Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phân tích chiến lược kinh doanh cho Tập đoàn Truyền thông đa phương tiện VTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 71 trang )

TẬP ĐOÀN TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN VTC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC DOANH NGHIỆP

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 2
CHƢƠNG I: MỤC ĐÍCH NHIÊN CỨU ............................................................................. 7

1. Mục đích nghiên cứu và lý do lựa chọn đề tài: ............................................................... 7
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 8
3. Kết quả dự kiến: ............................................................................................................ 9
4. Bố cục của đề án:........................................................................................................... 9
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ..................................................................... 12

1. Khái niệm, Vai trò của quản trị chiến lược ................................................................... 12
2. Quá trình quản trị chiến lược ....................................................................................... 12
3. Hoạch định chiến lược kinh doanh ............................................................................... 14
3.1. Phân tích môi trường ............................................................................................ 14
3.1.1. Môi trường vĩ mô .......................................................................................... 14
3.1.2. Môi trường vi mô .......................................................................................... 15
3.2 Công ty ................................................................................................................. 16
3.3 Sản phẩm dịch vụ .................................................................................................. 16
4. Các công cụ nghiên cứu quản trị chiến lược ................................................................. 16
4. 1 Bản đồ chiến lược ................................................................................................. 16

4.2 Mô hình Delta ....................................................................................................... 17
4.3 Công cụ SWOT ..................................................................................................... 18


4. 4 Các công cụ khác: ................................................................................................. 19
CHƢƠNG III: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 20

1. Trình tự nghiên cứu ..................................................................................................... 20
2. Cơ sở lý luận – thực tiễn và phương pháp nghiên cứu .................................................. 20
2.1 Thu thập dữ liệu: .................................................................................................... 20

2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................. 21
CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC CỦA TẬP ĐOÀN VTC ............................ 23

1. Khái quát về Tập đoàn VTC ....................................................................................... 23
1.1 Vị trí của Tập đoàn VTC trong hệ thống truyền thông Việt Nam: .......................... 23
1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn VTC .................................................. 26
2. Phân tích các nguồn lực của VTC ................................................................................ 28
2.1 Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 28

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

2


2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật: ......................................................................................... 29
2.3. Tiềm lực Tài chính ............................................................................................... 30
3. Mục tiêu và sứ mạng của công ty ................................................................................. 31
3.1 Mục tiêu chiến lược dài hạn của Tập đoàn Truyền thông Đa phương tiện VTC 2010
– 2020 ......................................................................................................................... 31

3.2 Xác định các khả năng vượt trội và hoạt động tạo giá trị của công ty ..................... 33
4. Định vị chiến lược của tập đoàn VTC ......................................................................... 34
4.1 Lựa chọn chiến lược: ............................................................................................. 34

4.2 Tầm nhìn 2020 ...................................................................................................... 34
4.3 Mục tiêu chiến lược ............................................................................................... 34
5. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty............................................................... 35
5.1 Môi trường Vĩ mô ................................................................................................. 35
5.2 Môi trường Vi mô ................................................................................................. 38
6. Vận dụng các công cụ trong việc phân tích chiến lược cho tập đoàn............................. 39
6.1. Mô hình Delta và Bản đồ chiến lược.................................................................... 39
6.2. Ma trận các yếu tố bên ngoài và bên trong .......................................................... 43
6.2.1 Ma trận yếu tố bên ngoài .................................................................................... 43
6.2.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................... 44
6.2.3 Ma trận SWOT .............................................................................................. 45
6.3 Các công cụ khác. (Mô hình cạnh tranh 5 áp lực) ................................................... 46
CHƢƠNG V: BÌNH LUẬN, ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC CỦA TẬP
ĐOÀN ................................................................................................................................. 51

1 Sự gắn kết giữa sứ mệnh và chiến lược của VTC .......................................................... 51
2 Tính hiệu quả của chiến lược phát triển của tập đoàn .................................................... 51
3 Khó khăn phát sinh ....................................................................................................... 52
CHƢƠNG VI: ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO TẬP
ĐOÀN VTC ........................................................................................................................ 54

1. Tích cực phân tích và dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của
Công ty ............................................................................................................................ 54

2. Cải tiến quy trình và ban hành kế hoạch chiến lược đã được xây dựng tới các thành
viên của Công ty .............................................................................................................. 55
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN .............................................................................................. 57

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN


3


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN .............................................. 58
DANH MỤC THUẬT NGỮ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Thuật ngữ và viết tắt

1. CNTT: Công nghệ thông tin
2. TT: Truyền thông
Hình vẽ:
Hình 1: Quản trị chiến lược ........................................................................................... 12
Hình 2: Mô hình PEST ................................................................................................... 15
Hình 3: Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER ................................................... 15
Hình 4: Bản đồ chiến lược.............................................................................................. 17
Hình 5: Mô hình Delta ................................................................................................... 18
Hình 6:Trình tự nghiên cứu ............................................................................................ 20
Hình 7:Cơ cấu tổ chức của VTC ..................................................................................... 23
Hình 8: Bản đồ địa chỉ VTC (1) ...................................................................................... 25
Hình 9: Bản đồ địa chỉ VTC (2) ...................................................................................... 26
Hình 10: Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trường vĩ mô ............................ 36
Hình 11: Môi trường ...................................................................................................... 38
Hình 12: Mô hình Delta xây dựng chiến lược VTC hiện tại............................................. 40
Hình 13: Bản đồ chiến lược............................................................................................ 41
Hình 14:Tốc độ phát triển ngành.................................................................................... 47

Bảng biểu:
Bảng 1:Bảng phân tích SWOT ........................................................................................ 18
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của VTC năm 2006

2008 .................................. 27


Bảng 3:Cơ cấu lao động của công ty .............................................................................. 28
Bảng 4:Biểu tài sản cố định của Tập đoàn VTC năm 2008 ............................................. 29
Bảng 5:Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2006-2009 ............................................. 30
Bảng 6: Các điểm mốc ................................................................................................... 35

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

4


Bảng 7:Ma trận yếu tố bên ngoài ................................................................................... 43
Bảng 8:Ma trận hình ảnh cạnh tranh.............................................................................. 44
Bảng 9:Tốc độ phát triển ngành ..................................................................................... 47
Bảng 10:Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp......................................................................... 48

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

5


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quan điểm xem xét doanh nghiệp như là một hệ thống thì môi trường kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp đều chứa đựng những thời cơ và nguy cơ nhất định. Mỗi doanh nghiệp
cần xác định rõ môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tận dụng phát huy thế mạnh
đồng thời khắc phục những yếu kém để tồn tại và phát triển. Là một người chơi trong một môi
trường mới phát triển, để giành được chỗ đứng có tác động đến thị trường là một vấn đề khó
song cũng là yếu tố quyết định sự sống còn của Tập đoàn VTC trong công cuộc phát triển
tổng thể công nghệ thông tin và truyền thông của đất nước và đối mặt với các đối thủ cạnh
tranh như VDC, FPT.... Vì vậy ngay từ khi hoạt động Tập đoàn VTC khá thận trọng trong

việc phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược phát triển
bám sát với chiến lược CNTT và truyền thông Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2020.
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty, tôi xin chọn đề tài “Phân tích chiến lược kinh
doanh cho Tập đoàn Truyền thông đa phương tiện VTC” vì tính hữu ích khi đi sâu phân
tích, đánh giá môi trường kinh doanh tập đoàn trên quan điểm hệ thống từ thực trạng hoạt
động kinh doanh; những kết quả đã đạt được; những tồn tại, vướng mắc cần khắc phục và
những nguyên nhân chủ yếu. Từ đó định hướng những giải pháp thực hiện chiến lược phát
triển kinh doanh một cách hệ thống, hiệu quả. Những giải pháp sẽ góp phần giúp tập đoàn
phát triển bền vững hơn trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

6


SƠ LƢỢC
Với mục đích nghiên cứu và phân tích chiến lược kinh doanh của công ty, đề tài tập
trung nghiên cứu vào những nội dung như sau:

-

Lý thuyết: Trên cơ sở lý thuyết mô hình Delta Project, Bản đồ chiến lược và các công cụ
khác vận dụng vào nghiên cứu chiến lược của Tập đoàn truyền thông đa phương tiện
VTC.

-

Khảo sát thực tiễn: Tập trung vào các số liệu hiện có của VTC (Số liệu tại phòng tài chính
– kế toán, phòng marketing…). Và, có tiến hành tự khảo sát, phỏng vấn các cá nhân là
người có quyết định chủ chốt trong công ty để phục vụ cho bài luận của mình. Trên cơ sở

đó có những đánh giá khách quan và tổng thể về chiến lược kinh doanh của VTC.

-

Đề xuất các ý kiến cải tiến: căn cứ vào kết quả nghiên cứu các số liệu giữa chiến lược và
kết quả kinh doanh để đưa ra các gợi ý, đề xuất xây dựng chiến lược trong tương lai.

Các kết quả mong muốn đạt được:

-

Chỉ ra chiến lược kinh doanh từ việc vận dụng lý thuyết quản trị và khảo sát số liệu thực
tiễn.

-

Hiệu quả và tầm quan trọng của chiến lược quản trị tại VTC.

-

Đề xuất hoàn thiện chiến lược quản trị kinh doanh tại VTC.

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

7


CHƢƠNG I: MỤC ĐÍCH NHIÊN CỨU

1. Mục đích nghiên cứu và lý do lựa chọn đề tài:

Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt đang diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của hoạt
động kinh doanh, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên thương trường thì
việc quan trọng và cần thiết nhất là phải hướng công ty đi trên một con đường đúng đắn, phù
hợp với sự thay đổi thường xuyên và đột ngột của môi trường kinh doanh, nhằm đạt được sự
thích nghi cao độ, đảm bảo sự bền vững cho doanh nghiệp. Để đạt được điều này, không gì
khác hơn, các doanh nghiệp phải xác định và xây dựng một chiến lược kinh doanh thật đúng
đắn cho chính doanh nghiệp mình, bởi vì chiến lược kinh doanh chính là cơ sở, là kim chỉ
nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Thêm vào đó, cùng với xu hướng phát triển chung vào một “thế giới phẳng”, lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT và TT) mỗi nước (trong đó có Việt Nam) ngày
càng được quan tâm, phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin đa dạng, phong phú, kịp
thời, chính xác của công chúng. CNTT và TT ngày càng tỏ rõ vai trò quan trọng của mình
trong sự phát triển kinh tế xã hội.
Với vai trò quan trọng của ngành là dịch vụ, kinh tế - kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội và
là tiền đề cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông
Việt Nam cần tiếp tục phát triển theo hướng cập nhật công nghệ hiện đại, “đi tắt đón đầu”,
bảo đảm kết nối thông tin thông suốt giữa các nền kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng, cao về trình độ và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước và quốc tế.
Bản quy hoạch là bức tranh tổng thể của truyền thông và Internet Việt Nam đến năm 2010
bao gồm số doanh nghiệp tham gia thị trường; cấu trúc mạng lưới; công nghệ; dịch vụ.... Từ
đó cho thấy mức cầu về dịch vụ truyền thông trong nước chắc chắn sẽ tăng cao. Đó cũng
chính là những cơ hội đặt ra cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên lĩnh vực truyền thông,
trong đó có Tập đoàn Truyền thông đa phương tiện VTC – là “con đẻ” của Bộ Thông tin và
truyền thông, cánh chim đầu đàn về phát triển truyền thông Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh
những cơ hội trước mắt như thế,

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

8



VTC có gặp phải những mối đe doạ, nguy cơ hay bản thân công ty có những điểm yếu nào
cần khắc phục cũng như những điểm mạnh nào cần phát huy mạnh mẽ hơn nữa để công ty có
thể tồn tại và phát triển bền vững trong cuộc chiến đầy gay go trên thương trường hiện nay
hay không? Để nhận ra điều đó và đạt được kết quả như mong muốn không gì khác hơn là
phải xây dựng cho VTC một chiến lược kinh doanh thật đúng đắn và phù hợp trong giai đoạn
trước mắt, giai đoạn 2010 - 2020.
Xuất phát từ thực trạng của môi trường kinh doanh đầy biến động, cũng như từ thực tiễn
cuộc sống và do sự cuốn hút bởi vai trò quan trọng không thể thiếu của chiến lược kinh doanh
trong doanh nghiệp, tôi quyết định chọn chuyên đề “Phân tích chiến lược kinh doanh cho Tập
đoàn Truyền thông đa phương tiện VTC”.

2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về Chiến lược quản trị kinh doanh của Tập đoàn Truyền thông đa
phương tiện VTC – Một doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực CNTT và TT tại Việt Nam.
Ngoài ra, việc thực hiện nghiên cứu chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp hoàn
thiện những yếu điểm của việc kinh doanh hiện tại, giúp gia tăng lợi nhuận và đồng thời mở
rộng thị trường.
Trên tinh thần đó, việc chọn chuyên đề “Phân tích chiến lược kinh doanh cho Tập đoàn
Truyền thông đa phương tiện VTC” nhằm đạt được mục tiêu sau:

-

Hệ thống hoá một số nội dung cơ bản về dịch vụ viễn thông và những lý luận cơ bản về
chiến lược của doanh nghiệp viễn thông như:
+ Phân tích tác động của yếu tố môi trường đến hoạt động kinh doanh của VTC.
+ Nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và nguy cơ từ môi trường mang lại.
+ Xây dựng một chiến lược phù hợp cho hoạt động kinh doanh của VTC trong giai đoạn
2010 – 2020, trên cơ sở hạn chế, khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh

hiện có để có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả mà công ty đã đạt được như hiện nay
nhằm duy trì sự phát triển một cách liên tục và bền vững.

-

Giới thiệu và vận dụng một số mô hình kinh tế để phân tích, đánh giá những cơ sở hoạch
định, nội dung, kết quả và ảnh hưởng của chiến lược ngành kinh doanh dịch

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

9


vụ viễn thông của Tập đoàn truyền thông đa phương tiện trong môi trường kinh doanh biến
động hiện nay.

-

Trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch
vụ viễn thông của tập đoàn VTC, góp phần đảm bảo cho sự thành công của chiến lược.

Phạm vi nghiên cứu:

-

Đối tượng khảo sát: các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Tập đoàn VTC.

-


Thời gian nghiên cứu: trong giai đoạn từ 1/2/2009 đến 15/12/2010.

-

Không gian nghiên cứu: Tập đoàn VTC.

-

Giới hạn nghiên cứu: Tập đoàn VTC hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm
Internet như: gameonline ở nhiều thị trường khác nhau nhưng luận văn này chỉ tập trung
vào phân tích chiến lược kinh doanh tại thị trường sản phẩm internet. Bên cạnh đó, do thời
gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận đến các doanh nghiệp kinh doanh là có giới hạn nên
đề tài chỉ có thể nghiên cứu và phân tích các đối thủ cạnh tranh của VTC là hai công ty
điển hình là Công ty cổ phần FPT và Công ty Công ty Điện toán và Truyền Số liệu
(VDC).

3. Kết quả dự kiến:
 Bằng các công cụ cơ bản: Mô hình Delta Project, Bản đồ chiến lược và các công cụ
hỗ trợ mô tả được thực trạng chiến lược của tập đoàn VTC.

 Phân tích quả chiến lược của VTC qua các công cụ Quản trị chiến lược đã nghiên cứu.
 Đề xuất những giải pháp xây dựng để hoàn thiện chiến lược của Tập đoàn.

4. Bố cục của đề án:
Đề án được xây dựng theo cấu trúc như sau:
Lời mở đầu
Sơ lược

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN


10


Chƣơng I: Mục đích nghiên cứu

1. Mục đích nghiên cứu và lý do lựa chọn một công ty nào đó.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
3. Kết quả dự kiến
4. Bố cục của đồ án
Chƣơng II: Tổng quan lý thuyết

1. Khái niệm, vai trò của quản trị chiến lược.
2. Quá trình quản trị chiến lược
3. Hoạch định chiến lược kinh doanh
4. Các công cụ nghiên cứu quản trị chiến lược.
Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu

1. Trình tự nghiên cứu
2. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chƣơng IV: Phân tích chiến lƣợc của tập đoàn VTC

1. Khái quát về tập đoàn VTC
2. Phân tích các nguồn lực của VTC
3. Mục tiêu và sứ mạng của tập đoàn
Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

11


4. Định vị chiến lược

5. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty
6. Vận dụng các công cụ trong việc phân tích chiến lược cho tập đoàn
Chƣơng V: Bình luận, đánh giá quản trị chiến lƣợc của tập đoàn VTC

1. Sự gắn kết giữa sứ mệnh và chiến lược của VTC
2. Tính hiệu quả của chiến lược phát triển của tập đoàn
3. Khó khăn phát sinh

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

12


Chƣơng VI: Đề xuất hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh cho tập đoàn VTC

1. Tích cực phân tích và dự báo các nhân tố ảnh hưởng đén chiến lược kinh doanh của tập
đoàn

2. Cải thiện quy trình và ban hành kế hoạch chiến lược đã được xây dựng tới các thành viên
của tập đoàn
Chƣơng VII: Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

13


CHƢƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT


1. Khái niệm, Vai trò của quản trị chiến lƣợc
Theo Alfred chandler “Chiến lược là sự xác định các mục đích và mục tiêu cơ bản lâu dài
của doanh nghiệp, xác định các hành động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện
các mục tiêu đó.”
Theo Fred David: “quản trị chiến lược là khoa học và nghệ thuật nhằm thiết lập, thực hiện
và đánh giá các chiến lược cho phép tổ chức đạt được các mục tiêu dài hạn của nó”.
Các nhiệm vụ đặt ra cho việc xây dựng chiến lược sẽ được đặt ra sau khi tập đoàn trả lời
được những câu hỏi như sau:

-

Vị trí của tổ chức trong bối cảnh kinh tế cụ thế?

-

Nơi mà tập đoàn cần/ muốn đến?

-

Cách mà chúng ta sẽ đi đến đó? Một câu trả lời của công ty về cách thức mà chúng ta
đến đó chính là chiến lược của nó.

2. Quá trình quản trị chiến lƣợc

Hình 1: Quản trị chiến lược
Bước 1: Thiết lập mục tiêu

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

14



Xây dựng các mục tiêu hoặc là mục đích mà tổ chức mong muốn đạt được trong tương lai.
Các mục tiêu đó phải mang tính thực tế và được lượng hóa thể hiện chính xác những gì công
ty muốn thu được. Trong quá trình hoạch định chiến lược, các mục tiêu đặc biệt cần là: doanh
thu, lợi nhuận, thị phần, tái đầu tư.
Những yếu tố cần cân nhắc khi thiết lập mục tiêu là:

-

Nguyện vọng của cổ đông.

-

Khả năng tài chính

-

Cơ hội

Bước 2: Đánh giá vị trí hiện tại.
Có hai lĩnh vực cần đánh giá: đánh giá môi trường kinh doanh và đánh giá nội lực:

-

Đánh giá môi trường kinh doanh: Đánh giá môi trường vĩ mô và vi mô.

-

Đánh giá nội lực: Phân tích đầy đủ những điểm mạnh và điểm yếu của công ty về các

mặt sau: Quản lý, Marketing, tài chính, hoạt động sản xuất, nghiên cứu và phát triển
(R & D).

Bước 3: Xây dựng chiến lược.
Sau khi hoàn thành bước đánh giá, nhà hoạch định sẽ chuyển sang giai đoạn lựa chọn. Để
có được lựa chọn, cần cân nhắc các biến nội lực cũng như các biến khách quan. Sự lựa chọn
thông thường là rõ ràng từ tất cả những thông tin có liên quan trong các phần đánh giá của quá
trình hoạch định. Tuy nhiên, để có được sự lựa chọn, mỗi dự án phải được xem xét theo các
phần chi phí, sử dụng các nguồn lực khan hiếm, thời gian - tiến độ và liên quan tới khả năng
chi trả.
Bước 4: Chuẩn bị và thực hiện một kế hoạch chiến lược.
Chuẩn bị và thực hiện kế hoạch chiến lược gồm hai quá trình khác nhau nhưng lại liên
quan với nhau: giai đoạn tổ chức và giai đoạn chính sách.
Giai đoạn tổ chức: là quá trình thực hiện gồm: việc tổ chức con người và các nguồn lực để
củng cố sự lựa chọn.
Giai đoạn chính sách: là việc phát triển các chính sách có tính chất chức năng để củng cố,
chi tiết hơn chiến lược đã chọn.
Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

15


Bước 5: Đánh giá và kiểm soát kế hoạch
Ở giai đoạn này của quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh, các nhà quản lý cao cấp
xác định xem liệu lựa chọn chiến lược của họ trong mô hình thực hiện có phù hợp với các
mục tiêu của doanh nghiệp. Đây là quá trình kiểm soát dự toán và quản lý thông thường
nhưng bổ sung thêm vê quy mô.

3. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
Để hoạch định chiến lược kinh doanh ta cần nghiên cứu những nội dung như sau:


3.1. Phân tích môi trƣờng
Các yếu tố môi trường có một tác động to lớn đối với doanh nghiệp. Vì chúng ảnh hưởng
đến các tiếp theo của quá trình quản trị chiến lược. Chiến lược được lựa chọn phải được hoạch
định trên cơ sở các điều kiện môi trường đã nghiên cứu.
Môi trường của tổ chức là những yếu tố, những lực lượng, những thể chế ... nằm bên
ngoài doanh nghiệp mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng ảnh hưởng đến hoạt
động và kết quả kinh doanh của doanh của doanh nghiệp.
Môi trường của tổ chức bao gồm: môi trường vĩ mô hay còn gọi là môi trường tổng quát,
môi trường vi mô hay còn goi là môi trường đặc thù. Mục đích xác định và hiểu rõ các điều
kiện môi trường nào có nhiều khả năng ảnh hưởng đến các việc ra quyết định của doanh
nghiệp. Đó có thể chỉ đơn giản là những danh mục những ảnh hưởng chủ yếu đối với tổ chức.
Danh mục này xác định những yếu tố môi trường nào mà doanh nghiệp thực sự thay đổi.

3.1.1. Môi trƣờng vĩ mô

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

16


Hình 2: Mô hình PEST
Môi trường vĩ mô bao gồm những yếu tố tác động đến đơn vị một cách toàn diện, đặc
điểm hoạt động của đơn vị đó. Nó được xác lập bởi các yếu tố như: các điều kiện kinh tế,
chính trị xã hội, văn hoá tự nhiên, dân số, công nghệ và kỹ thuật. Mỗi yếu tố của môi trường
vĩ mô có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập hoặc trong liên kết với các yếu tố khác
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: doanh nghiệp đang trực
diện với những gì ?

3.1.2. Môi trƣờng vi mô

Những người gia nhập
tiềm tàng

Những nhà
cung cấp

Các doanh nghiệp
cạnh tranh

Những sản phẩm thay
thế

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

17

Những người
mua


Hình 3: Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

18


Cần phải nghiên cứu các yếu tố vi mô để tập đoàn VTC nắm rõ được ưu, nhược điểm của
các yếu tố tác động lên VTC như nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế, khách
hàng …khi xây dựng chiến lược để phù hợp với tình hình thực tế của thị trường.


3.2 Công ty
Xác định mục đích kinh doanh của công ty và đối tượng khách hang mà sản phẩm phục vụ
sẽ hướng tới. Cần chú ý đến lĩnh vực hoạt động, loại hình kinh doanh cũng như người đứng
đầu và kinh nghiệm của người đứng đầu công ty… để xác định công ty sẽ hướng đến thị
trường nào và hệ thống hỗ trợ nào sẽ được tận dụng…

3.3 Sản phẩm dịch vụ:
Cần nghiên cứu sản phẩm hoặc dịc vụ và tập trung vào việc khách hàng sử dụng sản phẩn
đó như thế nào. Lợi thế của sản phẩm so sánh với các sản phẩm cùng loại hoặc tương đương
trên thị trường.

4. Các công cụ nghiên cứu quản trị chiến lƣợc
4. 1 Bản đồ chiến lƣợc

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

19


Hình 4: Bản đồ chiến lược
Nguyên tắc chủ yếu của bản đồ chiến lược:

-

Chiến lược cân bằng các nguồn mâu thuẫn

-

Chiến lược khách hàng với các giá trị khác nhau


-

Các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của Doanh nghiệp

-

Chiến lược bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời

-

Sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vô hình

-

Với bản đồ chiến lược, tất cả các thông tin (về 4 phương diện: tài chính, khách hàng,
nội bộ, đào tạo và phát triển) sẽ được tổng hợp trên một trang giấy, điều này giúp quá
trình giao tiếp trao đổi dễ dàng hơn. Theo bản đồ trên, câú trúc của bản đồ chiến lược
phụ thuộc vào yếu tố tài chính vì yếu tố này thu hút giá trị cổ đông dài hạn, ảnh hưởng
trực tiếp đến các chiến lược dài hạn.

4.2 Mô hình Delta
Mô hình Delta phản ánh 3 định vị chiến lược của doanh nghiệp bao gồm: Giải pháp khách
hàng; Chi phí thấp; Khác biệt hóa.
Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

20


Mục tiêu: Mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp trên cơ sở xác định

sản phẩm tốt (Chi phí thấp hay Khác biệt hóa) không phải con đường duy nhất dẫn đến thành
công.
Mô hình Delta

Các thành phần cố

Mô hình Delta

định vào hệ
Các giải pháp
khách hàng

thống
Sứ mệnh kinh doanh

toànXác
diện
định vị trí cạnh tranh

Sảnngành
phẩm tốt
Cơ cấu

nhất

Công việc kinh doanh
Lịch chiến lƣợc

Lịch trình chiến lƣợc cho quá trình thích ứng


Hiệu quả hoạt động

Đổi mới, cải tiến

Xác định khách hàng mục tiêu

Sơ đồ chiến lược
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trƣởng
Ma trận kết hợp và ma trận
hình Thử
cột nghiệm và Phản hồi

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

21


Hình 5: Mô hình Delta

4.3 Công cụ SWOT
Để tổng hợp quá trình phân tích chiến lược thì việc sử dụng mà trận SWOT là hợp lý và
cần thiết.
Ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ)
Ma trận SWOT

Cơ hội (O)

Nguy cơ (T)


Mặt mạnh (S)

Phối hợp S/O

Phối hợp S/T

Mặt yếu (W)

Phối hợp W/O

Phối hợp W/T

Bảng 1:Bảng phân tích SWOT

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

22


Để xây dựng ma trận SWOT, trước tiên cần kể ra các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy
cơ được xác lập bằng ma trận phân loại theo thứ tự ưu tiên. Tiếp đó tiến hành so sánh một
cách có hệ thống từng cấp tương ứng giữa các yếu tố để tạo ra cấp phối hợp.
4. 4 Các công cụ khác:
Mô hình PEST để phân tích môi trường vĩ mô. Phân
tích môi trường ngành (Mô hình PORTER)
Khảo sát thực tế, thông qua tài liệu thứ cấp lập bảng – quy điểm, ma trận.

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

23



CHƢƠNG III: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Trình tự nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
QTCL và các
công cụ hỗ trợ
thực hiện
nghiên cứu
chiến lược kinh
doanh của
VTC

Khảo sát thực
trạng chiến lược
của VTC qua
mô hình Delta
Project, bản đồ
chiến lược và
Swot

Bình luận, đánh
giá chiến lược
hiện tại và đề
xuất chiến lược
của VTC qua
mô hình phân
tích đã nghiên
cứu.


Phác thảo
kế hoạch
và lịch
trình thực
hiện chiến
lược kinh
doanh đến
năm 2020

Đánh
giá và
kết
luận

Hình 6:Trình tự nghiên cứu

2. Cơ sở lý luận – thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược cùng các công cụ phân
tích chiến lược khác để vận dụng vào chiến lược của Tập đoàn truyền thông VTC phạm vị
hoạt động tại thị trường Việt Nam và nước ngoài.
2.1 Thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

-

Phương pháp quan sát trực tiếp các hoạt động diễn ra hàng ngày trong Công ty, chủ yếu là
quá trình làm việc, tiếp xúc với các đối tác của nhân viên trong Tập đoàn

-


Phỏng vấn các lãnh đạo và nhân viên trong công ty (phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán,
Phòng Hành chính) để tìm hiểu rõ về đối tượng khách hàng, nhà cung cấp, các đối tác
khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như các chính sách về nhân
sự mà Công ty đang thực hiện. Ngoài ra, có thể phỏng vấn ngay các kỹ thuật viên của
công ty để hiểu được thái độ của họ đối với công ty hiện nay như thế nào.

-

Phỏng vấn đối thủ cạnh tranh: Với cỡ mẫu là 2 (do đề tài đã giới hạn và xác định chỉ phân
tích 2 đối thủ điển hình là FPT và VDC), phương pháp chọn mẫu là phương pháp thuận
Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

24


tiện – là phương pháp chọn mẫu đơn giản, dựa vào tính dễ tiếp

Nguyễn Minh Tuấn – Lớp MBA – EV3 – HN

25


×