Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án lịch sử (Từ tiết 1-3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.54 KB, 42 trang )

Ngày soạn:..../..../200....
Ngày dạy: ..../..../200...
Tiết1:
Bài 1: SƠ LƯợC Về MÔN LịCH Sử
A. Mục tiêu bài học
1:Kiến thức
- Hoc sinh cần hiểu rõ lịch sử là nhứng sự kiện cụ thể sát thực có căn cứ khoa học
.Học lịch sử làm gì? để hiểu rõ quá khứ rút kinh nghiệm của quá khứ để sống và h-
ớng tới tớng tơng lai tốt đẹp hơn
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử học sinh cần có phơng pháp học tập khoa học
thích hợp
2.T t ởng
-Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch
sử và phơng pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trớc đây là học lịch
sửchỉ cần học thuộc lòng.
3.Kỹ năng :
-Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn
xác và xác định phơng pháp học tập tốt. Có thể trả lời những câu hỏi cuối bài, đó là
những kiến thức cơ bản nhất.
B Ph ơng pháp : kích thích t duy ,phân tích, đàm thoại ,thảo luận...
C Chuẩn bị của GV & HS:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
-Sgk ,sgv,giáo án, tranh ảnh.
-Sơ đồ minh hoạ.
2/ Chuẩn bị của học sinh :
-Vở ghi ,sgk ,SBT,1 số kiến thức về lịch sử .
D Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp: kiểm tra sĩ số,ổn định tổ chức lớp.
II Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới.
III Bài mới:
1/ Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu qua chơng trình lịch sử lớp 6 .


Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con ngời & xã hội loài
ngời.Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để làm gì? căn cứ vào đâu để biết
& khôi phục hình ảnh quá trong LS thế giới & dân tộc.Đây là nội dung bài học hôm
nay.
2/Triển khai các hoạt động:

Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: Gọi hs đọc mục 1 SGK& hỏi: Con
ngời cây cỏ & mọi vật, có phải ngay từ
khi xuất hiện đã có hình dạng nh ngày
1. Lịch sử là gì?
nay cha?
-Hs: Cha, mà biến đổi theo thời gian.
-Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình
thành phát triển & biến đổi. Con ngời &
mọi vật đều tuân theo quy luật của thời
gian.
-Gv:Nêu các mốc thời gian trong cuộc
đời từ lúc sinh ra đến lúc vào học lớp 6?
-Hs:dựa vào hiểu biết của mình & SGK
để trả lời.
-Gv: Cho hs xem tranh bầy ngời
nguyên thuỷ & nói về lịch sử loài ngời
từ khi xuất hiện cho đến ngày nay &
hỏi em có nhận xét gì về lịch sử loài ng-
ời từ trớc đến nay?
-Hs: đó là quá trình con ngời xuất hiện
& phát triển không ngừng.
-Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra

đều có quá trình phát triển khách quan
ngoài ý muốn của con ngời theo trình tự
thời gian của tự nhiên & xã hội.Đó
chính là lịch sử.Vậy lịch sử là gì?
-Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.
-Gv: Bộ môn lịch sử nghiên cứu vấn đề
gì ? Sự khác nhau giữa lịch sử con ngời
& lịch sử loài ngời?
-Gv: Gợi ý hs trả lời.
-Gv: Kết luận.
Hoạt động 2:
-Gv: H/d hs xem hình 1 SGK & hỏi: so
sánh lớp học trờng làng thời xa & lớp
học hiện nay có gì khác?Vì sao có sự
khác nhau đó?
-Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn
ghế.
+ Sự khác nhau đó là do xã hội
ngày càng tiến bộ,con ngời tạo ra.
-Gv: Kết luận.
-Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học
lịch sử. Vậy học lịch sử để làm gì?
(HsThảo luận)
-Hs: Trình bày học lịch sử để hiểu đợc
cội nguồn tổ tiên...
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
quá khứ.
-Lịch sử là khoa học tìm hiểu & dựng
lại toàn bộ hoạt động của con ngời &
xã hội loài trong quá khứ.

2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu đợc cội nguồn
của tổ tiên,ông cha, làng xóm, biết đ-
ợc tổ tiên, cha ông ta sống, lao động
-Gv: Nhấn mạnh các em phải biết quý
trọng những gì mình đang có, biết ơn
những ngời làm ra nó & xác định cần
phải làm gì cho đất nớc.
-Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia
đình & quê hơng.
Hoạt động 3:
-Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn lịch
sử.
-Gv:Em hãy cho biết dấu tích mà loài
ngời để lại đến ngày nay?
-Hs:Sách vở, những câu chuyện kể, di
tích cònlại...
-Gv: H/d Hs xem hình 2 SGK & hỏi:
Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám
làm bằng gì? Trên bia ghi gì?
-Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi,
địa chỉ, năm sinh & năm đỗ tiến sĩ.
-Gv: Khẳng định đó là hiện vật ngời xa
để lại. Dựa vào những ghi chép trên bia
chúng ta biết đợc tên tuổi, địa chỉ &
công trạng của các tiến sĩ.
-Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện:Sơn Tinh-
Thuỷ Tinh & Thánh Gióng.
-Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định
trong lịch sử cha ông ta phải đấu tranh

với thiên nhiên & giặc ngoại xâm để
duy trì Sx & đảm bảo cuộc sống giữ gìn
độc lập dân tộc.
-Gv: Khẳng định những câu chuyện này
là truyền thuyết, đợc truyền từ đời này
sang đời khác.Từ khi con ngời cha có
chữ viết.
-Gvđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết
và dựng lại lịch sửlịch sử?
-Gv: H/d hs trả lời & ghi bảng.
-Gv: Hình 1 &2 SGK theo em đó là
những tài liệu nào? Giúp em hiểu thêm
điều gì?
-Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử
mà em biết?)Đại việt sử ký toàn th...
Gv: Giải thích danh ngôn: Lịch sử là
thầy dạy của cuộc sống .
nh thế nào để tạo dựng ngày nay.
-Biết quý trọng những gì mình đang
có, biết ơn những ngời làm ra nó
cũng nh thấy trách nhiệm của mình
phải làm gì cho đất nớc.
3. Dựa vào đâu để biết & dựng lại
lịch sử:
- T liệu truyền miệng ( Truyền
thuyết).
-T liệu hiện vật ( Trống đồng, bia
đá).
-T liệu chữ viết (Văn bia, t liệu thành
văn).

( Xi xê rông nhà chính trị Rô ma cổ)
IV Củng cố bài học:
- Lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
-Hs:Làm bài tâp: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
Con ngời dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
A.T liệu truyền miệng.
B.T liệu hiện vật.
C.T liệu chữ viết.
D.Cả 3 ý trên.
V: Dặn dò,h ớng dẫn :
Bài cũ:
-Dựa vào SGK để học bài cũ.
-Làm bài tập:Su tầm, tìm hiểu ở quê hơng em có những t liệu hiện vật , t liệu truyền
miệng, t liệu chữ viết?
-Làm BT ở sách bài tập.
Bài mới:
-Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.
-Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Quan sát quyển lịch ở nhà.
Tiết 2: Cách tính thời gian trong lịch sử. Ngày:3/9
A.Mục tiêu bài học:
I.Kiến thức
-HS hiểu rõ tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
-HS cần phân biệt đợc các khái niệm dơng lịch,âm lịch& công lịch.
-Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo công lịch chính xác.
II.T t ởng:
-Giúp Hs biết quý thời gian,tiết kiệm thời gian.
-Bồi dỡng cho hs ý thức về tính thời gian chính xác,tác phong khoa học trong mọi
việc.

III.Kĩ năng : Bồi dỡng cho hs cách ghi,tính năm,tính khoảng cách giữa các thế kỷ
chính xác.
B.Ph ơng pháp: Phân tích,giải thích,kích thích t duy,trực quan, thảo luận...
C.Chuẩn bị của giáo viên &học sinh:
I.Chuẩn bị của GV: Sgk,sgv,giáo án, quả địa cầu,tranh ảnh,quyển lịch.
II.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vở ghi sgk, sách bài tập.
D.Tiến trìnhlên định lớp:
I. ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
III.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài mới: Lịch sử loài ngời với muôn vàn các sự kiện đã xảy ra vào
những khoảng thời gian khác nhau, theo dòng thời gian, xã hội loài ngời đều thay đổi
không ngừng.Chúng ta muốn hiểu đợc & dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại
sao cần phải xác định thời gian ? Ngời xa đã tính thời gian nh thế nào?Đó là nội
dungchúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2Triển khai các hoạt động:
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học:
Hoạt động1:
Gv:Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử
loài ngời với muôn vàn các sự kiện xảy
ra vào những thời gian khác nhau.
Con ngời, nhà cửa, làng mạc...đều đổi
thay, xã hội loài ngời cũng vậy.
-Gv:Làm thế nào để hiểu & dựng lại
lịch sử?
-Hs:Dựa vào hiểu biét của mình để trả
lời.
-Gv:Việc xác định thời gian có cần
thiết không?

1.Tại sao phải xác định thời gian?
-Muốn hiểu & dựng lại lịch sử phải
sắp xếp sự kiện theo thời gian.
-Hs:xác định thời gian rất cần thiết .
-Gv:H/d hs xem h2sgk & hỏi:Có phải
các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc tử
giám đợc lập cùng 1 năm không?
-Hs trả lời:không.
-Gv: Không phải bia tiến sĩ đợc lập
cùng 1 năm.Có ngời đỗ trớc, ngời đỗ
sau cho nên có ngời đợc dựng bia trớc
khá lâu.
Nh vậy ngời xa đã có cách tính thời
gian & ghi thời gian nó giúp chúng ta
hiểu đợc nhiều điều.
-Gv: Vạy dựa vào đâu, bằng cách nào
con ngời sáng tạo ra thời gian?
-Hs:trả lời,gv nhận xét bổ sung & kết
luận.
Hoạt động2:
-Gv:Gọi hs đọc đoạn đầu trong SGK &
Hỏi:Ngời xa đã tính thời gian nh thế
nào?
-Hs:Trả lời, hs khác bổ sung.
-Gv nhận xét,kết luận.
-Gv:Ngời xa chia thời gian nh thế nào?
-Gv:Bổ sung & kết luận.Đồng thời gv
nhấn mạnh mỗi quốc gia,dân tộc, khu
vực có cách tính lịch riêng nhng nhìn
chung có 2 cách tính đó là âm lịch &

dơng lịch.
-Gv:Em cho biết cách tính của âm lịch
và dơng lịch?
-Hs:Dựa vào sgk trả lời.
+Âm lịch:Dựa vào sự di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất1vòng là
1 năm(360ngày)
+Dơng lịch:Dựa vào sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời 1vòng là1
năm(365 ngày).
-Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang
6sgk xác định trong bảng có đn vị thời
gian nào & những loại lịch nào?
-Việc xác định thời gian là cần thiết.
-Con ngời đã ghi lại những việc làm
của mình, từ đó nghĩ ra cách tính thời
gian.
-Dựa vào các hiện tợng tự nhiên , đợc
lặp đi lặp lại thờng xuyên:hết sáng
đến tối, hết mùa nóng đến lạnh...
2.Ng ời x a đã tính thời gian nh thế
nào?
-Dựa vào quan sát & tính toán, ngời
xa đã tính đợc thời gian mọc, lặn, di
chuyển của mặt trời, mặt trăng & làm
ra lịch.
-Chia thời gian theo ngày, tháng, năm
& sau đó chia thành giờ, phút.
.
-Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển

của mặt trăng xung quanh trái
đất(1vòng) là 1 năm ( 360- 365 ngày).
1tháng 29 -> 30 ngày.
-D ơng lịch :Căn cứ vào sự di chuyển
của trái đất xung quanh mặt
trời(1vòng là 1năm(365 ngày +1/4
ngày) nên 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày
riêng tháng 2 có28 ngày.
-Hs:Đơnvị thời gian ngày,tháng, năm.
Các loại lịch:âm lịch & dơng lịch
-Gv:Gọi hs xác định đâu là dơng lịch
đâu là âm lịch?
Hoạt động3:
-Gv:Gọi hs đọc SGK& nêu câu hỏi Hs
thảo luậnThế giới cần có 1 thứ lịch
thống nhất không? Vì sao?
-Hs:Trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Gv:Dơng lịch đợc hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng,đó là công lịch.
-Gv:Công lịch đợc tính nh thế nào?
-Hs:Trả lời.
-Gv:Giải thích thêm trong công lịch
năm tơng truyền chúa Giê Su ra đời đ-
ợc lấy làm năm đầu tiên của công
nguyên ,những năm trớc gọi là trớc
công nguyên (TCN) .Công lịch 1năm
có 12

tháng (365 ngày) năm nhuận
thêm 1ngày vào tháng 2.

+Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
+Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
+Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.
-GV:Cho Hs quan sát & hớng dẫn cách
tính thời gian theo hình vẽ trong SGK.
-Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em
hãy xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ
năm nào& kết thúc năm nào?
-Hs:Trả lời -Gv nhận xét.
-Gv:Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để
xác định thế kỷ tơng ứng:
-Ví dụ: Năm 938,1418,1954...
3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung
hay không?
-Thế giới cần thiết có1loại lịch thống
nhất.
-Do sự giao lu giã các dân tộc , các
khu vực ngày càng mở rộng nên đặt
ra nhu cầu thống nhất cách tính thời
gian.
-Công lịch:Lấy năm tơng truyền chúa
Giê su ra đời làm năm đầu tiên của
công nguyên.Những năm trớc gọi là
trớc công nguyên (TCN) .
-Cách tính thời gian theo công lịch:
IV.Củng cố bài học:
-Muốn hiểu & dựng lại lịch sử phải xác định thời gian
-Con ngời đã dựa vào quan sát các hiện tợng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời gian.
-Do nhu cầu giao lu giã các dân tộc,các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất trên
thế giới.

-Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch?
( Không quên cách tính thời gian của tổ tiên ta,âm lịch liên quan đến ngày tết,lễ hội
truỳên thống của dân tộc.)
V. H ớng dẫn ,dặn dò:
CN
179 TCN
40
248
Bài cũ:
-Học bài cũ, làm các bài tập ỏ SBT, SGK.(bài 1 trang 7)
Bài mới:
-Tìm hiểu bài mới: Xã hội nguyên thủy.Dựa vào các câu hỏi suy nghĩ & trả lời ở vở
bài tập.
-Quan sát các hình vẽ trong SGK.
-Tìm hiểu về nguồn gốc loài ngời.
Phần1 : LịCH Sử THế GIớI. Ngày 10/9
Tiết 3. Xã HộI NGUYÊN THUỷ.
AMục tiêu bài học.
1.Kiếnthức:Giúp hs hiểu đợc:
-Nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Ngời tối cổ thành
Ngời tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
-Nắm đợc 1 vài khái niệm lịch sử:Vợn cổ,ngời tối cổ,ngời tinh khôn, xã hội
nguyên thuỷ, thị tộc.
2.Kĩ năng:
-Bớc đầu rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần
thiết.
3.T t ởng:
-Qua bài học hs hiểu đợc vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ

vợn thành ngời. Nhờ quá trình lao động con ngời ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội
ngày càng phát triển.
-Giáo dục tinh thần yêu lao động, nghĩa vụ lao động.
C Ph ơng pháp : Kích thích t duy, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận...
I Chuẩn bị của GV &HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Sgk, sgv, bài soạn, tranh ảnh,t liệu.
-Bộ tranh ảnh lịch sử :Từ nguồn gốc...các tranh 3 đến 7 SGK,băng hình về đời sống
của ngời nguyên thuỷ(nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
- Tìm hiểu bài mới: Đọc bài 3 suy nghĩ & trả lời các câu hỏi SGK.
- Quan sát các bức tranh SGK .
D Tiến trình lên lớp:
I .ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào đâu bằng cách nào con ngời sáng tạo ra cách tính thời gian?
-Theo em hiểu âm lịch là gì?dơng lịch là gì? loại lịch nào có trớc(âm lịch)
III.Bài mới:
: 1. Giới thiệu bài mới : Các tài liệu khoa học cho chúng ta biết con ngời không phải
sinh ra cùng 1 lúc với trái đất & các động vật khác, cũng nh không phải khi sinh ra
con ngời đã có hình dạng , sự hiểu biết& lao động nh ngày nay.Bài xã hội nguyên
thuỷ sẽ giúp chúng ta hiểu sơ lợc về sự xuất hiện loài ngời & tổ chức xã hội đầu tiên
của loài ngời.
2/ Triển khai bài học:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
-Gv:Treo tranh ảnh ngời tối cổ lên
1. Con ng ời xuất hiện nh thế
bảng (H5),có thể tổ chức xem băng
hình.

-Gv:Em hãy quan sát & nhận xét họ
giống với loài động vật nào? Loài v-
ợnCổ này xuất hiện trên trái đất cách
ngày nay bao nhiêu năm?Có những
thay đổi gì về hình dạng để thích nghi
với cuộc sống?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời gv kết luận:
Giống loài vợn, cách đây hàng chục
triệu năm,biết đi bằng 2 chân, 2 tay tự
do cầm nắm, hái lợm,biết nhặt đá làm
công cụ ném,chặt đập.Đây là bớc tiến
để họ dần dần chuyển thành ngời tối
cổ(Thoát khỏi thế giới động vật).
-Gv:hỏi ngời tối cổ tìm thấy ở đâu?
-Gv: Em hãy quan sát h3,4 SGK trình
bày về cuộc sống của Ngời tối cổ ?
-Hs trả lời gv kết luận.
-Gv :Em có nhận xét gì về ngời tối cổ?
-Gv chuyển mục.
Hoạt động2:
Hs làm bài tập theo nhóm:So sánh sự
khác nhau giữa ngời tối cổ &ngời tinh
khôn về cơ thể?(Dựa vào h5 sgk)
-Gv:Cho từng nhóm trình bày .Gv bổ
sung & hoàn chỉnh ở bảng phụ& nhấn
mạnh sự thay đổi này là kết quả của
quá trình lao động, đấu tranh để sinh
tồn trải qua hàng triệu năm.
-Hs:Đọc sgk đoạn từ ngời tinh khôn
đến vui hơn.

-Gv:Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
-G:Giải thích thêm về thị tộc.
-Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống
của ngời tinh khôn?
-Hs:Cuộc sống đầy đủ hơn.
-Gv chuyển mục.
Hoạt động 3:
-Gv: Trong chế tác công cụ ngời tinh
khôn có điểm mới gì so với ngời tối
Nào?
-ở miền Đông châu phi, đảo Gia va
(In Đô nê xi a),gần Bắc Kinh ( Trung
quốc) cách đây khoảng 3 đến 4 triệu
năm.
-Ngời tối cổ sống thành từng bầy .
-Họ sống bằng hái lợm săn bắt.
Công cụ chủ yếu là những mảnh tớc
ghè đẽo thô sơ, họ phát hiện &biết
dùng lửa.
=> Cuộc sống bấp bênh ,hoàn toàn
phụ thuộc vào thiên nhiên.
2.Ng ời tinh khôn sống nh thế nào?
-Ngời tinh khôn hình thành vào
khoảng 40.000 năm trớc đây.
-Ngời tinh khôn tổ chức thành những
thị tộc.
-Về hình thức kiếm sống: Ngoài hái l-
ợm săn bắt họ biết săn bắn & trồng
trọt, chăn nuôi.
-Về hình thể:Thể tích não phát triển,

khéo léo hơn.
-Về vật dụng:Họ biết làm đồ trang
sức, đồ gốm.
=> Cuộc sống ổn định hơn.
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
cổ?
-Hs: Trả lời gv kết luận.
-Gv:Tác dụng của việc tìm ra nguyên
liệu mới & nhng công cụ sx mới?
-Hs: Khai hoang, xẽ gỗ làm thuyền, xẽ
đá làm nhà...
-GvNhận xét & kết luận .
-Ngời tinh khôn luôn cải tiên scông cụ
đá, 4 000 năm TCN con ngời đã chế
tạo ra công cụ bằng đồng.
-Sản phẩm d thừa, xuất hiện kẻ
giàu,ngời nghèo.Xã hội nguyên thuỷ
tan rã, xã hội có giai cấp ra đời.
IV. Củng cố bài học:
-Sự khác nhau giữa ngời tinh khôn & ngời tối cổ?
-Công cụ kim loai ra đời có tác dụng nh thế nào?
V.Dặn dò, h ớng dẫn:
Bài cũ:
- Học bài cũ theo câu hỏi sgk.
-Vẽ 1sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ sự xuất hiện kim loại dẫn đến xã hội nguyên
thuỷ tan rã.
-Làm bài tập sách bài tập.
Bài mới:
-Tìm hiểu bài mới:Các quốc gia cổ đại phơng Đông.
-Quan sát lợc đồ trong sgk.

-Suy nghĩ &trả lời các câu hỏi sgk.Tìm đọc những mẫu chuyện về lịch sử thế giới cổ
đại.Su tầm 1số tranh ảnh về các công trình kiến trúc(Kim tự tháp...)
Tiết 4: Ngày 8/9
CáC QUốC GIA Cổ ĐạI PHƯƠNG ĐÔNG

A Mục tiêu bài học :
I Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu đợc :Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời .
-Những nhà nớc đầu tiên ra đời ở phơng đông là Ai cập , Lỡng Hà ,Ân độ Trung quốc .
-Nền tảng kinh tế : Nông nghiệp .
-Thể chế nhà nớc :Quân chủ chuyên chế .
II T t ởng :
-HS cần hiểu đợc: xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ,xã hội này bắt đầu có sự
bất bình đẳng ,phân chia giai cấp , phân biệt giàu nghèo ,đó là nhà nớc quân chủ chuyên chế .
III Kĩ năng:
-Quan sát tranh ảnh và hiện vật , rút ra nhận xét cần thiết , sử dụng đồ dùng trực quan...
B Ph ơng pháp :
- Kích thích t duy, sử dụng bản đồ , giải thích, phân tích,thảo luận.
C Chuẩn bị của GV &HS :
I-Chuẩn bị của giáo viên:
-SGK,SGV, bài soạn , t liệu.
-Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông& Phơng Tây.
II Chuẩn bị của học sinh :
-Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới ,suy nghĩ những câu hỏi trong sgk,vẽ lợc đồ H10sgk.
-Quan sát các hình vẽ SGK.
D. Tiến trình lên lớp :
I ổn định lớp :
II Kiểm tra bài cũ :
-Đời sống của ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với ngời tối
cổ?

-Tác dụng của công cụ kim loạị đối với cuộc sống con ngời ?
III Triển khai bài học :
1 Giới thiệu bài mới:
Do công cụ kim loại ra đời ,năng suất lao động tăng , con ngời không những đủ sống mà còn
có của d thừa ,xuất hiện t hữu .Những ngời trong thị tộc không thể làm chung ,ăn chung ,xã hội
nguyên thuỷ tan rã ,xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện . Đó là sự ra đời của các quốc gia cổ đại
phơng Đông.Xã hội cổ đại hình thành nh thế nào?có những đặc điểm gì ?Tiết hôm nay chúng ta
tìm hiểu.
2. Triển khai các hoạt động:
Họạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1
-GV:Treo lợc đồ các quốc gia cổ đại
giới thiệu cho hs rõ vị trí các quốc gia
cổ đại ở Phơng đông:Ai cập, TQ, Ân
độ.
-Gv:Nêu vấn đề:Vì sao vào cuối
thời nguyên thuỷ, c dân tập trung
ngày càng đông ở lu vực các con
sông lớn?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời,gv bổ
sung kết luận &nhấn mạnh từ khi
1.Sự hình thành các quốc gia
cổ đại ph ơng Đông.

-Đất ven sông màu mỡ, thuận lợi cho
việc trồng trọt.
xuất hiện kim loại, công cụ sx cải tiến,
con ngời ở các vùng đất này đã chuyển
dần xuống ven các con sông lớn làm ăn
&cũng từ đó xã hội nguyên thuỷ tan rã

nhờng chỗ cho xã hội có giai cấp & nhà
nớc.
-Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK tìm hiểu
nội dung& miêu tả bức tranh .
-Gv: Đặt câu hỏi những điều kiện để
dẫn đến việc hình thành các quốc gia cổ
đại phơng Đông?
-Hs: nông nghiệp trồng lúa là ngành sx
chính, con ngời đinh c lâu dài, các
ngành sx khác cũng phát triển ->xh
phân hoá...
-Gv: Nhấn mạnh đây là những quốc gia
ra đời sớm nhất trong lịch sử loài ngời&
chuyển mục.
Hoạt động 2:
-Hs: Đọc Sgk.
-Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ
đại phơng đông là gì? Ai là là ngời chủ
yếu tạo ra của cải nuôi sống xã hội?
Hình thức canh tác của họ nh thế nào?
-Hs:+ Kinh tế nông nghiệp là chính.
+ Nông dân là lực lợng sx chủ yếu
nuôi sống xã hội.
+ Họ nhận ruộng đất công xã cày
cấy & nộp 1 phần thu hoạch cho quý
tộc & thực hiện chế độ lao dịch nặng
nề.
-Gv: Xã hội cổ đại phơng Đông có tầng
lớp nào?
-Hs: Dựa vào Sgk trả lời

-Gv:bổ sung & chốt ý:
Kinh tế nông nghiệp là chính, vì vậy
nông dân là lực lợng đông đảo nhất,
cũng là lực lợng nuôi sống xã hội lúc
đó.Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy
& nộp 1 phần thu hoạch cho quý tộc
&thực hiện chế độ lao dịch nặng nề.Dới
họ là tầng lớp nô lệ.Nh vậy ngoài nông
dân & nô lệ là 2 tầng lớp bị trị còn có
-Nông ngiệp trồng lúa trở thành
ngành kinh tế chính, xã hội phân hoá
giàu nghèo.Nhà nớc ra đời.
-Từ cuối thiên niên kỷ4 đầu thiên kỷ3
TCN các quốc gia cổ đại phơng Đông
đầu tiên đã xuất hiện:Ai Cập, Lỡng
hà, Trung quốc, Ân Độ.
2. Xã hội cổ đại ph ơng Đông bao
gồm những tầng lớp nào?
-Xã hội cổ đại Phơng Đông gồm 2
tầng lớp:
+Thống trị: Quý tộc,quan lại có
nhiều của cải & quyền thế.
+ Bị trị:
-Nông dân :Nhận ruộng đất cày cấy,
tầng lớp thống trị gồm quý tộc, vua
quan.
-Gv: Nô lệ sống khốn khổ nh vậy họ có
cam chịu không?
-Hs: Không ,họ đã vùng dậy đấu tranh.
-Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn trang 12 sgk&

mô tả về cuộc đấu tranh của nô lệ?
-Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK thần Sa
Mát trao bộ luật Ham -mu- ra -bi có ý
nghiã nh thế nào? H/d các em đọc điều
42,43 Sgk nêu nhận xét bộ luật này bảo
vệ quyền lợi cho tầng lớp nào?
-Hs: suy nghĩ để trả lời, hs khác bổ
sung.
-Gv: Nhận xét & bổ sung nhằm xác
định vị trí & uy quyền của vua là đợc
trời trao cho việc cai trị dân chúng.Là
bộ luật đầu tiên nhằm bảo vệ quyền lợi
của giai cấp thống trị.
Hoạt động 3:
-Gv:Yêu cầu hs nhắc lại tên các tầng
lớp & h/d các em tập vẽ1 sơ đồ đơn
giản về tổ chức nhà nớc.
-Hs: Dán lên bảng.Gv nhận xét & hoàn
chỉnh qua bảng phụ.
-Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nớc cổ
đại phơng đông quyền hành nhà vua là
tuyệt đối từ việc định ra luật pháp đến
việc hành pháp.Hình 9 không những thể
hiện uy quyền mà còn nói lên vua thay
mặt các thần thánh cai quản cả phần
xác lẫn phần hồn của mọi ngời.-> Nhà
nớc nh vậy gọi là nhà nớc quân chủ
chuyên chế.
-Gv:Nói thêm:ở mỗi nớc vua đợc gọi
tên khác nhau:Ai câp gọi là Pha ra

ôn,Lỡng Hà là En Si,Trung Quốclà
Thiên tử.
nộp sản phẩm & làm lao dịch.
-Nô lệ:Hầu hạ cho quý tộc, quan lại.
- Bộ luật Ham mu-ra bi nhằm bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị.
3.Nhà n ớc chuyên chế cổ đại Ph ơng
Đông:
-Vua có quyền tuỵêt hành đối:từ việc
đặt ra luật pháp đến việc hành pháp.
-Giúp việc cho vua là bộ máy hành
chính từ trung ơng đến địa phơng do
quan lại,quý tộc đứng đầu.
IV Củng cố bài học:
-Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp & nhà nớc ra đời.Các quốc gia
cổ đại đầu tien ra đời ở phơng Đông.
-Những nét cơ bản về kinh tế, xã hội ở phơng Đông.
-Thế nào là nhà nớc quân chủ chuyên chế cổ đại phơng Đông.
V. Dặn dò, h ớng dẫn:
-Bài cũ:
-Trả lời những câu hỏi Sgk,nắm vững các thuật ngữ cuối trang 12 Sgk.
-HọcSu tầm tranh ảnh về công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại Phơng đông.
(Kim tự tháp,Vạn lý trờng thành...)
-Bài mới:
-Đọc ,tìm hiểu bài mới:Suy nghĩ và trả lời những câu hỏi sgk.So sánh về điều kiện tự
nhiên,lực lợng sx.
Tiết 5: Các quốc gia cổ đại phơng tây.
A. Mục tiêu bài học:
I Kiến thức.
-Học sinh cần nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng tây.

-Điều kiện tự nhiên của vùng địa trung hải không thuận lợi cho sự phát triển của nông
nghiệp ( điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phơng đông).
-Những đặc điểm nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nớc Hy Lạp và Rô Ma cổ đại.
-Những thành tựu lớn của quốc gia cổ đại phơng Tây.
II Kĩ năng:
-Học sinh bớc đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển
kinh tế ở mỗi khu vực.
III T t ởng :
-Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
B. Ph ơng pháp:
C. Chuẩn bị củaGv&Hs:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bài soạn, lợc đồ, t liệu tranh ảnh.
-Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vẽ lợc đồ(H
10
) quan sát lợc đồ.
D. Tiến trình lên lớp:
I, ổn định lớp:
II, Kiểm tra bài củ:
-Kể tên những quốc gia cổ đại Phơng đông và xác định vị trí của các quốc gia này tên
lợc đồ các quốc gia cổ đại?
-Các quốc gia cổ đại Phơng Đông có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lợng
sản xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
III, Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới : Sự xuất hiện của nhà nớc không chỉ xảy ra ở Phơng Đông, nơi
có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Ph-
ơng Tây, Các quốc gia cổ đại Phơng Tây đợc hình thành ở những vùng khó khăn đó
nh thế nào? Có gì khác so với các quốc gia cổ đại Phơng Đông. Hôm nay chúng ta

tim hiểu?
2Triển khai các hoạt động.
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
Giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, ĐKTN
và nền tảng kinh tế của Phơng Tây.
-Gv: hớng dẫn h/s xem bản đồ và xác
định ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ
vơn ra Địa Trung Hải ,địa hình bờ biển
khúc khuỷu tạo ra những hải cảng...ít
sông ngòi không thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp.
-Gv:So với các quốc gia cổ đại phơng
đông thì các quốc gia cổ đại phơng Tây
ra đời sớm hay muộn?
1-Sự hình thành các quốc gia cổ
đại Ph ơng tây.
-Điều kiện tự nhiên: hai bán đảo vơn
dài, thuận lợi cho giao thông đờng
biển.
-Hs:Dựa vào Sgk trả lời.
-Gv:Kết luận tuy không thuận lợi về
phát triển nông nghiệp song là 1 vùng
nằm ở ven bờ Địa Trung Hải, không có
sóng to gió lớn thuyền bè đi lại dẽ dàng
nên con ngời tụ tập nơi đây. Ra đời
chậm hơn so quốc gia cổ đại phơng
đông.Địa hình không hình thành trên lu
vực các con sông lớn nông nghiệp
không phát triển.

-Gv:Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ vị trí 2
quốc gia cổ đại phơng Tây.
-Gv:Nghề sx chính ở đây là gì?
-Hs:Dựa vào sgk trả lời, gv nhận xét:Do
ĐKTN không thuận lợi cho việc trồng
lúa nên dân ở đâyđã trồng 1 số cây lu
niên:nho, ô liu để nấu rợu & các nghề
thủ công phát triển.Bờy giờ các quốc gia
cổ đại phơng Đông đã phát triển.Ngời
Hy Lap & Rô Ma đã biết lợi thế phát
triển của nghề hằng hải sang các quốc
gia cổ đại phơng Đông để buôn bán,
trao đổi...
Hoạt động 2:
Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội
cổ đại Phơng Tây- vai trò, địa vị.
- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk
và hỏi?
-Gv:Kinh tế chủ yếu của các quốc gia
này là gì?
-Hs: TCN và thơng nghiệp.
-Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình
thành những tầng lớp nào?
-H/s:Chủ xỡng, chủ lò, chủ thuyền
(chủ nô.) là những ngời giàu có, có thé
lực về chính trị.
- Gv:Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
- H/s: Nô lệ, số đông là tù binh nớc
ngoài.
- Gv kết luận: Nô lệ bị bắt đem ra chợ

bán, họ bị coi là công cụ biết nói là lực
lơng sx chủ yếu ở phơng tây.Nô lệ bị
đối xử tàn nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ
-Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp
& thơng nghiệp.
- Đầu thiên niên kỷ I TCN các quốc
gia cổ phơng Tây:Hy Lạp &Rô Ma
ra đời.
2. Xã hội Hy Lạp,Rô Ma gồm
những giai cấp nào?
-Sự phát triển của sx thủ công & th-
ơng nghiệp đã hình thành 2 giai
cấp:Chủ nô & nô lệ.
+Chủ nô:có thế lực về chính trị, sống
sung sớng.
+ Nô lệ: nghèo khổ, là công cụ biết
nói.

ra cuộc khởi nghĩa của nô lệ - tiêu biểu
k/n Xpactacut ở Rô Ma .
Hoạt động 3
- Gv:Gọi hs đọc sgk & đặt câu hỏi:em
biết xã hội Phơng đông có những tầng
lớp nào?
-Hs:Đứng đầu là vua & quý tộc, nông
dân công xã là lực lơng sx chủ yếu.
-Gv: Xã hội PTây bao gồm những giai
cấp nào?
-Hs:Trả lời.
-Gv kết luận: xã hội có 2 giai cấp chính

chủ nô & nô lệ,nô lệ rất đông đảo. Họ là
l
2
sx chủ yếu nuôi sống xh. Nô lệ bị bóc
lột tàn nhẫn.Chủ nô nắm mọi quyền
hành về chính trị & kinh tế.Trong các
quốc gia này, họ bầu ra HĐCX hay còn
gọi Hội đồng 500 cơ quan quyền lực
tối cao của quốc gia (có 5o phờng, mỗi
phờng cử ra 10 ngời điều hành công
việc trong 1 năm). Chế độ này có từ thế
kỷ I TCN tồn tại đến thế kỷ5.Đó là chế
độ dân chủ không có vua.ở Rô Ma có
vua đứng đầu.
-Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ,tiêu
biẻu là cuộc khởi nghĩa do Xpác ta
cút lảnh đạo ( 73-71Tcn).
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ
-Nô lệ là lực lợng chính tạo ra của
cải vật chất...song họ không có
quyền hành gì.
-Chủ nô nắm mọi quyền hành về
chính trị & kinh tế.
-Chế độ chính trị:Ngời dân tự do có
quyền bầu ngời đứng đầu đất nớc.
IVCủng cố bài học:
-Sự khác biệt giữa ĐKTN dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phơng Tây vơí
các quốc gia cổ đại phơng Đông.
-Giai câp trong xã hội cổ đại phơng Tây.
-Chế độ chiếm hữu nô lệ & hình thức nhà nớc.

V. Dặn dò:
-Bài cũ:
- Học thuộc bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài.
-Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông & phơng Tây.
( Sự hình thành, nền tảng kinh tế, thể chế chính trị).
-Bài mới:
Tìm hiểu bài , su tầm tranh ảnh, t liệu về kiến trúc cổ đại Phơng Đông và PhơngTây.
Tiết 13: NHữNG CHUYểN BIếN Về Xã HộI .
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức : HS hiểu đợc:
-Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều chuyển biến, trong xã hội có sự phân công
lao động giữa đàn ông & đàn bà.
-Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ.
-Trên đất nớc ta nảy sinh những vùng văn hóa lớn, chuân rbị bớc sang thời kì dựng nớc (đặc
biệt thời kì văn hóa Đông Sơn)
II/ T t ởng : Bồi dỡng cho Hs ý thức về cội nguồn dân tộc.
III/ Kĩ năng: Bồi dỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh & sử dụng bản đồ.
B/ Ph ơng pháp : Kích thích t duy, sử dụng bản đồ, so sánh,trực quan.
C/ Chuẩn bị của GV& HS:
I/ Chuẩn bị của GV: Bản đồ Việt nam, tranh ảnh, hiện vật phục chế, bài soạn ,Sgk,SGv, tài
liệu,1số bài tập trắc nghiệm.
II/ chuẩn bị của HS: - Đọc & tìm hiểu bài mới dựa vào những câu hỏi sgk . Tìm tranh ảnh có
liên quan đến bài học.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra (u, khuyết điểm) & trả bài cho hs.
II/ Bài mới :
1/ Đặt vấn đề: Với sự xuất hiện kim loại đồng & nghề nông trồng lúa nớc cho nên kinh tế có
nhiều chuyển biến, kéo theo sự chuyển biến về xã hội . Xã hội có những chuyển biến gì ? Hôm
nay chúng ta tìm hiểu.

2/ Triển khai bài học:
Hoạt động của GV & HS: Nội dung bài học:
Hoạt động1:
-Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk,cho Hs xem
những hiện vật & hỏi: Em có nhận xét gì
về việc đúc 1công cụ đồng hay làm 1đồ
gốm so với làm 1công cụ bằng đá?
-Hs: Đúc 1công cụ đồng phức tạp hơn,cần
kỹ thuật cao hơn.
-Gv: Vậy đúc 1công cụ đồng có phải ai
cũng làm đợc không?
-Hs: Không, việc đúc 1công cụ đồng
không có chuyên môn không làm đợc.
-Gv: hỏi tiếp: Có phải trong xã hội ai cũng
biết đúc đồng?
-Hs: Chỉ có 1 số ngời biết luyện kim.
1/ Sự phân công lao động đã đ ợc hình
thành nh thế nào?

-Gv: Khi Sx phát triển, số ngời lao động
ngày càng tăng,mọi ngời phải lo việc
ngoài đồng,vừa lo rèn đúc công cụ đồng
đợc không?
-Hs: Không,mà phải phân công nhau
làm.
-Gv Sơ kết & ghi bảng.
-Gv: Sản xuất phát triển , ngời nông dân
vừa lo việc đồng áng,vừa lo việc nhà đợc
không?
-Hs: Nh vậy thì rất vất vả,cho nên cần

phải có phân công lao động trong nhà&
ngoài đồng.
- Gv: Ai làm việc trong nhà, ai làm việc
-Thủ công nghiệp tách khỏi nông
nghiệp.
-Sự phân công lao động hình thành.
+ Phụ nữ: Lo việc nhà,làm gốm,dệt
ngoài đồng?
(Liên hệ ở gia đình các em)
-Gv: Khẳng định theo truyền thống của
dân tộc ta,đàn ông làm những việc nặng
nhọc, đàn bà lo công việc trong nhà nhẹ
nhàng,tỉ mỉ hơn. Đây là bớc chuyển biến
quan trọng,thúc đẩy kinh tế phát triển.
GV chuyển mục.
Hoạt động2: :
Gv: Với sự phát triển sản xuất & phân
công lao động xã hội có gì mới?
-Hs: Trả lời Gv tóm tắt &ghi bảng.
-Gv:Trong thị tộc bộ lạc lúc này công việc
nặng nhọc ai làm là chính?
-Hs: Đàn ông làm những công việc nặng
nhọcvì họ có sức khỏe hơn.
Chính vì thế vai trò của họ ngày
càng cao.
-Gv: Thế nào là chế độ phụ hệ?
-Hs: Xem ngời cha làm chủ, con cái theo
cha, ngời cha dần dần trở thành chủ gia
đình, chủ thị tộc.
-Gv: ở bài trớc cac em đã học, khi họp

thành thị tộc thì phảI có ngời đứng đầu,
1bà mẹ làm chủ.Vậy khi nhiều thị tộc họp
lại thành làng bản thì làm thế nào?
vải,tham gia Sx.
+ Nam giới:1phần đi săn, đánh cá,1 phần
chuyên làm nghề thủ công.
2/ Xã hội có gì mới?

- Cuộc sống ổn định hơn dân số tăng, nhiều
làng bản,ra đời.
-Nhiều làng,bản (thị tộc) họp nhau thành
bộ lạc.

-Chế độ phụ hệ ra đời.
-Hs: Làng bản cũng phải có ngời đứng đầu
để giải quyết mọi việc nhng do mọi ngời
bầu lên(Có quyền chỉ huy sai bảo trong xã
hội & đợc chia phần lớn hơn ngời khác).
-Gv Tại sao ở thời kỳ này ,trong 1số ngôi
mộ chôn theo công cụ & đồ trang sức số l-
ợng khác nhau?
-Hs: Xã hội có sự phân hóa rõ nét.
GV giải thích thêm & chuyển mục.
Hoạt động3:
-Gv: gọi hs đọc đoạn 1 mục 3 & hỏi: B-
ớc phát triển mới về xã hội đã nảy sinh
nh thế nào?
-Hs trả lời Gv tóm tắt.
-Gv: Những nền văn hóa lớn ra đời ở
đâu?

Gv Treo lợc đồ ,chỉ cho hs rõ & khẳng
- Của cải d thừa-> Xã hội phân biệt giàu
nghèo rõ nét.
3/ B ớc phát triển mới về xã hội đ ợc nảy
sinh nh thế nào?
- Từ thế kỉ VII đến thế kỉ I TCN nớc ta
hình thành các trung tâm văn hóa lớn: Oc
eo ở Tây nam bộ, Sa huỳnh ở Nam trung bộ

×