Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài tập lớn Định giá bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.33 KB, 19 trang )

THÀNH VIÊN NHÓM 1 :

1. LÊ THỊ THẮM
2. TRỊNH THỊ HUYỀN
3. LÊ THU TRANG
4. VƯƠNG THỊ LỆ
5. VŨ ĐÌNH HẢO
6. PHẠM HUY TOÁN
7. UÔNG NGỌC DŨNG


N BẢN

BÀI TẬP LỚN ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Nhận yêu cầu định giá:
Ngày 30/11/2013, Công ty CP Đầu Tư và Thẩm định giá Việt Nam nhận
được yêu cầu và kí kết hợp đồng của khách hàng là Công Ty Cổ Phần Dịch vụ
Viễn Thông và In Bưu Điện về việc thẩm định Giá trị quyền sử dụng đất và công
trình trên đất Tại số 209 Khuất Duy Tiến , thành phố Hà Nội với mục đích làm cơ
sở tham khảo để bán tài sản.
Giám đốc TDG Việ nam kí Quyết Định số 202, ngày 2/12/2012 của Giám
đốcn TDG Việt Nam về việc thành lập Tổ định giá và căn cứ thẩm định viên.
Lập phương án định giá bất động sản
Xác định tổng quát về bất động sản cần định giá và loại hình giá trị làm cơ sở định
giá.
- Các đặc điểm cơ bản về pháp lý, về kinh tế kỹ thuật của bất động sản cần định
giá:
* Đặc điểm pháp lý:

SỐ, NGÀY BAN HÀNH


NỘI DUNG


VĂN BẢN
Cấp cho ông Trương văn Tiến
Số 1171/2008/QĐGiấy chứng nhận

UB/405/2008

và bà Lê Thị Hồng được quyền
sử dụng thửa đất số 70, tờ bản
đồ số 33, 209 Khuất Duy Tiến,

Ngày 03/06/2008

Quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội với diện tích 105 m2
Bên A đồng ý chuyển nhượng
dứt khoát quyền sở hữu và/
hoặc sử dụng toàn bộ diện tích

Ngày công chứng

đất và tài sản gắn liền trên đất

29/12/2009

tại thửa đất số 70, tờ bản đồ số

Hợp đồng chuyển nhượng


33 tại số 209 đường Khuất Duy
Tiến quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội cho bên B

* Đặc điểm kinh tế kỹ thuật:
+ Diện tích khuân viên:205 m2
+ Diện tích đất : 205m2
+ Loại đất: đất ở
+ Hình dáng: Vát hậu
+ Vị trí: Mặt tiền đường chân đê rộng: 5m.
Cách đường chính 5m.


Loại đường: đường dải nhựa.
+Môi trường: ồn ào, Nhiều xe cộ qua lại đặc biệt là những giờ tan học của sinh
viên về thì thường sẽ tắc đường.
Lợi thế: gần siêu thị BigC, siêu thị, trường mầm non tư thục Hoa
Mai, gần trường ĐH Phòng cháy chữa cháy.
Thích hợp cho kinh doanh buôn bán, vì ở đây gần trường ĐH mà
cũng là trung tâm thành phố nơi có nhiều người qua lại.
+ Cấu trúc nhà : nhà mái bằng bê tông.
+ Diện tích xây dựng: 95 (m2)

Diện tích sử dụng: 95 (m2)

Triển khai định giá BĐS mục tiêu:
A, Tính theo đơn giá nhà nước ban hành
*Tính giá trị đất
Áp dụng theo thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây Dựng về

việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở và
khung giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Diện tích đất được sử dụng riêng: 205 m2
+ Giá trị đất vị trí trên đoạn đường Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân là:
124.000.000 VNĐ/m2
Vậy giá trị đất là:

205 x 124.000.000 = 25.420.000.000VNĐ

*Tính giá trị công trình trên đất:
Áp dụng theo quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của
Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Diện tích xây dựng: 95 (m2)


+ Theo Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 17/1/2013 của UBNN Thành Phố Hà
Nội Sở Xây Dựng Hà Nội : Quyết định về việc công bố giá xây dựng mới nhà ở,
công trình, vật kiến trúc làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố hà nội.
Đơn giá đầu tư xây dựng nhà mái bằng bê tông, kết cấu móng xây gạch lỗ bình
thường, nền sàn đổ chạt xi măng cát vàng trên lát gạch Ceramic, tường xây 20cm
bằng gạch là: 2.078.000 VNĐ/m2
• Gác xép bê tông : 918.000 VNĐ/m2
• Bể nước 2.001.000 VNĐ/m3
• Bể phốt 2.471.000 VNĐ/m3

Giá trị công trình trên đất:
• 2.078.000 x 95 = 197.410.000 VNĐ ( một trăm chín bảy triệu bốn trăm


mười nghìn đồng chẵn)
• Gác xép : 10 × 918.000 = 9.180.000 VNĐ ( chín triệu một trăm tám mươi
nghìn chẵn)
• Bể nước : 5× 2.001.000 = 10.005.000 VNĐ (mười triệu không trăm không
năm nghìn chẵn)
• Bể Phốt : 2 × 2.471.000 = 4.942.000 VNĐ ( bốn triệu chín trăm bốn hai
nghìn chẵn)
Vậy Giá trị của BĐS:
Giá trị BĐS = Giá trịđất + Giá trịcông trình
= 25.420.000.000 + 197.410.000 + 9.180.000 + 10.005.000 + 4.942.000
= 25.641.537.000 ( hai lăm tỷ sáu trăm bốn mốt triệu năm trăm ba bảy
nghìn)
B, Tính theo giá thị trường
Thẩm định giá trị BĐS theo phương pháp so sánh kết hợp với phương pháp chi phí
Thẩm định BĐS theo phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp chi phí.
Cơ sở thẩm định giá theo giá thị trường: Giá thị trường của 1 tài sản là mức giá
ước tính sẽ được mua bán trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá giữa một bên
là người mua sẵn sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán, trong giao dịch
khách quan và độc lập, trong điều kiện thương mại bình thường.


Căn cứ vào các tiêu chí trên, chuyên viên thẩm định giá đã tiến hành thu
thập, phân tích các BĐS tương đồng với BĐS cần định giá tại thời điểm 20/4/2016
tại Thành Phố Hà Nội, cụ thể quận Nam Từ Liêm :
+ Về vị trí: đều nằm trên đường Khuất Duy Tiến, Quận Nam Từ Liêm,
Thành Phố Hà Nội
+ Về cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: Do nằm trong cùng khu vực nên tương tự
với BĐS mục tiêu. Hệ thống cấp điện là hệ thống cấp điện của thành phố, điện ổn
định, khu vực sử dụng nguồn nước sạch, vị trí thuận lợi như gần trường ĐH phòng
cháy chữa cháy, chợ, siêu thị BigC ,khu phố chính tập trung đông dân cư qua lại,.

Tấp nập
Thông tin thu thập được về các BĐS so sánh cụ thể như sau:
Thông tin
Vị trí

Pháp lý
Hướng
Hình Dáng
DTKV
Số tầng
Tổng DT sàn
SD
Giá bán

BĐS cần Định BĐS so sánh 1 BĐS so sánh 2 BĐS so sánh 3
giá
209 Khuất
258 Khuất
Bên số chẵn,
Bên số chẵn,
Duy Tiến, TP
Duy Tiến,
Đường Khuất Đường Khuất
Hà Nội. Mặt Quận Nam Từ Duy Tiến, TP Duy Tiến, Hà
tiền đường
Liêm, TP Hà
Hà Nội. Mặt
Nội. Mặt tiền
rộng 5m
Nội. Mặt tiền tiền rộng 5m. rộng 5m. Cách

rộng 5m. Cách Cách BĐS cần BĐS cần định
BĐS cần định định giá 250m
giá 380m
giá 50m
Sổ đỏ đã qua
Sổ đỏ chính
Sổ đỏ chính
Sổ đỏ chính
chuyển
chủ
chủ
chủ
nhượng
Bắc
Tây
Đông Bắc
Đông Nam
Vát hậu
Vuông vức
Vuông vức
Vuông vức
205 m2
1
95m2

70 m2
5
350 m2

72 m2

3 + 1 tầng hầm
216 m2

180 m2
1
180 m2

9.85 tỉ

11.55 tỉ

22.52 tỉ


Hệ số điều chỉnh giữa giá BĐS so sánh và BĐS định giá :

Các yếu tố so BĐS so sánh 1
sánh
Pháp lý
(100-101)/101=
-0,99 %
Hướng
Vị trí
Khu vực
Giá/m2 đất
Giá/m2 sau
khi điều
chỉnh

BĐS so sánh 2


BĐS so sánh 3

-0,99 %

-0,99 %

(100-105)/105=
-4,76%
(100-99)/99=
(100-97)/97=
1,01%
3,09%
(100-118)/118=
(100-118)/118=
-15,25%
-15,25%
140.714.285VNĐ
160.416.667 VNĐ
140.714.285 x
160.416.667 x
(100% -0,99%
(100%-0,99%
+1,01%-15,25%)
-4,76%+3,09%
=119.283.499,4VNĐ -15,25%)
=131.686.041,9VN
Đ

(100-110)/110=

-9,09%
(100-97)/97=
3,09%
(100-118)/118=
-15,25%
125.111.111 VNĐ
125.111.111 x(100%
-0,99% + 3,09% 15,25%)
= 108.658.999,9
VNĐ

Vậy Giá trị trung bình tại khu vực BĐS mục tiêu là:
Gđ = (119.283.499,4+131.686.041,9+108.658.999,9)/3 = 119.876.180,4VNĐ
Vậy giá trị thửa đất của BĐS mục tiêu :
= 119.876.180,4 x 205 = 24.574.616.980 VNĐ
*Bảng tính toán chi tiết giá trị công trình:
DTXD: 95 m2
Số tầng: 1
Tuổi kinh tế: 50 năm
Tuổi hiệu quả: 12 năm


Tỷ lệ giá trị còn lại tạm tính = (38/50)x100 = 76%
Chi phí thay thế công trình: 2.078.000 x 95 = 197.410.000VNĐ
Tính toán chi phí sử dụng đơn vị cấu thành, các bộ phận cấu thành: móng, khung
cột, nền, trần, sàn,…. Chuyên viên đã tiến hành thẩm định giá, khảo sát thị trường:
-Móng xây gạch lỗ bình thường, có hiện tượng lún
-Tường xây 20cm bằng gạch lỗ, bị nứt và thấm
-Nền nhà: đổ chạt xi măng cát vàng trên lát gạch Ceramic, còn tốt
-Trần bê tông còn tốt

-Cửa gỗ: bị nứt
Từ đó xây dựng được bảng tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính so với ngôi nhà:


Vậy tỷ lệ giá trị còn lại của công trình là : (76% + 89,56%)/2 = 82,78%
Vậy chi phí để tái tạo công trình tại thời điểm hiện tại có kể đến hao mòn và lỗi
thời là : 2.078.000 x 95 x 82,78% = 163.415.998 VNĐ
Vậy giá trị BĐS mục tiêu tính theo phương pháp so sánh kết hợp chi phí:
GBĐS =24.574.616.980 + 163.415.998= 24.738.032.980 VNĐ


Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2016

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ

I – Thông tin chung về tài sản thẩm định giá:
1. Về tài sản:
- Tên tài sản: Nhà mái bằng bê tông.
- Địa chỉ: Số 209 Khuất Duy Tiến, Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- Loại tài sản: Đất ở và nhà tại đô thị.
- Vị trí, địa điểm tài sản: Số 209 đường Khuất Duy Tiến, Quận Nam Từ
2.
3.
4.

5.

Liêm, thành phố Hà Nội

Về khách hàng:
- Khách hàng: Ông Trịnh Văn Hùng
Địa chỉ: Văn Trì 4 – Minh Khai – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Đơn vị thẩm định giá:
- Tên Công ty
: Công ty Thẩm định giá Hùng Vương.
- Địa chỉ
: số 99 Kiều Mai – Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội.
- Điện thoại: 04.12345672
- Fax: 04.6528212
- Họ và tên Định giá viên: Nhóm 1
- Họ và tên Định giá viên lập báo cáo thẩm định giá : Nhóm 1
Ngày hiệu lực của thẩm định giá:
-

Ngày cấp chứng thư: 8/3/2016

-

Ngày ký hợp đồng: 1/4/2016

-

Ngày hoàn thành đi hiện trường: 10/4/2016

-

Ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ:15/4/2016

6. Mục đích thẩm định giá:



Ông Trịnh Văn Hùng muốn thẩm định giá BĐS ở 209 Khuất Duy Tiến- Nam Từ
Liên- TP Hà Nội nhằm mục đích mở một cửa hàng ăn tại địa điểm trên do nơi đây
rất thích hợp để kinh doanh buôn bán. BĐS nằm ngay trên mặt đường lại gần
trường ĐH Phòng cháy chữa cháy nhiều sinh viên tập trung sinh sống. Cũng là
trung tâm Hà nội nên khách hàng sẽ đông.
II - Những căn cứ pháp lý để thẩm định giá:
Những văn bản QPPL, tiêu chuẩn có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền TW hoặc địa phương ban hành.


STT

Tên văn bản

Số

Ngày ban
hành

1

Luật Công chứng

82/2006/QH11

12/12/2006

2


Luật Cư trú

81/2006/QH11

12/12/2006

3

Luật Kinh doanh bất động sản

63/2006/QH11

12/07/2006

4

Luật Nhà ở

56/2005/QH11

09/12/2005

5

Bộ luật Dân sự

33/2005/QH11

27/06/2005


6

Luật Đất đai

13/2003/QH11

10/12/2003

7

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số 123/2007/NĐ-CP
điều

của

Nghị

định

27/07/2007

số

188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất.
8

Thông tư hướng dẫn thực hiện một 06/2007/TT-BTNMT


15/06/2007

số điều của NĐ số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước
9

Chỉ thị về việc triển khai thi hành 11/2007/CT-TTg

08/05/2007

Luật Kinh doanh bất động sản
10

Nghị định quy định chi tiết thi hành 138/2006/NĐ-CP
các quy định của Bộ luật Dân sự về
quan hệ dân sự có yếu tố nước

15/11/2006


ngoài.
11

Thông tư hướng dẫn thực hiện một 05/2006/TT-BXD


01/11/2006

số nội dung của Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
12

Chỉ thị về việc triển khai thi hành 34/2006/CT-TTg

26/09/2006

Luật Nhà ở.
13

Nghị quyết của Chính phủ về một 23/2006/NQ-CP

07/09/2006

số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến
độ bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước cho người đang thuê theo quy
định tại Nghị định số 61/CP ngày
05/07/1994 của Chính phủ.
14

Nghị định quy định chi tiết và 90/2006/NĐ-CP


06/09/2006

hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
15

Nghị quyết về giao dịch dân sự về 1037/2006/NQ-

27/07/2006

nhà ở được xác lập trước ngày 01 UBTVQH11
tháng 7 năm 1991 có người Việt
Nam định cư ở nước ngoài tham
gia.
16

Quyết định ban hành quy định về 08/2006/QĐ-BTNMT

21/07/2006

Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
17

Thông tư hướng dẫn điều kiện và 36/2006/TT-BTC

28/04/2006


thủ tục cấp phép hoạt động đăng ký
hoạt động tư vấn về giá đất.

18

Thông tư hướng dẫn thực hiện một 01/2005/TT-BTNMT
số

điều

của

Nghị

định

13/04/2005

số

181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
về thi hành Luật Đất đai.
19

Nghị định về phương pháp xác định 188/2004/NĐ-CP

16/11/2004

giá đất và khung giá các loại đất.
20

Nghị định về thi hành Luật Đất đai.


181/2004/NĐ-CP

21

Nghị định về mua bán và kinh 61-CP

29/10/2004
05/07/1994

doanh nhà ở.

III - Mô tả đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của tài sản thẩm định giá:
1. Đặc điểm tài sản thẩm định giá:

Vị trí:
Môi trường: ồn ào nơi có nhiều xe cộ đi lại và sinh viên qua lại
Lợi thế: gần Chợ, khu thương mại, siêu thị, trường mầm non tư
thục.
Thuận lợi làm nhà ở, kinh doanh, mở văn phòng ,.. có cơ sở hạ
tầng hoàn chỉnh.
2. Mô tả:

+ Diện tích khuôn viên: 205m2
+ Diện tích đất : 205 m2
+ Loại đất: đất ở
+ Hình dáng: Vát hậu
+ Vị trí: Mặt tiền đường chân đê rộng: 5m


Hẻm thông, nằm chân đê cách đường chính 5m

Loại đường: Đường dải nhựa
+ Cấu trúc nhà : nhà mái bằng bê tông
+ Diện tích xây dựng: 95 (m2) Diện tích sử dụng: 95(m2)

IV - Mô tả đặc điểm tài sản về mặt pháp lý:
NỘI DUNG

ĂN BẢN

SỐ, NGÀY BAN HÀNH
VĂN BẢN
Cấp cho ông Trương văn Tiến
Số 1171/2008/QĐGiấy chứng nhận

UB/405/2008

và bà Lê Thị Hồng được quyền
sử dụng thửa đất số 70, tờ bản
đồ số 33, 209 Khuất Duy Tiến,

Ngày 03/06/2008

Quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội với diện tích 105 m2
Bên A đồng ý chuyển nhượng
dứt khoát quyền sở hữu và/
hoặc sử dụng toàn bộ diện tích

Ngày công chứng


đất và tài sản gắn liền trên đất

29/12/2009

tại thửa đất số 70, tờ bản đồ số

Hợp đồng chuyển nhượng

33 tại số 209 đường Khuất Duy
Tiến quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội cho bên B

V - Những giả thiết và hạn chế trong định giá:


-

Người định giá không có trách nhiệm phải đi thẩm tra lại việc cung cấp

thông tin của khách hàng.
- Những thông tin được cung cấp từ những nghiên cứu khác là đáng tin
cậy.
- Tỷ lệ phân phối giữa đất và công trình trong tổng giá trị BĐS chỉ được áp
dụng cho BĐS này, không sử dụng cho bất động sản khác.
- Khách hàng chỉ được sử dụng báo cáo này vào mục đích đã yêu cầu.
- Tất cả hoặc bất kỳ phần nào của báo cáo cũng không được sử dụng rộng
rãi, và không dùng để quảng cáo.
VI - Kết quả khảo sát thực địa:
-


Mục đích khảo sát: kiểm tra tính chính xác hợp lý giữa hồ sơ pháp lý, các
thông tin và khách hàng cung cấp cùng với hiện trạng thực tế của bất

động sản, tìm ra những điểm bất hợp lý.
- Thời gian khảo sát: ngày 20/4/2016
o Người khảo sát: Nhóm 1
o Kết quả thu được từ khảo sát: các thông số kỹ thuật trên hồ sơ pháp lý
cũng như thông tin khách hàng cung cấp đều chính xác.
VII – Những lập luận để ra kết quả cuối cùng:
-

Phân tích về vị trí: Vị trí của bất động sản cần định giá nằm trên vị trí mặt tiền
thuận tiện cho việc kinh doanh mua bán. Hệ thống đường giao thông và thông tin
liên lạc ổn định đúng theo thông tin của khách hàng. Môi trường xung quanh đông
đúc, gần Chợ, trường học, siêu thị và trunng tâm thương mại.

VIII – Nguyên tắc và phương pháp thẩm định giá:
Phương pháp so sánh trực tiếp kết hợp chi phí.


IX - Xử lý những vấn đề phức tạp, không rõ ràng trong quá trình thẩm định
giá:
- Phương pháp so sánh được thực hiện dựa trên các số liệu khảo sát thị trường
tại thời điểm thẩm định giá, trên cơ sở các giao dịch thực tế trong điều kiện thương
mại bình thường. Trong trường hợp thị trường bất động sản có biến động lớn về giá
thì cần phải có điều chỉnh, cập nhật phù hợp theo qui định hiện hành.
- Quá trình định giá còn nhiều khả năng thiếu chính xác do quá trình sử dụng
của khách hàng trong thời gian tới có thể gây ra nhiều thay đổi về mặt hình thức và
cấu trúc vật chất của tài sản được định giá.
X - Phụ lục đính kèm báo cáo:

-

Bản sao đã công chứng: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và

quyền sử dụng đất ở của chủ bất động sản cần định giá.
Bản vẽ thiết kế của bất động sản và các khu vực lân cận, bao
quanh bất động sản cần định giá.

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2016
Định giá viên
Nhóm 1


Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHỨNG THƯ ĐỊNH GIÁ
Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2016
Kính gửi : Ông Trương Văn Tiến
1. Tài sản thẩm định giá: giá trị quyền sử dụng đất và nhà của ông Trương Văn
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.


Tiến tại số 209 Khuất Duy Tiến – Nam Từ Liêm – TP Hà Nội.
Mục đích thẩm định giá: làm cơ sở để bán tài sản.
Thời điểm thẩm định giá: tháng 4 năm 2016.
Căn cứ pháp lý thẩm định giá bất động sản: phụ lục đính kèm.
Cơ sở thẩm định giá: giá trị thị trường.
Thực trạng của bất động sản: phụ lục đính kèm
Phương pháp thẩm định: Phương pháp so sánh trực tiếp kết hợp chi phí.
Kết quả thẩm định giá:
Trên cơ sở hồ sơ, tài liệu được cung cấp, qua khảo sát thực tế hiện
trường của BĐS, tham khảo đơn giá xây dựng, đơn giá bán căn hộ
trên thị trường, sử dụng các phương pháp thẩm định giá trong tính
toán, kết quả thẩm định giá như sau:
Tổng giá trị thị trường quyền sử dụng đất và nhà của ông Trương Văn
Tiến (chi tiết theo phụ lục đính kèm) là: 24.738.032.980 VNĐ.
Điều kiện ràng buộc:
9.1/Mức giá trên là giá thị trường quyền sử dụng đất và nhà của ông
Trương Văn Tiếm tại thời điểm định giá phù hợp với đặc điểm pháp lý
– kinh tế - kĩ thuật của bất động sản (phụ lục đính kèm).
9.2/Phương pháp so sánh chủ yếu dựa vào các dữ liệu điều tra trên thị
trường tại thời điểm thẩm định, vì vậy các dữ liệu có tính lịch sử dễ
trở nên lạc hậu khi thị trường biến động.
9.3/Báo cáo định giá là thành quả của định giá viên.
9.4/Kết quả thẩm định giá trên được sử dụng làm cơ sở tham khảo làm
căn cứ để mua nhà ở, không sử dụng kết quả thẩm định giá vào mục
đích khác.
Thẩm định viên


Nhóm 1




×