Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi vật lí 7 cả năm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.13 KB, 30 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 7
Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Ta nhìn thấy một vật khi.
A. Ta mở mắt hướng về phía vật.
B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
D. Vật được chiếu sáng.
Đáp án: B
Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời.
B. Mặt Trăng.
C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường
D. Đèn pin đang tắc để trên bàn
Đáp án: A
Câu 3: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Vật nào sau đây là vật sáng?
A. Ngọn nếm đang cháy
B. Bóng đèn dây tóc đang sáng
C. Con đon đón đang đi trong đêm tối
D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng
Đáp án: D
Câu 4: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút)
Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu
vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao?
Đáp án:
Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được
miếng bìa đen với các vật xung quanh.
Câu 5: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút)
Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong


phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
Đáp án:
1


Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại
ánh sáng chiếu vào nó.
Câu 6: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
Đáp án: A
Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng
truyền qua?
A. Tấm kính trắng.
B. Tấm gổ. C. Tấm bìa cứng. D. Nước nguyên chất.
Đáp án: D
Câu 8: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
Chùm sáng song song là chùm sáng:
A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Đáp án: D
Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:
A. Đường cong
B. Đường gấp khúc

C. Đường tròn
D. Đường thẳng
Đáp án: D
Câu 10: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí?
a)

b)

c)

d)

Đáp án: c)
Câu 11: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:
A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
2


C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Đáp án: A
Câu 12: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút)
Chùm sáng phân kì là chùm sáng:
A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng

Đáp án: C
Câu 13: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt
Trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng
C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
Đáp án: B
Câu 14: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất
che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái
Đất
Đáp án: B
Câu 15: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)
Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế
nào?
Đáp án:
Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu
tiên và ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng
hàng.
Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)
Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng?
3



Đáp án:
Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng
sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.
Câu 17: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút)
Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có
khi không thể đọc được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc
sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Đáp án:
- Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối
sau quyển vở, không nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc
được sách.
- Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối
của quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được
sách.
Câu 18: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng
B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng
C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường rước gương
D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách
Đáp án: C
Câu 19: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)
Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.
B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ
D. Góc tới bằng góc phản xạ
Đáp án: D
Câu 20: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 3 phút)

Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới
một góc 400. Giá trị của góc tới là.
A. 200
B. 800
C. 400
D. 600
Đáp án: A
Câu 21: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương
tại điểm tới có đặc điểm:
A. Là góc vuông
B. Bằng góc tới
C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương
D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương
4


Đáp án: B
Câu 22: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với:
A. Tia tới và pháp tuyến với gương
B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới
C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới
D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới
Đáp án: C
Câu 23: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút)
Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng.
Tia phản xạ là
A. Tia IN

B. Tia IM
B. Tia IK
C. Tia IF
Đáp án: A
Câu 24: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 4 phút)
S
Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương
0
phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 30 . Hãy
300
vẽ tiếp tia phản xạ và góc phản xạ?
Đáp án:

S

N
i i'

R

I

I

Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút)
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
B. Hứng được trên màn và bé hơn vật
C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật
D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.

Đáp án: D
Câu 26: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút)
Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?
A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương
B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương
C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương
D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương
Đáp án: A

5


Câu 27: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)
Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,
S.
S là điểm sáng (Hình vẽ bên). Hãy vẽ tia tới

.A

.A

.

S

Đáp án:
S
'

Câu 28: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)

Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,
.A
S.
S là điểm sáng (Hình vẽ bên).
a) Dựng ảnh S' của điểm sáng S qua gương
b) Từ đó vẽ hai tia tới và tia phản xạ đi qua
P
hai điểm A và N

.A

.

S

Đáp án:

P I
S
'

K

.N
Q

.N
Q

.


Câu 29: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút)
Cho vật sáng AB đặt trước một gương
B
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’
A
của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng?
Đáp án

B
A

A'
B’
Cách dựng:
- Lấy điểm A’ đối xứng với điểm A qua gương. A’ là ảnh của điểm A qua gương.
- Lấy điểm B’ đối xứng với điểm B qua gương. B’ là ảnh của điểm B qua gương.
- Nối A’với B’ khi đó A’B’ là ảnh của AB qua gương
Câu 30: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 4 phút)

6


Cho vật sáng AB đặt trước một gương
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’
của vật sáng AB qua gương.
Đáp án:

A


B

A

B

B'

A'

Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút)
Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi?
A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật
B. Không hứng được trên màn, bằng vật
C. Hứng được trên màn, bằng vật
D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật
Đáp án: A
Câu 32: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút)
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là?
A. Ảnh ảo
B. Ảnh thật
C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật
Đáp án: A
Câu 33: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)
Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng
A. Nhìn rõ các vật đằng sau
B. Soi hành khách ngồi đằng sau
C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn
D. Để cho đẹp

Đáp án: A
Câu 34: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút)
Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một
gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe?
Đáp án:
Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu
lồi xe cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
Câu 35: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút)
So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng?
Đáp án:
- Giống nhau: Đều tạo ra ảnh ảo
- Khác nhau:
+ Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật
7


+ Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
Câu 36: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút)
Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ?
A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần
D. Lúc to lúc nhỏ
Đáp án: B
Câu 37: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút)
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?
A. Ngược chiều so với vật
B. Cùng chiều so với vật
C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật
D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật
Đáp án: B
Câu 38: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)

Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?
A. Ngược chiều so với vật
B. Cùng chiều so với vật
C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật
D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật
Đáp án: B
Câu 39: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)
Khi đưa một vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ?
A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần
D. Lúc to lúc nhỏ
Đáp án: C
Câu 40: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút)
Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn?
A. Lớn bằng vật
B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật
Đáp án: C
Câu 40: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm
sáng?
A. Song song
B. Phân kì
C. Hội tụ
D. Vừa song song vừa hội tụ
Đáp án: C
Câu 41: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?
A. Song song
B. Phân kì
C. Hội tụ

D. Vừa song song vừa hội tụ
8


Đáp án: A
Câu 42: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)
Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha
đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh
đi xa mà vẫn sáng rõ?
Đáp án:
- Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ
thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được,
không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút)
Người ta có thể dùng một gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung
nóng vật. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án:
Mặt Trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia sáng
song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước gương. Ánh
sáng Mặt Trời có nhiệt năng nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
Câu 44: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút)
Hãy kể một số nguồn âm thường gặp?
Đáp án:
Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn,
loa,... khi chúng dao động.
Câu 45: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút)
Các vật phát ra âm có chung đặc điểm nào?
Đáp án:
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Câu 46: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút)

Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt
B. Điện
C. Ánh sáng
D. Dao động
Đáp án: D
Câu 47: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút)
Khi nào vật phát ra âm?
A. Khi kéo căng vật
B. Khi uốn cong vật
C. Khi làm vật dao động
D. Khi nén vật
Đáp án: C
9


Câu 48: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút)
Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là
A. Vỏ sáo
B. Lỗ sáo
C. Miệng sáo
D. Cột không khí trong sáo
Đáp án: D
Câu 49: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút)
Bộ phận dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là
A. Vỏ đàn
B. Ống đàn
C. Tay cầm đàn
D. Dây đàn
Đáp án: D

Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)
Vật phát ra âm cao khi?
A. Vật dao động mạnh hơn.
B. Vật dao động chậm hơn
C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn
D. Tần số dao động lớn hơn
Đáp án: D
Câu 51: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)
Vật phát ra âm thấp khi?
A. Vật dao động mạnh hơn.
B. Tần số dao động nhỏ hơn
C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn
D. Tần số dao động lớn hơn
Đáp án: B
Câu 52: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)
Số dao động trong một giây gọi là?
A. Độ dài
B. Tần số
C. Khối lượng
D. Trọng lượng
Đáp án: B
Câu 53: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)
Đơn vị tần số là?
A. Mét(m)
B. Kilôgam(kg)
C. Niu tơn(N)
D. Héc(Hz)
Đáp án: D
Câu 54: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút)
Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Độ to của vật
B. Độ dài của vật
C. Tần số dao động của vật
D. Khối lượng của vật
Đáp án: C
Câu 55: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)
10


Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi
thường phát ra âm cao hơn. trong hai cồn trùng này, con nào con nào vỗ cánh
nhiều hơn?
Đáp án:
- Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất
Câu 56: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)
Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn?
Đáp án:
- Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc ''đồ''
Câu 57: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút)
Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đan?
A. Nhỏ
B. Lớn
C. Không thay đổi
Đáp án: B
Câu 58: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)
Độ to của âm phụ thuộc vào?
A. Người gẩy dây đàn
B. Mặt trống
C. Biên độ dao động
D. Đơn vị đo độ to của âm

Đáp án: C
Câu 59: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)
Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng?
A. Dài
B. Ngắn
C. Nhỏ
D. To
Đáp án: D
Câu 60: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút)
Vật phát ra âm to khi?
A. Vật dao động nhanh hơn
B. Vật dao động mạnh hơn
C. Tần số dao động lớn hơn
D. Vật dao động yếu hơn
Đáp án: B
Câu 61: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút)
Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với:
A. Vị trí cân bằng của nó. B. Mặt Đất
C. Mặt Trời
D. Âm to
Đáp án: A
Câu 62: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút)
11


Hải đang chơi đàn ghi ta. Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào?
Đáp án:
Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gẩy mạnh dây đàn
Câu 63: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)
Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

A. Khoảng chân không
B. T'ường bê tông
C. Nước biển
D. Tầng khí quyển bao quanh Trái
Đất
Đáp án: A
Câu 64: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)
Âm truyền được trong môi trường nào dưới đây?
A. Chân không
B. Chất rắn
C. Không khí
D. Cả rắn, lỏng và khí
Đáp án: D
Câu 65: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút)
Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không có thể trò chuyện với nhau bằng
cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người như thế
nào?
Đáp án:
Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ đến hai cái
mũ và lại qua không khí trong mũ tới tai người kía.
Câu 66: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút)
Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường?
A. Chân không
B. Chất rắn
C. Không khí
D. Cả rắn, lỏng và khí
Đáp án: C
Câu 67: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)
Môi trường truyền âm tốt nhất là?
A. Chân không

B. Lỏng
C. Không khí
D. Chất rắn
Đáp án: D
Câu 68: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)
Vận tốc truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào?
A. Chân không
B. Lỏng
C. Không khí
D. Chất rắn
Đáp án: C
12


Câu 69: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút)
Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là?
A. Lỏng, khí, rắn
B. Khí, lỏng, rắn
C. Rắn, lỏng, khí
D. Khí, rắn,
lỏng
Đáp án: C
Câu 70: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút)
Vận tốc truyền âm trong không khí là?
A. 340m/s
B. 345m/s
C. 1500m/s
D. 6100m/s
Đáp án: A
Câu 71: (Vân dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút)

Ngày xưa khi muốn biết phía trước mình có kẻ thù đang đi tới chỗ mình hay
không người ta thường xuống ngựa áp tai xuống đất để nghe. Hãy giải thích tại
sao?
Đáp án:
Vì vận tốc truyền âm trong đất lớn hơn trong không khí nên người ta áp tai
xuống đất sẽ nghe được tiếng vó ngựa đi về phía mình
Câu 72: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)
Ta nghe được tiếng vang khi?
A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ
D. Âm phát ra đến tai không nghe được âm phản xạ
Đáp án: C
Câu 73: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)
Tiếng vang là?
A. Tiếng mà người này nói người kia nghe được
B. Âm vọng lại sau âm phát ra
C. Âm phát ra từ loa Ti vi
D. Âm phát ra từ cổ con chim
Đáp án: B
Câu 74: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)
Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói
nghe rất rõ?
Đáp án:
Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được
đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nươc, ao, hồ.
13


Câu 75: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)

Tại sao trong phòng kín, ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi nghe chính
âm đó ở người trời?
Đáp án:
Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe
được âm phát ra và âm phản xạ từ tường gần như cùng một lúc nên nghe to
hơn.
Câu 76: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút)
Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy
trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm
phản xạ? Vì sao?
Đáp án:
Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi nói to trong phòng nhỏ, mặc dù
vẫn có âm phản xạ phát ra từ tường phòng đến tai nhưng ta không nghê thấy
tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng và âm phát ra gần như cùng một lúc.
Câu 77: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)
Vật phản xạ âm tốt là những vật?
A. Cứng, có bề mặt gồ ghề
B. Xốp, có bề mặt nhẵn
C. Xốp, có bề mặt gồ ghề
D. Cứng, có bề mặt nhẵn
Đáp án: D
Câu 78: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)
Vật phản xạ âm kém là những vật?
A. Cứng, có bề mặt gồ ghề
B. Xốp, có bề mặt nhẵn
C. Mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề
D. Cứng, có bề mặt nhẵn
Đáp án: C
Câu 79: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút)
Vật nào sau đây phản xạ âm tốt?

A. Miếng xốp
B. Mặt gương
C. Ghế đệm mút

D. Cây xanh

Đáp án: B
Câu 80: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)
Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta
thường làm tường sầm sùi và treo rèn nhung để làm giảm tiếng vang? Hãy giải
thích tại sao?
Đáp án:
Làm tường sầm sùi, treo rèn nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng
vang. Âm nghe được rõ hơn.
14


Câu 81: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)
Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai,
đồng thời hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án:
Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay
vào tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.
Câu 82: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)
Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Xác định độ sâu của biển
B. Xác định độ to của âm
C. Xác định độ cao của âm
D. Xác định biên độ dao động của âm
Đáp án: A

Câu 83: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)
Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Trồng cây xung quanh bệnh viện
B. Làm đồ chơi điện thoại dây
C. Xây nhà cao tầng
D. Làm trò chơi nhảy dây
Đáp án: A
Câu 84: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút)
Vì sao trong đêm yên tĩnh, khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài
tiếng chân ra, ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang
theo sát?
Đáp án:
Vì trong đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản
xạ từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp
thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Câu 85: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)
Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sấm rềm
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy
C. Tiếng sóng biển ầm ầm
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài
Đáp án: D
Câu 86: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)
Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sét đánh to
B. Trường học ở cạnh chợ
C. Tiếng hét rất to bên tai
D. Tiếng chim hót gần nhà
Đáp án: B
Câu 87: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút)

15


Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Làm việc cạnh trường học
người dân
C. Làm việc cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo
giáo

B. Làm việc cạnh nhà
D. Làm việc cạnh lớp mẫu

Đáp án: C
Câu 88: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)
Vật liệu nào dưới đây không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các
phòng?
A. Tường bê tông
B. Cửa kính hai lớp
C. Treo rèn tường
D. Cửa gỗ
Đáp án: C
Câu 89: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)
Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài
biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó
Đáp án: Tùy từng trường hợp củ thể
Câu 90: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút)
Biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn?
A. Xây nhà cao tầng cạnh chợ
B. Trồng cây xanh xung quanh bệnh
viện

C. Mở lớp học cạnh nhà máy xát gạo
D. Khi đến bệnh viện ta còi thật to
Đáp án: B

NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 7
CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 2 phút)
Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
A. Các vật đều có khả năng dẫn điện.
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn bị nhiễm điện.
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
16


Đáp án: B
Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 2 phút)
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vật nhiễm điện có khả năng đẩy các vật khác.
B. Vật nhiễm điện không đẩy, không hút vật khác.
C. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
D. Vật nhiễm điện vừa đẩy, vừa hút các vật khác.
Đáp án: C
Câu 3: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút)
Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì có nhiều sợi tóc bị lược
nhựa hút kéo thẳng ra vì:
A.Lược nhựa chuyển động thẳng kéo dợi tóc thẳng ra.
B. Các sợi tóc trơn hơn và bị kéo thẳng ra.
C.Tóc đang rối khi bị chải thì thẳng ra.

D.Cọ xát với tóc, lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng
ra.
Đáp án: B
Câu 4: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 4 phút)
Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh, sau một thời
gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt ở mép cánh quạt chạm vào không
khí?
Đáp án: Khi thổi trên mặt bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi
quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi
có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh
nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi
bám ở mép cánh quạt nhiều nhất.
Câu 5: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 4 phút)
Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi
bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao?
Đáp án: Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô,
chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút các bụi vải.
Câu 6: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 4 phút)
Vào những ngày thời tiết khô ráo, nhất là những ngày hanh khô, khi cởi áo ngoài
bằng len, dạ hay sợi tổng hợp, ta thường nghe thấy những tiếng lách tách nhỏ. Nếu
khi đó ở trong buồng tối, ta còn thấy các chớp sáng li ti.
17


Đáp án: Khi ta cử động cũng như cởi áo, do áo len(dạ hay sợi tổng hợp) bị cọ xát
nên đã nhiểm điện, tương tự như các đám mây dông bị nhiểm điện. Khi đó giữa các
phần tử bị nhiểm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lữa
điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giản nở phát ra những tiếng lách tách
nhỏ
Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)

Hai mảnh len cọ xát vào hai mảnh pôliêtilen thì hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện như
thế nào?
A. Cùng loại
B. Khác loại
C. Không nhiễm điện
D. Vừa cùng loại vừa khác loại.
Đáp án: A
Câu 8: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại thì:
A. Đẩy nhau
B. Hút nhau
C. Không đẩy, không hút
D. Vừa đẩy, vừa hút
Đáp án: A
Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng miếng lụa, cọ xát mảnh pôliêtilen bằng miếng len sau
đó đưa hai thanh này lại gần nhau thì:
A. Thanh thuỷ tinh hút mảnh pôliêtilen
B. Chúng hút lẫn nhau
C. Chúng vừa hút, vừa đẩy
D. Chúng đẩy nhau
Đáp án: D
Câu 10: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
Đáp án:
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 11: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Đáp án:

- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất
bớt êlectron.
Câu 12: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Điền vào chỗ trống câu sau : Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn tạo ra …………….. chạy qua bóng đèn đó.
18


A. dòng điện

B. dòng chảy

C. hiệu điện thế

D. nguồn điện

Đáp án: A
Câu 13: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Giữa hai cực của nguồn điện có:
A. Cường độ dòng điện B. Một dòng điện
C. Một hiệu điện thế
D. Cả B, C đúng
Đáp án: C
Câu 14: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện là dòng các êlectrôn chuyển dời có hướng
C. Dòng điện là dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng
D. Dòng điện là dòng điện tích
Đáp án: A

Câu 15: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Bóng đèn bút thử điện sáng khi:
A. Mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện
B. Có các điện tích chuyển dời qua nó
C. Tay ta chọm vào đầu đèn bút thử điện
D. Khi có dòng điện
Đáp án: B
Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút)
Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi:
A. Có các hạt mang điện chạy qua
B. Chúng bị nhiễm điện.
C. Có dòng các êlectrôn chạy qua
D. Có dòng điện chạy qua chúng
Đáp án: D
Câu 17: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút)
Khi xem xét một nguồn điện như pin hoặc là ắc quy, điều mà ta cần quan tâm nhất
là:
A. Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp hay không
B. Giá tiền là bao nhiêu
C. Mới hay cũ
D. Khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị mạnh hay yếu và trong thời gian
bao lâu.
19


Đáp án: D
Câu 18: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Vật dẫn điện là vật:
A. Có khối lượng riêng lớn
C. Có các hạt mang điện

B. Cho dòng điện chạy qua
D. Có khả năng nhiễm điện
Đáp án: B
Câu 19: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Chọn cấu phát biểu đúng:
Vật cách điện là……………
A. vật không cho dòng điện đi qua
B. vật cho dòng điện đi qua
C. vật cho điện tích chạy qua
D. vật cho các êlectrôn đi qua
Đáp án: A
Câu 20: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Chọn câu phát biểu đúng:
Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
A. Chì, vônfram, kẽm
B. Thiếc, vàng, nhôm
C. Đồng, nhôm, sắt
D. Đồng, vônfram, thép
Đáp án: C
Câu 21: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Chọn câu phát biểu đúng:
Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là:
A. Sứ, thuỷ tinh, nhựa
B. sơn, gỗ, cao su
C. không khí, nilông
D. sứ, nhôm, nhựa
Đáp án: A
Câu 22: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện trong kim loại là:
A. dòng điện tích chuyển dời có hướng

B.dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng
C. dòng các êlectrôn tự do
D. dòng các êlectrôn chuyển dời từ cực dương sang cực âm.
Đáp án: B
Câu 23: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
A. Thanh gỗ khô
B. Một đoạn ruột bút chì
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thuỷ tinh
20


Đáp án: B
Câu 24: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. một đoạn dây thép
B. một đoạn dây nhôm
C. một đoạn dây nhựa
D. một đoạn ruột bút chì
Đáp án: C
Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút)
Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các:
A. điện tích dương.
B. điện tích âm.
C. các êlectrôn tự do

D. các êlectrôn

Đáp án: A

Câu 26: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút)
Sơ đồ mạch điện có tác dụng là:
A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu
B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện
C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế
D. Tất cả các câu A- B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 27: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút)
Việc kí hiệu các bộ phận của mạch điện có ý nghĩa:
A. Đơn giản hoá các bộ phận của mạch điện
B. Giúp cho ta dễ dàng khi vẽ sơ đồ mạch điện
C. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn nhiều so với trong thực tế
D. Tất cả các câu A- B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 28: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ?
A. Băng kép dùng trong bàn là điện
C. Mô tơ điện
B. Máy điện thoại
D. Đồng hồ quả lắc có lắp pin
Đáp án: A
Câu 29: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện đi qua nồi cơm điện có tác dụng chủ yếu :
21


A. Tác dụng từ
C. Tác dụng phát quang

B. Tác dụng nhiệt

D. Tác dụng hóa học

Đáp án: B
Câu 30: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn thì nó sẽ :
A. Phát sáng
C. Phát sáng nhưng không nóng
B. Bị nóng lên
D. Vừa phát sáng, vừa nóng lên
Đáp án: D
Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là:
A. dây tóc
B. bóng đèn
C. dây trục
D. cọc thuỷ tinh
Đáp án: A
Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị………………….
A. đốt nóng và phát sáng
B. nóng lên
C. đổi màu
D. mềm và cong đi
Đáp án: B
Câu 32: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí
này……………..
A. nóng lên
B. chuyển động nhanh
C. phát sáng

D. nhiễm điện
Đáp án: C
Câu 33: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng nào dưới đây khi chúng hoạt
động bình thường?
A. Công tắc
B. Máy bơm nước
C. Đèn báo của tivi
D. Dây dẫn điện của gia đình
Đáp án: C
Câu 34: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?
A. Bóng đèn đui ngạch
B. Đèn đi ốt phát quang
C. Đèn pin
D. Đèn xe gắn máy
22


Đáp án: B
Câu 35: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Tác dụng nhiệt của dòng điện có lợi ích trong các dụng cụ nào sau đây?
A. Quạt điện
B. Nồi cơm điện
C Rađiô
D. Máy tính bỏ túi
Đáp án: B
Câu 36: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Thiết bị nào dưới đây hoạt động nhờ vào tác dụng từ của dòng điện ?
A. Ấm đun nước bằng điện

B. Bàn ủi điện
C. Nam châm điện
D. Nam châm vĩnh cữu
Đáp án: C
Câu 37: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng
điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Đáp án: D
Câu 38: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin
C. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn
D. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
Đáp án: D
Câu 39: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ:
A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện
B. Làm dung dịch nóng lên
C. Làm cho thỏi than nối cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp võ bằng
đồng.
D. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.

23



Đáp án: C
Câu 40: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Nếu sơ ý để cho dòng điện chạy qua cơ thể người thì tác dụng sinh lí của dòng điện
được biểu hiện ở chỗ:
A. Làm các cơ co giật
B. Làm tim ngừng đập
C. Làm ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 41: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Ampe (A) là đơn vị đo của :
A. Lực B. Ampe kế
C. Hiệu điện thế
D. Cường độ dòng điện
Đáp án: D
Câu 42: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Chọn kết quả đúng : 1,5 ampe bằng bao nhiêu ?
A. 0,15mA.
B. 1500mA.
C. 150mA.

D. 15000mA

Đáp án: B.
Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu
như sau. Hỏi phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ của ampe kế còn rất nhỏ
B. Đèn sáng càng mạnh khi số chỉ của ampe kế càng lớn
C. Số chỉ của (A)giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi

D.Số chỉ của (A) và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Đáp án: D.
Câu 44: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Phát biểu nào sau đây chưa thật chính xác?
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng
B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
C. Cường độ dòng điện càng nhỏ thì đèn không sáng
D. Đèn không sáng có nghĩa là CĐDĐ bằng không.
Đáp án: D.
Câu 45: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên hệ giữa ampe và miliampe là: 1A = 1000mA
24


B.Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A).
C.Liên hệ giữa miliampe và ampe là: 1mA = 0,01A
D.Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Đáp án: C.
Câu 46: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng
đèn pin ( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).
A. Ampe kế có giới hạn đo: 2A
B. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA
C. Ampe kế có giới hạn đo: 0,5A
D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A
Đáp án: C.
Câu 47: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện có cường độ trong
khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện?

A. GHĐ: 2A - ĐCNN: 0,2A
B. GHĐ: 500mA - ĐCNN: 10mA.
C. GHĐ: 200mA - ĐCNN: 5mA
D. GHĐ: 1,5A - ĐCNN: 0,1A
Đáp án: D.
Câu 48: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1280mA
B. 32mA = 0,32 A
C. 0,35 A = 350 mA
D. 425 mA = 0,425 A
Đáp án: B.
Câu 49: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,5A.
Nếu cho dòng điện có cường độ chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh
nhất?
A. 0,7A
B. 0,40A
C. 0,48 A
D. 0,45A
Đáp án: C.
Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)
Vôn (V) là đơn vị đo của :
A. Hiệu điện thế
B. Vôn kế
C Lực
D Cường độ dòng điện
25



×