Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Bộ đề luyện thi đại học môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.65 KB, 104 trang )

Bộ đề luyện thi đại học môn sinh
Đề số 1
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị
Câu 1 (Nhận biết): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP
có vai trò cung cấp năng lượng
A.để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B.để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C.để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D.để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 2 (Nhận biết): Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh
sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản
hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở
một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống
Câu 3 (Nhận biết): : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen
cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza B. Ligaza
C. Restrictaza
D. ARN pôlimeraza
Câu 4 (Nhận biết) : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen
từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 5 (Thông hiểu): : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch
mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.


B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 6 (thông hiểu): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có
đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái
bản.


Câu 7 (Vận dụng cao)Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một
trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số
384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm
bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng
nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36
B. 2n = 16
C. 2n = 26
D. 3n = 24
D

d

Câu 8 (Vận dụng): : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đ đã xảy
ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí

thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Câu 9 (Vận dụng): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát
quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số
1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các
tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ
quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ
A. 1%.
B. 0,5%.
C. 0,25%.
D. 2%.
Câu 10 (Vận dụng):): Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm
lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào
thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt
là:
A. pha G2 và pha G1
B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa.
D. pha G2 và kì đầu
Câu 11 (Vận dụng cao) :Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được
các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần
nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là
dạng đột biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.
C. Thể không.

D. Thể một.

Chủ đề 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Câu 12 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ
nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên
kết.
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 13 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện
môi trường biến đổi.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.


C. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu
tínhbằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc
điểmcủa chúng.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì
có mức phản ứng giống nhau
Ab
tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh
aB
Ab
hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen
sinh ra có tỉ lệ:
ab


Câu 14 (Thông hiểu): : Một cây có kiểu gen

A. 4%
B. 10%
C. 10,5%
D. 8%
Câu 15 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai

Ab
ab

Dd x

aB
ab

dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là

A. 16
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 16 (Thông hiểu: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai
cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình
trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở
đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 51%
B. 54%

C. 24%
D. 56%
Câu 17 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất
quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F 1. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng
Câu 18 (Vận dụng) : ):: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen
phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho
quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài.
Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng
:1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.

Ad
Bb
aD

B.

BD
Aa
bd

C.


Ad
BB
AD

D.

AD
Bb
ad

Câu 19 (Vận dụng cao): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số
như nhau. Tiến hành phép lai P:

AB
ab

Dd ×

AB
ab

Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể

có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F 1 có kiểu
hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%

Câu 20 (Vận dụng): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn.


Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm
75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2.
Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64
B. 1/4
C. 3/8
D. 25/64
Câu 21 (Vận dụng cao: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân
bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ
tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 12
D. 4 và 12
Câu 22 (Vận dụng cao): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
AB D d AB D
X X *
X Y . Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
ab
ab

52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt,

mắt đỏ là
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.

Chủ đề 3: Di truyền học quần thể
Câu 23 (Thông hiểu): (): Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì
thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
Câu 24 (Vận dụng cao): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là
A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này
là:
A.18
B. 36
C.30
D. 27
Câu 25 (Vận dụng ): : Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa.
Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể dị
hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập gen, các cá thể có
sức sống, sức sinh sản như nhau.
A. 0,0525.
B. 0,60.
C. 0,06.

D. 0,40.
Câu 26 (Vận dụng cao): Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I A, IB, IO qui
định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số
người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất
để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4.
B. 119/144.
C. 25/144.
D. 19/24.

Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền


Câu 27 (Nhận biết): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen
đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 28 (Thông hiểu): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n =
18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều
bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm
sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với
các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4
nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2

B. 3
C. 4
D. 1
Câu 29 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg
thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết,
quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A.8.
B. 5.
C. 16.
D. 32.
Đáp án A. số giao tử tạo ra từ cây có kiểu gen AabbDDEeGg là 23 = 8, khi lưỡng bội hoá sẽ
tạo ra 8 dòng thuầnk
Câu 30 (thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa
các dòng thuần về
hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào
sau
đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AaBB.
D. AABb

Chủ đề 5: Di truyền người
Câu 31 (Vận dụng): Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định
thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái
kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu
lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.

C. 43,75%.
D. 62,5%.
Câu 32 (Vận dụng cao): Cho sơ đồ phả hệ sau:


sơ đồ phả hệ mô tả di truyền của 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Biết
rằng ko xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A. 1/12
B. 1/9 .
C.¼
D. 1/8

Chủ đề 6: Bằng chứng tiến hoá và cơ chế tiến hoá
Câu 33 (Nhận biết): Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân
tử?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền của hầu hết các loài sinh vật đều giống nhau.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 34 Nhận biết): Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài SV có KG quy định các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
B. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản.
D. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
Câu 35 (Nhận biết): Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (2) và (4).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 36 (Thông hiểu):: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (2), (3).


Câu 37 (Thông hiểu): Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
Câu 38 (Thông hiểu) : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây
có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A.Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B.Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

C.Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D.Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen trội trên NST thường biểu hiện ngay trên kiểu hình
Câu 39 (vận dụng): Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Nếu
xảy ra đột biến lặn với tần số 1% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt
là :
A. 0,634 và 0,376.
B. 0,625 và 0,385.
C. 0,792 và 0,208.
D. 0,581 và 0,429.

Chủ đề 7: Sự phát sinh sự sống
Câu 40 (Nhận biết): Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và
khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.

Chủ đề 8: Cá thể và quần thể sinh vật.
Câu 41 Nhận biết): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài
B..Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D.Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 42 (Thông hiểu): Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau,
người ta thu được kết quả như sau:

Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A
78%
20%
2%
.
B
50%
40%
10%
.
C
10%
20%
70%
.
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:


A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác
hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm
năng.
C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác
hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá
mức.

Chủ đề 9: Quần xã sinh vật
Câu 43 (Nhận biết): Cho các ví dụ:

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 44 (Nhận biết): Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2).
B. (1), (4), (3), (2).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4), (3).
Câu 45 (Thông hiểu): Hai loài ếch cùng chung sống trong một hồ nước, số lượng của loài 1 hơi
giảm, còn số lượng của loài 2 giảm đi rất nhanh, điều này chứng minh cho mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Con mồi - vật dữ
D. Cạnh tranh
Câu 46 (Vận dụng): Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận
thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể.
Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2132
B. 2097

C. 2067
D. 2130

Chủ đề 10: Hệ sinh thái
Câu 47 (Nhận biết): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây
không đúng?
A.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 48 (Thông hiểu): Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc
dinh dưỡng)?


A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn
Câu 49 (Vận dụng): Có rất nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững, biện pháp nào dưới
đây không phải là biện pháp cho phát triển bền vững?
A.Giảm đến mức tối thiểu quá trình khai thác tài nguyên phục vụ cho các ngành công
nghiệp, sử dụng các tài nguyên nông nghiệp thay thế.
B.Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo, bảo tồn sự đa
dạng các hệ sinh thái trên trái đất.
C.Khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
D.Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, tạo ra sự
bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 50 (Vận dụng): ): Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi
thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng
cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 9% và 10%
B. 12% và 10%
C, 10% và 12%
D. 10% và 9%

................ HẾT ........................

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị
Câu 1 (Nhận biết): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP
có vai trò cung cấp năng lượng
A.để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B.để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C.để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D.để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Giải: Trong giai đoạn hoạt hóa axit amin thì ATP cung cấp năng lượng để aa trở nên hoạt
động và gắn với tARN tạo phức hợp aa-tARN
Câu 2 (Nhận biết) : Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh
sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản
hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở
một phần cơ thể.



D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 3 (Nhận biết): : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen
cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza B. Ligaza
C. Restrictaza
D. ARN pôlimeraza
Câu 4 (Nhận biết): : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen
từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 5 (Thông hiểu): : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch
mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Giải:
Căn cứ vào chiều đọc trên mARN khi tiến hành giải mã và các bộ ba kết thúc theo quy định
tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã, ta có: các bộ ba KT theo đúng yêu cầu của đề bài ta
chọn đáp án D
Câu 6 (thông hiểu): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có
đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các

nuclêôtit trên phân tử mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái
bản.
Giải:
Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN. -> Không đúng, mã kết thúc không xảy ra khớp bổ sung
Câu 7 (Vận dụng cao)Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một
trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số
384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm
bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng
nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36
B. 2n = 16
C. 2n = 26
D. 3n = 24
n
Giải: Số loại giao tử: 2 = 256 => n= 8.
Số NST chứa trong mỗi tế bào sau nguyên phân: 384/ 24 = 24 => 3n = 24.
Câu 8 (Vận dụng): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đ đã xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí
d
thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%

B. 5,0%

C.10,0%

D. 7,5%



Giải: Xét 2 cặp gen AaBb cho 1/4ab
D
d
Xét cặp gen X e X E xảy ra hoán vị với f = 20% cho 0,1 X ed

Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử abX ed = ¼.0,1 = 0,025 = 2.5% Đáp án A.
Câu 9 (Vận dụng): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát
quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số
1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các
tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ
quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ
A. 1%.
B. 0,5%.
C. 0,25%.
D. 2%.
Giải:
+ Tỉ lệ tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong GP I là 20/2000
+ mỗi tế bào sinh tinh rối loạn nói trên sinh ra 1/2 loại giao tử có n + 1 = 7 và 1/ 2 loại giao
tử có n – 1 = 5 NST
Vậy, theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5
nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ: 0,5 * 20/2000 = 0, 5 % → đáp án B.
Câu 10 (Vận dụng):): Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm
lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào
thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt
là:
A. pha G2 và pha G1
B. pha G1 và kì đầu

C. kì đầu và kì giữa.
D. pha G2 và kì đầu
Giải
Pha G1 ADN chưa nhân đôi, từ pha G2 nhân đôi, vậy G2, kì đầu, kì giữa nhân đôi
hàm lượng ADN tăng gấp đôi.
Câu 11 (Vận dụng cao) :Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được
các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần
nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là
dạng đột biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể một.
Đáp án D. Số NST kép trong các tế bào con ở lần nguyên phân thứ 4 là 336 : 2 = 168.
Số NST kép có trong 1 tế bào con là 168 : 23= 21 (lần nguyên phân thứ 4 chưa phân chia tế
bào)
Chủ đề 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Câu 12 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ
nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên
kết.
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp


Đáp án D sai, vì Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 13 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện
môi trường biến đổi.

B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu
tínhbằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc
điểmcủa chúng.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì
có mức phản ứng giống nhau
Đáp án B
Ab
tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh
aB
Ab
hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen
sinh ra có tỉ lệ:
ab

Câu 14 (Thông hiểu): : Một cây có kiểu gen

A. 4%

B. 10%

Đáp án C

C. 10,5%

D. 8%

Ab
= 2(Ab (0,35) x ab (0,15)) = 10,5%

ab

.
Câu 15 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai

Ab
ab

Dd x

aB
ab

dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là

A. 16
B. 8
C. 6
AB/ab x aB/ab cho 4 kiểu hình, Dd x dd cho 2 kiểu hình
Vậy :

Ab
ab

Dd x

aB
ab


D. 4

dd cho 4 x 2 = 8 Kiểu hình

Câu 16 (Thông hiểu: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai
cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình
trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở
đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 51%
B. 54%
C. 24%
D. 56%
Giải : dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau,đời con kiểu hình tròn chua (A-bb)
= 0,24 → kiểu hình dài chua (aabb) = 0,25 – 0,24 = 0,01
Cây có kiểu hình quả tròn, ngọt (A-B-) = 0,5 + aabb = 0,51
Câu 17 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất
quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F 1. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng


Giải: Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định → con luôn có kiểu hình giống
mẹ
P: ♂ Hoa trắng x ♀ Hoa đỏ → F1 100% hoa đỏ
F1 x F1: ♀ Hoa đỏ x ♂ Hoa đỏ → F2: 100% hoa đỏ
Câu 18 (Vận dụng) ):: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen
phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho

quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài.
Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng
:1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.

Ad
Bb
aD

B.

BD
Aa
bd

C.

Ad
BB
AD

D.

AD
Bb
ad


Giải : tỉ lệ KG ở F1 là 6:5:3:1:1 vậy F1 có 16 tổ hợp = 4x4 vậy P cho 4 loại giao tử nên cặp
gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng hạt Xét
kiểu hình quả dài, hoa đỏ ở F1 có KG là tổ hợp giữa aabb và D- nên có KG là aa

b_
hoặc
bD

a_
bb từ đây ta kết luận a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.vậy P có
aD
Ad
Bd
Bb hoặc Aa
thể là
căn cứ vào đáp án, đáp án đúng là A
aD
bD

Câu 19 (Vận dụng cao): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số
như nhau. Tiến hành phép lai P:

AB
ab

Dd ×

AB
ab


Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể

có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F 1 có kiểu
hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%
Giải : Dựa vào kết quả trong hoán vị gen của cặp A,a và B,b ; còn cặp Dd phân ly độc lập.
- A-B- = (0,5073) / (3/4) = 0,6764
- A-bb = 0,75 – 0,6764 = 0,0736
- aaB- = = 1 – 0,6764 – 0,25 = 0,0736
Tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng có 3 trường hợp (lặn cặp A,a hoặc cặp B,b hoặc D,được)
= 0,0736 x 3/4 + 0,0736 x 3/4 + 0,6764 x 1/4 = 27,95%
Câu 20 (Vận dụng): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn.
Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm
75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2.
Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64
B. 1/4
C. 3/8
D. 25/64
Giải:
- Cánh ngắn F1: aa => Tần số các alen ở con cái: PA = 0, qa= 1


P ngẫu phối cho F1 25% = 0,25 aa = > tần số alen A ở giới đực qa = 0,25 => PA= 0,75
=> F1: 0,75Aa: 0,25aa

- Tính lại tần số alen của F1: PA= 0,75/2 = 0,375; qa = 0,625
=> Cánh ngắn F2 = 0,625 x 0,625 = 25/64
Câu 21 (Vận dụng cao: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân
bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ
tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 12
D. 4 và 12
Giải: Trong trường hợp các tế bào bình thường: Aa x Aa tạo ra 3 kiểu hợp tử lưỡng bội,
tương tự Bb x Bb tạo 3 loại nữa => Tổng loại hợp tử lưỡng bội: 3 x 3 = 9
- Cơ thể đực Aa không phân ly trong giảm phân 1 tạo 2 loại giao tử Aa và 0 là các giao tử
lệch bội còn cơ thể cái bình thường tạo 2 loại giao tử A, a => Số loại hợp tử lệnh bội về cặp
A,a là: 2 x 2 = 4
- Cặp Bb bình thường 3 loại tổ hợp gia tử
=> Tổng số loại hợp tử lệnh bội: 4 x 3 = 12
Câu 22 (Vận dụng cao): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
AB D d AB D
X X *
X Y . Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
ab
ab

52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ là
A. 1,25%.

B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Giải:
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ta có tổ hợp ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52, 5 %, căn cứ vào phép lai P,
đặt ẩn và tính theo từng cặp NST (có 2 cặp NST: một cặp NST thường chứa hai cặp gen liên
kết và một cặp NST giới tính nên hai cặp này phân li độc lập với nhau) ta sẽ tính được tần
số hoán vị gen là 20 %
+ kết hợp hai kết quả ở trên ta sẽ tính được tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu
gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:

Ab D
X Y = 0,1 AB * 0,5 ab * 0,25 XDY = 1,25
ab

%

Chủ đề 3: Di truyền học quần thể
Câu 23 (Thông hiểu): (): Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì
thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là


A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
Giải :Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc dt là : xAA + yAa +1aa =1
Tỉ lệ KG dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn là y/2^n = 0.05 với n = 3 => y = 0.4

Tỉ lệ kG đồng hợp trội sau n thế hệ tự thụ phấn AA = x +(0.4-0,05)/2 = 0.525 =>x = 0.35
Vậy đáp án đúng là C
Câu 24 (Vận dụng cao): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là
A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này
là:
A.18
B. 36
C.30
D. 27
HD :Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một
gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B=3x2=6 alen..
ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số
alen
- Ở giới XY
Số KG= r=Số alen=6.
Vậy số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: 21+6 = 27 đáp án D
Câu 25 (Vận dụng ): : Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa.
Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể dị
hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập gen, các cá thể có
sức sống, sức sinh sản như nhau.
A. 0,0525.
B. 0,60.
C. 0,06.
D. 0,40.
Đáp án A. Aa = 0,7 x 0,3 x 2 x

1
23


= 0,0525

Câu 26 (Vận dụng cao): Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I A, IB, IO qui
định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số
người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất
để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4.
B. 119/144.
C. 25/144.
D. 19/24.
o
B
A
Đáp án B. Tần số I =0,5 ; I = 0,3 ; I = 0,2
Tỉ lệ IAIA trong quần thể là : 0,04 ; IAIO = 2.0,5.0,2=0,2
→ Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6
→ Tỉ lệ IAIo trong số người nhóm máu A = 5/6
1

5

1

5

→ ( 6 I A I A : 6 I A I O ) x ( 6 I A I A : 6 I A I O ). Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ IAIo .
Con máu O có tỉ lệ =

5

 
6

2

x

1
4

=→ Con giống bố mẹ = 1 -

25
144

=

119
144

Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền
Câu 27 (Nhận biết): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen
đánh dấu để
A.giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền


B.nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C.tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D.dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 28 (Thông hiểu): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n =

18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều
bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm
sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với
các thể song nhị bội này?
(5) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(6) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4
nhiễm sắc thể tương đồng
(7) Có khả năng sinh sản hữu tính
(8) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B có 3 phát biểu đúng là (1);(3);(4)
Câu 29 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg
thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết,
quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A.8.
B. 5.
C. 16.
D. 32.
3
Đáp án A. số giao tử tạo ra từ cây có kiểu gen AabbDDEeGg là 2 = 8, khi lưỡng bội hoá sẽ
tạo ra 8 dòng thuần
Câu 30 (thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai
giữa các dòng thuần vềhai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,
con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AaBB. D.

AABb
Giải: B, vì cả 2 cặp đều dị hợp
Chủ đề 5: Di truyền người
Câu 31 (Vận dụng): Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định
thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái
kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu
lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
Giải:
- Cách 1: Tính theo cách dùng biến cố đối lập
+ Ta có xác suất nhận được một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể nói trên là:
0,48/0,64
+ Chỉ có phép lai P : ♂Aa * aa ♀ tạo được con thuân tay trái có tỉ lệ là 1/2 aa.
Vậy ta sẽ có xác suất nhận được con thuận tay trái là: 1 / 2 * 0,48/0,64 = 0,625 = 62,5 % →
đáp án D.
- cách 2: tính theo biến cố bình thường:


Câu 32 (Vận dụng cao): Cho sơ đồ phả hệ sau:

sơ đồ phả hệ mô tả di truyền của 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Biết
rằng ko xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A. 1/12
B. 1/9 .
C.¼

D. 1/8
Giải: ở thế hệ 1, gia đinh thứ nhất bố mẹ bình thường nhưng có con gái bị bệnh nên bênh
do gen lăn trên NST thường quy định
Xác suất KG của cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 2 là 1/3 AA + 2/3 Aa.
Kg của người chồng ở thế hệ 3 là ½ AA +1/2Aa.
Xác suất sinh con bệnh của cặp vợ chồng thế hệ thứ 3 là ¼
Xác suất sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là ¼ x ½ = 1/8
Chủ đề 6: Bằng chứng tiến hoá và cơ chế tiến hoá
Câu 33 (Nhận biết): Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân
tử?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền của hầu hết các loài sinh vật đều giống nhau.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Đáp án A. . Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. -> đây là bằng cchứng Tb học
chứ không phải sinh học phân tử
Câu 34 Nhận biết): Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài SV có KG quy định các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
B. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản.
D. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
Đáp án D
Câu 35 (Nhận biết): Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.


Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (2) và (4).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (2).
Đáp án C. (1) Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Là nguồn
thứ cấp
Câu 36 (Thông hiểu):: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(5) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(6) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(7) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(8) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (2), (3).
Giải: Cách li sau hợp tử, thực chất là sự thụ tinh diễn ra nhưng có thể hình thành hợp tử
nhưng hợp tử không phát triển được hoặc hợp tử hình thành và phát triển được hình thành
con lai nhưng con lai bị bất thụ.
Câu 37 (Thông hiểu): Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
Giải:
Cách li địa lý đảm bảo các cá thể đực, cái chỉ giao phối với nhau trong một quần thể; giữa

các quần thể luôn có sự cách li không giao phối với nhau nên sẽ duy trì được tần số alen và
thành phần kiểu gen. Vậy đáp án cần chọn là D
Câu 38 (Thông hiểu) : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây
có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Giải: Gen trội trên NST thường biểu hiện ngay trên kiểu hình
Câu 39 (vận dụng): Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Nếu
xảy ra đột biến lặn với tần số 1% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt
là :
A. 0,634 và 0,376.
B. 0,625 và 0,385.
C. 0,792 và 0,208.
D. 0,581 và 0,429.
Giải: Thế hệ P A = 0.8; a = 0.2
thế hệ sau pA = 0.8 – 0.8x 1% = 0.792%,
Đáp án C
Chủ đề 7: Sự phát sinh sự sống
Câu 40 (Nhận biết): Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và
khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là


A. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Căn cứ vào sự phát sinh sự sống -> đáp án C
Chủ đề 8: Cá thể và quần thể sinh vật.

Câu 41 Nhận biết): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài
B..Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D.Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 42 (Thông hiểu): Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau,
người ta thu được kết quả như sau:
Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A
78%
20%
2%
.
B
50%
40%
10%
.
C
10%
20%
70%
.
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác
hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm

năng.
C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác
hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá
mức.
Chủ đề 9: Quần xã sinh vật
Câu 43 (Nhận biết): Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 44 (Nhận biết): Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.


Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2).
B. (1), (4), (3), (2).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4), (3).
Câu 45 (Thông hiểu): Hai loài ếch cùng chung sống trong một hồ nước, số lượng của loài 1 hơi
giảm, còn số lượng của loài 2 giảm đi rất nhanh, điều này chứng minh cho mối quan hệ:

A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Con mồi - vật dữ
D. Cạnh tranh
Câu 46 (Vận dụng): Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận
thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể.
Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2132
B. 2097
C. 2067
D. 2130
Giải: Sau 1 năm số cá thể của quần thể là : 2000 + (4,5% - 1,25%)2000 = 2065
Sau năm thứ 2 số cá thể là : : 2065 + (4,5% - 1,25%)2065 = 2132 -> Đáp án A
Chủ đề 10: Hệ sinh thái
Câu 47 (Nhận biết): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây
không đúng?
A.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 48 (Thông hiểu): Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc
dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn
Câu 49 (Vận dụng): Có rất nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững, biện pháp nào dưới
đây không phải là biện pháp cho phát triển bền vững?
A.Giảm đến mức tối thiểu quá trình khai thác tài nguyên phục vụ cho các ngành công
nghiệp, sử dụng các tài nguyên nông nghiệp thay thế.

B.Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo, bảo tồn sự đa
dạng các hệ sinh thái trên trái đất.
C.Khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
D.Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, tạo ra sự
bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 50 (Vận dụng): ): Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi
thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng
cấp 4 với
bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :


A.9% và 10%
B. 12% và 10%
C. 10% và 12%
D. 10% và 9%
HD : lưu ý Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n+ 1
Do đó : Hiệu suất sinh tháo giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là H3=
(180 000/1 500 000).100 = 12% căn cứ đáp án không nhất thiết cần phải tính Hiệu suất sinh
thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 ta chọn luôn đáp án B

Đề số 2:
Câu 1. Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

(4) Xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A.2
B.4
C.5
D.3.
Câu 2. Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở
khía cạnh nào dưới đây?
A. Tất cà các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyên
C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
D. Một bộ ba mã di truyên chì mã hoá cho một axit amin
Câu 3. Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3
chứa cặp gen BNếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân 2,
cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các
loại giao tử có kiểu gen:
A. AABB, AAbb, aaBB, aabb.
B. AAB, AAb.
C. AaB, Aab, B, b.
D.AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
Câu 4. Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở
trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột
biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có
trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36
B. 2n = 16
C. 2n = 26
D. 3n = 24

Câu 5. Cho các dữ kiện sau:
1- enzim ligaza nối các đoạn exon;
2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã;
3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon;
4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3/-OH ở mạch gốc của gen;
5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó.
Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 6. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có
1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng
nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một


loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của
loại hợp tử này là:
A. Bbbb
B. BBbb
C.Bbb
D. BBb
Câu 7. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 8. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội
thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:
A. 7

B. 8
C.13
D.15
Câu 9. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Câu 10. Một hỗn hợp với 4 loại ribônuclêôtít ( A, U, G, X) với tỉ lệ bằng nhau. Hãy xác định tỉ
lệ bộ ba chưa ít nhất 1A
A. 37/64
B. 3/4
C. 27/64
D. ¼
Câu 11. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại
tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 , của pôlinuclêôtít B. ADN
mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .
B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 , của pôlinuclêôtít ADN mẹ
và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, .
C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5 , của pôlinuclêôtít ADN mẹ
và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc
bổ xung.
Câu 12. Có 4 gen A, B, C, D cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa các gen như
sau:
A - B = 19cM;
A – C = 14cM;
A – D = 2cM;
B – C = 5cM;

B – D = 21cM;
Trật tự sắp xếp của các gen đó là:
A.BCAD
B. ABCD
C. ADBC
D. BACD
Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai
hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F 1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng,
cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
Ab
, các gen liên kết hoàn toàn.
aB
AB
C. kiểu gen của các cây F1 là
, các gen liên kết hoàn toàn.
ab

B. kiểu gen của các cây F1 là

D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.


Câu 14. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép
lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây
hoa
đỏ

chiếm
tỉ
lệ
100%
AaBB
×
aaBB
AaBB
×
aaBb
AaBb
×
aaBb
AaBb
×
aaBB
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

AB
aB

×

ab

(6)


ab

AB
aB

×

aB

(7)

ab

AB
ab

×

aB

(8)

aB

Ab
aB

×


aB
aB

A.7
B.6
C.5
D.8
Câu 15 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai :

Ab
aB

X DY ×

Ab
ab

X X cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
D

d

A. 12,5%
B. 6,25%
C. 18,75%
D. 25%
Câu 16. Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc
hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội

A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ
hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBBRr.
B. AABbRr.
C. AaBbRr.
D. AaBbRR.
Câu 17. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn
giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau
thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng
hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A.54,0%
B.16,5%
C. 66,0%
D.49,5%
Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng,
quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột
biến, kiểu gen của (P) là:
A.


Ad
Bb
aD

B.

AB
Dd
ab

C.

AD
Bb
ad

D.

Bd
Aa
bD

Câu 19. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 toàn mắt đỏ. Cho con
cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ
đều là con đựKết luận nào sau đây là đúng?
A.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung và kiểu gen của P là: (đực)AAX BXB x (cái)aaXbY.
B.Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn và kiểu gen của P là: (cái)XAXA x (đực)XaY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn và kiểu gen của P là: (đực)X AXA x (cái)XaY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung và kiểu gen của P là: (cái)AAX BXB x (đực)aaXbY.
Câu 20. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt


đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB
ab

X DX d ×

AB
ab

X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
D

52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ là
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Câu 21. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều
D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 22. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống bình thường, kĩ thuật sản xuất tốt cho năng suất cao.
B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kĩ thuật.
C.Kĩ thuật sản xuất quy định năng xuất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen quy định gới hạn năng xuất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Câu 24. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,4AaBB :
0,2Aabb : 0,3aaBbTheo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là:
A.17,5%.
B. 13,125%.
C.12,5%.
D.30,625%.
Câu 25. Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 12.
B. 15.
C. 6.
D. 9.
Câu 26. Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là
A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a
trong quần thể này lần lượt là
A. 0,42 và 0,58
B. 0,4 và 0,6
C. 0,38 và 0,62
D. 0,6 và 0,4
Câu 27. Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là:
A. Các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một
lượng đột biến rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn

giống.
B. Các cá thể có kiểu gen giống nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một
lượng đột biến rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn
giống.
C. Các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một
lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và
chọn giống.
D. Các cá thể có kiểu gen giống nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một
lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và
chọn giống.
Câu 28. Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
B. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
Câu 29. Cho các thành tựu sau:


(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3)
B.(1) và (2)
C. (3) và (4)
D.(2) và (4)
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?
A. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống
nhau
D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
Câu 31. Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá
A. Số lượng nơron trong não bộ của con người.
B. Sự trưởng thành của con người.
C. Chất lượng não bộ của con người
D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người
Câu 32. Cho sơ đổ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc
phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin
là:
A. 8 và 13
B. 1 và 4
C. 17 và 20
D. 15 và 16
Câu 33. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của
những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là :
A. (1), (2), (6).
B. (1), (3), (5).

C. (2), (6), (7).
D. (3), (4), (7).
Câu 34. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở
một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.


×