Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH MỸ ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.43 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BÙI TIẾN HÙNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM –
PHÒNG GIAO DỊCH MỸ ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BÙI TIẾN HÙNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM –
PHÒNG GIAO DỊCH MỸ ĐÌNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN THỊ VÂN ANH


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN


Hà Nội – 2015

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin trân thành cảm ơn Giảng viên TS.Trần Thị Vân
Anh đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn các thầy, cô
giảng viên đã tham gia đào tạo lớp cao học QH-2012-E.CH/TCNH1 và các
bạn cùng lớp đã giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình và luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao dịch Mỹ
Đình, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao dịch Hoàng Quốc Việt, Ngân hàng
TMCP Quân đội - Phòng giao dịch Nam Thăng Long, Ngân hàng TMCP Kỹ
Thƣơng Việt Nam - Phòng giao dịchLạc Long Quân đã giúp tôi thu thập số
liệu cần thiết để trình bày trong luận văn. Đặc biệt, tôi gửi lời cảm ơn tới toàn
thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao
dịch Mỹ Đình và các cán bộ tại các đơn vị kinh doanh VIB khu vực Hà Nội
đã nhiệt tình tham gia quá trình khảo sát hoàn thiện phiếu phỏng vấn.


CAM KẾT
Tôi cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện. Tên đề tài tôi lựa
chọn chƣa đƣợc thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào trƣớc đây. Toàn
bộ thông tin, dữ liệu và nội dung trình bày trong luận văn không vi phạm bản
quyền hoặc sao chép bất hợp pháp dƣới bất cứ hình thức nào.

Bằng cam kết này, tôi xin chịu trách nhiệm với những vi phạm của
mình nếu có.

TÓM TẮT


Luận văn với đề tài “Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình” bao gồm 04
chƣơng với nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1 hệ thống các vấn đề chung về cơ sở lý luận và tổng quan tình
hình nghiên cứu, trong đó đã xây dựng khung lý thuyết về sản phẩm cho vay
tiêu dùng và đặc biệt là cho vay mua nhà đất. Bên cạnh đó luận văn đã khái
quát quá trình nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc và tính kế thừa từ các luận
văn này.
Chƣơng 2 trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu, thu thập, xử lý dữ liệu
để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
Chƣơng 3 trình bày các kết quả đã nghiên cứu đƣợc để mô tả bức tranh
toàn cảnh về hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình, làm nổi bật
thực trạng mà đơn vị đang phải đối mặt.
Chƣơng 4 đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để phát triển hoạt động
cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao
dịch Mỹ Đình. Kết luận về các vấn đề đã thực hiện, trong đó bao gồm việc trả
lời cho các câu hỏi nghiên cứu của luận văn.

MỤC LỤC


Trang
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU . 8
1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 9
1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho vay tiêu dùng ................................... 9
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................................ 9
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ............................................................................. 10
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng ..................................................................... 11
1.1.4. Các phƣơng thức tính lãi cho vay tiêu dùng ................................................... 13
1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay mua nhà đất .... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm cho vay mua nhà đất ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Đặc điểm cho vay mua nhà đất ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Ƣu điểm ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Nhƣợc điểm ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
1.3. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm phát triển ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Khái niệm hoạt động cho vay mua nhà đất ..... Error! Bookmark not defined.

1.4. Chỉ tiêu đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not def
1.4.1. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%) ........................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Tỷ lệ thu lãi (%) .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Tỷ lệ Dƣ nợ/Tổng nguồn vốn ( % ) .................. Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Số khách hàng đƣợc vay vốn............................ Error! Bookmark not defined.
1.5. Phƣơng pháp phân tích theo mô hình SWOT .... Error! Bookmark not defined.


1.5.1. Lịch sử hình thành mô hình SWOT .................. Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Đặc điểm mô hình SWOT ................................ Error! Bookmark not defined.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Các luận văn có đề tài liên quan ........................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Những kết qủa có thể kế thừa ............................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined
1. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Lập bảng hỏi .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tiến hành phỏng vấn ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................... Error! Bookmark not defined.
3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Phân loại, thống kê số liệu ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Số liệu thứ cấp ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Số liệu sơ cấp .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Phƣơng pháp so sánh, biểu đồ ............................ Error! Bookmark not defined.
4. Các phƣơng pháp phân tích, đánh giá số liệu ....... Error! Bookmark not defined.
4.1. Phân tích qua mô hình SWOT ........................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
5. Diễn giải kết quả, đề xuất giải pháp, kiến nghị và kết luậnError! Bookmark not defined.
6. Kết quả thu đƣợc ................................................... Error! Bookmark not defined.
7. Đánh giá phƣơng pháp nghiên cứu ....................... Error! Bookmark not defined.
7.1. Ƣu điểm .............................................................. Error! Bookmark not defined.
7.2. Hạn chế............................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT TẠI
VIB MỸ ĐÌNH ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Giới thiệu chung về VIB Mỹ Đình ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Quá trình thành lập và phát triển ........................ Error! Bookmark not defined.



1.2. Cơ cấu tổ chức, hoạt động ................................... Error! Bookmark not defined.
2. Các sản phẩm tín dụng tại VIB Mỹ Đình.............. Error! Bookmark not defined.
2.1. Danh mục sản phẩm tín dụng ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Sản phẩm cho vay mua nhà đất .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Quy trình cho vay mua nhà đất .......................... Error! Bookmark not defined.

3. Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ ĐìnhError! Bookmark not defined.
3.1. Hoạt động cho vay mua nhà đất qua phân tích SWOTError! Bookmark not defined.
3.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia ........................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Thị trƣờng bất động sản dự án từ 2011-2014..... Error! Bookmark not defined.
3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại 03 ĐVKD ....... Error! Bookmark not defined.
3.5. Hoạt động cho vay mua nhà đất tại 05 ĐVKD .. Error! Bookmark not defined.
3.6. Đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
3.6.1. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%) ........................... Error! Bookmark not defined.
3.6.2. Tỷ lệ thu lãi (%) .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.6.3. Tỷ lệ dƣ nợ/tổng nguồn vốn (%) ..................... Error! Bookmark not defined.
3.6.4. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.5. Số khách hàng đƣợc vay vốn .......................... Error! Bookmark not defined.

3.7. Đánh giá chung về hoạt động cho vay mua nhà đất của VIB Mỹ ĐìnhError! Bookmark no
3.7.1. Tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
3.7.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức ...... Error! Bookmark not defined.

3.7.3. Kết quả của việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬNError! Bookmark not defin
1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
2. Một số giải pháp cho VIB Mỹ Đình ....................... Error! Bookmark not defined.
3. Các kiến nghị ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt NamError! Bookmark not defined.

3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị với Chính phủ và Bộ Xây dựng .......... Error! Bookmark not defined.
4. Kết luận.................................................................. Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 14
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

STT

CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ

1

BC KQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2

BĐS

Bất động sản

3


ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

GDTD

Giao dịch tín dụng

6

MB NTL

Ngân hàng TMCP Quân đội - Phòng giao dịch
Nam Thăng Long (MB Nam Thăng Long)

7

NHBL

Ngân hàng bán lẻ


8

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

9

QLKH

Quản lý khách hàng

10

SO

Kết hợp Điểm mạnh và Cơ hội (Strength –
Opportunity)

11

SOFT

Satisfactory,Opportunity, Fault, Threat

12

ST

Kết hợp Điểm mạnh và Thách thức (Strength –

Threat)

13

SWOT

Mô hình phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội,
Thách thức (Strength, Weakness, Opportunity, and
Threat analysis)

14

TĐV

Trƣởng đơn vị

15

Techcombank
LLQ

Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Phòng
giao dịchLạc Long Quân (Techcombank Lạc Long
Quân)

16

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


17

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh

18

VIB Cầu Giấy

Cầu Giấy

i


Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao
19

VIB HQV

dịch Hoàng Quốc Việt (VIB Hoàng Quốc Việt)
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao

20

VIB Mỹ Đình

21


WO

Kết hợp Điểm yếu và Cơ hội (Weakness Opportunity

22

WT

Kết hợp Điểm yếu và Thách thức (Weakness Opportunity)

dịch Mỹ Đình

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

1

Bảng 3.1 Ma trận SWOT về hoạt động cho vay mua nhà đất

45

2

Bảng 3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ


65

ii


3

Bảng 3.3 Tỷ lệ thu lãi

66

4

Bảng 3.4 Tỷ lệ dƣ nợ/tổng nguồn vốn

66

5

Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn

67

6

Bảng 3.6 Số khách hàng đƣợc vay vốn

68

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT
1

BẢNG

NỘI DUNG

Hình 1.1 Cấu trúc mô hình SWOT

iii

TRANG
26


2

Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của VIB Mỹ Đình

41

3

Hình 3.3 Bảy dòng sản phẩm tín dụng NHBL của VIB

43

4

Hình 3.4 Mức độ quan trọng của các sản phẩm


48

5

Hình 3.5 Chỉ tiêu của hoạt động cho vay mua nhà đất

49

6

Hình 3.6 Những bất lợi trong cạnh tranh

50

7

Hình 3.7 Khó khăn của hoạt động cho vay mua nhà đất

51

8

Hình 3.8 Những ƣu tiên cần thay đổi

52

9

Hình 3.9 Lƣợng BĐS dự án chào bán mới tại Hà Nội


54

10

Hình 3.10 Số căn hộ đã bán tại Hà Nội

55

11

Hình 3.11 Lƣợng căn hộ tồn kho tại Hà Nội

56

12

Hình 3.12 Cho vay tiêu dùng tại 03 ĐVKD từ 2011-2014

57

13

Hình 3.13 Cho vay mua nhà đất tại 05 ĐVKD từ 2011-2014

61

14

Hình 3.14 Chỉ tiêu hoạt động cho vay mua nhà đất


64

iv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những kênh huy động và điều hòa nguồn vốn quan
trọng và ngày càng trở thành một định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh
tế thị trƣờng.
Mặc dù các ngân hàng của Việt Nam đã bắt đầu gia tăng nguồn thu từ các
dịch vụ phi tín dụng là nguồn thu gần nhƣ không có rủi ro, tuy nhiên hoạt động tín
dụng vẫn là lĩnh vực kinh doanh đem lại nguồn thu lớn nhất cho các ngân hàng, nhất
là các ngân hàng thƣơng mại có quy mô vừa và nhỏ. Do đó các ngân hàng thƣơng
mại luôn tìm mọi cách để phát triển hoạt động cho vay nhằm đạt đƣợc kế hoạch tài
chính. Hiện nay, việc ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn đang gặp nhiều khó
khăn hơn bao giờ hết bởi số lƣợng doanh nghiệp đã giải thể, đóng cửa rất lớn, phân
khúc này đang ngày càng bị thu hẹp và tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Trong khi đó, phân
khúc cho vay tiêu dùng tại Việt Nam đã đƣợc nhiều tổ chức tín dụng lớn, uy tín trên
thế giới nhƣ: Ngân hàng ANZ, StandardCharter và HSBC mở nhiều chi nhánh tại
Thành phố Hà Nội,Thành phố Hồ Chí Minh để khai thác bởi Việt Nam đang trong
thời kỳ dân số vàng và thu nhập đầu ngƣời tăng dần đều trong các năm qua. Dự
đoán đƣợc xu thế đó, nhiều ngân hàng thƣơng mại đã chọn mảng cho vay tiêu dùng
mà trọng tâm là hoạt động cho vay mua nhà đất làm động lực để thúc đẩy sự tăng
trƣởng tín dụng. Nhƣng để chiếm lĩnh đƣợc thị phần trong hoạt động cho vay mua
nhà đất thì mỗi ngân hàng phải xác định đƣợc vị thế của mình, chọn một phân khúc
phù hợp, thiết kế đƣợc sản phẩm tín dụng tốt và có chiến lƣợc hợp lý thì mới có khả
năng cạnh tranh.
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) là một ngân hàng có quy mô khá

và đang hoạt động theo định hƣớng trở thành ngân hàng bán lẻ trong tốp đầu tại Việt
Nam. Để thực hiện mục tiêu này, ngân hàng đã xây dựng chiến lƣợc phát triển hoạt
5


động cho vay tiêu dùng cá nhân thông qua các sản phẩm cho vay tiêu dùng mà tiêu
biểu là sản phẩm cho vay mua nhà đất. Các đơn vị trực tiếp thực hiện việc cho vay
mua nhà đất của VIB chính là hệ thống mạng lƣới bao gồm 150 Chi nhánh và Phòng
giao dịch trực thuộc (gọi chung là các đơn vị kinh doanh). Tuy đặc tính, quy trình
cho vay của sản phẩm áp dụng thống nhất tại mọi đơn vị kinh doanh nhƣng cách
thức triển khai, kinh doanh tại mỗi đơn vị lại có sự khác biệt bởi mỗi nơi lại có
những đặc thù riêng. Trong hệ thống của ngân hàng VIB cũng chƣa có đơn vị nào
đƣợc giao nhiệm vụ để nghiên cứu về đối thủ, thị trƣờng, sản phẩm cho vay mua
nhà đất và xây dựng các chiến lƣợc khả thi nhằm thúc đẩy hoạt động cho vay mua
nhà đất đối với một đơn vị kinh doanh chuyên biệt nhƣ VIB Mỹ Đình.
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, đề tài “Phát triển hoạt động cho vay mua
nhà đất tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình” đã
đƣợc lựa chọn làm luận văn nghiên cứu nhằm giúp Phòng giao dịch Mỹ Đình (VIB
Mỹ Đình) thấy đƣợc thực trạng hoạt động và đƣa ra những điều chỉnh phù hợp để
phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại đơn vị mình góp phần tạo ra lợi thế cho
VIB trên con đƣờng tiến tới tốp đầu danh sách ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam có rất nhiều luận văn đã nghiên cứu về các hoạt động cho vay
của ngân hàng bán lẻ (NHBL) bao gồm cả VIB. Hai luận văn thạc sỹ điển hình là:
“Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lâm’’ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hòa, Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012 và luận văn “Phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam’’ của tác giả Nguyễn Thị
Hồng Hạnh, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012 đã tập trung
nghiên cứu vai trò, phân tích thực trạng và đƣa ra một số giải pháp chung nhằm phát

triển các của dịch vụ NHBLbao gồm cả hoạt động cho vay mua nhà đất tại các đơn
vị mà 2 tác giả đã nghiên cứu. Tuy nhiên các luận này chỉ nghiên cứu một cách tổng
6


quát nhiều sản phẩm, dịch vụ của NHBL nói chungvà chƣa có nghiên cứu riêng biệt
đối với hoạt động cho vay mua nhà đất tại một đơn vị kinh doanh cụ thể.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Đặc điểm sản phẩm và tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đất đối với
VIB Mỹ Đình?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay mua nhà đất?
- Những yếu tố nào đang gây bất lợi trong hoạt động cho vay mua nhà đất của VIB
Mỹ Đình so với các đối thủ?
- Làm cách nào để phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình?
4. Mục đích nghiên cứu
Các nghiên cứu của luận văn thực hiện với mục đích đánh giá vai trò của sản
phẩm cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ Đình, đồng thời tìm hiểu thực trạng cho
vay từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại
Phòng giao dịch Mỹ Đình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định đƣợc tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ
Đình.
- Làm nổi bật điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB
Mỹ Đình.
- Làm rõ thực trạng hoạt động cho mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình.
- Đƣa ra những kiến nghị với VIB Mỹ Đình để phát triển hoạt động cho vay mua
nhà đất.
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đất
tại VIB Mỹ Đình.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Hoạt động cho vay mua nhà đất từ năm 2011 đến 2014 của VIB Mỹ Đình.
7


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để giải quyết vấn đề.
- Thu thập số liệu: Luận văn sử dụng 2 phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ
cấp từ 3 nguồn nhƣ sau:
+ Thu thập số liệu sơ cấp qua phỏng vấn các cán bộ kinh doanh cao cấp và quản
lý tại VIB khu vực Hà Nội.
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ các đơn vị kinh doanh VIB Mỹ Đình, VIB Cầu Giấy,
VIB Hoàng Quốc Việt,Techcombank Lạc Long Quân và MB Nam Thăng Long để
so sánh.
+ Thu thập số liệu thứ cấp về thị trƣờng bất động sản dự án đƣợc chào bán mới
tại Hà Nội do Công ty CBRE Việt Nam công bố.
- Thống kê, phân tích số liệu: Sau khi thu thập đƣợc số liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ
thống kê, phân loại để lập bảng, biểu đồ và phân tích sự biến động của từng loại dữ
liệu.
- Sử dụng 5 chỉ tiêu tài chính để đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua
nhà đất của VIB Mỹ Đình.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2 Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3 Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình
Chƣơng 4 Một số giải pháp, kiến nghịvà kết luận

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN

CỨU
8


Trong chƣơng này luận văn sẽ trình bày hai vấn đề chính, đó là: Lý thuyết về
các vấn đề cần nghiên cứu và Tổng quan tình hình nghiên cứu.
1. Cơ sở lý luận
Hiện nay, có rất nhiều ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) tại Việt Nam,
trong đó có VIB đã chia bộ phận kinh doanh thành hai khối là: Khối ngân hàng bán
lẻ (NHBL) và Khối ngân hàng doanh nghiệp để chuyên biệt hóa trong hoạt động
kinh doanh. Về cấu trúc thì sản phẩm Cho vay mua nhà đất là một sản phẩm tín
dụng cá nhân tiêu dùng của khối NHBL. Do đó luận văn sẽ trình bày các lý thuyết
sau:
- Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng và các hình thức cho vay tiêu dùng.
- Khái niệm, đặc điểm cho vay mua nhà đất.
- Ƣu điểm, nhƣợc điểm của sản phẩm cho vay mua nhà đất so với các sản phẩm cho
vay tiêu dùng khác.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay mua nhà đất.
1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho vay tiêu dùng
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo tác giả Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012, trang 189) thì cho
vay tiêu dùng là việc ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho các khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định và kèm chi phí nhằm tài trợ
tài chính để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống nhƣ: Mua, xây dựng, sửa
chữa nhà, đất, mua sắm đồ đạc gia đình, phƣơng tiện đi lại, chi cho giáo dục, y tế, du
lịch, cƣới hỏi.

9



Từ định nghĩa trên, cho vay tiêu dùng có thể hiểu một cách đơn giản là việc
ngân hàng cấp vốn cho khách hàng hàng là cá nhân, hộ gia đình để chi tiêu cho các
nhu cầu của cuộc sống và không nhằm mục đích sinh lời.
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Theo tác giả Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012, trang 190): Cho
vay tiêu dùng có một số đặc trƣng riêng, nhƣng về cơ bản bao gồm 4 đặc điểm nhƣ
sau:
- Đặc điểm thứ nhất: Giá trị của các khoản vay tiêu dùng thƣờng rất nhỏ (nếu
so sánh với các khoản vay của các công ty, doanh nghiệp) nhƣng số lƣợng các khoản
vay lại lớn, nhiều khoản vay chỉ có trị giá 5.000.000 VND nhƣ vay thấu chi tài khoản
hoặc thẻ tín dụng quốc tế. Cho vay tiêu dùng có thể đáp ứng nhu cầu của rất nhiều
phân khúc khách hàng, từ những ngƣời có thu nhập thấp đến những ngƣời giàu có.
- Đặc điểm thứ hai: Ngƣời vay tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất nhƣng lại
nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế. Các khoản vay tiêu dùng có giá trị nhỏ
nên khi lãi suất thay đổi không gây ra nhiều tác động đến quyết định vay vốn nhƣng
khi nền kinh tế phát triển hay suy thoái lại tác động gián tiếp đến thu nhập của khách
hàng và ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng trả nợ.
- Đặc điểm thứ ba: Chi phí cho khoản vay lớn hơn nhiều so với các khoản
vay của các doanh nghiệp bởi các khoản vay tiêu dùng có giá trị nhỏ, số lƣợng khoản
vay lớn và nằm rải rác trên nhiều địa bàn cho nên cần nhiều nhân lực, tài nguyên để
quản lý. Bên cạnh đó, ngoài việc thu đƣợc lãi suất cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng thì gần nhƣ ngân hàng không khai thác đƣợc thêm các loại phí phi tín dụng
khác nếu so với các khách hàng doanh nghiệp. Mặt khác, các khoản vay tiêu dùng
thƣờng có thời gian cho vay trung hoặc dài hạn (từ trên 12 – 240 tháng), khó quản lý
về mặt tài chính (nguồn thu của khách hàng có nhiều khả năng biến động trong thời
gian vay vốn) và khó kiểm soát mục đích sử dụng vốn của khách hàng sau khi giải
10


ngân, hơn nữa phần lớn khả năng trả nợ lại phụ thuộc vào ý chí, thái độ của khách

hàng vay vốn do đó rủi ro về khả năng trả nợ cao.
- Đặc điểm thứ tƣ: Tƣ cách của khách hàng và gia đình khách hàng vay vốn
là yếu tố định tính quan trọng hàng đầu nhƣng lại là thông tin khó đánh giá đối với
ngân hàng bởi các thông tin cá nhân rất khó xác định trong khoảng thời gian ngắn khi
không có đầu mối hoặc cơ sở để khai thác. Ngƣời vay vốn thƣờng cung cấp các
thông tin tốt về bản thân cho ngân hàng và hạn chế tối đa việc để lộ thông tin bất lợi
cho ngân hàng biết, trong khi đó ngân hàng chỉ khai thác đƣợc số lƣợng hạn chế
thông tin về khách hàng. Đối với các thông tin định lƣợng nhƣ tài chính, tài sản của
khách hàng đôi khi chỉ là các thông tin làm đẹp hồ sơ vay vốn nhƣng thực chất không
phản ánh đúng tiềm lực của khách hàng cũng nhƣ ý chí, khả năng trả nợ cho ngân
hàng. Vì vậy, tƣ cách khách hàng luôn là một yếu tố quan trọng trong quá trình thẩm
định, xét duyệt hồ sơ cho vay.
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng
Từ ý kiến của tác giả Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012, trang
191), cho vay tiêu dùng có thể phân thành 4 nhóm chính sau:
 Căn cứ vào phƣơng thức trả nợ
Cho vay tiêu dùng có thể phân thành ba loại nhƣ sau:
- Cho vay tiêu dùng trả góp
Là hình thức cho vay mà ngƣời vay phải thanh toán tiền gốc, lãi cho ngân
hàng nhiều lần theo các mốc thời gian nhất định trong khoảng thời gian vay vốn
(thông thƣờng thanh toán theo các tháng, quý, hoặc 6 tháng/lần).
Thời gian và số tiền trả nợ mỗi kỳ đƣợc tính toán dự trên thu nhập của ngƣời
trả nợ để bảo đảm rằng thu thập của mỗi kỳ trả nợ đảm bảo khả năng thanh toán cao
nhất đối với số tiền gốc, lãi phải trả, thời gian cho vay trả góp thƣờng lớn hơn 12
tháng.
11


- Cho vay tiêu dùng phi trả góp
Đây là các khoản cho vay mà số tiền gốc, lãi đƣợc thanh toán một lần khi đến

hạn do đó các khoản cho vay này thƣờng có giá trị nhỏ, thời gian vay ngắn (thƣờng
dƣới 12 tháng).
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (hạn mức)
Đây là các khoản cho vay mà khách hàng đƣợc cấp một hạn mức nhất định và
có thể vừa chi tiêu và đồng thời thanh toán nợ cho ngân hàng trong khoảng thời gian
và hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp.
 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
Cho vay tiêu dùng phân thành hai loại nhƣ sau:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Đây là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng nhận lại các khoản nợ do các công
ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa cho khách hàng từ trƣớc đó.
Phƣơng thức này rất ít đƣợc áp dụng tại Việt Nam và khó áp dụng đối với các
khoản cho vay mua nhà đất bởi có tính phức tạp rất cao.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Đây là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với ngƣời vay
vốn từ đầu quá trình. Ngân hàng trực tiếp quản lý, thu nợ từ khách hàng sau khi
khoản vay đƣợc giải ngân.
 Căn cứ vào mục đích vay vốn
Cho vay tiêu dùng phân thành hai loại nhƣ sau:
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú
Cho vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu liên quan đến
bất động sản, nơi ăn chốn ở của ngƣời tiêu dùng.
- Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú

12


Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu liên quan
đến dịch vụ và mua bán động sản của ngƣời tiêu dùng, thƣờng là các khoản cho vay
mua phƣơng tiện đi lại nhƣ ôtô, xe máy, cho vay mua sắm đồ đạc, cho vay du học,

cho vay khám chữa bệnh, cho vay cƣới hỏi...
 Căn cứ vào tài sản bảo đảm
Cho vay tiêu dùng phân thành hai loại nhƣ sau:
- Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm
Đây là hình thức cho vay mà ngân hàng sẽ nhận một hoặc nhiều tài sản của
ngƣời vay vốn hoặc tài sản từ bên thứ ba (hay còn gọi là bên bảo lãnh) làm tài sản thế
chấp, bảo đảm cho việc sử dụng vốn của ngƣời đi vay.
- Cho vay tiêu dùng tín chấp (không có tài sản bảo đảm)
Đây là hình thức cho vay mà ngƣời đi vay không cần thế chấp bất cứ tài sản
nào cho ngân hàng.
1.1.4. Các phƣơng thức tính lãi cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động cho vay tiêu dùng có một số phƣơng thức tính lãi sau
thƣờng đƣợc áp dụng:
 Phƣơng thức tính lãi theo dƣ nợ thực tế
Với phƣơng thức tính lãi này, hàng kỳ khách hàng hoàn trả một số tiền gốc cố
định, bằng số tiền cho vay chia cho số kỳ trả nợ. Tiền lãi đƣợc hoàn trả hàng kỳ tính
trên số dƣ nợ thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn vay.
Phƣơng thức trả nợ này có đặc điểm là với lãi suất cho vay không thay đổi
hoặc ít có sự biến động thì càng về các kỳ trả nợ sau số tiền trả nợ (gốc + lãi) càng
giảm vì số tiền lãi giảm trong khi số tiền gốc vẫn không đổi. Phƣơng thức này cũng
đƣợc áp dụng phổ biến tại các ngân hàng.

13


 Phƣơng thức tính lãi theo số tiền cho vay
Phƣơng thức tính lãi theo số tiền cho vay (còn gọi là Add-on): Hàng kỳ, khách
hàng hoàn trả một số tiền cố định bao gồm cả gốc và lãi, đƣợc tính theo công thức:
Số tiền vay+(Số tiền vayx Lãi suất vay x Số kỳ)
Số tiền trả hàng kỳ = -----------------------------------------------------------Số kỳ

Khi quy đổi từ lãi suất add-on ra lãi suất theo dự nợ thực tế thì lãi suất thu
đƣợc sẽ lớn hơn rất nhiều so với lãi suất add-on ban đầu, bởi khi áp dụng cách tính
lãi suất add-on thì tiền lãi đƣợc tính gộp cho toàn bộ gốc vay. Vì vậy, đây là
phƣơng thức tính lãi thƣờng đƣợc áp dụng cho các khoản vay có giá trị nhỏ.
 Phƣơng thức tính lãi theo niên kim cố định
Tính lãi theo niên kim cố định tức là số tiền phải thanh toán (cả gốc và lãi) cho
khoản vay trong từng kỳ trả nợ là bằng nhau, số tiền phải thanh toán đƣợc xác định
nhƣ sau:
Số tiền phải trả nợ mỗi kỳ = (Số tiền vay x Lãi suất)/(1-(1+lãi suất)^(-Số
kỳ))
Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng để giúp các khách hàng vay vốn
giảm bớt áp lực trả nợ ban đầu sau khi vay, bởi số tiền gốc phải trả ban đầu ít và sẽ
tăng dần, trong khi số tiền lãi ban đầu nhiều nhƣng lại giảm dần, tổng số tiền phải
trả hàng kỳ không quá lớn so với khả năng tài chính của ngƣời vay.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc, 2012.Giáo trình Quản trị tín dụng
Ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.
14


2. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2012. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ. Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Thanh Hòa, 2012. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lâm. Luận văn Thạc sỹ. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội.
4. Nguyễn Minh Kiều, 2006. Nghiệp vụ ngân hàng. Hà nội: Nhà xuất bản Thống
kê.

5. Nguyễn Ngọc Long và Nguyễn Hữu Vui, 2010. Giáo trình Triết học mác –
lênin. Bộ giáo dục và đào tạo.
6. MB Nam Thăng Long, 2015. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh 20112014 của MB Nam Thăng Long. Hà Nội, tháng 01 năm 2015.
7. Trần Ngọc Minh, 2011. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 1. Luận văn Thạc
sỹ. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Lê Hồng Nga, 2012. Phát triển cho vay tiêu dùng tại Công ty tài chính cổ
phần dệt may Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
9. Quốc hội, 2005. Bộ luật dân sự.Hà Nội, tháng 06 năm 2005.
10. Quốc hội, 2014. Luật nhà ở.Hà Nội, tháng 11 năm 2014.
11. Techcombank Lạc Long Quân, 2015. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh
2011-2014 của Techcombank Lạc Long Quân. Hà Nội, tháng 01 năm 2015.
12. VIB Cầu Giấy, 2015. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh 2011-2014 của
15


VIB Cầu Giấy. Hà Nội, tháng 01 năm 2015.
13. VIB Hoàng Quốc Việt, 2015. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh 20112014 của VIB Hoàng Quốc Việt. Hà Nội, tháng 01 năm 2015.
14. VIB Mỹ Đình, 2015. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh 2011-2014 của
VIB Mỹ Đình. Hà Nội, tháng 01 năm 2015.
Tài liệu trên Internet:
15. CBRE

Việt

Nam,

2015.


Báo

cáo

quý.< [Ngày truy cập: 25 tháng 01 năm
2015].
16. Nguyễn Thị Liên Diệp, 2014. Trao đổi về quản trị ứng dụng.
<>. [Ngày truy cập: 20 tháng 11 năm 2014].
17. Phạm Lê Lài và Huỳnh Minh Tân, 2014. Thiết kế bảng khảo sát trong
nghiên cứu khoa học. <>. [Ngày truy cập: 20
tháng 11 năm 2014].
18. Saga, 2014. Mô hình phân tích SWOT. <>. [Ngày truy
cập: 20 tháng 11 năm 2014].

16


×