Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢNG bá THƯƠNG HIỆU nước mắm PHÚ QUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 22 trang )

DỰ ÁN: XÂY DỰNG WEBSITE QUẢNG
BÁ THƯƠNG HIỆU NƯỚC MẮM PHÚ
QUỐC

Software Design Description
Version 1.0.0

9 - 3 - 2016

Người phụ trách: Nguyễn Tuấn Anh

1


Theo dõi lịch sử cập nhật.
Ngày thay đổi

Phiên
bản

Mô tả

Tác giả

Ghi chú

Danh sách các tiêu đề hình ảnh
Số bảng

Tên bảng


Mục Lục
2


1.

Giới thiệu

.................................................................................................- 5-

1.1.

Mục tiêu............................................................................................- 5 -

1.2.

Phạm vi.............................................................................................- 5 -

1.3

Chú giải............................................................................................- 5 -

2.

Phương án triển khai....................................................................................-6-

3.

Thiết kế kiến trúc phần mềm........................................................................-7a.


Các module và tương tác....................................................................-7-

a.

Sơ đồ phân rã chức năng...................................................................-8 -

b.

Sơ đồ dòng dữ liệu mức đỉnh.............................................................-9-

4.

Thiết kế dữ liệu...........................................................................................-9-

5.

Thiết kế giao diện......................................................................................-14a.

Giao diện chính Website................................................................-14-

b.

Form đăng nhập.............................................................................-15 -

c.

Form giao diện chính.....................................................................-15-

d.


Form quản lý quyền.......................................................................-16-

e.

Form thêm quyền..........................................................................-16-

f.

Form quản lý tài khoản .................................................................-17-

g.

Form thêm tài khoản .....................................................................-18-

h.

Form quản lý slide.........................................................................-18-

j.

Form thêm slide ............................................................................-19-

j.

Form quản lý loại sản phẩm .........................................................-20-

k.

Form thêm loại sản phẩm...............................................................-20-


l.

Form quản lý sản phẩm .................................................................-21-

m.

Form thêm sản phẩm .....................................................................-22-

1. Giới thiệu
3


1.1. Mục tiêu của tài liệu
Tài liệu thiết kế chi tiết hệ thống này mô tả cách xây dựng hệ thống. Nó đưa ra
các yêu cầu chức năng (cái mà hệ thống sẽ làm), các cách vận hành (cách vận hành
hệ thống) và chuyển đổi chúng sang mô tả phần mềm và phần cứng, cái này có thể
được xây dựng trong khi xem xét các ràng buộc ( các yêu cầu quy định và an toàn,
đặc tả giao diện, các yêu cầu ràng buộc khác). Nhìn chung, mục đích của các tài
liệu này là để:
- Cung cấp một sự mô tả được tài liệu hóa về thiết kế của hệ thống mà có thể được
xem xét lại và được chấp thuận bởi các bên liên quan trong suốt quá trình xem xét
lại thiết kế quan trọng.
- Cung cấp sự mô tả về hệ thống đủ chi tiết để có thể chuẩn bị và xây dựng các bộ
phận cấu thành của hệ thống.
- Cung cấp sự mô tả về các thành phần phần cứng và phần mềm hệ thống một cách
chi tiết để có thể bảo trì và nâng cấp chúng.
Tài liệu này chứa các mô tả thiết kế và đề cập đến chi tiết kỹ thuật thiết kế khác
khi cần thiết. Ở khía cạnh này, nó là điểm mấu chốt để xác định tất cả các thông số
kỹ thuật thiết kế. Khi mô tả thiết kế là kết quả của một phân tích được xác định là
một hoạt động xác minh cho hệ thống, phần mô tả phải đề cập đến các bộ có liên

quan của yêu cầu bởi Id của chúng và liên quan đến kế hoạch xác minh và Báo cáo
thẩm tra (phần sử dụng "Tham khảo").
1.2. Phạm vi
Hệ thống website này gồm hai phần là: website phía người dùng và website phía
quản trị. Phần người dùng sử dụng kiến trúc client-server chuẩn với một cơ sở dữ
liệu trên máy chủ. Phần quản lý là một kiến trúc lưu trữ sử dụng cơ sở dữ liệu. Hệ
thống này không giao tiếp với hệ thống nào bên ngoài.
Tài liệu này là cơ sở giao tiếp của các thành viên phát triển, là căn cứ để kiểm
thử, vận hành và bảo trì hệ thống…
1.3. Chú giải
Thuật ngữ

Định nghĩa

Giải thích

Client-server

Mô hình khách- Mô hình client-server là một mô
chủ
hình nổi tiếng trong mạng máy tính,
được áp dụng rất rộng rãi và là mô
hình của mọi trang web hiện có. Ý
tưởng của mô hình này là máy con
4


(đóng vài trò là máy khách) gửi một
yêu cầu (request) để máy chủ (đóng
vai trò người cung ứng dịch vụ), máy

chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho
máy khách.
CSDL

Cơ sở dữ liệu

Là một tập hợp liên kết các dữ liệu,
thường đủ lớn để lưu trên một thiết
bị lưu trữ như đĩa hay băng. Dữ liệu
này được duy trì dưới dạng một tập
hợp các tập tin trong hệ điều
hành hay được lưu trữ trong các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu.

PK

Primary key

Khóa chính của một bảng CSDL.

UK

Unique key

Khóa duy nhất.

FK

Foreign key


Khóa ngoại.

NN

Not Null

Không được để trống

2. Phương án triển khai
Sơ đồ triển khai:

Hình 1. Sơ đồ triển khai
Khách hàng truy cập vào máy chủ website bán hàng thông qua một web browser
nhờ mạng internet. Sau khi kết nối đến máy chủ, khách hàng thao tác với giao diện
chính của website và lựa chọn các thao tác phù hợp với nhu cầu, ví dụ tìm kiếm
sản phẩm, tra cứu sản phẩm,… Sau đó các yêu cầu của khách hàng sẽ được gửi từ
máy chủ về bộ phận quản trị website thông qua mạng nội bộ intranet. Bộ phận
quản trị website sẽ phân tích yêu cầu của khách hàng và tìm đến hệ quản trị cơ sở
5


dữ liệu để lấy dữ liệu tương ứng cho yêu cầu. Nếu tìm thấy dữ liệu thích hợp hệ
quản trị sẽ gửi lại dữ liệu cho bộ phận quản trị website qua intranet, tiêp đó bộ
phận này gửi lại dữ liệu đã xử lý theo yêu cầu của khách hàng đến máy chủ và hiển
thị cho người dùng xem trên web browser.
3. Thiết kế về cấu trúc
a.Các module và tương tác

b. Sơ đồ phân rã chức năng:
6



Hình 2. Biểu đồ phân rã chức năng

c.Sơ đồ mức đỉnh:
7


Hình 3. Sơ đồ mức đỉnh

4. Thiết kế về dữ liệu
Cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống:
a. Bảng liên hệ
8


STT

Tên cột

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
PK

Ý nghĩa

1

id


int(10)

Id liên hệ

2

ho_ten

varchar(50)

Họ tên

3

dien_thoai

varchar(11)

Điện thoại

4

email

varchar(50)

Email

b. Bảng slide

STT

Tên cột

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

1

id

int(11)

PK

Id slide

2

tieu_de

varchar(200)

UK, NN

Tiêu đề


3

hinh_anh

varchar(200)

Link ảnh

4

trang_thai

Tinyint(1)

Trạng thái

5

thu_tu

int(11)

Thứ tự

c. Bảng quyền
STT
1

Tên cột


Kiểu dữ liệu

id

int(10)

Ràng buộc
PK

Ý nghĩa
Id quyền
9


2

ten_quyen

varchar(50)

3

trang_thai

tinyint(1)

UK, NN

Tên quyền
Trạng thái


d. Bảng tài khoản
STT

Tên cột

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

1

id

int(10)

PK

Id tài khoản

2

tai_khoan

varchar(50)

UK, NN


Tài khoản

3

mat_khau

varchar(50)

NN

Mật khẩu

4

ho_ten

varchar(50)

NN

Họ tên

5

ngay_tao

timestamp

6


dia_chi

varchar(200)

NN

Địa chỉ

7

dien_thoai

varchar(11)

NN

Điện thoại

8

email

varchar(100)

Email

9

ngay_sinh


varchar(50)

Ngày sinh

11

id_quyen

int(10)

Ngày tạo

FK

Id quyền

e. Bảng loại sản phẩm
STT

Tên cột

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

1

id


int(10)

PK

Id loại sản phẩm

2

ten_loai

varchar(100)

UK, NN

Tên loại
10


3

trang_thai

tinyint(4)

4

id_loai_san
_pham_cha


int(10)

Trạng thái
FK

Id loại sản phẩm
cha

f. Bảng sản phẩm
STT

Tên cột

Kiểu dữ
liệu

Ràng buộc

1

id

int(10)

PK

2

ten_san_pham


3

gia

int(10)

Giá

4

gia_khuyen_mai

int(10)

Giá khuyến
mại

5

tinh_trang

tinyint(1)

Tình trạng

6

hinh_anh

varchar(2

00)

Hình ảnh

7

so_luong

int(5)

Số lượng

8

thong_tin

text

Thông tin

9

ngay_nhap

timestamp

Ngày nhập

10


thu_tu

tinyint(2)

Thứ tự

11

id_loai_san_pham

int(10)

varchar(200)

UK, NN

FK

Ý nghĩa

Id sản phẩm
Tên sản phẩm

Id loại sản
phẩm

g. Bảng đơn đặt hàng
11



STT

Tên cột

Kiểu dữ
liệu

Ràng
buộc

Ý nghĩa

1

Id

int(10)

PK

Id đơn đặt
hàng

2

ngay_dat

timestamp

3


trang_thai

int(1)

NN

Trạng thái

4

id_khach_hang

int(10)

FK

Id khách hàng

Ngày đặt

h. Bảng chi tiết đơn đặt hàng
STT

Tên cột

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc


Ý nghĩa

1

id

int(10)

PK

Id chi tiết đơn
đặt hàng

2

so_luong

int(5)

NN

Số lượng

3

don_gia

int(10)

NN


Đơn giá

4

thanh_tien

int(10)

5

id_don_dat
_hang

int(10)

FK

Id đơn đặt
hàng

6

id_san_pham

int(10)

FK

Id sản phẩm


Thành tiền

g.Bảng video

STT

Tên cột

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

1

id

int(10)

pk

id của video

2

ten_video

nvarchar(100)


nn

Tên video
12


3

link

varchar(200)

nn

Đường link dẫn
tới video

4

trang_thai

nn

Trạng thái

5

ngay_dang


int(1)
timestampadd

Ngày đăng
video

5. Thiết kế về giao diện
a. Giao diện Website.

13


b. Form đăng nhập

14


Trên giao diện đăng nhập người dùng nhập thông tin đăng nhập vào form để
đăng nhập vào hộ thống
c. Giao diện làm việc chính

Sau khi đăng nhập thành công,người dùng sẽ đăng nhập vào hệ thống và chờ
ở màn hình giao diện chính.Người dùng sẽ thao tác các công việc tại màn hình
này
d. Giao diện quản lý quyền
15


Trên giao diện quản lý quyền có các chức năng hiển thị danh sách các quyền,
thêm quyền mới, tìm kiếm quyền, sửa quyền, xóa quyền.

Chức năng hiển thị danh sách cho phép hiển thị tất cả thông tin về các quyền có
trong bảng quyền.
Chức năng thêm quyền: khi ta nhấn nút thêm quyền website sẽ chuyển sang
trang thêm quyền và đưa ra các ô text để người quản trị nhập dữ liệu cho các
trường của bảng quyền, sau đó nhấn nút thêm để thêm bản ghi mới vào bảng
quyền.
e. Giao diện thêm quyền:

Tương tự, với mỗi dòng dữ liệu trên bảng quyền sẽ có các chức năng sửa và xóa.
Khi nhấn chọn sửa quyền, giao diện sửa quyền sẽ được gọi và các thông tin tương
ứng với dòng dữ liệu đó sẽ được chèn tương ứng với các ô trên form của trang sửa.
Sau khi sửa ta lại chọn nút lưu để lưu lại việc sửa đổi dữ liệu. Còn nếu ấn vào nút
xóa, một thông báo sẽ được hiển thị để xác nhận việc xóa đó, nếu chọn OK thì sẽ
xóa dữ liệu dòng đó, nếu chọn Cancel thì việc xóa dòng đó sẽ bị hủy bỏ.
Chức năng tìm kiếm sẽ tìm kiếm quyền theo phần text gõ trên ô tìm kiếm. Kết
quả tìm kiếm sẽ hiển thị trên lưới dữ liệu bên dưới.
16


f. Giao diện quản lý tài khoản

Trên giao diện quản lý tài khoản có các chức năng hiển thị danh sách các tài
khoản, thêm tài khoản mới, sửa tài khoản, xóa tài khoản.
Chức năng hiển thị danh sách cho phép hiển thị tất cả thông tin về các tài khoản
có trong bảng tài khoản.
Chức năng thêm tài khoản: khi ta nhấn nút thêm tài khoản website sẽ chuyển
sang trang thêm tài khoản và đưa ra các ô text để người quản trị nhập dữ liệu cho
các trường của bảng tài khoản, sau đó nhấn nút thêm để thêm bản ghi mới vào
bảng tài khoản.


g. Giao diện thêm tài khoản:

17


Tương tự, với mỗi dòng dữ liệu trên bảng tài khoản sẽ có các chức năng sửa và
xóa. Khi nhấn chọn sửa tài khoản, giao diện sửa tài khoản sẽ được gọi và các thông
tin tương ứng với dòng dữ liệu đó sẽ được chèn tương ứng với các ô trên form của
trang sửa. Sau khi sửa ta lại chọn nút lưu để lưu lại việc sửa đổi dữ liệu. Còn nếu
ấn vào nút xóa, một thông báo sẽ được hiển thị để xác nhận việc xóa đó, nếu chọn
OK thì sẽ xóa dữ liệu dòng đó, nếu chọn Cancel thì việc xóa dòng đó sẽ bị hủy bỏ.
h. Giao diện quản lý slide

Trên giao diện quản lý slide có các chức năng hiển thị danh sách các slide, thêm
slide mới, sửa slide, xóa slide, tìm kiếm slide.
Chức năng hiển thị danh sách cho phép hiển thị tất cả thông tin về các slide có
trong bảng slide.
18


Chức năng thêm slide: khi ta nhấn nút thêm slide website sẽ chuyển sang trang
thêm slide và đưa ra các ô text để người quản trị nhập dữ liệu cho các trường của
bảng slide, sau đó nhấn nút thêm để thêm bản ghi mới vào bảng slide.
i. Giao diện thêm slide:

Tương tự, với mỗi dòng dữ liệu trên bảng slide sẽ có các chức năng sửa và xóa.
Khi nhấn chọn sửa slide, giao diện sửa slide sẽ được gọi và các thông tin tương
ứng với dòng dữ liệu đó sẽ được chèn tương ứng với các ô trên form của trang sửa.
Sau khi sửa ta lại chọn nút lưu để lưu lại việc sửa đổi dữ liệu. Còn nếu ấn vào nút
xóa, một thông báo sẽ được hiển thị để xác nhận việc xóa đó, nếu chọn OK thì sẽ

xóa dữ liệu dòng đó, nếu chọn Cancel thì việc xóa dòng đó sẽ bị hủy bỏ.
Chức năng tìm kiếm sẽ tìm kiếm slide theo phần text gõ trên ô tìm kiếm. Kết
quả tìm kiếm sẽ hiển thị trên lưới dữ liệu bên dưới.

j. Giao diện quản lý loại sản phẩm

19


Trên giao diện quản lý loại sản phẩm có các chức năng hiển thị danh sách các
loại sản phẩm, thêm loại sản phẩm mới, sửa loại sản phẩm, xóa loại sản phẩm, tìm
kiếm loại sản phẩm.
Chức năng hiển thị danh sách cho phép hiển thị tất cả thông tin về các loại sản
phẩm có trong bảng loại sản phẩm.
Chức năng thêm loại sản phẩm: khi ta nhấn nút thêm loại sản phẩm website sẽ
chuyển sang trang thêm loại sản phẩm và đưa ra các ô text để người quản trị nhập
dữ liệu cho các trường của bảng loại sản phẩm, sau đó nhấn nút thêm để thêm bản
ghi mới vào bảng loại sản phẩm.
k. Giao diện thêm loại sản phẩm:

Tương tự, với mỗi dòng dữ liệu trên bảng loại sản phẩm sẽ có các chức năng sửa
và xóa. Khi nhấn chọn sửa loại sản phẩm, giao diện sửa loại sản phẩm sẽ được gọi
và các thông tin tương ứng với dòng dữ liệu đó sẽ được chèn tương ứng với các ô
trên form của trang sửa. Sau khi sửa ta lại chọn nút lưu để lưu lại việc sửa đổi dữ
liệu. Còn nếu ấn vào nút xóa, một thông báo sẽ được hiển thị để xác nhận việc xóa
20


đó, nếu chọn OK thì sẽ xóa dữ liệu dòng đó, nếu chọn Cancel thì việc xóa dòng đó
sẽ bị hủy bỏ.

Chức năng tìm kiếm sẽ tìm kiếm loại sản phẩm theo phần text gõ trên ô tìm
kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị trên lưới dữ liệu bên dưới.
l. Giao diện quản lý sản phẩm

Trên giao diện quản lý sản phẩm có các chức năng hiển thị danh sách các sản
phẩm, thêm sản phẩm mới, sửa sản phẩm, xóa sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm.
Chức năng hiển thị danh sách cho phép hiển thị tất cả thông tin về các sản phẩm
có trong bảng sản phẩm.
Chức năng thêm sản phẩm: khi ta nhấn nút thêm sản phẩm website sẽ chuyển
sang trang thêm sản phẩm và đưa ra các ô text để người quản trị nhập dữ liệu cho
các trường của bảng sản phẩm, sau đó nhấn nút thêm để thêm bản ghi mới vào
bảng sản phẩm.

m. Giao diện thêm sản phẩm:

21


Tương tự, với mỗi dòng dữ liệu trên bảng sản phẩm sẽ có các chức năng sửa và
xóa. Khi nhấn chọn sửa sản phẩm, giao diện sửa sản phẩm sẽ được gọi và các
thông tin tương ứng với dòng dữ liệu đó sẽ được chèn tương ứng với các ô trên
form của trang sửa. Sau khi sửa ta lại chọn nút lưu để lưu lại việc sửa đổi dữ liệu.
Còn nếu ấn vào nút xóa, một thông báo sẽ được hiển thị để xác nhận việc xóa đó,
nếu chọn OK thì sẽ xóa dữ liệu dòng đó, nếu chọn Cancel thì việc xóa dòng đó sẽ
bị hủy bỏ.
Chức năng tìm kiếm sẽ tìm kiếm sản phẩm theo phần text gõ trên ô tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị trên lưới dữ liệu bên dưới.

22




×