Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án lịch sử 9 tuần 1 đến tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.38 KB, 54 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 05/8/2015

11PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xơ trong cơng cuộc hàn gắn các vết
thương chiến tranh, khơi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất,
kĩ thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đơng Âu sau năm
1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân
chủ nhân dân và tiến hành cơng cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của cơng cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn
bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và khơng tránh khỏi có lúc bị gián đoạn
tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các
nước cộng hòa thuộc Liên Xơ trước đây, cũng như với các nước Đơng Âu vẫn được
duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ
truyền thống q báu đó, nhằm tăng cường tình đồn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự
hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hóa của đất
nước ta.


3. Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch
sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Bản đồ Liên Xơ và các nước Đơng Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xơ, các nước Đơng Âu trong giai đoạn từ
sau năm 1945 đến năm 1970
-

1

-


- HS su tm tranh nh ,nhng mu chuyn v cng cuc xy dng CNXH LX.
III. TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c
3. Bi mi
HOT NG
HOT NG
CA THY
CA TRề
- GV dựng bng ph HS theo dừi.
a cỏc s liu v s
thit hi ca LX trong
SGK trang 3 lờn bng.

NI DUNG


I/. LIấN Xễ:
1/. Cụng cuc khụi phc
kinh t sau chin tranh th
gii II ( 1945- 1950):
- Liờn xụ chu tn tht nng
? Em cú nhn xột gỡ v õy l s thit hi rt to ln n nht sau CTTGII: Hn 27
s thit hi ca LX v ngi v ca ca LX , tr ngi cht, 1710 tp, hn
trong CTTG/II?
t nc gp nhiu khú 70000 lng mc b phỏ hy...
GV nhn xột, b sung.
khn tng chng khụng
- GV so sỏnh nhng th vt ni.
thit hi ca LX so vi
cỏc nc ng minh
thy rừ hn s thit hi
ca LX l to ln cũn tn
tht ca cỏc nc ng
minh l khụng ỏng k.
? khụi phc KT, LX
ó lm gỡ?
ng v Nh nc Liờn xụ
- GV phõn tớch s ra k hoch 5 nm ln
quyt tõm ca - NN/ th t khụi phc kinh t. - Nhõn dõn LX thc hin v
LX trong vic ra v
hn thnh thng li k hoch
thc hin k hoch 5
5 nm ln th 4(1946
nm ln th t (1946
1950) trc thi hn.
1950).

- Kinh t: Hon thnh k
? Thnh tu ca k hoch trc thi hn 9
hoch 5 nm ln th t? thỏng
- Công nghiờp: Tăng 73%,
hơn 6000 nhà máy đc khôi
phc và xây dng.
? Em cú nhn xột gỡ v
tc tng trng kinh
t ca LX trong thi k
khụi phc kinh t,
nguyờn nhõn ca s

- Nụng nghiờp: Vt trc
chin tranh.
- KHKT: Ch tạo thành công
bom nguyên t (1949)
+ Tc khụi phc KT thi

+Cog nghip: Tng 73%,
+Nụng nghip:Vt trc
chin tranh.
+ KHKT: Ch to thnh
cụng bom nguyờn t (1949)
-

2

-



phát triển đó? Nguyên kỳ này tăng nhanh chóng.
nhân?
+ Có được kết qủa này là
GV chuyển ý.
do: sự thống nhất về tư
tưởng, chính trị của xã hội
LX, tinh thần tự lực, tự
cường, chịu đựng gian khổ,
-GV giải thích khái lao động cần cù,quên mình
niệm: ”xây dựng cơ sở của nhân dân LX.
vật chất kỹ thuật của
CNXH” (Đó là nền sản
xuất đại cơ khí với công
nông nghiệp hiện đại,
khoa học kỹ thuật tiên
tiến).
? LX xây dựng CSVCKT trong hoàn cảnh - Các nước TB phương Tây
nào?
luôn có âm mưu và hành
-GV nhận xét, bổ sung , động bao vây, chống phá
hoàn thiện nội dung HS LX cả về kinh tế, chính trị
trả lời.
và quân sự.
? Hoàn cảnh đó có ảnh
hưởng gì đến công cuộc - Liên Xô phải chi phí lớn
xây dựng CNXH ở LX? cho quốc phòng, an ninh để
? LX thực hiện các kế bảo vệ thành qủa của công
hoạch dài hạn nào? cuộc xây dựng CNXH
Phương hướng chính - Ảnh hưởng trực tiếp đến
của các kế hoạch dài xây dựng CSVC-KT, làm

hạn như thế nào?
giảm tốc độ của công cuộc
GV chốt lại.
xây dựng CNXH ở LX.
? Hãy nêu rõ những
thành tựu về các mặt mà LX thực hiện hàng loạt các
LX đã đạt được trong kế hoạch dài hạn (KH 5
giai đoạn này.
năm lần 5, 5 năm lần 6 và
Giới thiệu H.1/SGK- KH 7 năm) với phương
Vệ tinh nhân tạo đầu hướng chính là ưu tiên CN
tiên của Liên Xô.
nặng, thâm canh NN, đẩy
mạnh KHKT, tăng quốc
GV cho ví dụ về sự phòng…
giúp đỡ của LX đối với
các nước trên thế giới HS đọc số liệu SGK/4 về
trong đó có VN.
những thành tựu.
? Hãy cho biết ý nghĩa
của những thành tựu mà Uy tín chính trị và địa vị
LX đạt được?
quốc tế của LX được đề
cao. LX trở thành chỗ dựa

-Tốc độ khôi phục KT thời
kỳ này tăng nhanh chóng

2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật của

CNXH ( từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế
kỷ XX )
- LX tục thực hiện kế hoạch
dài hạn với các phương
hướng chính là: phát triển
kinh tế với ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng, đẩy mạnh
tiến bộ khoa học-kĩ thuật,
tăng cường sức mạnh quốc
phịng.
-Kết quả: LX đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn: sản
xuất công nghiệp bình qun
tăng 9,6%, là cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai
trên thế giới, sau Mĩ; là nước
mở đầu kỉ nguyên chinh
phục vũ trụ của con ngườinăm 1957, phóng thành công
vệ tinh nhân tạo, năm 1961
phóng tàu phương đông đưa
con người lần đầu tiên bay
vịng quanh trái đất.
- Về đối ngoại: LX chủ
trương duy trì hịa bình thế
-

3

-



cho hòa bình thế giới

giới, quan hệ hữu nghị với cc
nước và ủng hộn cuộc đấu
tranh gp của các dân tộc.

4. Củng cố:
a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của
CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60
của thế kỷ XX?
5.Hướng dẫn:
- Học thuộc bài.
- Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.
- Soạn trước câu hỏi SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………....................................................................................................
DUYỆT: 10/8/2015

NGUYỄN NGỌC BÍCH

-

4

-



Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 10/8/2015

BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân
Đơng Âu và cơng cuộc xây dựng CNXH ở Đơng Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thơng qua đó hiểu được
những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong
trào cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của cơng cuộc xây dựng CNXH ở Đơng Âu
2. Về tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đơng Âu trong việc xây dựng hệ thống
XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đơng Âu đối với sự
nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đồn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Tranh ảnh về Đơng Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đơng Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Đèn chiếu (nếu có)

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX
từ 1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
3. Bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II
đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Q trình xây dựng CNXH ở
những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu nội dung của bài.

-

5

-


HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
? Các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu ra
đời trong hoàn cảnh
nào?
- HS trả lời, GV nhận
xét, bổ sung trong đó
chú ý đến vai trò của
nhân dân và Hồng quân
LX.


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hồng quân LX truy kích
tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực lượng
vũ trang ở các nước Đông
Âu nổi dậy giành thắng lợi
và thành lập chính quyền
dân chủ nhân dân.

NỘI DUNG
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU:
1. Sự thành lập nhà nước
dân chủ nhân dân ở Đông
Âu
- Trong thời kì chiến tranh tg
thứ hai, nhn dn ở hầu hết cc
nước Đông Âu tiến hành
cuộc chiến tranh chống phát
xít và đ ging được nhiều
thắng lợi.

GV giải thích thuật
ngữ: “Các nước Đông
Âu”.
HS xd
- Yêu cầu HS xác định
vị trí 8 nước Đông Âu
trên bản đồ.
- GV phân tích hoàn
cảnh ra đời của nước

CHDC Đức, liên hệ
tình hình Triều Tiên,
VN.
? Sau khi độc lập, các
nước Đông Âu đã làm
gì?
? Để hoàn thành những
nhiệm vụ CM/DCND
các nước Đông Âu cần
làm những việc gì?
- GV nhận xét, bổ sung
,hoàn thiện ý trả lời của
HS.
-GV nhấn mạnh ý :
việc hoàn thành nhiệm
vụ trên là trong hoàn
cảnh cuộc đấu tranh
giai cấp quyết liệt , đã
đập tan mọi mưu đồ
của các thế lực đế quốc
phản động.
GV chuyển ý.

Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hóa xí nghiệp lớn của tư
bản.
- Ban hành các quyền tự do

dân chủ.

-Riêng nước Đức bị chia cắt
, với sự thành lập nhà nước
Cộng hòa Liên bang
Đức(9/1949) ở phía Tây lnh
thổ v nh nước cộng hòa Dân
Chủ(10/1949) ở phía Đông.
Từ 1945- 1949, cc nước
Đông Âu hoàn thành những
nhiệm vụ của cuộc cm dân
tộc dân chủ: xây dựng bộ
máy chính quyền dân chủ
nhân dân, tiến hành cải cách
ruộng đất, thực hiện các
quyền tự do dân chủ và cải
thiện đời sống nhân dân

2. Các nước Đông Âu xây
dựng CNXH (từ 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của
-

6

-


? Nhiệm vụ chính của
các nước Đông Âu từ

1950 – nửa đầu 70 của
TK XX?

Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột
của GCTS , đưa nông dân
vào con đường làm ăn tập
thể, tiến hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở vật
GV phân tích và trình chất kỹ thuật.
bày thêm về hoàn cảnh
của Đông Âu khi xây HS lập bảng với nội dung
dựng CNXH.
như trong SGK
- GV cho HS lập bảng
thống kê về những
thành tựu của Đông Âu
trong công cuộc xây
dựng CNXH
Tên nước Những
thành tựu chủ yếu
-HS trình bày kết qủa
của mình. HS khác
nhận xét GV bổ
sung hoàn thiện nội
dung.
? Vì sao cần thiết phải
hình thành hệ thống
CNXH?
? Hệ thống XHCN ra
đời trên những cơ sở

nào?
- GV nhận xét, bổ
sung, hoàn thiện câu
hỏi
? Về quan hệ kinh tế,
văn hóa ,KHKT các
nước XHCN có hoạt
động gì ?
- GV nhấn mạnh thêm
về hoạt động và giải
thể của khối SEV, và
hiệp ước Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ
hợp tác giữa các nuớc
trong đó có sự giúp đỡ
VN
 Hãy trình bày mục
đích ra đời và những

- Các nước LX và Đông Âu
cần sự hợp tác cao hơn và đa
dạng hơn. Hơn nữa ĐÂ cần
sự giúp đỡ nhiều hơn của
LX.
- Các nước XHCN có điểm
chung đều có Đảng CS và
công nhân lãnh đạo, lấy
CN/MLN làm nền tảng cùng
có mục tiêu xây dựng
CNXH.

- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế ra đời(SEV)gồm:
Liên Xô, Anbani, Ba-Lan,
Bungari, Hunggari, Tiệp
Khắc. Sau đó thêm 
CHDC Đức, Mông Cổ,
Cuba, VN .
- Về quan hệ chính trị và
quân sự: 14/5/1955 tổ chức
Hiệp ước Vacsava thành lập

thế kỷ XX):
-Sau 20 năm xây dựng
CNXH(1950-1970) với sợ
giúp đỡ to lớn của LX , các
nước Đông Âu đ ginh được
thắng lợi to lớn:
+Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột
của GCTS .
+ Đưa nông dân vào con
đường làm ăn tập thể.
+ Tiến hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật.
- Nhờ đó, các nước Đông Âu
đã trở thnh các nước côngnông nghiệp, bộ mặt kt-xh
của đất nước đã thay đổi căn
bản và sâu sắc.


III/. SỰ HÌNH THÀNH HỆ
THỐNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ thống các
nước XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế ra đời(SEV)gồm:
Liên Xô, Anbani, Ba-Lan,
Bungari, Hunggari, Tiệp
Khắc. Sau đó thêm 
CHDC Đức, Mông Cổ,
Cuba, VN
- Về quan hệ chính trị và
quân sự:
14/5/1955 tổ chức Hiệp ước
Vacsava thành lập

-

7

-


thành
tích
của
HĐTTKT trong những
năm 1951-1973?


4- Củng cố:
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
XHCN đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào PTCMTG.
- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò to lớn
trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN .
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.
- Soạn các câu hỏi SGK
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………..
..........................................................................................................................
Ký duyệt: 17/8/2015

NGUYỄN NGỌC BÍCH

-

8

-


Tuần 3:
Tiết 3

Ngay dạy: 20/8/2015

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của q trình khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu.
2. Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp,
thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ và các
nước Đơng Âu (vì đó là con đường hồn tồn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử;
mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù địch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong cơng cuộc đổi mới – mở cửa
của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào
thắng lợicủa cơng cuộc cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước ta theo định hướng
XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
3. Về kĩ năng
-

Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử

II.SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:giáo án,sgk
HS:sgk, xem bài trước
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hồn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
các nước Đơng Âu cần phải tiến hành những cơng việc gì?
Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong cơng cuộc xây dựng CNXH
ở các nước Đơng Âu?
3. Bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu đã dạt những thành tựu

nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai lầm và
thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bean ngồi CNXH đã
từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu
ngun nhân của sự tan rã đó như thế nào? Q trình khủng hoảng tan rã ra sao
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay để lí giải những vấn đề trên.
-

9

-


HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
I.
?
Tình
XI.
hình thế giới từ giữa
những năm 70 đến 1985 có
điểm gì nổi cộm? Ảnh
hưởng như thế nào đến
LX?
II.
XII.

HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
- Khủng
XXI.

hoảng dầu mỏ thế giới
năm 1973 đã tác động đến
nhiều mặt của Liên Xô,
nhất là kinh tế.  Kinh tế
LX suy sụp nghiêm trọng.
Kinh tế
Liên Xô lâm vào khủng
hoảng : Công nghiệp trì
trệ, hàng tiêu dùng khan
hiếm, nông nghiệp sa sút
XIII.
Chính
trị xã hội dần dần mất ổn
định, đời sống nhân dân
khó khăn, mất miềm tin
vào Đảng và Nhà Nước.

? Trước tình hình đó, - Tháng 3/1985, Goóc-baGoóc-ba-chốp đã làm gì?
chốp tiến hành cải tổ.
GV giới thiệu về Goóc-baXIV.
chốp.
III.
?
Hãy
cho biết mục đích và nội
dung của công cuộc cải tổ?
XV.
IV.
HS dựa
vào nội dung SGK trảXVI.

lời
câu hỏi. GV nhận xét bổ
sung hoàn thiện nội dung
học sinh trả lời.
V.
VI.
GV cần
so sánh giữa lời nói và
việc làm của M.Goóc-bachốp, giữa lý thuyết và
thực tiễn của công cuộc cải
tổ để thấy rõ thực chất của
công cuộc cải tổ của
M.Goóc-ba-chốp là từ bỏ
và phá vỡ CNXH, xa rời
chủ nghĩa Mác-lênin, phủ
định Đảng cộng sản. Vì

- Mục
đích cải tổ : sửa chữa
những thiếu sót, sai lầm
trước kia, đưa đất nước ra
khỏi khủng hoảng
Nội
dung cải tổ :
Thiết
lập chế độ tổng thống , đa
nguyên, đa đảng, xóa bỏ
Đảng CS…

NỘI DUNG

I/
Sự
khủng hoảng và tan rã
của Liên bang Xô Viết:
1. Nguyên nhân:
- Từ sau cuộc khủng hoảng
dầu mỏ 1973,nhất là từ đầu
những băm 80, nền kt-xh
của LX càng rơi vào tình
trạng trì truệ, không ổn định
và lâm vào khủng hoảng.
Sản xuất công nghiệp và
nông nghiệp không tăng,
đời sống nhân dân khó
khăn, lương thực và hàng
hóa tiêu dùng thiết yếu ngày
càng khan hiếm, tệ nạn
quan liêu, tham nhũng trầm
trọng…
2. Diễn biến:
-3/1985, sau khi lên nắm
quyền lãnh đạo ĐCS LX,
Go oc-ba-chốp đề ra đường
lối cải tổ nhằm đưa đất
nước thoát khỏi khủng
hoảng, khắc phục những sai
lầm và xd CNXH theo đúng
ý nghĩa và bản chất tốt đẹp
của nó.
- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ

các điều kiện cần thiết và
thiếu một đường lối chiến
lược đúng đắn, công cuộc
cải tổ nhanh chống lâm vào
tình trạng bị động, khó khăn
và bế tắc. Đất nước càng
lún sâu vào khủng hoảng và
rối loạn.
- Sau cuộc đảo chính
19/8/1991 không thành,
ĐCS và nhà nước liên bang
hầu như tê liệt. 21/12/1991,
11 nước cộng hòa kí hiệp
định về giải tán liên bang,
-

10

-


vậy, công cuộc cải tổ của
M. Goóc-ba-chốp càng
làm cho kinh tế lún sâu
vào khủng hoảng. Qua đó
phân tích nguyên nhân thất
bại của cuộc cải tổ.
Ngày 19/8/1991 diễn ra
? Cuộc cải tổ thất bại đã dẫn đảo chính Gooc-ba-chốp
đến hậu quả gì?

nhưng thất bại, Đảng
cộng sản bị đình chỉ hoạt
động. Liên bang Xô Viết
tan rã.
VII.
GV XVII.
nhận
xét, bổ sung hoàn thiện
XVIII.
nội
Ngày
dung kiến thức. Đồng thời 25/12/19991 lá cờ búa
nhấn mạnh cuộc đảo chính liềm trên nóc điện Krem21/8/1991 thất bại đưa đến li bị hạ , chấm dứt chế độ
việc Đảng Cộng sản Liên XHCN ở Liên Xô.
Xô phải ngừng hoạt động
và tan rã, 11 nước CH
trong Liên bang Xô Viết
tách ra thành lập SNG 
LX tan rã.
VIII.

GV
chuyển ý

XIX.
IX.
?
Tình
hình các nước Đông XX.
Âu

cuối những năm 70 đầu
những năm 80?
- Nêu hệ quả của cuộc
khủng hoảng?
X.
GV nhận
xét bổ sung , kết luận và
nhấn mạnh: Chế độ XHCN
có 1 bước lùi như vậy
không phải là bản chất mà
chắc chắn CNXH sẽ phát
triển mạnh mẽ trong tương
lai.

Kinh tế
khủng hoảng gay gắt
Chính
trị mất ổn định. Các nhà
lãnh đạo đất nước quan
liêu, bảo thủ, tham nhũng,
nhân dân bất bình

thành lập cộng đồng các
quốc gia độc lập.
25/12/1991, Gooc-ba-chốp
tuyên bố từ chức tổng
thống, đánh dấu sự chấm
dứt của chế độ XHCN ở
liên bang Xô Viết sau 74
năm tồn tại.


II/ Cuộc khủng hoảng và
tan rã của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu: (giảm
tải)
* Hệ quả:
- Kết thúc sự tồn tại của hệ
thống XHCN W.
- Hội đồng tưng trợ kinh
tế(SEV)quyết định chấm
dứt hoạt động.
- 01/7/1991, Tổ chức Hiệp
ước Vác-sa-va tuyên bố giải
thể.

4. Củng cố - Sơ kết bài học :
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các
nước Đông Âu là không tránh khỏi

-

11

-


- Cuộc cải tổ của M.Gc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xơ
5. Dặn dò, bài tập về nhà :
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

- Trả lời câu hỏi cuối SGK
- IV.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Kýduyệt: 24/8/2015

NGUYỄN NGỌC BÍCH
Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn: 26/8/2015

CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và
sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến
chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong cơng cuộc xây dựng đất nước ở
các nước này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi,
Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh
thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ –

thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to
lớn trong cơng cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX
như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
-

12

-


3. Về kĩ năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân
tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế
giới
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế
nào?
3. Bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự
biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Còn ở
châu Á, Phi, Mĩ – latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn

ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
? Em hãy trình bày
phong trào đấu
tranh giải phóng
dân tộc ở Á – Phi –
Mỹ la tinh từ 1945
đến giữa những
năm 60 của thế kỷ
XX?
GV dùng phương
pháp vấn đáp, dẫn
dắt học sinh tìm
hiểu trên bản đồ.
GV chốt lại

HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
- Nhiều nước châu
Á,Phi, Mỹ la tinh
giành độc lập.
- Năm 1967, hệ
thống thuộc địa chủ
yếu chỉ còn ở vùng
nam
châu
phi(5,2triệu
km2)

với 35 triệu dân.

NỘI DUNG
I. Giai đoạn 1945-1960 của thế
kỷ XX:
- Phong trào đấu tranh được khởi
đầu từ các nước ĐNA với những
thắng lợi trong các cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền và
tuyên bố độc lập ở các nước như
In-đô-nê-xia(17/8/1945),VN(2/9/1945),
Lo(12/10/1945).
- Phong trào tiếp tục lan sang
Nam , Bắc Phi.
- Năm 1960 là năm Châu Phi với
17 nước lục địa này tuyên bố độc
lập.
- 1/1/1959, cuộc CM nhân dân
thắng lợi ở Cu ba.
- Kết quả là tới những năm 60
của tk XX, hệ thống thuộc địa
của CNĐQ về cơ bản đã bị sụp
đổ.
-

13

-



GV chuyển ý
? Trình bày phong
trào đấu tranh giải
phóng dân tộc
chống Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh
xác định vị trí các
nước trên bản đồ.

? Trình bày phong
trào đấu tranh
chống phân biệt
chủng tộc ở 3 nước
Miền Nam Châu
Phi.

- Phong trào ở
Ghinêbit
xao;
Môdăm bích; Ang
gô la.

II. Giai đoạn từ giữa 1960-giữa
1970 của thế kỷ XX:
- Giai đoạn này là thắng lợi của
phong trào đấu tranh lật đổ ách
thống trị của thực dân Bồ Đào
Giai đoạn cách nha, giành độc lập ở 3 nước
mạng Châu Phi Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghithắng lợi.
nê-Bít-xao vào những năm 19741975


- Ba nước:Rôđê-dia;
Tây Nam Phi và
Cộng Hoà Nam Phi
đấu tranh chống chủ
nghĩa phân biệt
chủng tộc A Pac
Thai giành thắng
GV cho HS xác lợi.
định vị trí các nước
trên bản đồ và cung
cấp thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn
bài.

III. Giai đoạn từ giữa 19701990 của thế kỷ XX:
- Các nước Châu Phi giành được
chính quyền, xoá bỏ chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi(1993)
- Sau nhiều năm đấu tranh
ngoan cường của người da đen,
chế độ phân biệt chủng tộc bị
xóa bỏ và người da đen được
quyền bầu cử và các quyền tự do
dân chủ khác. Man-đê-la được
bầu làm tổng thống người da đen
đầu tiên ở Cộng hòa Nam Phi

1994.

4.Củng cố:
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung
quan trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mĩ- latinh
đã đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ
tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi,
Mĩ-latinh
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà :
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 4
- Trả lời câu hỏi trong SGK
IV .Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Tân Thạnh, ngày 31 tháng 8 năm 2015
Tổ trưởng ký duyệt:
-

14

-


NGUYN NGC BCH
Ngy soan: 01/9/2015

Tit 5

Tun 5

Baứi 4: CAC NệễC CHAU A

I. MC CH- YấU CU:
1. V kin thc: - Tỡnh hỡnh Chõu (Trung Quc, An )
- S ra i ca cng ho nhõn dõn Trung Hoa(1945 n nay).
2.V t tng:

- Giỏo dc tinh thn on kt quc t, cỏc nc trong khu vc

3. V k nng:

- Rốn luyn k nng phõn tớch, tng hp nhng s kin lch s v
s dng bn .

II. CHUN B:
+Thy : Bn Chõu ,TQ, sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, giỏo ỏn.
+ Trũ : Hc thuc bi c, son trc bi mi.
III. TIN TRèNH LấN LP :
1. n nh lp :
2. Kim tra bi c:
- Trỡnh by Giai on 1945-1960 ca th k XX?
- Trỡnh by Giai on t gia 1960-gia 1970 ca th k XX, Giai on t gia
1970-1990 ca th k XX?
3. Bi mi:
H OT NG
HOT NG
NI DUNG
CA THY

CA TRề
-GV xỏc nh cỏc -Sau chin tranh th I. TèNH HèNH CHUNG:
nc chõu trờn gii th II, phong
1. Phong tro u tranh gii
lc .
tro bựng lờn mnh phúng dõn tc Chõu (sau
? Phong tro u m lan khp Chõu chin tranh th gii th II
tranh gii phúng -Cui nhng nm 50, u 50):
dõn tc giai on phn ln cỏc nc
-Sau chin tranh th gii th II,
ny din ra nh th ginh c c lp.
phong tro gii phúng dõn tc
no?
phỏt trin mnh. n cui 50,
-GV cht li.
phn ln cỏc nc ginh c
-GV chuyn ý
c lp.
2. Chõu t na cui th k
-

15

-


? Từ nửa cuối thế
kỷ XX đến nay,
tình hình châu Á
phát triển như thế

nào?
-GV diễn giảng

-Châu Á không ổn
định, nhiều cuộc
chiến tranh chống
xâm lược diễn ra, tình
trạng ly khai, tranh
chấp
biên
giới.

-GV chốt lại.

? Những thành tựu
của các nước châu
Á từ 1945 đến nay?
- Giải thích “ thế kỷ
21 là thế kỷ của
Châu Á.
? Kinh tế Ấn Độ
như thế nào.
-GV chuyển ý.

-Kinh tế: Nhật Bản,
Hàn
Quốc,
TQ,
Singapo, Ấn Độ.


-Gọi HS đọc
-Nêu quá trình hình
thành
CHND
Trung Hoa

Cá nhân
Ngày 01tháng 10 năm
1949, CT Mao Trạch
Đông tuyên bố thành
lập nước CHND
Trung Hoa
Kết thúc 100 năm
ách nô dịch của đế
quốc và hàng nghìn
năm của cđ PK

-Ý nghĩa

-GV chuyển ý.

HS trình bày những
tựu của An Độ.

XX đến nay.
Sau đó, hầu như trong suốt
nửa sau tk XX, tình hình Châu Á
lại không ổn định bởi đã diễn ra
các cuộc chiến tranh xâm lược
của các nước đế quốc, nhất là ở

khu vực ĐNA và trung Đông.
Sau chiến tranh lạnh, lại xảy ra
xung đột, li khai, khủng bố ở một
số nước như: TL, ÂĐ, Phi-lippin…
3. Những thành tựu:
Cũng nhiều thập kỉ qua, một
số nước Châu Á đ đạt được sự
tăng trưởng nhanh chóng về kinh
tế như TQ, Hàn Quốc, Sin-gapo… Ân Độ là một trường tiêu
biểu với cuộc cm xanh trong
nông nghiệp, sự phát triển của
công nghiệp phần mềm, các
ngành công nghiệp thép, xe
hơi…
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước CHND
Trung Hoa.
- Ngày 01tháng 10 năm 1949,
CT Mao Trạch Đông tuyên bố
thành lập nước CHND Trung
Hoa
- Kết thúc 100 năm ách nô dịch
của đế quốc và hàng nghìn năm
của cđ PK
2. Mười năm đầu xây dựng
chế độ mới:
(Giảm tải)
3. Đất nước trong thời kỳ
biến động (1959-1978)
(Giảm tải)

4.Công cuộc cải cách mở
cửa(1978 đến nay).
-Tháng 12/1978: TQ đề ra
đường lối đổi mới: với chủ
trương lấy phát triển kt làm trung
tâm, thực hiện cải cách và mở
-

16

-


? Thảo luận vấn đề -Tháng
12/1978:
Trung Quốc từ Trung Quốc đề ra
1978 đến nay.
đường lối đổi mới,
đạt nhiều thành tựu.
Đời sống nhân dân
được cải thiện.
-GV chốt lại, phân
tích.

cửa nhằm xây dựng TQ trở
thành một quốc gia giàu mạnh,
văn minh.
- TQ đạt nhiều thành tựu hết sức
to lớn .
- Về đối ngoại TQ đã cải thiện

quan hệ với nhiều nước, thu hồi
chủ quyền đối với Hồng
Công(1997)

Ma
Cao
(1999).Vị trí quốc tế được nâng
cao.
4. Củng cố: -Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghĩa?
5. Dặn dò:- Học bài, soạn bài mới BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tân Thạnh, ngày 7 tháng 9 năm 2015
Ký, duyệt của Tổ trưởng

NGUYỄN NGỌC BÍCH

-

17

-


Tuần 6
Tiết 6


Ngày soạn: 07/9/2015

BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về thành tựu của Đông
-Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, SGK, SGV, giáo an
+ Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giai đoạn từ năm 1945- 1950 diễn ra như
thế nào?
- Trình bày sự ra đời của nước CHND Trung Hoa? Ý nghĩa sự ra đời của CHND
Trung Hoa.
3. Dạy bài mới:0
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
CỦA THẦY
CỦA TRÒ
GV yêu cầu HS kể tên HS kể
I. Tình hình Đông Nam Á

các quốc gia ĐNA
trước và sau 1945
THMT: Khu vực Đông
-Trước chiến tranh thế giới
Nam Ả rộng 4,5 triệu
thứ hai, hầu hết là thuộc địa
km2 gồm 11 nước, 536
của đế quốc, trừ Thái Lan.
triệu ngưởi (số liệu
năm 2002).
-Sau 1945,tình hình ĐNA
Trước chiến tranh TG -Hầu hết là thuộc địa của diễn ra phức tạp và căng
lần II tình hình cc nước đế quốc, trừ Thái Lan.
thẳng.
ĐNA ntn?
+Nhân dân nhiều nước ĐNA
đã nổi dậy giành chính quyền
Tình hình cc nước ĐNA -Nhiều nước nổi dậy như Inđônê xia,VN, Lào từ
sau chiến tranh TG lần giành chính quyền  tháng 8 đến tháng 10. Sau đó,
-

18

-


II ntn?
Kể tên các nước giành
độc lập
Tình hình các nước này

sau khi giành độc lập?
Trình bày bối cảnh ra
đời của tổ chức ASEAN?
Kể tên 5 nước gia nhập
A-SEAN đầu tin?
Mục tiêu của tổ trức ASEAN.
Nguyên tắc tổ chức ASEAN.

GV giới thiệu hình 10
về quan hệ hợp tác ASEAN với Việt Nam.

VN gia nhập A-SEAN
vào năm nào?là thành
viên thứ mấy?

chống sự xâm lược lại của đến giữa năm 50 của tk XX,
đế quốc.
hầu hết các nước trong khu
vực đã giành được độc lập.
-Giữa những năm 50, các + Từ năm 50, trong bối cảnh
nước lần lược giành độc chiến tranh lạnh, tình hình
lập.
ĐNA trở nên căng thẳng, chủ
-Tình hình căng thẳng và yếu do sự can thiệp của mĩ.
phân hoá trong bối II. Sự ra đời của tổ chức
cảnh’’chiến tranh lạnh’’.
ASEAN:
-Sau khi giành được độc lập,
-Sau khi giành độc lập, nhiều nước ĐNA ngày càng
một số nước có nhu cầu nhận thức rõ sự cần thiết phải

hợp tác, phát triển.
cùng nhau hợp tác để phát
-Ngày 8/8/1967,A SEAN triển đất nước và hạn chế ảnh
ra đời gồm 5 nước: Inđô, hưởng của các cường quốc
Thái
Lan,
Malay, bên ngoài đối với khu vực.
Philippin, và Singapo.
-Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các
- Phát triển kinh tế, văn nước ĐNA(ASEAN) được
hoá thông qua sự hợp tác thành lập tại Băng Cốc(Thái
hoà bình, ổn định.
Lan) với sự tham gia của 5
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh nước
thổ,không can thiệp nội bộ Inđônxia,TháiLan,Malay,
của nhau, giải quyết tranh Philippin, và Singapo.
chấp bằng phương pháp
hoà bình, hợp tác và phát III. Từ ASEAN 6 đến
triển.
ASEAN 10 :
-Năm 1984, Brunây gia
-Từ 1979: Quan hệ đối nhập.
đầu
- Tháng 7/1995: Việt Nam
-Từ cuối 80: Đối thoại
gia nhập.
-Năm 1984, Brunây gia - Tháng 9/1997: Lào và
nhập
Mianma.
-Tháng 7/1995: Việt Nam -Tháng 4/1999: Campuchia

gia nhập.
gia nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và -Với 10 nước thành viên, A
Mianma.
Sean trở thành một tổ chức
-Tháng
4/1999: khu vực ngày càng có uy tín
Campuchia gia nhập.
với những hợp tác kinh
-Hợp tác kinh tế, xây tế(AFTA) 1992 v hợp tác an
dựng Đông Nam Á phát ninh(ARF) 1994. Nhiều nước
triển.
ngoài khu vực đã tham gia 2
-Năm 1992: AFTA thành tổ chức trên như TQ, Nhật
lập.
Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ…
-Năm 1994: ARF thành
lập.
-

19

-


4. Củng cố:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
-Trình bày về vấn đề ASEAN ?
5. Hướng dẫn:
-Về nhà học bài, làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ký duyệt: 14/9/2015

Nguyễn Ngọc Bích
Tiết 7
Tuần 7

Ngày soạn: 25/9/2015
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tư tưởng:
-Giáo dục tinh thần đoàn kết.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN?
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
CỦA THẦY
CỦA TRÒ
THMT
I. Tình hình chung:
2
? Diện tích, dân số -DT: 30,3 triệu Km
- Châu phi có diện tích 30,3
Châu Phi.
- DS: 839 triệu
triệu Km2, dân số 839 triệu
-GV giới thiệu các nước người(2002)
người
-

20

-


Châu Phi trên bản đồ -HS theo dõi.
Châu Phi.
? Trình bày tình hình
Châu Phi từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến
nay.
-GV chốt lại.

-Phong trào giải phóng

dân tộc diễn ra sôi nổi,
sớm nhất ở Bắc Phi(Ai
cập, Angiêri, 1960: 17
nước Châu Phi độc lập)
 Hệ thống thuộc địa
của Châu Phi tan rã, các
nước giành độc lập.

? Sau khi độc lập các -Xây dựng đất nước, thu
nước Châu Phi đã làm nhiều thành tựu nhưng
gì.
Châu Phi vẫn còn tình
-GV giải thích.
trạng đói nghèo, lạc
hậu liên minh Châu
Phi thành lập(AU)

? Diện tích, dân số của -DT: 1,2 triệu Km2
cộng hoà Nam Phi. -DS: 43,6 triệu người
Thành phần sắc tộc.
+75,2% da đen,
+13,6% da trắng,
+11,2% da màu.
? Cộng hoà Nam Phi từ
1662 đến nay.
-GV dùng phương pháp
vấn đáp và diễn giảng
làm rõ các vấn đề về
cộng hoà Nam Phi.
-Giới thiệu

Manđêla.

-Năm 1662 Hà Lan
chiếm đóng.
-Đầu XIX Anh chiếm
đóng
-Năm 1961, cộng hoà
Nam Phi thành lập 
thực hiện chế độ phân
Nenxơn biệt chủng tộc A pacthai
ở Nam Phi.
-Đại hội dân tộc Phi

- Sau chiến tranh thế giới hai,
phong trào giải phóng dân tộc
diễn ra sôi nổi ở Châu Phi, sớm
nhất là Bắc Phi, tiếp đó ở Ai
Cập, (1952), An-giê-r (19541962). Năm 1960 - Năm Châu
Phi, với 17 nước Châu Phi
tuyên bố độc lập.
-Sau khi giành được độc lập,
các nước Châu Phi bắt tay vào
công cuộc xây dựng đất nước
và đã thu được nhiều thành
tựu.Tuy nhiên nhiều nước Châu
Phi vẫn còn trong tình trạng đói
nghèo, lạc hậu, thậm chí lại
diễn ra các cuộc xung đột, nội
chiến đẫm máu.
- Châu Phi đã thành lập nhiều

tổ chức khu vực để các nước
giúp đỡ, hợp tác cùng nhau, lớn
nhất là tổ chức thống nhất Châu
Phi-nay là liên minh Châu
Phi( viết tắt là AU).
II. Cộng hoà Nam Phi:
- DT: 1,2 triệu Km2
- DS: 43,6 triệu người.
+75,2% da đen,
+13,6% da trắng,
+11,2% da màu.
-Trong hơn 3 thế kỉ, chế độ
phân biệt chủng tộc đã thống trị
cực kì tàn bạo đối với người da
đen và da màu ở Nam Phi.
- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức
Đai hội dân tộc Phi(ANC),
người da đen đã giành được
những thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử. Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc được tuyên bố xóa
bỏ.
- Năm 1994, cuộc bầu cử dân
chủ đa chủng tộc lần đầu tiên
-

21

-



lãnh đạo nhân dân
chống lại sự thống trị
của da trắng theo chế độ
phân biệt chủng tộc
-Năm 1993, Nenxơn
Manđêla được trả tự do,
1994 lên làm tổng thống
? Nenxơn Manđêla lên  chế độ phân biệt
làm tổng thống đã có ý chủng tộc bị xoá bỏ ở
nghĩa như thế nào đối cộng hoà Nam Phi.
với cộng hoà Nam Phi.

được tiến hành và Nen xơn
Manđêla lên làm tổng thống
người da đen đầu tiên ở Công
hòa nam Phi.
 chấm dứt phân biệt chủng
tộc.

4. Củng cố: - Trình bày Châu Phi từ 1945 đến nay?
- Quá trình chống phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi?
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài, soạn trước bài mới.
IV Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………....................................
Tân Thạnh, ngày 21 tháng 9 năm 2015
Tổ trưởng ký duyệt


NGUYỄN NGỌC
BÍCH

-

22

-


Tuần 8:
Tiết 8:

Ngày soạn: 01/10/2015
Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Tình hình Mỹ Latinh 1945- nay.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba .
- Thành tựu Cuba đạt được  XHCN.
2. Tư tưởng: - Tinh thần đoàn kết, đấu tranh kiên cường, ủng hộ Cuba.
3. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: SGK, SGV, giáo án
+ Trò:

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu
Phi từ năm 1945 đến nay?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
CỦA TRÒ
giới thiệu các nước Mỹ - HS theo dõi.
Latinh.
? Tình hình Mỹ Latinh từ - Từ thế kỷ XIX, nhiều
thế kỷ XIX?
nước giành độc lập như
Braxin, Achen, Pêru,
- GV xác định các quốc Vênêxuêla. Nhưng sau đó

NỘI DUNG
I. Những nét chung:
- Các nước ở MLT đã giành
được độc lập ngay từ những
thập kỉ đầu tk XIX. Nhưng
sau đó lại rơi vào vòng lệ
-

23

-



gia trên bản đồ.

lệ thuộc Mỹ.

? Từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay tình
hình Mỹ Latinh như thế
nào?

- Phong trào giải phóng
dân tộc phát triển mạnh
bắt đầu bằng cách mạng
Cuba 1959. Từ 60- 80
lục địa bùng cháy 
nhiều nước độc lập lệ
thuộc Mỹ.

? Trong công cuộc xây
dựng phát triển đất nước
các nước Mỹ Latinh đã
đạt được những thành
tựu gì?
GV chốt lại, chuyển ý.

- Củng cố độc lập chủ
quyền, dân chủ hoá sinh
hoạt chính trị, tiến hành
cải cách kinh tế vẫn khó

khăn về kinh tế, chính trị.

- DT: 111000 km2, dân
? Diện tích, dân số của số11,3 triệu người.
Cuba?
- Tháng 3/1952: Ba-ti-xta
? Diễn biến cách mạng thiết lập chế độ độc tài
Cuba?
quân sự.
- GV diễn giảng kể lại - Ngày 26/7/1953: Tấn
cuộc tấn công pháo đài công pháo đài Môncađa.
và cuộc đổ bộ của Phiđen - Tháng 11/1956: Phiđen
và đồng đội khi về nước. về nước hoạt động.
- 1958: Phiđen tiến công.
- 1/1/1959: cách mạng
? Cách mạng Cuba thắng Cuba thắng lợi.
lợi vào thời gian nào?
- tiến hành cuộc cải cách
? Tình hình Cuba sau khi dân chủ triệt để: Cải cách
cách mạng thành công?
ruộng đất, quốc hữu hóa
các xí nghiệp của tư bản
nước ngoài, xây dựng
chính quyền cm các cấp

thuộc và trở thành sân sau
của đế quốc Mĩ.
- Từ sau chiến tranh thế thứ
2, nhất là từ đầu những năm
60 của tk XX, một cao trào

đấu tranh đã diễn ra ở nhiều
nước MLT với mục tiêu là
thành lập các chính phủ dân
tộc, dân chủ và tiến hành các
cải cách tiến bộ, nâng cao
đời sống nhân dân. Tiêu bểu
là cuộc c/m nhân dân ở Cuba đầu năm 1959.
- Các nước MLT đã thu
nhiều thành tựu trong công
cuộc củng cố độc lập dân tộc,
dân chủ hóa đời sống chính
trị, tiến hành cải cách dân
chủ…Tuy nhiên, ở một số
nước có lúc phải gặp những
khó khăn như: Tăng trưởng
kt chậm lại, tình hình chính
trị không ổn định do sự tranh
giành quyền lực giữa các phe
phái…
II. Cuba hòn đảo anh
hùng:
- Ngày 26/7/1953, thanh
niên yêu nước tấn công pháo
đài Môncađa.
- Nhân dân Cu-ba dưới sự
lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơrô đã tiến hành cuộc đấu
tranh kiên cường, nhằm lật
đổ chính quyền Ba-ti-ta thân
Mĩ.
- Ngày 1/1/1959, cuộc cm

nhân dân giành được thắng
lợi.
- Chính phủ c/m do Phi-đen
Cac-tơ-rô đứng đầu đã tiến
hành cuộc cải cách dân chủ
triệt để: Bộ mặt đất nước Cuba thay đổi căn bản và sâu
sắc.
-

24

-


và thanh toán nạn mù chữ, - Trong nửa tk qua, Mỹ thực
phát trển giáo dục y tế…
hiện chính sách phá hoại bao
vây, cấm vận về
kt nhưng đất nước Cu-ba vẫn
đứng vững và tiếp tục đạt
được những thành tích mới.
4. CỦNG CỐ: - Tình hình chung của các nước Mỹ Latinh?
- Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Môncađa mở ra giai đoạn mới
của phong trào cách mạng Cuba?
5. DẶN DÒ: - Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV .RUT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TT ký duyệt: 28/9/2015


Nguyễn Ngọc Bích

-

25

-


×