LÝ THUYẾT TỔNG HỢP NHI KHOA
♦ Khi trẻ có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào cần được lưu ý cấp cứu và
chuyển ngay đến bệnh viện
♦ Kể 4 dấu hiệu nguy hiểm toàn thân ở trẻ từ 2 tháng – 5 tuổi:
_
Không uống được hoặc bỏ bú
_
Co giật
_
Nôn tất cả mọi thứ
_
Li bì hoặc khó đánh thức
♦ Nếu trẻ có ho bạn cần hỏi trẻ câu: trẻ ho trong bao lâu. Với câu hỏi ấy nhằm
mục đích phân loại bệnh
♦ Ngưỡng thở nhanh của trẻ 2 – 12 tháng: ≥ 50 l/p
♦ Ngưỡng thở nhanh của trẻ 12 tháng- 5 tuổi: ≥ 40 l/p
♦ Ngưỡng thở nhanh của trẻ dưới 2 tháng: ≥ 60l/p
♦ Điều kiện để đếm nhịp thở cho trẻ là : trẻ phải nằm yên, không bú, không
khóc
♦ Rút lõm lồng ngực ở trẻ em : 1/3 dưới của lồng ngực lõm vào khi trẻ hít
vào và phải thấy rút lõm rõ ràng và thường xuyên khi trẻ nằm yên
♦ Trẻ dưới 2 tháng RLLN phải phân loại bệnh nặng hoặc rất nặng
♦ Khò khè là tiếng thở bất thường phát ra từ đường hô hấp và nghe được ở thì
thở ra
♦ Thở rít là tiếng thở bất thường phát ra từ đường hô hấp và nghe được ở thì
hít vào
♦ Khò khè ở trẻ dưới 2 tháng tuổi là dấu hiệu của bệnh viêm phổi rất nặng
♦ 3 phân loại bệnh cho trẻ ho hoặc khó thở:
_
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng
_
Viêm phổi
_
Không viêm phổi hoặc ho do cảm lạnh
♦ Điều trị viêm phổi cần dùng kháng sinh có tên là Cotromoxazole trong 5
ngày
♦ Một trẻ ho kéo dài có thể mắc lao, hen, ho gà.
♦ Viêm họng liên cầu được xác định bằng dâu hiệu: họng có chất xuất tiết
màu trắng nhầy, nổi hạch cạnh hàm to và đau
♦ Người ta không thể nói trẻ em là người lớn thu nhỏ vì trẻ em có những đặc
điểm sinh lý và bệnh lý khác với người lớn
♦ Kể 5 lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ:
_
Cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết
_
Tăng cường tình cảm mẹ con
_
Có tác dụng kháng khuẩn, chống dị dứng
_
Tiết kiệm
_
Ngừa thai tự nhiên
♦
♦
♦
♦
♦
♦
♦
♦
Trẻ đẻ non là trẻ có cân nặng: < 2500gr
Tuổi thai trẻ đẻ non <38 tuần
SDD bào thai và trẻ nhẹ cân có trọng lượng 2500gr
Cân nặng trẻ mới đẻ trung bình 2800-3000gr
Trẻ tăng trọng lượng gấp đôi lúc mới đẻ khi: 6 tháng
Trẻ tăng gấp 3 trọng lượng lúc mới đẻ khi 12 tháng
Trẻ tăng gấp 4 trọng lượng lúc mới đẻ khi 24 tháng
Điều trị thiếu Vitamin A dự phòng trong mỗi 6 tháng cho trẻ tại cộng đồng:
_ Trẻ < 12 tháng liều 100.000 đv
_ Trẻ 12 tháng đến dưới 5 tuổi liều 200.000đv
♦ Nguyên nhân thiếu vitamin A: nhiễm khuẩn, thiếu vitamin A trong chế độ
ăn, biến chứng của các bệnh sởi, ho gà.
♦ Các loại rau củ có Vitamin A: đu đủ, cà rốt, rau ngót, xoài, bí đỏ.
♦ 5 dấu hiệu của tiêu chảy cấp:
_
Tổng trạng
_
Miệng lưỡi
_
Mắt nước mắt
_
Nếp vép da
_
Khát nước
♦ Thành phần của ORS:
_
Glucozo khan 20g
_
Natri chlorid 3,5g
_
Natri citrat 2,5g
_
Kali chlorid 1,5g
♦ Vacxin DTC tiêm tốt nhất 2,3,4 tháng, vị trí tiêm: tiêm bắp đùi trái, liều
dùng 0,5ml
♦ Vacxin BCG (để lại sẹo, nếu chưa có phải tiêm lại): tiêm trong da phía trên
cánh tay trái(vùng cơ delta). Liều dùng 0,1ml
♦ Vacxin sởi tiêm dưới da phía trên cánh tay phải, liều dùng 0,5ml
♦ Vacxin bại liệt mỗi liều cách nhau 1 tháng, liều dùng uống 3 liều, mỗi liều
2 giọt
♦ Vacxin DPT tiêm 3 mũi, mỗi liều cách nhau 1 tháng, tiêm bắp mặt ngoài
đùi, liều dùng 0,5ml
♦ Vacxin VGB tiêm bắp mặt ngoài đùi, liều dùng 0,5ml
♦ Vacxin uốn ván tiêm bắp cánh tay, liều dùng 0,5ml
♦ 6 dấu hiệu đưa tre tiêu chảy cấp tới CSYT
_
Tiêu chảy nhiều lần
_
Nôn nhiều
_
Khát nước
_
Ăn uống kém
_
Sốt cao
_
Có máu trong phân
♦ Các công việc tại bàn tiêm chủng: vào sổ, cân đo, khám phân loại,tiêm
chủng, tư vấn giáo dục y tế
♦ 3 nguyên tắc điều trị tiêu chảy cấp tại nhà:
_
Cho uống nhiều nước
_
Bú sữa mẹ và cho trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
_
Biết các dấu hiệu nguy hiểm để đưa trẻ đến CSYT
♦ Nguyên nhân suy dinh dưỡng: nuôi dưỡng kém, nhiễm khuẩn, đẻ non-dị tật
bẩm sinh
♦ Liều Paracetamol dùng cho trẻ 10kg 100-150mg/lần nhân 4l/ngày
♦ Quáng quà điều trị bằng Vitamin A sẽ khỏi sau 2-3 ngày
♦ 4 dấu hiệu SDD vừa:
_
Cân nặng còn 60-70% so với cân nặng bình thường
_
Mất lớp mỡ dưới da bụng, mông, chi
_
Rối loạn tiêu hóa từng đợt
_
Trẻ có thể biếng ăn
♦ Tiêu chảy là tiêu phân lỏng hơn 3 lần/ngày
♦ Tiêu chảy kéo dài trẻ tiêu chảy hơn 14 ngày
♦ Phần lớn các trẻ tiêu chảy trong cộng đồng nguyên nhân thường gặp là sai
lầm trong ăn uống
♦ Trẻ tiêu chảy khi thăm khám cần hỏi: trẻ tiêu chảy trong bao lâu. Có máu
trong phân không
♦ Khi thăm khám trẻ tiêu chảy cần đánh giá: Mức độ mất nước. Tiêu chảy
kéo dài. Lỵ
♦ Các dung dịch có thể bù nước tại nhà: ORS ỏ nước cháo muối, nước sôi để
nguội, nước trái cây, nước canh, nước dừa.
♦ Điều trị lỵ bằng kháng sinh Cotrimoxazloe(2 lần/ngày).thời gian điều trị
trong 5 ngày. Hẹn khám lại sau 5 ngày.
♦ Nếu trẻ tiêu chảy có các dấu hiệu sau: kích thích , vật vã, dấu véo da mất
chậm ta phân loại trẻ tiêu chảy có mất nước.
♦ Nhận định một tre sốt khi nhiệt độ cơ theerddo ở nách ≥ 37,5°C(không
cộng thêm 0,5)hoặc bằng cách sờ hay trong bệnh sử trẻ có sốt.
♦ Chỉ định dùng paracetamol cho trẻ sốt khi nhiệt đọ nách(không cộng 0,5)
trên ≥38,5°C
♦ Chăm sóc trẻ sơ sinh ngày đầu không cần theo dõi nôn trớ tiêu phân su vì
hệ tiêu hóa chưa hoạt động ngày đầu. S
♦ Nên tắm cho trẻ vài giờ sau sinh S
♦ Rốn trẻ thường rụng sau 10 ngày S ( trung bình 7-10 ngày)
♦ Trẻ đẻ non dễ hạ thân nhiệt vì thế cần giữ ấm cho trẻ, tránh để gần mẹ trong
những ngày đầu. S
S
Đ
♦ Công thức tính HA của trẻ là HATĐ=80+2N. Trong đó N tính bằng tháng.
♦ Ở trẻ dưới 4 tháng không nên cho trẻ ăn dặm bột vì hệ tiêu hóa thiếu men.
♦ Dạ dày trẻ ở vị trí nằm ngang hơi cao, cơ tâm vị đóng chặt nên trẻ dễ bị nôn
trớ. Đ
♦ Đánh giá thể chất người ta dùng chỉ số cân nặng Đ
♦ Đánh giá thể chất người ta dùng chỉ số đo vòng cánh tay Đ
♦ Vòng đầu của trẻ trung bình là 32-34cm Đ
♦ Mất sữa tạm thời nên để dành cho trẻ bú ban đêm S
♦ Trẻ nhỏ tiêu chảy cần sử dụng kháng sinh sớm S
♦ Trẻ tiêu chảy cần nhịn ăn trong 6h đầu S
♦ Trẻ uống ORS đến khi dừng tiêu chảy không cần phải uống thêm Đ
♦ Nên cho trẻ bú nhiều lần mỗi bên vú. S
♦ Nên cho trẻ bú hết sữa bên vú này mới sang bên vú kia. Đ
♦ Nên phối hợp thêm gói Kali chlorua với dung dịch ORS. S
♦ Nên cho trẻ cai sữa tốt nhất từ 18 tháng trở lên. Đ
♦ Có thể để vacxin DTC trong cốc nước đá S
♦ Có thể để vacxin sởi, bại liệt, BCG trong cốc đá. Đ
♦ Có thể để vacxin VAT trong cốc đá. S
♦ Khò khè là tiếng thở bất thường nghe được ở 2 thì thở ra. S
♦ Thở rít là tiếng thở bất thường nghe được ở thì thở ra. S
♦ Tắt mũi là tiếng thở bất thường nghe được ở thì thở ra. S
♦ Sữa non màu trắng đục hơn sữa bình thường vì chứa nhiều chất bổ dưỡng.
S
♦ Sữa đầu dòng trong hơn sữa thường vì nhiều chất dường. S
♦ Sữa giữa dòng chứa nhiều chất béo giúp trẻ mau lớn. S
♦ Viêm cầu thận cấp thường do liên cầu tan máu nhóm A. S
♦ Phù trắng mêm, ấn lõm, là dấu hiệu kinh điển của viêm cầu thận cấp. S
♦ Tiểu máu đại thể, cao HA, phù, tiểu ít là dấu hiệu HC thận hư ở trẻ em. S
♦ Nhiễm trùng tiết niệu ngược dòng ở trẻ trai thường gặp vì niệu đạo dài. S
♦ Thiếu vitamin D gây ra rụng tóc sau gáy, vã mồ hôi, không ngủ
♦ Khi chăm sóc trẻ SDD cần cho trẻ ăn chế độ đạm tăng từ 2g/kg/ngày đến 57g/kg/ngày.
♦ Trẻ dưới 2500g khi: trẻ đẻ non tháng. Trẻ đẻ đủ tháng nhẹ cân. SDD bào
thai.
♦ 3 chỉ định bắt buộc dùng ors cho tre tiêu chảy cấp:
_
Điều trị theo phác đồ B C
_
Điều trị tại nhà
_
Dùng cho tất cả các trẻ tiêu chảy tới CSYT
♦ Cần cho trẻ uống ors khi trẻ tiêu chảy có dấu hiệu mất nước
♦ Ruột trẻ em tương đối dài hơn người lớn gấp 6 lần chiều dài thân
♦ Nhiễm trùng sơ sinh thường do liên cầu khuẩn nhóm B D
♦ 3 cách dự phòng SDD:
_
Chăm sóc tốt cho trẻ trong bào thai
_
Nuôi dưỡng hợp lý chủ yếu bằng sữa mẹ
_
Tiêm chủng đầy đủ
♦ 3 đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ hô hấp thuận lợi cho trẻ dễ mắc các bệnh
đường hô hấp:
_
Đường hô hấp ngắn, mềm
_
Niêm mạc đường hô hấp khô, ít lông.
_
Ngăn mũi hẹp, mạch máu trên ngăn mũi nhiều
♦ Ở trẻ em, vòng tuần hoàn bắt đầu hoạt động từ ngay sau phổi bắt đầu hoạt
động.
♦ 3 dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp:
_
Ho
_
Khó thở(thở nhanh)
_
Rút lõm lồng ngực
♦ 3 hạn chế nuôi con bằng sữa mẹ:
_
Mẹ đi làm xa con
_
Bản thân mẹ không có sữa
_
Mẹ mắc bện không tiết sữa đầy đủ
♦ Viêm cầu thận cấp ngoài hội chứng phù còn có: tiểu máu và cao HA
♦ Biến chứng thường gặp của viêm cầu thận cấp:
_
Suy thận cấp
_
Suy tim
_
Phù não cấp
♦ Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư:
_
Protein niệu cao
_
Giảm protein máu
_
Tăng lipid và cholesteron máu
_
Phù nhiều
♦ Nguyên nhân gây nôn trớ ở trẻ em
_
Dị vật đường tiêu hóa
_
Rối loạn thần kinh thực vật
_
Ngộ độc thức ăn, sai lầm trong ăn uống
♦ 4 chức năng sinh lý của da trẻ:
_
Bảo vệ cơ thể
_
Bài tiết
_
Điều hòa thân nhiệt
_
Chuyển hóa các chất
♦ Mạc treo ruột non ở trẻ em dài nên dễ bị xoắn ruột, manh tràng di động nên
vị trí ruột thừa không cố định.
♦ 4 yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất của trẻ:
_
Vai trò của tuyến nội tiết
_
Vai trò của hệ thần kinh
_
Yếu tố di truyền
_
Dị tật bẩm sinh
_
Mạch
_
Nhịp thở
_
Màu sắc da
_
Trương lực cơ
_
Phản xạ
♦ 2 mục đích theo dõi biểu đồ tăng trưởng: phát hiện sớm tình trạng SDD.
Theo dõi tình trạng sức khỏe của trẻ.
♦ 3 dị tật ở hậu môn – trực tràng ở trẻ em:lỗ dò tầng sinh môn, không có hậu
môn, hậu môn màng.
♦ Trẻ em được bảo vệ từ lúc thụ thai đến lúc trưởng thành.
♦ Thời kỳ phát triển bào thai trong tử cung được giới hạn từ lúc thụ thai đến
lúc đẻ.
♦ Trong 3 tháng đầu thời kỳ trong tử cung là thời kỳ hình thành và phát triển
thai nhi.
♦ Khi trẻ bú lập tức thùy sau tuyến yên của mẹ tiết ra hocrmon: prolactin,
oxytocin.
♦ Sự phát triển của bào thai trong tử cung phụ thuộc vào chế độ nghỉ ngơi ăn
uống của bà mẹ
♦ Đặ điểm bệnh lý thời kỳ sơ sinh trẻ bệnh thường nặng
♦ Thức ăn lý tưởng nhất của trẻ dưới 6 tháng là sữa mẹ
♦ Sản lượng sữa trung bình của 1 bà mẹ trong 24h là 900-1200ml
♦ Sau sinh nên cho bún nửa giờ sau sinh
♦ Tiêu chảy cấp được định nghĩa là đi tiêu lỏng trên 3 lần/ngày, trong phân
nhiều nước.
♦ Ba dấu hiệu chính để phân loại mất nước: tổng trang, khát, nếp véo da mất
chậm
♦ Đàn hồi da mất chậm khi nếp véo da mất sau 2 giây
♦ Vacxin sởi là vacxin sống giảm hoạt lực
♦ Dấu hiệu để phân loại trẻ viêm phổi > 2 tháng tuổi: thở nhanh
♦ Dấu hiệu để phân loại trẻ viêm phổi nặng > 2 tháng tuổi:có rút lõm lồng
ngực
♦ Dâu hiệu để phân loại trẻ viêm phổi <2 tháng tuổi: có RLLN nặng
♦ Dấu hiệu nguy kịch ở trẻ > 2 tháng: co giật, thở rít khi nằm yên.
♦ Dấu hiệu nguy kịch ở trẻ < 2 tháng: khò khè
♦ Mờ giác mạc là dấu hiệu thiếu vitamin A
♦ Chiếu liếu là dấu hiệu thiếu vitamin D
♦ Đổ mồ hôi trộm là dấu hiệu thiếu vitamin D
♦ Quáng gà là dấu hiệu thiếu vitamin A
♦ Suy tim cấp là dấu hiệu thiếu vitamin B
♦ 2 nguyên nhân gây táo bón ở trẻ em: dị tật đường tiêu hóa. Rối loạn chức
năng tiêu hóa
♦ Các dấu hiệu đánh giá thang điểm APGAR:
_
Mạch
_
Nhịp thở
_
Màu sắc da
_
Trương lực cơ
_
Phản xạ
♦ 2 đặc điểm của trẻ đẻ non: cân nặng < 2500g. Tuổi thai dưới 38 tuần
♦ 3 cách tính liều thuốc cho trẻ: theo cân nặng. Theo tuổi. Theo bề mặt cơ
thể.
♦ 5 nhóm thức ăn chính cho trẻ:
_
Sữa mẹ
_
Thức ăn chủ yếu
_
Thức ăn giàu năng lượng
_
Thức ăn giàu vitamin và khoáng chất
_
Thức ăn giàu đạm
♦ 2 loại miễn dịch: miễn dịch thụ động và miễn dịch chủ động.
♦ Cách tạo miễn dịch: tự nhiên và nhân tạo
♦ 6 thời kỳ phát triển của trẻ:
_
Thời kỳ trong tử cung (thụ thai đến lúc sanh)
_
Thời kỳ sơ sinh: lúc mới sinh đến 4 tuần
_
Thời kỳ bú mẹ: tiếp theo thời kỳ sơ sinh đến 12 tháng
_
Thời kỳ răng sữa: 1-5 tuổi
_
Thời kỳ thiếu niên: 5- 12 tuổi.
_ Thời kỳ dậy thì: nam 13=>19-20 tuổi. Nữ 12=> 17-18 tuổi
♦ Phổi ít tổ chức đàn hồi nên trẻ dễ bị viêm phổi
♦ Đo dấu hiệu sinh tồn cho trẻ giúp : chẩn đoán. Theo dõi- chăm sóc. Điều
trị.
♦ Dấu hiệu ban đầu của trẻ thiếu vitamin B1: không lên cân. Ngủ gà. Sụp mi.
♦ 3 nguyên nhân gây co giật: tổn thương thực thể ở não-màng não. Rối loạn
chức năng não. Động kinh.
♦ Đặc điểm của trẻ sơ sinh đẻ non:
_
Cân nặng dưới 2500g
_
Tuổi thai dưới 38 tuần
_
Da mỏng, đỏ, nhiều mạch máu
_
Sụn vành tai chưa phát triển
_
Bộ phận sinh dục chưa phát triển
_
Xương sọ ọp ẹp dễ biến dạng
♦ Theo dõi hằng giờ trẻ sơ sinh đẻ non: nhịp thở. Màu sắc da. Tiêu hóa.
Thóp. Thân nhiệt. Cân nặng.
♦ 3 điều kiện cần cho trẻ sơ sinh đẻ non: vô khuẩn. sữa me. Giữ ấm.
♦ Đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ <5 tuổi nhanh nhất ta chọn chỉ số
vòng cánh tay
♦ Vòng ngực trẻ mới đẻ nhỏ hơn vòng đầu
♦ Nhân viên y tế phụ trách CSSKTE: nữ hộ sinh
♦ Theo dõi biểu đồ tăng trưởng để phát hiện sớm tình trạng SDD.
♦ Cho trẻ ăn dặm tốt nhất từ tháng thứ 6 trở đi
♦ Bệnh lý thường gặp ở 3 tháng đầu bào thai: sẩy thai
♦ Đánh giá hiệu quả của việc nuôi con bằng sữa mẹ phải làm gì để biết con
mình đủ sữa: cân trẻ hàng tháng.
♦ IgA là kháng thể chống nhiễm khuẩn tại chỗ có nhiều trong sữa mẹ
♦ Để chăm sóc tốt cho trẻ sơ sinh điều quan trọng nhất là tránh nhiễm trùng
♦ Nhiềm trùng sơ sinh thường kèm theo nhiều yếu tố trừ vàng da
♦ Sắp xếp vacxin theo thứ tự từ ngoài vào trong : DPT-bại liệt- sởilao(BCG).
♦ Nhiệt độ bảo quản vacxin tốt nhất : 2-8 °C
♦ Sữa mẹ có màu vàng nhạt, nhiều năng lượng, chất đạm, nhiều vitamin A và
kháng thể làm tăng cường miễn dịch cho trẻ.
♦ Tỷ lệ các chất đưởng, đạm, mỡ trong sữa mẹ cân đối nên cơ thể trẻ dễ tiêu
hóa và hấp thu.
♦ Tỷ lệ hấp thu Fe và Ca trong sữa mẹ cao nên trẻ bú mẹ ít bị còi xương
♦ Biểu đồ tăng trưởng có 4 kênh:
_
Kênh A: bình thường
_
Kênh B: SDD độ I
_
Kênh C: SDD độ II
_
Kênh D: SDD độ III
♦ SDD độ III chiếm 5%
♦ Liều vitamin K dùng trong dự phòng sơ sinh đẻ non: 1-2mg tiêm bắp/1 lần.
♦ Da trẻ mềm mại, mỏng, xốp, có nhiều nước, nhiều mao mạch sờ vào mịn
như nhung.
♦ Thành phần cơ thể trẻ có nhiều nước ít đạm và mỡ
♦ Mạch trẻ rất dễ thay đổi khi trẻ khóc, sốt, sợ hãi mạch nhanh
♦ 2 biến chứng hay gặp nhất ở trẻ SDD có thể dẫn đến tử vong: hạ thân nhiệt.
hạ đường huyết.
♦ SDD nhẹ là khi cân nặng của trẻ giảm còn 70-80% cân nặng bình thường.
♦ 5 bước tiến hành tiêm chủng:
_
Đảm bảo vô khuẩn
_
Đảm bảo hiệu lực vacxin
_
Đảm bảo kỹ thuật tiêm chủng
_
Giáo dục y tế về tiêm chủng
_
Kết thúc buổi tiêm chủng
♦ Loại thức ăn chứa nhiều đạm: trứng gà.
♦ Loại thức ăn nhiều năng lượng: dầu lạc.
♦ Máu nuôi dưỡng thai nhi là máu pha trộn giữa tĩnh mạch và động mạch. Đ
♦ Vòng tuần hoàn nhau thai chưa phân biệt rõ được vòng đại tuần hoàn và
vòng tiểu tuần hoàn. Đ
♦ Sau khi cắt rốn, vòng tuần hoàn nhau thai ngưng hoạt động. Đ
♦ Phân su có mùi thối, màu xanh sẫm. S
♦ Phân trẻ bú mẹ có màu vàng, mùi chua, sền sệt. Đ
♦ Bộ máy tiêu hóa của trẻ trong thời kỳ bú mẹ hoạt động yếu. Đ
♦ Trẻ dưới 1tuoi dễ bị viêm VA. S
♦ Trẻ em nên tập thở bằng miệng vì thở bằng mũi dễ bị viêm mũi. S
♦ Liều vitamin D dùng điều trị còi xương là: 4000đv/ngày/ uống 6 tháng.
♦ Xét nghiệm protid máu giảm nhiều nhất ở trẻ bị SDD thể phù.
♦ Dấu hiệu dùng phân loại viêm phổi nặng ở trẻ< 2 tháng: khò khè
♦ Mạch ở trẻ nhủ nhi: 100-120l/p
♦ Công thức tính HA tối đa ở trẻ: 80+2N(N là tuổi tính bằng năm)
♦