Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đề thi cuối kỳ môn điều khiển số 20151

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.15 KB, 3 trang )

BÀI 1:
a. Hãy xác định phương trình hàm truyền không liên tục của đối tượng liên tục sau:

G (s) =

1
s + 3s + 2
2

Sử dụng khâu giữ chậm bậc không (ZOH) với giả
thiết chu kì trích mẫu là T
b. Hãy xác định mô hình trạng thái không liên tục
của đối tượng trên

xk+1 = Fxk + Guk+1
yk = Cxk + Duk

u

y
G(z)

Hình 1. Điều khiển vòng kín

c. Hãy xác định T để đối tượng trên ổn định.
BÀI 2:
Cho hệ có cấu trúc phản hồi như ở hình 1., cần tính
toán bộ điều khiển C(z) cho đối tượng G(z) biết
rằng:

αz + β


với α ≠ 0; β ≠ 0; δ , γ ∈R
z +γ z +δ
Chu kì trích mẫu T = 1s
G (z) =

Vùng
đặc tính
cho
phép

2

a. Giả sử ta có BĐK C ( z ) sao cho hệ kín có
phương trình hàm truyền dạng:

Gk ( z ) =

A
z + Bz + 0.1
2

Hãy xác định giá trị của A, B (là 2 số thực) sao cho
điểm cực của hệ kín nằm trong “vùng đặc tính cho
phép” ở hình 2. và hệ có hệ số khuếch đại tĩnh
bằng 1 (đáp ứng quá độ xác lập tại giá trị 1).

Hình 2. Toạ độ điểm cực trên mặt phẳng

b. Từ câu a. hãy xác định BĐK C ( z ) . Hãy chỉ ra C ( z ) có
chứa thành phần tích phân hay không?


BÀI 3:
Cho hệ 2 bình mức như hình 3. với đầu vào u là lưu lượng chảy
vào bình 1, đầu ra y là mức chất lỏng ở bình 2. Hệ có mô hình liên
tục:

⎛ 0.79
⎛ 0.281 ⎞
0 ⎞
xk+1 = ⎜
x
+
⎜⎝ 0.0296 ⎟⎠ u
⎝ 0.176 0.857 ⎟⎠
yk =

( 0 1 )x

k

Hãy thiết kế bộ quan sát trạng thái sao cho bộ quan sát có đáp
ứng nhanh gấp 2 lần so với đáp ứng của hệ hở (nhanh gấp 2 lần đáp
ứng của đối tượng).

Hình 3. Hệ 2 bình mức


ĐÁP ÁN
BÀI 1
a. Phương trình hàm truyền không liên tục:


G (z) =


z − 1 ⎧ −1 ⎧ 1

Ζ ⎨l ⎨ G ( s ) ⎬

z
⎭ t=kT ⎭
⎩ ⎩s

1
0.5
1
0.5
G (s) =

+
s
s
s +1 s + 2
z −1⎛
z
z
z ⎞
⇒ G (z) =

+ 0.5
⎜⎝ 0.5


−T
z
z −1 z − e
z − e−2T ⎠
Đặt a = e−T ta có:
2
3
2
z −1⎛
z
z
z ⎞ z ( 0.5a − a + 0.5 ) + ( 0.5a − a + 0.5a ) Y ( z )
G (z) =
0.5

+
0.5
=
=


z ⎝
z −1 z − a
z − a2 ⎠
U (z)
z2 − z (a2 + a) + a3
b. Ta có phương trình sai phân:

(


)

(

Y ( z ) z 2 − z ( a 2 + a ) + a 3 = U ( z ) z ( 0.5a 2 − a + 0.5 ) + ( 0.5a 3 − a 2 + 0.5a )

)

⇔ yk+2 − ( a 2 + a ) yk+1 + a 3 yk = ( 0.5a 2 − a + 0.5 ) uk+1 + ( 0.5a 3 − a 2 + 0.5a ) uk

Suy ra mô hình trạng thái
dạng chuẩn quan sát:

⎛ a2 + a 1 ⎞
⎛ 0.5a 2 − a + 0.5 ⎞
xk+1 = ⎜
x
+
⎟ k ⎜
⎟ uk
3
3
2
0 ⎠
⎝ −a
⎝ 0.5a − a + 0.5a ⎠
yk =

( 1 0 ) x + (0)u

k

k

c. Có nhiều cách để xác định tính ổn định của hệ:
1. Tính giá trị riêng của ma trận F
2. Tính giá trị điểm cực từ PTHT G(z)
3. Tính giá trị điểm cực từ PTHT G(s) sau đó sử dụng phép đổi biến: z = e− sT
Ta có kết quả sau:
Điểm cực của hệ: z1 = a = e−T ; z1 = a 2 = e−2T suy ra hệ ổn định ∀T > 0 ⇒ z1,2 < 1

BÀI 2
a. Hệ số khuếch đại tính bằng 1 suy ra:

A = 1+ B + 0.1
Đồng thời, hệ kín có điểm cực:

z1,2 =

−B ± B 2 − 0.4
2


Chọn z1,2 = B = − 0.4 Hệ sẽ có 2 điểm cực thực tại: z1,2 = −

B
0.4
=
= 0.3162 nằm trong “vùng
2

2

đặc tính cho phép”. Khi đó ta có A = 1− 0.4 + 0.1 = 0.4657

Gk ( z )
1
z2 + γ z + δ
A

= G (z) =
⋅ 2
b. C ( z ) =
G ( z ) 1− Gk ( z )
αz + β
z + Bz + 0.1− A
C ( z ) có thành phần tích phân nếu nó có điểm cực z = 1 . Ta có:

(α z + β )( z 2 + Bz + 0.1− A ) z=1 = 0
α (1+ B + 0.1− A ) + β (1+ B + 0.1− A )
⇒ 1+ B + 0.1− A = 0

Do đó C ( z ) có thành phần tích phân.

BÀI 3:
Ta có điểm cực của hệ 2 bình mức:

z1 = 0.857
z2 = 0.79

ln(z1 )

= −0.1543
T
ln(z2 )
z2 = 0.79 ⇔ s2 =
= −0.2357
T
z1 = 0.857 ⇔ s1 =

Tương ứng với:

Để đáp ứng của bộ quan sát nhanh gấp 2 lần so với đáp ứng của hệ 2 bình mức, chọn điểm cực
mong muốn như sau:
*

s1* = 2s1 = −0.3086 ⇔ z1* = es1T = 0.7345
s* T

s *2 = 2s2 = −0.4714 ⇔ z *2 = e 2 = 0.6241
Chọn bộ quan sát Luenberger, cần xác định L sao cho hệ:

⎛ 0.79
0 ⎞
⎜⎝ 0.176 0.857 ⎟⎠ − L

…….

( 0 1 ) nhận z , z
*
1


*
2

làm giá trị riêng



×