Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

TAI LIEU ON TAP TN TIẾNG ANH ĐẠI HỌC HOAN CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.22 KB, 110 trang )

Basic Grammar Review Grade 12

Thân gửi các em học sinh lớp 12 - Trờng th pt Phan Bội Châu
Cách làm bài thi trắc nghiệm
I.Tìm hiểu kiểu bài thi trắc nghiệm:
Kiểu bài thi trắc nghiệm ( hay còn gọi là trắc nghiệm khách quan) là phơng pháp thi mà trong đó đề thi
thờng có rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra 1 vấn đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho thí sinh
chỉ phải trả lời vắn tắt đối với từng câu.
Trong bài thi trắc nghiệm có nhiều kiểu câu hỏi khâc nhau, trong đó loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả
lời đợc sử dụng phổ biến nhất.
Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (NLC) có 2 phần, phần đầu đợc gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề , cung
cấp thông tin cần thiết hoặc nêu 1 câu hỏi , phần sau là phơng án để chọn, thờng đợc đânhs dầu bằng
các chữ cái A,B,C,D ...
Trong các phơng án để chọn chỉ có duy nhất 1 phơng án đúng hoặc một phơng án đúng nhât. Các phơng
án khác đợc đa vào có tác dụng gây nhiễu đối với thí sinh. Nêu câu NLC đợc soạn tốt thì một học sinh
không nắm vững kiến thức sẽ không thể nhận biết đợc đâu là phơng án đúng, đâu là phơng án nhiễu.
Trong khi soạn thảo câu trắc nghiệm NLC , ngời ta thờng cố gắng làm cho các phơng án nhiễu đều có
vẻ có lý và hấp dẫn nh phơng án đúng. Chẳng hạn , chúng ta hãy xem câu trắc nghiệm rất đơn
giản về Toán sau đây ( cho học sinh mới bắt đầu học Đại số)
Cho a = 15 và b + 2; tích của a và b bằng :
A.
17
B. 13
C. 7.5
D. 30
Thí sinh nắm vững bài sẽ hiểu ngay rằng tích của a và b là kết quả của phép nhân a với b, tức 15x 2 và
chọn D là câu trả lời đúng. Trong khi đó , đối với thí sinh không hiểu rõ khái niệm tích, và các phơng
án A,B,và C đều có vẻ có lí , có thể lôi cuốn thí sinh vào một trong các phơng án trả lời sai
Cụ thể : a + b = 15 + 2 = 17 -> chọn A
A - b = 15 - 2 = 13 -> chọn B
a : b = 15 : 2 = 7,5 -> chọn C


II. Quy trình thi trắc nghiệm đối với thí sinh
Điền vào phiếu tra lời trắc nghiệm:
Trớc giờ làm bài thí sinh đợc phát 1 phiếu trả lời trắ nghiệm.Đây là tờ giấy đợc in đặc biệt , là tờ bài
làm của thí sinh.
Thí sinh có thể dùng bút mực , bút bi để làm bài và chỉ đợc dùng một thứ mực ( không pahir là mực đỏ).
Tuy nhiên, nên dùng bút mực , bút bi để viết chữ và dùng bút chì đen loại mềm ( 2B...6B) để tô kín các ô
tròn nhỏ, nh vậy khi tô sai có thể dùng tẩy chì dễ hơn tẩy mực. Thí sinh dùng bút mực điền đày đủ thông
tin vào các
mục để trống nh địa điểm thi, ngày thi, môn thi... .Đặc biệt lu ý ghi chính xác họ và tên thí sinh bằng chữ
in hoa, ngày sinh, chữ kí và ghi đầy đủ , chính xác phần số của số báo danh vào các ô vuông nhỏ trên đầu
các cột của khung tròn cho số báo danh. Sau đó dùng bút chì , lần lợt theo từng cột tô kín ô tròn có chữ số tơng
ứng với chữ số ở đầu cột
III. Nhận đề thi :
Khi nhận đợc đề thi, thí sinh ghi tên và số báo danh của mình vào đề thi, tụ mó vo ụ mó thi
IV. Rèn kỹ năng làm các dạng bài cụ thể:
Trong môn Tiếng Anh , một đề thi trắc nghiệm có 5 dạng bài : Ngữ âm ( Phonetics), xác định lỗi sai trong
4 phần gạch chân, lựa chọn đáp án đúng ( multi- choice) , phần từ vựng , dạng bài lựa chọn đáp án đúng
phần ngữ pháp và dạng bài đọc hiểu .
Phân bố điểm cho cho 5 dạng bài này tơng đối đều nhau, câu khó cũng nh câu dễ. Vì vậy, khi làm bài
các em nên bố trí thời gian hợp lí. Không nên quá tập trung thời gian cho 1 dạng bài nào đó, bởi nh thế
sẽ không thể nào đạt kết quả tối đa ( vì không còn thời gian để làm những dạng bi khác)
Trong 5 dạng trên, với dạng bài ngữ âm sai lầm àm các em hay gặp phải là không xác định đợc trọng âm
cũng nh nguyên tắc phát âm cơ bản.
TEACHER : Phuong N.M

1

For the examination for GCSE



Basic Grammar Review Grade 12

Tuy cùng 1 chữ cái nhng cách phát âm có thể khác nhau ( phụ thuộc vào sự kết hợp với các yếu tố còn
lại trong từ). Cách khắc phục là học sinh phải ôn luyện để nắm đợc các nguyên tắc phát âm, cách đánh
trọng âm. Bên cạnh đó, HS phải luyện tập nhiều . dạng bài này cũng đợc đa ra rất nhiều trong các sách bài
tập trắc nghiệm.
Có 1 dạng bài HS tơng đối sợ, đó là dạng bài xác định lỗi sai trong số 4 phần gạch chân. Đây là phần
kiến thức tổng hợp . Lỗi sai ở đây có thể thuộc về kiến thức từ vựng, có thể về kiến thức ngữ pháp hoặc
cấu trúc câu. HS phải có kiến thức thật chắc mới dễ vợt qua dạng bài này.
Có 2 dạng bài tơng đối quen thuộc với HS, đó là chọn đáp án đúng phần ngữ pháp và phần từ vựng ( vẫn
thờng đợc gộp chung vào 1 dạng) . Với dạng bài này HS thờng hay nảy sinh tâm lí chủ quan nên đôi
khi bất cẩn làm mất điểm một cách đáng tiếc. Do vậy các em cần hết sức cẩn thận tránh sai lầm do vội
vàng,
bất cẩn.
Một dạng bài khác mà HS thờng ít đợc điểm tối đa - đó là dạng bài đọc hiểu. Ngời ra đề đa ra 1 bài
đọc , rồi đặt câu hỏi với bài đọc này , kèm theo câu hỏi là 4 câu trả lời . HS sẽ phải dựa vào nội dung bài
đọc để chọn câu trả lời đúng Trong bài đọc , ngôn ngữ phong phú và cũng thờng xuất hiện nhiêu từ mới .
Trong khi đó HS thờng cha quen với kỹ năng đọc. Các em có thói quen dịch nghĩa của từ mới ( word by
word) , gặp từ mới là HS lại muốn làm rõ ngọn ngành của từng từ. Rất mất thời gian và không cần thiết.
Các em nên làm cách là nắm bắt ý chính của cả đoạn và bài, không nên đi sâu vào nghĩa đơn lẻ của từ và
cụm
từ. Một khó khăn khác của dạng bài này là có những câu hỏi mang tính khái quát.Các câu trả lời đa ra cho
Hs lựa chọn đúng đôi khi 3/4 câu trả lời đều có các yếu tố xuất hiện trong bài. Nếu HS không cẩn thận ,
cứ
nhìn thấy có 1 cụm từ hoặc 1 ý gì đó trùng nhau ( xuất hiện trong bài) thì lập tức khoanh vào đáp án đấy,
dẫn đến việc chọn nhầm đáp án. ở dạng bài này HS cần đọc để nắm ý chính của câu , của đoạn văn và
của cả bài khóa. Ví dụ có những câu hỏi về ý chính của bài mà 4 câu trả lời đa ra hì có tới 3 câu liên quan
tới ý của bài. Vì vậy cần rất thận trọng chọn câu trả lời chính xác mang ý chính bao trùm và xuyên suốt cả
đoạn hoặc cả bài.
Đây là các dạng bài quen thuộc, đề thi có thể thay đổi dạng đi một chút nhng cơ bản nó vẫn các hình thức

này, chắc chắn không có gì là lạ, đánh đố hoặc cho là quá khó đối với kiến thức HS đã đợc học.
V. Một số điều đáng chú ý :
HS khi chọn đợc đáp án mà mình cho là đúng cần phải tô đậm bằng bút chì, tránh tô quá mờ nhạt, không đủ
để máy quét nhận ra, hoặc khi thay đổi đáp án mà bất cẩn không tẩy sạch đáp án đã lựa chọn ban đầu
dẫn đến
phạm quy ( 1 câu chọn 2 đáp án) . Đến thời điểm sắp hết giờ làm bài cần kiểm tra toàn bộ phần trả lời và
chọn câu nào cha làm hãy áp dụng phơng pháp tình cờ ( chọn tô 1 trong 4 ô tròn) để tránh bỏ sót 1 số câu.
Phân phối thời gian hợp lí cho tổng số câu, tránh mất quá nhiều thời gian vào bài đọc hiểu.
Khi học ôn thi tốt nghiệp , Hs cần bám sát SGK , nắm chắc các kiến thức cơ bản trong SGK và luyện tập
cho các dạng bài cô giáo hớng dẫn trên lớp. Ngoài SGK, các em nên luyện tập thêm bài ở các sách bài tập trắc
nghiệm hoặc kiểm tra trắc nghiệm tiếng Anh.Kinh nghiệm cho thấy : Môn Tiếng Anh : Muốn điểm cao,
làm nhiều bài tập vì cách này vừa rèn kỹ năng làm bài , vừa để ôn lại các kiến thức ngữ pháp và cấu trúc từ
vựng.
Cuối cùng, chúc các em gặp nhiều may mắn.
Good luck to you!
Mrs. Phuong N. M

TEACHER : Phuong N.M

2

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

Phần 1 : Phần lý thuyết
Part I: Pronunciation ( phát âm)
A. Các phụ âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh:
* Hữu thanh /b, d, g, v, , z,,, m,n, ,l,r,,j,w/ + toàn bộ nguyên âm a,e,o,u,i.

* Vô thanh /p,t,k,f,,s,,t,h/
1. Quy tắc cơ bản ca việc phát âm các từ tận cùng với s:
s đợc phát âm là /z/ khi theo sau các âm hữu thanh( trừ 3 âm /z, ,/)
s đợc phát âm là /s/ khi theo sau các âm vô thanh trừ 3 âm/ s,,t /
s đợc phát âm là / iz/ khi đi sau các âm / z, ,, s,,t /
2. Quy tắc cơ bản ca việc phát âm các từ tận cùng với ed:
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
B. Stress
1. Từ có hai âm tiết( Two-syllable words)
- Đối với từ có hai âm tiết, trọng âm có thể rơi vào âm tiết đầu hoặc âm tiết thứ hai.
Đối với động từ, tính từ, trạng từ, và giới từ có quy luật cơ bản sau: nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm
dài hoặc nguyên âm kép ( trừ ) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vd: arrive(v), attract(v), correct(a), perfect(a), alone(adv), inside(pre)...
Nguợc lại nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc nguyên âm kép ...., hoặc đợc kết thúc bằng một
phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Vd: open(v), borrow(v), lovely( a), sorry(a), rather(adv).............
Đối với danh từ, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Vd: money, product....
Ngợc lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vd: balloon, design, estate...
2. Từ có ba âm tiết( three -syllable words)
Đối với động từ , nếu âm tiết cuối là âm tiết mạnh, nó sẽ có trọng âm.
Vd: entertain, resurrect...
Nếu âm tiết cuối là âm tiết yếu, trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trớc nó,vd: encounter, determine....
Nếu cả âm tiết thứ hai và thứ ba là âm tiết yếu thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.
Vd: advertise, speculate.....
Đối với danh từ, nếu âm tiết cuối cùng yếu hoặc tận cùng bằng /u/, và âm tiết thứ hai mạnh, trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai đó.

Vd: statistics, potato, diaster.....;
Nếu âm tiết thứ hai và thứ ba cùng là âm tiết yếu,thì âm tiết đàu tiên sẽ mang trọng âm.
Vd: quantity, cinema, emperor......
3. Từ phát sinh (derived-words)
*Từ phát sinh là những từ có hình thái từ gốc cộng với một hoặc nhiều phụ tố( affixes).Phụ tố bao gồm tiền tố
( prefixes) và hậu tố(suffixes).
*Ba trờng hợp phụ tố có tác động đến trọng âm của từ:
Bản thân phụ tố mang trọng âm chính.
Vd: semicircle, personality...
Phụ tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
Vd: pleasant, unpleasant, market, marketing............
Sự có mặt của phụ tố làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
Vd:magnet.magnetic
4. Dạng phát âm mạnh và dạng phát âm yếu của các từ chức năng ( weak forms and strong forms of
function words)
TEACHER : Phuong N.M

3

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

Một số từ chức năng trong tiêng Anh ( trợ động từ, giới từ, liên từ...)có thể có hai cách phát âm- dạng
mạnh và dạng yếu. Dạng phát âm yếu(weak form)là dạng phát âm thông thờng của nhóm từ này và chúng chỉ đợc phát âm dới dạng mạnh( strong form) trong các trờng hợp sau:
Khi từ đó xuất hiện ở cuối câu nói.
Vd: Chips are what Im fond of.
Khi từ đó đợc đem tơng phản với một từ khác.
Vd: the letters from him not to him.

Khi từ đó đợc đánh trọng âm vì mục đích nhấn mạnh của ngời nói.
Vd:You must give me more money.
Khi từ đó đợc trích đẫn.
Vd: You shouldnt put and at the end of the sentence.
5. Nhịp điệu (Rhythm):
Ngôn ngữ lời nói tiếng Anh đợc cho là có nhịp điệu và nhịp đó đợc phát hiện nhờ vào sự xuất hiện đều đặn
của các âm tiết có trọng âm. Tiếng Anh có nhịp điệu theo trọng âm có nghĩa là các âm tiết có trọng âm có xu
hớng xuất hiện trong những khoảng thời gian tơng đối bằng nhau dù giữa chúng có
số lợng âm tiết không mang trọng âm khác nhau.
Vd: Walk down the
path to the
end of the
canal
1
2
3
4
5
6. Nuốt âm ( Elision)
Nuốt âm là sự lợc bỏ 1 hoặc nhiều âm khi nói.Dới đây là moọt số trờng hợp nuốt âm chủ yếu:
Sự biến mất của nguyên âm.
Sự mất đi những nguyên âm yếu theo sau /p, t, k/
Sự biến mất của phụ âm.
7. Nối âm( linking)
o Phụ âm -> nguyên âm
Vd: Look at me; Can I help you?
o Nguyên âm -> nguyên âm
Vd: How often do I have to do it?
8. Ngữ điệu ( Intonation)
Ngữ điệu là sự lên xuống của cao độ âm thanh khi ta phát âm.Có ba loại ngữ điệu cơ bản đợc trình bày trong

SGK 12: ngữ điệu giáng( falling tune); ngữ điệu thăng( rising tune); ngữ điệu thăng giáng( rising- falling
tune).Sau đây là một số quy tắc ngữ điệu cơ bản:
Câu trần thuật:
Câu trần thuật thông thờng xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: I love you.
Câu liệt kê lên giọng vừa phải ở mỗi phần liệt kê và xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: We had some soup, smashed potato, fish and chips and finally a glass of orange juice.
Câu hỏi có từ để hỏi:
Quy luật cơ bản là xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: What does WTO stand for?
Đôi khi lên giọng dần từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phát ngôn( thể hiện sự quan tâm
nhiều hơn)
Vd: Hows your daughter?
Câu hỏi đảo: đều lên giọng ở cuối phát ngôn kể cả loại có dạng thức giống nh 1 câu trần thuật.
Vd: Do you love him? You love him?
Lời yêu cầu, đề nghị: Lên giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: Can you open the door ,please?
Câu hỏi đuôi:
Xuống giọng ở phần đuôi của câu hỏi khi hỏi chỉ đẻ xác nhận thông tin. Câu hỏi nh thế này có tác
dụng gần nh một câu cảm thán.
Vd: Its really hot, isnt it?
Khi hỏi để lấy thông tin thực sự và cần có sự khẳng định hoặc phủ định của ngời nghe thì phần
đuôi của câu hỏi phải lên giọng.
Vd: You dont love her, do you?
Câu hỏi lựa chọn: lên giọng ở mỗi sự lựa chọn trừ sự lựa chọn cuối cùng thì xuống giọng.
Vd: Would you like tea, coffee or milk?
PART II: GRAMMAR (Phần ngữ pháp)

Unit 1+2 : Verb tenses:
TEACHER : Phuong N.M


4

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

I. The present simple tense ( Thỡ hin ti n )
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thờng xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG đợc dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chơng trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, Ill go to the beach.
You wont get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thỡ hin ti tip din )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thờng có các trạng

từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thờng đợc dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác nh : to be, see, hear, understand, know, like,
want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....
( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.
SO SANH thỡ SIMPLE PRESENT
Vi thỡ PRESENT CONTINUOUS
Thỡ Simple Present c dựng ch 1 hnh ng din ra trong 1 thi gian noớ chung khụng nht
thit phi
l thi gian hin ti Thi gian núi chung l thi gian ma s vic din ra mi ngy (every day), mi
tuan
(every week), mi thỏng (every month), mi nm (every year), mi mựa (every spring / summer / autumn / winter)
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thỡ Present Continuous c dựng ch 1 hnh ng ang xy ra (a current activity) hay mt s vic
chỳng
ta ang lm bõy gi (now/ at present/ at this moment), hụm nay (today), tuan ny (this week), nm nay (this year)
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hóy so sỏnh : - I work in a bakery every day.
- Im working in a bakery this week.
* CHU Y :
(1) + Thỡ Simple Present thng c dựng vi cỏc ng t ch tri giỏc (verbs of perception) nh :feel,
see, hear v cỏc ng t ch trng thỏi nh: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need,
want, remember, recognize, believe
+ Ngoi ra chỳng ta cũn dựng thỡ Simple Present vi cỏc ng t : be, appear, belong, have to
+ Thỡ Simple Present cũn c dựng vi cỏc trng t ch tn sut (adverbs of frequency) nh : always,

usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chỳng ta cng dựng thỡ Simple Present ch 1 chõn lớ hay 1 s tht hin nhiờn (a general truth).

TEACHER : Phuong N.M

5

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review – Grade 12

- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
(2) Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…

III. The present perfect tense ( Thì Hiện tại hồn thành )
1. Form : S + have / has + PII
2. Usage :
- Th× HTHT diƠn t¶ hµnh ®éng võa míi x¶y ra, võa míi kÕt thóc, thêng ®i víi tr¹ng tõ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Th× HTHT diƠn t¶ mét hµnh ®éng b¾t ®Çu tõ qu¸ khø , cßn kÐo dµi ®Õn hiƯn t¹i vµ cã kh¶ n¨ng tiÕp
tơc ë t¬ng lai.
eg. You have studied English for five years.
- Th× HTHT diƠn t¶ hµnh ®éng xả ra trong qu¸ khø mµ kh«ng biÕt râ thêi gian.
eg. I have gone to Hanoi.

- Th× HTHT diƠn t¶ hµnh ®éng ®ỵc lỈp ®i lỈp l¹i nhiỊu lÇn ë qu¸ khø.
eg. We have seen Titanic three times.
- Th× HTHT dïng sau nh÷ng tõ so s¸nh ë cÊp cao nhÊt.( trong lêi b×nh phÈm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Th× HTHT dïng víi This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Th× HTHT dïng víi This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi nh÷ng thêi gian
nµy vÉn cßn trong lóc nãi.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to kh¸c víi Been to.
eg. Marry has gone to Paris(®ang ë hc ®ang trªn ®êng ®Õn Pari)
Marry has been to Paris(®· ®Õn nhng b©y giê kh«ng cßn ë Pari)
3. Adverbs : - just, recently, lately :gÇn ®©y, võa míi
- ever :®· tõng
- never :cha bao giê
- already :råi
- yet: cha (dïng trong c©u phđ ®Þnh vµ nghi vÊn)
- since :tõ khi( chØ thêi ®iĨm mµ hµnh ®éng b¾t ®Çu)
- for : kho¶ng(chØ kho¶ng thêi gian cđa hµnh ®éng )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho ®Õn nay, cho ®Õn tËn b©y giê ...
** Th× HTHTTD : S + have been + Ving. Sư dơng t¬ng tù th× HTHT nhng mn nhÊn m¹nh tÝnh liªn tơc
cđa hµnh ®éng.
eg. You have been learning English for 5 years.
SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ
THÌ PRESENT PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ kết quả của một tình trạng ở hiện tại (the result
of the present state), một việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời điểm, lập đi lập lại nhiều lần và kéo dài đến hiện tại.
+ Thì Present Perfect Continuous (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn) được dùng để chỉ sự tiếp diễn của

một hành động (the continuity of an action) cho tới hiện tại.


- I have been waiting for two hours, but she has not come yet.
- He has been living here since 1975.
- We have been working in the garden all morning.
+ Thì Present Perfect Continuous còn được dùng với các động từ như : lie, wait, sit, stand, study, learn, live,
rest, stay…
- They have been learning English since 1995.
- The chair has been lying in the store window for ages.

IV. The past simple tense ( Thì Q khứ đơn )
1. Form : S + V- ed (regular /irregular )
2. Usage : _Th× QK§G diƠn t¶ hµnh ®éng x¶y ra trong qu¸ khø, ®· chÊm døt vµ biÕt râ thêi gian.
eg. I went to the cinema last night.
3. Adverbs : -last :
yesterday
- ago :
TEACHER : Phuong N.M

6

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review – Grade 12

** - Khi ®ỉi sang d¹ng phđ ®Þnh vµ nghi vÊn nhí ®a ®éng tõ chÝnh vỊ nguyªn mÉu.
- Chó ý c¸ch ph¸t ©m c¸c ®éng tõ cã tËn cïng lµ ‘ed’
§éng tõ tËn cïng b»ng ‘ed’ ®ỵc ph¸t ©m lµ /d/ khi theo sau c¸c ©m h÷u thanh ( trõ ©m /d/ )
§éng tõ tËn cïng b»ng ‘ed’ ®ỵc ph¸t ©m lµ /t/ khi theo sau c¸c ©m v« thanh ( trõ ©m /t/ )
§éng tõ tËn cïng b»ng ‘ed’ ®ỵc ph¸t ©m lµ /id/ khi theo sau c¸c ©m /t, d/

SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT
VÀ THÌ SIMPLE PAST

* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không rõ thời điểm còn liên lạc
với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện tại.
+ CHÚ Ý :
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present, so far (cho tới nay),
not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa), recently

(vừa mới), lately (mới đây) ...

- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác đònh như : yesterday,
the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hµnh ®éng ®ang x¶y ra vµ kÐo dµi mét thêi gian ë qu¸ khø.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hµnh ®éng ®ang x¶y ra t¹i mét thêi ®iĨm x¸c ®Þnh trong qu¸ khø.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hµnh ®éng ®ang x¶y ra( ë qu¸ khø ) th× cã mét hµnh ®éng kh¸c xen vµo.(h® ®ang x¶y ra dïng th×

QKTD , h® xen vµo dïng th× QK§G )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hµnh ®éng x¶y ra song song cïng mét lóc ë qu¸ khø.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: kh«ng dïng th× nµy víi c¸c ®éng tõ chØ nhËn thøc, tri gi¸c( thay b»ng QK§G).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday
- at this time last Sunday...........
SO SÁNH THÌ SIMPLE PAST
VÀ THÌ PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một hành động ngắn (thình lình) xảy ra trong quá khứ.
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn) được dùng để chỉ một hành động kéo dài trong quá khứ tương
ứng với một hành động khác cũng trong quá khứ.
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous còn diễn tả một hành động kéo dài tại điểm thời gian xác đònh ở quá khứ hoặc hai
hành động liên tiếp song song với nhau.
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV

VI. The past perfect tense ( Thì q khứ hồn thành )
1.Form : S + had + PII.
TEACHER : Phuong N.M

7

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review – Grade 12


2. Usage :DiƠn t¶ mét hµnh ®éng trong qu¸ khø x¶y ra tríc mét thêi gian cụ thể hc tríc mét hµnh ®éng kh¸c
trong qu¸ khø.( NÕu trong c©u cã hai hµnh ®éng qu¸ khø , h® nµo x¶y ra tríc ta dïng QKHT, h® nµo sau ta dïng
QK§G).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì q khứ hồn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : DiƠn t¶ mét hµnh ®éng qu¸ khø ®· x¶y ra vµ kÐo dµi cho ®Õn khi hµnh ®éng qu¸ khø thø hai
x¶y ra ( h® thø hai dïng QK§G).Kho¶ng thêi gian kÐo dµi thêng ®ỵc nªu râ trong c©u.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
SO SÁNH THÌ PAST PERFECT VÀ THÌ PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của
hành động trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra. Hãy so sánh :
- She had been studying English before she came here for classes.
(Hành động had been studying xảy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xảy ra).
- She had studied English before she came for classes.
(Hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Và hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (Mưa đã dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (Mưa vẫn còn khi tôi thức dậy

VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
1. Form : S + will/ shall + V bare infi.
2. Usage: - Dïng khi ta qut ®Þnh lµm mét ®iỊu g× ®ã vµo lóc nãi.
eg. You will give your sentences now.
- Dïng ®Ĩ yªu cÇu, ®Ị nghÞ ai ®ã lµm g×
eg. Will you shut the door.
- Dïng ®Ĩ ®ång ý hc tõ chèi lµm g× .
eg: A:I need some money.

B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dïng ®Ĩ høa hĐn lµm ®iỊu g×
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dïng shall I vµ shall we ®Ĩ ®Ị nghÞ hc gỵi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dïng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta qut lµm / ko lµm ®iỊu g×.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
3. Adverbs : - someday :mét ngµy nµo ®ã.
- next week/ next month..........
- tomorrow :
- soon :ch¼ng bao l©u n÷a.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dù ®Þnh sÏ )
S + Be +V ing
(s¾p sưa )
2. Usage :- DiƠn t¶ hµnh ®éng sÏ x¶y ra trong t¬ng lai gÇn cã dù ®Þnh tríc( thêng trong c©u kh«ng
cã tr¹ng tõ chØ thêi gian )
eg. They are going to repaint the school .
-DiƠn t¶ sù tiªn ®o¸n, sù kiƯn ch¾c ch¾n x¶y ra ë t¬ng lai v× cã dÊu hiƯu hay chøng cø ë hiƯn t¹i .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng ®ang x¶y ra t¹i mét thêi ®iĨm x¸c ®Þnh trong t¬ng lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- DiƠn t¶ mét hµnh ®éng ®ang x¶y ra ë t¬ng lai th× cã mét hµnh ®éng kh¸c x¶y ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SO SÁNH THÌ SIMPLE FUTURE VÀ THÌ FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (Tương Lai Đơn) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác đònh ở
TEACHER : Phuong N.M


8

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review – Grade 12

tương lai); còn thì Future Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) diễn tả một hành động liên tiến tại điểm thời gian
xác đònh ở tương lai.

- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.

Hãy so sánh :
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, tôi sẽ bắt đầu dùng bữa điểm tâm.)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm.)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time) hay mệnh đề điều kiện (adverb clause
of condition), thì Simple Present được dùng để thay thế cho thì Simple Future.

- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.

+ Chú ý : WILL còn được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hồn thành )
1. Form : S + will + have +PII.
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng sÏ hoµn tÊt vµo mét thêi ®iĨm cho tríc ë t¬ng lai.
Thêng dïng c¸c cơm tõ chØ thêi gian nh : By (+mèc thêi gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.

When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hồn thành tiếp diễn)
1. Form: S + will + have been + Ving .
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng b¾t ®Çu tõ qu¸ khø vµ kÐo dµi ®Õn mét thêi ®iĨm cho tríc ë t¬ng
lai. Thêng dïng c¸c cơm tõ chØ thêi gian nh :
By...........for(+ kho¶ng thêi gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Future Perfect (Tương Lai Hoàn Thành) được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một
hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Future Perfect Continuous (Tương Lai
Hoàn Thành Tiếp Diễn).
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.

**Sequence of tenses : ( sù phèi hỵp vỊ th× )
Trong c©u cã hai mƯnh ®Ị trë lªn , c¸c ®éng tõ ph¶i cã sù phèi hỵp vỊ th×.
1. Sù phèi hỵp cđa c¸c ®éng tõ trong mƯnh ®Ị chÝnh(main clause) vµ mƯnh ®Ị phơ ( subordinate clause)
nh sau :
1. Simple present

TEACHER : Phuong N.M

Main clause

Subordinate clause
- Simple present
- Present perfect

- Present continuous
- Simple future/ Near future
- Simple past (nÕu tgian x®Þnh ë qkhø)
For the examination for GCSE
9


Basic Grammar Review – Grade 12

2. Simple past

3. Present perfect
4. Past perfect

- Simple past
- Past perfect
- Past continuous
- Would/ was ,were+ going to + V bare infi.
- Simple present (nÕu dt¶ mét ch©n lý)
- Simple present
- Simple past

eg. Marry says she’ll come here next Sunday.
People have said that London has fog.
2. Sù phèi hỵp cđa c¸c ®éng tõ trong mƯnh ®Ị chÝnh vµ mƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian nh sau:
Main clause
Adverbial clause of time
- Present tenses
1. Present tenses
- Past tenses

2. Past tenses
- Present tenses
3. Future tenses
+ MƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian thêng ®ỵc b¾t ®Çu víi c¸c tõ nèi sau:
- when:
- until:
- whenever :
- just as :ngay khi
- as:
- since:
- while:
- no sooner ......than: ngay khi
- before:
- hardly.......when: khã.......khi
- after:
- as long as: chõng nµo, cho ®Õn khi
- as soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.
+ Note:- Kh«ng ®ỵc dïng th× t¬ng lai (Future tenses) trong c¸c mƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian ( cã thĨ thay
b»ng th× hiƯn t¹i).
eg. If it rains tomorrow, We’ll stay at home.
- Trong trêng hỵp dïng tõ nèi Since lu ý:
S +V( present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.
SỰ HỒ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

(THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)

Theo luật chung một động từ bao giờ cũng hòa hợp với chủ ngữ ø của no ù- tức là – nếu chủ ngữ số ít thì
động từ theo sau cũng ở số ít và ngược lại nếu chủ ngữ ø số nhiều thì theo sau là động số nhiều. Tuy nhiên, ta hãy

chú ý 10 luật đặc biệt sau:
[1] : Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động từ số nhiều

- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhiên, nếu hai chử từ này diễn tả một người, một vật hay một ý tưởng chung thì động từ vẫn ở số ít.
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.
[2] : Hai chủ ngữ øđược nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ ø ø đầù có EACH, EVERY, MANY A, NO thì
động từ phải ở số ít.
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.
[3] : Khi hai chủ ngữ ø được nối bởi OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR…thì động từ hồ hợp cùng với

chủ ngữ øgần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.
[4] : Khi hai chủ ngữ ø đươcï nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ hòa hợp với chủ ngữ ø
TEACHER : Phuong N.M

10

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review – Grade 12


thứ nhất.
- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.
[5] : Một danh từ tập hợp ( collective noun ) cần 1 động từ số nhiều khi ta ngụ ý nói tới từng

cá nhân tạo nên tập hợp ấy,nhưng động từ vẫn là số ít nếu ta ngụ ý nói chung chung coi cả tập hợp
như một đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.

- The family go to the movies every Sunday morning.

[6] : Khi chủ ngữ ø là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghóa lại là số ít thì động từ chia ở số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.

các danh từ th ường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastics,
phonetics, measles, mumps, rickets, the United States, the Philippines…
[7] : Khi chủ ngữ ø ø là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá cả hay giá tiền thì được coi là số ít, động từ theo
sau cũng ở số ít.
- Ten thousand dollars is a big sum of money.

- Five hundred miles is a long distance.
[8] : Khi chủ ngữ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody…thì động từ theo sau phải ở số ít
- Nobody has opened the door.
- Is everyone present ?
[9] : Trong câu bắt đầu bằng THERE thì động từ hòa hợp với chủ từ theo sau nó.
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.
[10] : Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải hồ hợp cùng ngơi và số với ti ền vị từ của đại từ ấy
- He works for the factory which makes cars.

- The man who is living near my house teaches us English.
Unit 3: Reported speech:

*C©u gi¸n tiÕp lµ c©u dïng ®Ĩ tht l¹i néi dung lêi nãi trùc tiÕp.
* C¸c thay ®ỉi chung khi chun tõ c©u trùc tiÕp sang c©u gi¸n tiÕp.
1. Thay ®ỉi vỊ th× trong c©u:
C©u trùc tiÕp
C©u gi¸n tiÕp
Simple Past
Simple present
Past progressive
Present progressive
Past perfect
Present perfect
Past perfect progressive
Present perfect progressive
Past perfect
Simple Past
Past perfect progressive
Past progressive
Future in the past
Simple Future
Future progressive in the past
Future progressive
2. Thay ®ỉi vỊ ®¹i tõ nh©n xng,®¹i tõ së h÷u vµ tÝnh tõ së h÷u:
I -> he/ she, we-> they
mine-> his /her , our-> their
Me-> him/her, us-> them
myself-> himself /herself, ourselves->themselves
My-> his /her, our -> their

3. Thay ®ỉi vỊ c¸c nhãm tõ chØ thêi gian vµ n¬i chèn:
Nhãm tõ trong c©u trùc tiÕp
today
yesterday
tonight
tomorrow
this moth
TEACHER : Phuong N.M

Nhãm tõ trong c©u gi¸n tiÕp
that day
the day before
that night
the following day/ the next day
that month
11

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

last month
next month
here
now
ago
this
these


the moth before / the perious month
the month after / the following month
there
then
before
that
those

* Các thay đổi cụ thể cho từng loại câu trong lời nói gián tiếp
I. Câu trần thuật(statement)
S + said/ told + ( O )(that) + clause*
(*clause : thay đổi thì,đại từ,cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn)
Vd: We will have a test tomorrow,My teacher said.
-> My teacher said (that) we would have a test the next day.
II. Câu hỏi ( questions):


Câu hỏi đảo ( yes/ no question)

S + asked + ( O ) + if / whether + clause*
(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi chốn cho
phù hợp với văn cảnh lời nói).
Câu hỏi có từ để hỏi:( wh - question)
S+ +asked +( O ) + wh- word + clause*
*(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi chốn cho
phù hợp với văn cảnh lời nói).
III. Dạng mệnh lệnh thức /câu ra lệnh , đề nghị(command/ requests)
S+ động từ tờng thuật + O + (not) + to infinitive
ộng từ tờng thuật : told, asked, advised, persuded, taught, directed, begged, encourage.......
IV. Danh động từ trong lời nói gián tiếp:

- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, chúc mùng, cám ơn, xin lỗi.....động từ tờng thuật cùng với danh động từ theo
sau nó thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
Động từ tờng thuật * + (O) + giới từ + danh động từ (V-ing)........
*Động từ tờng thuật : thank sb for, accuse sb of, congratulate sb on, dream of, object to, apologize sb for, insist
on, complain about.........
*Động từ tờng thuật + danh động từ( V-ing).......
* đ ộng từ tờng thuật: deny, admit, suggest, regret...........
Danh động từ tờng thuật thờng đi theo động từ tờng thuật SUGEST trong các mẫu câu đề nghị sau:
Why dont yo u/ Why not / How about -> sugest + sb + V-ing
Lets / Lets not -> sugest + V-ing/ sugest + not+ V-ing
Shall we/ Its a good idea -> sugest + V-ing.
V. Động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu...động từ tờng thuật cùng với
động từ nguyên mẫu theo sau thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
*Động từ tờng thuật + tân ngữ+ động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tờng thuật: ask, advise, command, invite, order, recommand, encourage, urge, warn, want...
*Động từ tờng thuật + động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tờng thuật:agree, demand, hope, promise, threaten, offer, refuse, decide...
Would you/ Could you / Will you/ Can you -> asked+ sb + to + V
Would you mind + V-ing /Do you mind + V-ing -> asked + sb + to +V
Would you like/ Will you -> invited + sb + to + V
Had better/ If I were you/ why dont you -> advised + sb + to + V
VI. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
TEACHER : Phuong N.M

12

For the examination for GCSE



Basic Grammar Review Grade 12

-Nếu trong lời nói gián tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều kiện loại một là thay đổi về thì, hai câu điều kiện
còn lại vẫn giữ nguyên hình thức động từ.
Unit 4: PASSIVE VOICE
Structure :
Active:
S + V + Obj.
Passive:
S + Be + Vpp +( by Obj)
Cụng thc :
S + Be (am, is, are, was, were) + V pp ( by Obj.)
S + Be (am, is, are, was, were) + Being + Vpp (by Obj).
S + have/ has +been + Vpp ( by Obj.)
S + had been + Vpp ( by Obj.)
S + will/ shall + Be + Vpp.( by Obj.)
S + Be( am, is, are) + going to + Be + Vpp.(by Obj).
S + will/ shall + have been Vpp.( by Obj.)
Modal verbs:
S + can / may/ must / ought to / should / could.........+ Be + PII.
S + modal verbs + have been + PII ( dạng hoàn thành)
***Notes: + Ta có thể bỏ: by me, by him, by her, by it, by us, by you, by them, by someone, by people trong
câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân hoặc thấy không quan trọng.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ( ngữ) chỉ nơi chốn thì đặt chúng trớc by + tân ngữ bị động.
eg. The police found him in the forest
_He was found in the forest by the police.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ( ngữ) chỉ thời gian thì đặt chúng sau by + tân ngữ bị động
eg. They are going to buy a car tomorrow.
A car is going to be bought by them tomorow.
+ Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì ta dùng giới từ with thay by trớc tân ngữ ấy.

eg. The bottle is filled with ink./ The bowl is fill with sugar.
+ Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể dùng làm chủ ngữ trong câu bị động
( nhng chủ ngữ về ngời đợc sử dụng nhiều hơn)
eg. I am writing her a letter.
She is being written a letter.
A letter is being written to her
_Các động từ : ask, tell, give, send, show, teach, pay, offer thờng có hai tân ngữ.
II. Một số dạng bị động khác :
1. Dạng nhờ bảo : HAVE, GET.
Active: S + HAVE + Obj +V(person) + V
-> Passive: S + HAVE + Obj(thing) + PII +(by Obj(person)
eg. I have her cut my hair yesterday.
-> I had my hair cut yesterday.
Active: S + GET + Obj(person) + To V + Obj (thing).
->Passive: S + GET +Obj (thing) + PII +by Obj (person).
eg. I get him to make some coffee
-> I get some coffee made.
2. Động từ chỉ giác quan: see, watch, hear.........
Active: S + Verbs +Obj + bare inf/ V ing.
-> Passive: S + Be + PII + to inf/ V ing.
eg. I saw her come in >She was seen to come in.
3. Động từ chỉ về ý kiến: say, think, know. believe,hope, consider,tell....................
Active: S + V1 + that + Clause( S2 +V2 +Obj2)
-> Passive: ->It + be+ V1( PII ) +that +Clause(S2+V2+O2).
TEACHER : Phuong N.M

13

For the examination for GCSE



Basic Grammar Review Grade 12
-> S2 + be + V1(PII

) {+ to inf
{+to have PII .
Eg 1 . People say that he is a famous doctor
->Its said that he is a famous doctor.
->Hes said to be a famous doctor.
Eg 2: They thought that Marry has gone away.
->It was thought that Marry had gone away.
->Marry was thought to have gone away.
4. Câu mệnh lệnh:
a. Verb + Obj + Adjunc -> Let + Obj + be + Vpp + Adjunct.
eg. Close the door, please. -> Let the door be closed, please.
b. S + let + smb +do + smt.
eg. He let me go out. _I was let to go out / I was allowed to go out.
5. Bị động của động từ Need, Make
a. Need: - The floor is dirty. It needs to be swept/ cleaned.
or: The floor is dirty. It needs sweeping/ cleaning.
b. Make: - The story makes me laugh -> I am made to laugh
- They made her work hard -> She was made to work hard.
*Note : NEED TO BE PII = NEED DOING
MAKE SMB DO SMT or TO BE MADE TO DO SMT
Unit 5: Conditional sentences.
A. Grammar: Câu điều kiện có hai mệnh đề: MĐ phụ (hay MĐ điều kiện) bắt đầu bằng If, và MĐ chính
( nêu lên kết quả).
-Có 3 loại câu ĐK :
1. Real conditional sentences ( Type 1).
a. Future possible ( có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tơng lai ).

If + S + V (simple present) + S + will/ can/ may/ must...+ V inf.
eg. If I have time, I will visit you.
b. Habitual ( thói quen).
If + S + V( simple present) + S + V ( simple present).
eg. Ann usually walks to school if she has enough time.
c. Command ( câu mệnh lệnh, yêu cầu).
If + S + V (simple present) + command form.
eg. Please buy me some fruits if you go to market.
2. Present unreal conditional sentences ( Type 2 ).
If + S + V (simple past) + S + would/ should/ could/ might + V inf.
(Trong MĐ phụ nếu cóTo bethì dùng Were cho tất cả các ngôi.)
eg. If today were Saturday , I could go to the beach .
If I had time , I would write you a letter.
3. Past unreal conditional sentences ( Type 3).
If + S + V (past perfect) + S + would/ could/ might + have + PII.
eg. If I hadnt lost my way, I would have arrived sooner.
Note:- Có thể dùng đảo ngữ trong câu ĐK loại 2 có Were và câu ĐK loại 3 nhn mnh
eg. If I were younger, I would play tennis.
- Were I younger,I would play tennis.
TEACHER : Phuong N.M

14

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

If he had studied hard, he would have passed his exam.
- Had he studied hard, he would have passed his exam.

- Unless: Trong MĐ điều kiện , ta có thể thay liên từ If bằng Unless( nếu không, trừ phi).
Unless = If........not ..........
eg. If you dont study hard, you will fail in the exam.
=Unless you study hard, you will fail in the exam.



Khi ta đổi If sang Unless , nếu MĐ If ở thể khẳng định không đợc đổi sang thể phủ định khi dùng Unless
mà phải đổi MĐ chính sang thể ngợc lại.
eg. If we had more rain, our crops would grow faster.
=Unless we had more rain, our crops wouldnt grow faster.
- Provided ( that) / providing ( that), On condition (that )( với điều kiện là) , As long as, so long as (miễn là,
với điều kiện là), Suppose, supposing ( giả sử nh ), In case ( trong trờng hợp), Even if ( ngay cả khi, dù cho....
dùng để chỉ sự tơng phản hay nhấn mạnh), ......... có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.
eg. Supposing it rains, what will you do ?
Ill accept your invitation provided you go with me.
Even if he goes to bed early, he always wakes up late .
4. When ( khi):( khi hành động chắc chắn xảy ra hơn).
eg. Ill phone you when I go to bed tonight.
5 . As if and As though : C nh thể, nh là
* Chỉ hành động có thể xảy ra ở hiện tại:
S + V ( present) + As if/ As though + S + V ( present).
* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở hiện tại:
S + V (present) As if/ As though + S + V (past).
eg. He acts as though he were rich.
The girl dresses as if it were summer even in the winter.
* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ.
S + V (past) + As if/ As though + S + V ( past perfect).
eg. She looked as if she had seen a ghost.
6. But for ( nếu không vì, nếu không có)

eg. But for the storm, we should have arrived earlier.
7. Without ( không có ): eg. Without his books, he would know nothing.
8. Mệnh lệnh cách + and : Do that again and Ill call a policeman.(= If you do..)
9. Clauses after Wish, If only: (ao ớc, giá mà ). Sau Wish và If only thờng dùng một MĐ chỉ một điều ao ớc,
một điều không thật. Có 3 MĐ sau Wish và If only:
a. Future wish: S + wish + S + would/ could + V (bare inf.)
( If only)
eg. I wish I would be an astronaut in the future.
If only I would take the trip with you next Sunday.
b. Present wish: S + wish + S + V past subjunctive=simple past.
( V2 ;be were).
( If only )
eg. I cant swim. I wish I could swim
Marry isnt here. I wish she were here. =If only Marry were here.
c. Past wish: S + wish + S + past perfect/ could have + PII.
( If only)
eg. She wishes she had had enough money to buy the house.
( She hadnt have enough money to buy the house).
If only I had met her yesterday.( I didnt meet her).
TEACHER : Phuong N.M
For the examination for GCSE
15


Basic Grammar Review Grade 12

Unit 6: Noun clauses and relative clauses.

I. Noun clauses: - Là một mệnh đề phụ làm công việc của một danh từ.
- Noun clause: đợc nối với mệnh đề chính bởi các từ nối: That, who, what, which, where, when, how, whether.

- Khi dùng các từ nối trên, động từ trong MĐ danh ngữ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
1. Noun clause làm chủ ngữ trong câu:
eg. What he said was not true.
2. Noun clause làm tân ngữ trong câu:
eg. Ill tell you when he comes.
I didnt believe what he said.
3. Noun clause làm bổ ngữ trong câu:
eg. Money is what she needs.
4. Noun clause làm tân ngữ cho giới từ.
II. Relative clauses:
- Còn đợc gọi là Adj clause (MĐ tính ngữ) vì nó là MĐ phụ đợc dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trớc nó.
- MĐQH đợc nối với MĐ chính bởi các đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ
When, Where, Why.
- Vị trí : MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
** The uses:
1.Who: - là một ĐTQH chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. This is the man. He is my teacher. This is the man who is my teacher
The man is my brother. He is standing overthere.- The man who is standing overthere is...
2. Whom: - là một ĐTQH chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. The woman is my aunt. You saw her yesterday.
- The woman whom you saw yesterday is my aunt.
- Whom : có thể đợc bỏ. - The woman you saw yesterday is my aunt.
3. Which: là một ĐTQH chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. The hat is mine. Its on the table.
- The hat which is on the table is mine.
eg. This is the book. You gave it to me yesterday.
- This is the book which you gave me yesterday.
- Which : có thể đợc bỏ khi nó làm tân ngữ cho động từ sau nó.
eg. This is the book you gave me yesterday.
4.That: - là ĐTQH chỉ cả ngời và vật.

- That có thể dùng thay cho Who, Whom, Which trong MĐQH xác định.
eg. That is the car that he bought last month.
5.Whose: là một ĐTQH, đứng sau danh từ chỉ ngời và thay cho tính từ sở hữu trớc danh từ. Whose cũng đợc dùng
cho vật ( =of which). Sau Whose luôn là một danh từ.
eg. The woman whose wallet was stolen yesterday is my sister.
6.When: là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
- When đợc dùng thay cho at / on / in + which ; then.
eg. Ill never forget the day when I met her.
= on which
That was the time when she saw the thief.
= at which
7.Where: là một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
Where đợc dùng thay cho at / on / in + which; there.
eg. That is the house where we are living now.
TEACHER : Phuong N.M
For the examination for GCSE
16


Basic Grammar Review Grade 12

Your home town is a place where you were you born.
8. Why: - là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ THE REASON.
- dùng thay cho FOR THE REASON.
eg. Please tell me the reason why you are so sad.
= for which
III. Phân loại : có 2 loại relative clauses.
1.Definite clause: (MĐ xác định)
- Là mđ giúp ta nhận ra đặc điểm, tính chất đặc biệt của ngời hay vật đợc nói đến.Nếu ta bỏ chúng đi thì câu không
đủ nghĩa hoặc không giữ đợc nghĩa gốc ban đầu.

- Liền ngay trớc và sau mđ không có dấu phẩy.
- That có thể thay cho who và which trong mđ loại này.
eg. -The man is my teacher Hes standing overthere.
The man who(that) is standing overthere is my teacher.
- The book is very interesting. I bought it yesterday.
The book which(that) I bought yesterday is very interesting.
2.Non-defining clause: (MĐ không xác định)
- MĐ này chỉ giải thích thêm danh từ đứng trớc nó và có thể bỏ đi mà nghĩa của câu không thay đổi.
- Liền ngay trớc và sau mđ có dấu phẩy.
- That không đợc sử dụng trong câu có mđ loại này.
eg. This hat, which my sister gave me on my birthday , is expensive.
IV. Trờng hợp động từ của MĐQH có giới từ( chỉ dùng với who và which).
- Ta đặt giới từ trớc MĐQH( trớc who, which).
- Ta cũng có thể bỏ whom hoặc which và đặt giới từ ra sau động từ của MĐQH( chỉ áp dụng với MĐ xác định).
- Khi dùng that, ta không đợc chuyển giới từ lên trớc mà vẫn phải để sau động từ.
eg. The man is Mr. Nam. Hoa is talking to him.
The man to whom Hoa is talking is Mr. Nam.
The man Hoa is talking to is Mr. Nam.
The man that Hoa is talking to is Mr. Nam.
- Nếu giới từ là thành phần của động từ kép thì ta không chuyển chúng ra trớc whom, which.
eg. This is the book which Im looking for.


Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định thì ta chỉ dùng That là đại từ quan hệ.

eg. Everything that she said yesterday was not correct.
V. Dạng rút gọn của MĐQH:
1. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
a. Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta dùng hiện tại phân từ thay cho mđ đó(bỏ đại từ quan hệ và trợ động
từ, đa động từ chính về nguyên dạng và thêm -ing.)

eg. The girl sitting next to you is my sister.
Do you know the man breaking the window last night?
b. Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng quá khứ phân từ thay cho mđ đó( bỏ đại từ quan hệ và trợ động
từ, bắt đầu cụm từ bằng Vpp).
eg. The books written by To Hoai are interesting.
2. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùngTO- INF, or INF.PHRASE( for+O+to inf.)
eg.- English is an important language which we have to master.
English is an important language to master.
TEACHER : Phuong N.M
For the examination for GCSE
17


Basic Grammar Review Grade 12

- Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.



(Khi một MĐ tính ngữ mà trớc nó là một MĐ thì đó là MĐ không xác định.)

Unit 7: ALthough/ inspite of; because/ beacause of

I. Mệnh đề trạng từ chỉ sự tơng phản:
Although/ even though/ though + clause
= despite/ inspite of + N
= despite/ inspite of the fact that + clause.
Vd: Although/ even though/ though he had enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ inspite of having enough money, he refused to buy a new car.

-> Despite/ inspite of the fact that he had enough money, he refused to buy a new car.
II. . Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân
Because + clause = because of + N
Vd: He didnt go to school because he was ill.
He didnt go to school because of his illness.
Unit 8. Prepositions and articles

I. Prepositions
- Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với một từ khác trong câu.
- Giới từ luôn đi trớc một danh từ hoặc đại từ và các danh từ hoặc đại từ đó gọi là tân ngữ của giới từ.
- Đại từ nằm sau giới từ luôn phải ở hình thức tân ngữ: him, her......
- Động từ đứng sau giới từ luôn ở hình thức Danh động từ( Ving)
A. Prepositions used for Time and for Places.
1. AT:
a. For time:
- at 4 oclock, at 5 pm
- at last/ first
- at night/ noon/ midnight
- at the moment
- at Christmas, at Easter
- at present
- at once
- at weekends
- at the same time
- at the age of
- at sunset/ sunrise
b. For places:
- at home/ school/ work
- at the theatre
- at the seaside

- at the corner of the street
- at the grocer
s, at the doctors
- at the shop
- at the top
- at the bottom
- at the foot of the page
- at the biginning of/ at the end of: vào lúc đầu/ cuối
- ( To arrive) at the airport/ rainway station.
2. IN:
a. For time:
- In đợc dùng trớc năm, tháng, mùa, buổi ( trừ at night, at noon).
eg. in 1990, in August, in Spring, in the morning.
- In time: đúng giờ.
b. For places:
- In: ở trong in the living room/ in the box.
- In đợc dùng trớc các thành phố, đất nớc, miền, phơng hớng: in London, in Hanoi, in France, in the east ..........
- in the street/ sky
- in my opinion
- in good/ bad weather
- in the newspaper
- in the middle of
- in English/ German
- in the rain/ sun
- in the dark
- in + time( in 2 days)
- in the water/ river/ sea
- in a line/ queue
- in a picture/ mirror/ photo
- in bed/ hospital/ prison

- in the end:( cuối cùng)
- in love with
3. ON.
a. For time:
TEACHER : Phuong N.M

18

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

- On đợc dùng trớc thứ ( ngày trong tuần) eg. on Sunday
- On đợc dùng trớc ngày tháng eg. on August 12th
- On time : đúng giờ( chính xác)
- On Christmas day
- On holiday/ on a trip/ on a tour
- On the occasion of: nhân dịp
b. For places:
- On : ở trên eg. on the table
- on the phone
- On horseback: trên lng ngựa
- on a diet
- On foot : bằng chân( đi bộ)
- on fire
- On TV / on radio
- on the left/ right
- On the beach
- on the 1st floor

4. BY.
- By đợc dùng trong câu bị động nghĩa là bởi.
- By đợc dùng để chỉ phơng tiện đi lại( by bike, by car.....)
- By the time : trớc khi
- By chance : tình cờ
- Learn by heart: học thuộc lòng
5. TO:
- TO thờng đợc dùng sau động từ GO( go to the cinema..... nhng GO HOME).
- TO thờng đợc dùng để chỉ sự di chuyển : My father takes me to the cinema.
Marry invited me to her birthday party.
6. INTO:
- INTO có nghĩa là vào trong, đợc dùng sau các động từ : GO, PUT, GET, FALL( rơi ngã), JUMP( nhảy),
COME ......
eg. go into the room, get into the train, put the pen into the bag, fall into the river, jump into the river and swim,
come into the house.....
- INTO còn đợc dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả:
The rain changed into snow.
7. OUT OF: ra khỏi.
eg. He came out of the house. / He is looking out of the window.
8. WITH:
- With: có nghĩa là có, mang, cùng: eg. A girl with blue eyes./ a coat with two pockets.
- With đợc dùng để chỉ một công cụ, phơng tiện.
Hes writing with a pen
- With đợc dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành, có nghĩa cùng với
Im living with my parents.
- With còn có nghĩa là với Do you agree with me?
9. UNDER:
- Under: có nghĩa là ở dới, để chỉ vị trí phía dới một vật.
eg. The cat is under the table.
- Under còn có nghĩa là ít hơn, thấp hơn.

- Children under fourteen years of age shouldnt see such a film.
TEACHER : Phuong N.M

19

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

B. Prepositions following Adjectives:
1. OF:
- ashamed of: xấu hổ về
- afraid of: sợ, e ngại
- ahead of: trớc
- aware of: nhận thức
- capable of: có khả năng
- confident of :tin tởng
- doubtful of: nghi ngờ
- fond of: thích
- full of: đầy
2. TO:
- acceptable to: có thể chấp nhận
- accustomed to: quen với
- agreeable to: có thể đồng ý
- addicted to: đam mê
- delightful to smb: thú vị đối với ai
- familiar to smb: quen thuộc đối với ai
- clear to: rõ ràng
- contrary to: trái lại, đối lập

- equal to: tơng đơng với, bằng
- favourable to: tán thành, ủng hộ
- grateful to smb: biết ơn ai
- harmful to smb/ for smt:có hại cho ai/ cái gì
- important to: quan trọng
3. FOR:
- difficult for: khó
- late for: trễ
- dangerous for: nguy hiểm
- famous for: nổi tiếng
- greedy for: tham lam
- necessary for: cần thiết
- perfect for: hoàn hảo
- suitable for: thích hợp
4. AT:
- good at: giỏi (về....)
- bad at: dở( về.....)
- clever at: khéo léo, thông minh về
- skillful at: khéo léo, có kỹ năng về
- quick at: nhanh
- amazed at: ngạc nhiên
- amused at: vui về
5. WITH:
- delighted with: vui mừng với
- aquainted with: làm quen( với ai...)
- crowded with: đông đúc
- angry with: giận dữ
- friendly with: thân mật
- bored with: chán
- fed up with: chán

6. ABOUT:
- confused about: bối rối (về...)
- excited about: hào hứng
- happy about: vui, hạnh phúc
- sad about: buồn
- disappointed about smt: thất vọng về cái gì
7. IN:
- interested in: thích, quan tâm về....
- rich in: giàu về......
8. FROM:
TEACHER : Phuong N.M

- hopeful of: hy vọng
- independent of: độc lập
- proud of: tự hào
- jealous of: ghen tỵ với
- guilty of: phạm tội( về), có tội
- sick of: chán nản về
- joyful of: vui mừng về
- quick of: nhanh chóng về
- likely to: có thể
- lucky to: may mắn
- next to: kế bên
- open to: mở
- pleasant to: hài lòng
- preferable to: đáng thích hơn
- profitable to: có lợi
- rude to: thô lỗ, cộc cằn
- similar to: giống, tơng tự
- useful to smb: có ích cho ai

- necessary to smt/ smb:cần thiết cho ai/cái gì
- available to smb/ for smt: sẵn cho ai/cái gì
- responsible to smb: có trách nhiệm với ai
- sorry for: xin lỗi
- qualified for: có phẩm chất
- helpful/ useful for: có lợi/ có ích
- good for: tốt cho
- grateful for smt: biết ơn về việc
- convenient for: thuận lợi cho
- ready for smt: sẵn sàng cho việc gì
- responsible for smt: chịu trách nhiệm về việc gì
- excellent at: xuất sắc về
- present at: hiện diện
- surprised at: ngạc nhiên
- angry at smt: giận về điều gì
- clumsy at: vụng về
- annoy at smt: khó chịu về điều gì
- busy with: bận
- familiar with: quen thuộc
- furious with: phẫn nộ
- pleased with: hài lònh
- popular with: phổ biến
- satisfied with: thỏa mãn với
- contrasted with: tơng phản với
- serious about: nghiêm túc
- upset about: thất vọng
- worried about: lo lắng
- anxious about: lo lắng

- successful in: thành công về....

- confident in smb: tin cậy vào ai
20

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

- isolated from: bị cô lập
- far from: xa
- absent from: vắng mặt ( khỏi......)
- safe from: an toàn
- different from: khác
- divorced from: ly dị, làm xa rời
9. ON: - keen on: hăng hái về.....
10. Notes: - be tired of: chán
eg. Im tired of doing the same work every day.
- be tired from: mệt vì..... eg. Im tired from walking for a long time.
- be grateful to smb for smt: biết ơn ai về vấn đề gì eg. Im grateful to you for your help.
- be responsible to smb for smt: chịu trách nhiệm với ai về việc gì.
eg. You have to be responsible to me for your actions.
- good/ bad for: tốt/ xấu cho......, good/ bad at: giỏi/ dở về........
eg. Milk is good for your health. / She is bad at mathematics.
C. Prepositions following verbs/ two-word verbs.
- apologize sb for st: xin lỗi ai về việc gì
- approve of st to sb: đồng ý về việc gì với ai
- admire sb of st: khâm phục ai về việc gì
- participate in: tham gia
- belong to sb: thuộc về ai
- succeed in: thành công về

- accuse sb of st: tố cáo ai về việc gì
- prevent sb from: ngăn ai khỏi .....
- blame sb for st: đổ lỗi cho ai về việc gì
- provide with: cung cấp
- differ from: khác với
- agree with: đồng ý với
- introduce to sb:giới thiệu với ai
- beg for st: xin, van nài cho
- give up: từ bỏ
- borrow st from sb: mợn cái gì của ai
- look at: nhìn vào
- depend on/ rely on: dựa vào, phụ thuộc vào
- look after: trông nom, chăm sóc
- die of( a disease): chết vì....
- look for: tìm kiếm
- join in: tham gia vào
- look up: tra từ.( trong từ điển)
- escape from: thoát khỏi
- look forward to: mong đợi
- insist on: khăng khăng
- put on: mang vào, mặc vào
- change into, turn into: hóa ra
- put off: hoãn lại
-wait for sb: chờ ai
- stand for: tợng trng
- arrive at( station, bus stop, airport.....) đến
- call off: hủy bỏ, hoãn
các địa điểm nhỏ
- object to sb/ Ving: phản đối ai/ việc gì
- arrive in( London, Paris, England.....) đến

- infer from: suy ra từ
thành phố hay đất nớc....
- congratulate sb on st: chúc mừng ai về việc gì.
II. Articles MO T
A, An, The: Mo từ a (an) và the
1- a v an
an - đợc dùng:
- Trớc 1 danh từ số ít đếm đợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- Hai bán nguyên âm u, y
- Các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- Hoặc trớc các danh từ viết tắt đợc đọc nh 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L- plate, an SOS, an MP
a : đợc dùng:
- trớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trớc một danh từ bắt đầu bằng uni : a university, a uniform, a universal, a union.
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc, trớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí
hoặc đợc nhắc đến lần đầu trong câu.
- đợc dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
TEACHER : Phuong N.M

21

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12


- dùng trớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.

Chú ý: 1/2 kg = half a kilo ( không có a trớc half).
- dùng trớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trớc các tỷ số nh 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trớc các danh từ số ít đếm đợc, dùng trong câu cảm thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể đợc đặt trớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ngời đàn ông đợc gọi là Smith và ngụ ý là ông ta là ngời lạ đối với ngời nói. Còn
nếu không có a tức là ngời nói biết ông Smith.
2- The
- Đợc sử dụng khi danh từ đợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần thứ 2 trong câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.

Nhng đối với danh từ man (chỉ loài ngời) thì không có quán từ (a, the) đứng trớc.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ngời nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp ngời, nó không có hình thái số nhiều nhng đợc coi là 1 danh từ số nhiều và động từ
sau nó phải đợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = ngời già nói chung; The disabled = những ngời tàn tật;
The unemployed = những ngời thất nghiệp.
TEACHER : Phuong N.M

22

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

- Dùng trớc tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Nhng không đợc dùng the trớc các từ chỉ phơng hớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.

- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đợc sử dụng để phân biệt ngời này với ngời khác cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng the trớc 1 số danh từ nh Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó
đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
| to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)

We go
Tơng tự
We can be

in bed
at church
in court
in hospital
at school/ college/ university

We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
leave hospital
be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng the.
We can

Ví dụ: I went to the church to see the stained glass.

He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
TEACHER : Phuong N.M

23

For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

Work and office.
Work (nơi làm việc) đợc sử dụng không có the ở trớc.
Go to work.
nhng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ: He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ngời nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ: We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.
Bảng dùng the và không dùng the trong một số trờng hợp đặc biệt.

Dùng the


Trớc các đại dơng, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở
số nhiều.
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf,
the Great Lakes.
Trớc tên các dãy núi.
Ví dụ: The Rockey Moutains





Trớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:
Lake Geneva, Lake Erie


Trớc tên 1 ngọn núi
Ví dụ: Mount Mckinley

Trớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ.
Ví dụ: The earth, the moon, the Great Wall



Trớc tên các hành tinh hoặc các chùm sao


Trớc School/college/university + of + noun
Ví dụ:
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.



Trớc các số thứ tự + noun.
Ví dụ: The first world war.
The third chapter.



Trớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên
các khu vực đó phải đợc tính từ hoá.
Ví dụ:
The Korean war.
Trớc tên các nớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great
Britain.
Ví dụ:
The United States, the United Kingdom, the Central
Africal Republic.
Trớc tên các nớc đợc coi là 1 quần đảo.
Ví dụ: The Philipin.


Không dùng the

Trớc các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử.
Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.


TEACHER : Phuong N.M

Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion
Trớc tên các trờng này khi trớc nó là 1 tên riêng.
Ví dụ:
Coopers Art school, Stetson University.

Trớc các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ: World war one
chapter three


Không nên dùng trớc tên các cuộc chiến tranh khu vực
nếu tên khu vực để nguyên.



Trớc tên các nớc có 1 từ nh : Sweden, Venezuela và các
nớc đợc đứng trớc bởi new hoặc tính từ chỉ phơng hớng.
Ví dụ: New Zealand, South Africa.



Trớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận,
huyện.
Ví dụ: Europe, California.
Trớc tên bất cứ môn thể thao nào.

24


For the examination for GCSE


Basic Grammar Review Grade 12

Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số.
Ví dụ:
The Indians, the Aztecs.
Nên dùng trớc tên các nhạc cụ.
Ví dụ: To play the piano.
Trớc tên các môn học cụ thể.
Ví dụ: The applied Math.
The theoretical Physics.

Ví dụ: Base ball, basket ball.


Trớc tên các danh từ mang tính trừu tợng trừ những trờng hợp đặc biệt.
Ví dụ: Freedom, happiness.
Trớc tên các môn học chung.
Ví dụ:
Mathematics, Sociology



.

Trớc tên các ngày lễ, tết.
Ví dụ: Christmas, thanksgiving.

Trớc tên các bữa n :
breakfast, lunch , dinner ...

Unit 9: conjunctions
1. so: có nghĩa là vì vậy, liên từ này đứng trớc vế thứ hai trong một câu ghép, biểu hiện vế thứ hai là kết quả tác
động của vế câu thứ nhất. Công thức dùng nh sau:
Clause 1, so + clause 2
Vd: Tim was too angry, so he left without saying anything.
But: có nghĩa lànhng liên từ nay đứng trớc vế thứ hai trong một câu ghép, biểu thị ý nghĩa trái ngợc với
ý nghĩa của vế câu thứ nhất. Công thức dùng nh sau:
Clause 1, but + clause 2
Vd: I tried my best to pass the exam, but I still failed.
3. However: có nghĩa làTuy nhiên liên từ này đứng ở đầu một câu, biểu thị ý nghĩa trái ngợc với ý nghĩa
của trớc đó và ngăn cách với vế câu đi sau bằng dấu phẩy.Ngoài ra nó có thể là từ nối giữa hai vế câu trong một câu
phức. Trong trờng hợp này nó sẽ đi sau dấu chấm phẩy và đứng trớc dấu phẩy. Công thức dùng nh sau:
Sentence 1. However, sentence 2.
Clause 1; however, clause 2.
Vd: -Studying English is not easy. However, it is benificial
- Studying English is not easy; however, it is benificial
4. Therefore: có nghĩa làvì vậy liên từ này đứng ở đầu một câu, mang ý nghĩa chỉ kết quả của hành động trong
câu trớc đó và ngăn cách với vế câu đi sau bằng dấu phẩy.Ngoài ra nó có thể là từ nối giữa hai vế câu trong một câu
phức. Trong trờng hợp này nó sẽ đi sau dấu chấm phẩy và đứng trớc dấu phẩy. Công thức
dùng nh sau:
Sentence 1. Therefore, sentence 2.
Clause 1; therefore, clause 2.
Vd: -He didnt study hard. Therefore, he failed the exam.
-He didnt study hard; therefore, he failed the exam.
5. Sự khác nhau giữa but và however; giữa so và therefore
*but và however chỉ sự đối lập . Tuy nhiên but không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng ở đầu vế thứ hai trong
một câu phức.

*so và therefore chỉ kết quả .Tuy nhiên so không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng ở đầu vế thứ hai trong một
câu phức.
Unit 10+ 11: Modal verbs- active and passive
active
Will
Would
may/might
must
Need
TEACHER : Phuong N.M

25

For the examination for GCSE


×