa đảm vệ sinh (thức ăn rơi vãi tại khu vực chế
biến thực phẩm). Chế biến thực phẩm chưa đúng quy trình một chiều. Chế độ lưu
mẫu thức ăn 24h chưa đúng quy định
- Trường PTDTBT THCS:
Bếp ăn tập thể của nhà trường chưa đảm bảo vệ sinh khu vực chế biến thực
phẩm chưa sạch sẽ, tủ để bát đĩa không có che chắn (rãnh nước ngay trước bếp nấu
ăn còn đọng nước và thức ăn), nhân viên cấp dưỡng chưa được trang bị đầy đủ vật
dụng bảo hộ lao động. Chế biến thực phẩm chưa đúng quy trình một chiều. Chế độ
lưu mẫu thức ăn 24h chưa đúng quy định.
VI. Kiến nghị
- Cán bộ y tế trường học cần thường xuyên tuyên truyền cho học sinh về vệ
sinh môi trường và nhắc nhở các em giữ vệ sinh trường, lớp.
- Ban giám hiệu 03 trường cần tạo điều kiện cho cán bộ y tế được sang trạm y
tế tham gia các buổi giao ban và học hỏi thêm cách sắp xếp tủ thuốc sao cho khoa
học và cách ghi chép sổ sách.
- Trường PTDTBT THCS cần có kế hoạch sửa chữa lắp đặt thêm bóng điện,
hoặc thay mới để đảm bảo cường độ ánh sáng cho học sinh học tập để phòng và
tránh bệnh cận thị.
- Cần bổ sung một số loại sổ sách cần thiết cho phòng y tế trường học, quản lý

các đầu sổ tủ thuốc chặt chẽ và hợp lý hơn. Nhằm nâng cao khả năng quản lý, theo
dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
- Các trường cần ghi chép đầy đủ các cột mục trong sổ A1.
- Lãnh đạo trường thường xuyên có kế hoạch kiểm tra công tác y tế trường học
và công tác vệ sinh môi trường./.
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- BGĐ;
- TTYT, Phòng y tế, PGD huyện Vị Xuyên;
- Trạm Y tế xã Thượng Sơn;
- Trường Tiểu học A Thượng Sơn;
- Trường Tiểu học Thượng Sơn;
- Trường PTDTBT THCS Thượng Sơn;
- Lưu: VT, KHTC, SKMT&SKTH;

Đinh Phúc Cảnh

19


Phụ lục 1
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường Tiểu học A Thượng Sơn
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 15/3/2015)
Kết quả

TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)TCCP *
TCCP * 1.000Mg/m
50dBA
34
80
1 Giữa lớp 2
18
77
900
48
2 Giữa lớp 5
19
74
950
47
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
TT

Vị trí đo
được
Lux: TCCP *
Ánh sáng Ánh sáng
Riêng PH
Cường
tự nhiên nhân tạo
có HS
độ sáng
Lux
Lux
khiếm thị
07
120
100
300
1 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
108
141
100
300
Góc trên ngoài Lớp
130
150
100
300
75
127
100

300
2 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
115
135
100
300
Góc trên ngoài Lớp
140
165
100
300
* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy định.

TT

Loại bàn ghế

KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
I
II
III

1

Chiều cao HS (cm)

100-109

2


Chiều cao ghế (cm)

40

3

Chiều cao bàn (cm)

70

4

Hiệu số giữa bàn và ghế

30

110-119

20

120-129

Ghi chú

Lớp 2
Lớp 5

IV


V

VI

130-139

140-154

> 154


* Nhận xét: Chưa đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
Phụ lục: 2
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường Tiểu học Thượng Sơn
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày / /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 15/3/2016)
Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm (%)
CO2

Tiếng ồn
o
3
(T C)TCCP *
TCCP *
1.000Mg/m
50dBA
34
80
1 Giữa lớp 1
18
85
900
45
2 Giữa lớp 5
18
83
890
47
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ - BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
TT
Vị trí đo
được
Lux: TCCP *
Ánh

Ánh sáng
Riêng PH
sáng tự
Cường
nhân tạo
có HS
nhiên
độ sáng
Lux
khiếm thị
Lux
110
145
100
300
1 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
120
165
100
300
Góc trên ngoài Lớp
140
210
100
300
120
150
100
300

2 Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
135
160
100
300
Góc trên ngoài Lớp
150
225
100
300
* Nhận xét: Ánh sáng đạt mức cho phép theo quy định.
KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ

21

Ghi chú

Lớp 1
Lớp 4


TT Kích thước bàn ghế

I

II

III


IV

V

VI

120-129

130-139

140-154

> 154

1

Chiều cao HS (cm)

100-109

110-119

2

Chiều cao ghế (cm)

35

36


3

Chiều cao bàn (cm)

60

65

4

Hiệu số giữa bàn và ghế

25

29

* Nhận xét: Đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: (*) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.
Phụ lục: 3
KẾT QUẢ ĐO MÔI TRƯỜNG PHÒNG HỌC
Trường PTDTBT THCS Thượng Sơn
(Kèm theo báo cáo số:
/BC - YTDP, ngày
/ /2016)
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, KHÍ CO2
TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG ỒN
(ngày đo: 16/3/2015)

Kết quả
TT
Vị trí đo
Nhiệt độ
Độ ẩm
CO2
Tiếng ồn
o
3
(T C)
(%)
1.000Mg/m
50dBA
TCCP * TCCP *
34
80
1 Giữa lớp 8
18
76
900
49
2 Giữa lớp 7
19
73
950
50
Nồng độ tối đa theo QĐ
1000
1221/2000/QĐ – BYT (1% )
* Nhận xét: Nhiệt độ, tiếng ồn, nồng độ CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.


TT

Vị trí đo

1

Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp
Góc trên ngoài Lớp
Góc dưới trong Lớp
Điểm giữa Lớp

2

KẾT QUẢ ĐO ÁNH SÁNG
Ánh sáng (Lux) đo Cường độ ánh sáng
được
Lux: TCCP *
Ánh
Ánh sáng
Riêng PH
sáng tự
Cường
nhân tạo
có HS
nhiên
độ sáng
Lux
khiếm thị

Lux
70
90
100
300
90
100
100
300
120
140
100
300
75
80
100
300
110
134
100
300
22

Ghi chú

Lớp 8
Lớp 7


Góc trên ngoài Lớp

125
145
100
* Nhận xét: Ánh sáng không đạt tiêu chuẩn cho phép.
KÍCH THƯỚC BÀN GHẾ
TT Kích thước bàn ghế
I
II
III
1

Chiều cao HS (cm)

2

Chiều cao ghế (cm)

45

3

Chiều cao bàn (cm)

70

4

Hiệu số giữa bàn và ghế

25


100-109

110-119

120-129

300

IV

V

130-139

140-154

VI
> 154

* Nhận xét: Không đầy đủ số loại bàn ghế theo quy định.
Chú ý: ( * ) Tiêu chuẩn cho phép theo quyết định số 1221/2000/QĐ - BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 18 tháng 4 năm 2000. Quy định này áp dụng với tất cả các
trường phổ thông, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trung học phổ
thông.

23




×