Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.12 KB, 11 trang )

Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
- Điều kiện vay vốn. Tại sao PL lại quy định những điều kiện này
- Các trường hợp từ chối thanh toán sec
- Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Công cụ nào thể hiện tính chất hành
chính-mệnh lệnh?
- Khái niệm cho thuê tài chính. Tại sao cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng của tổ
chức tín dụng?
- Nội dung quản lý nhà nước về ngân hàng
- Phân tích các điều khoản của hợp đồng tín dụng
- So sánh công ty cho thuê tài chính với hình thức cho vay trung và dài hạn. Trình bày
các hình thức công ty cho thuê tài chính ở việt nam
- Tại sao hình thức hợp đồng tín dụng phải đc lập thành văn bản?
- Các công cụ chuyển nhượng trong thanh toán quốc tế
- So sánh việc phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại với việc phát hành giấy
tờ có giá của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Trắc nghiệm: Khẳng định sau Đúng hay Sai? Tại sao?
- Mọi tổ chức tín dụng đều được ngân hàng nhà nước tái cấp vốn.
- Các tổ chức tín dụng bình đằng với nhau về quyền-nghĩa vụ trong huy động vốn.
- Hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực từ thời điểm ký kết.
- Mọi tranh chấp đều được giải quyết bằng con đường tài phán.
Đề thi Luật Ngân Hàng CQ văn bằng 2:
1. Nêu chức năng của ngân hàng NN VN. Mối liên hệ giữa NHNN với các TCTD
2. Một ông A được vay vốn ngân hàng với lãi suất 1,8%/năm. Đến ngày đáo hạn, ông
được gia hạn vay thêm 6 tháng nữa và ngân hàng tính ông lãi suất 2,5% trong kỳ hạn tiếp
theo. Hỏi ngân hàng tính lãi suất như thế có đúng hay không? Vì sao
Câu hỏi phụ:
1. Gia hạn với điều chỉnh thời hạn vay khác nhau ở điểm gì
2. Thế nào là TCTD
3. Có mấy loại TCTD, chúng khác nhau ở điểm gì.
4. Trình bày NHNN là NH của các NH.
5. NHNN tái cấp vốn cho TCTD bằng những cách thức nào.


6. NHNN thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng những cách nào
....
Đề :
1/ Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là Ngân hàng của các ngân hàng và là Ngân hàng của
chính phủ?


2/ Chi nhánh ngân hàng thương mại B có thể tái cấp vốn cho Ngân hàng thương mại cổ
phần A theo hình thức nào trong số các hình thức sau:
- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
- chiết khấu-tái chiết khấu giấy tờ có giá
- cho vay cầm cố tài sản
- bảo lãnh
- cho thuê tài chính
Nếu Chi nhánh ngân hàng thương mại B cho Ngân hàng thương mại cổ phần A vay theo
hình thức có bảo đảm bằng tài sản thì tài sản đó cần phải đáp ứng những điều kiện j??

Đề : K31-HLU
Câu 1: So sánh hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác.
Câu 2: Ngân hàng thương mại A có vốn tự có là 3000 tỷ đồng. Ngân hàng đã tham gia
góp 10 tỷ (tương đương 25% vốn điều lệ) để thành lập nên Công ty cổ phần B. Do cần
vốn để kinh doanh, công ty B đã đề nghị vay số vốn 310 tỷ đồng của Ngân hàng A trong
thời hạn 3 năm (không có tài sản bảo đảm); ngân hàng A đã chấp nhận cho công ty B vay
số vốn nói trên.
Nhận xét về tính hợp pháp trong các hành động nói trên của ngân hàng A.
Hỏi thêm: Hoạt động mua bán thu đổi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng có phải là hoạt
động ngân hàng ko? Vì sao?
Tỉ lệ vốn góp của tổ chức tín dụng để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu % ?
Đề :
1. Đặc điểm của Cho thuê tài chính. Phân biệt hoạt động Cho thuê tài chính với hoạt động

Chiết khấu giấy tờ có giá?
2. Công ty A bảo lãnh cho công ty B vay tiền ngân hàng C để mua 1 chiếc ô tô.
Công ty B đã dùng chiếc ô tô này cầm cố tại ngân hàng C để vay tiền lần 2.
Đến hạn, công ty B không trả tiền cho ngân hàng C, ngân hàng C đã bán đấu giá chiếc ô
tô nhg vẫn không đủ số tiền đã cho vay. Ngân hàng C yêu cầu công ty A phải trả nốt số
tiền mà công ty B chưa trả.
a. Hỏi ngân hàng C cho công ty B cầm cố chiếc ô tô có đúng pháp luật không? Tại sao?
b. Công ty B có phải trả tiền cho ngân hàng không? Tại sao?
Đề thi Luật Ngân hàng KT-QT 32
Thời gian 90', không sử dụng tài liệu


Câu 1: Những khẳng đính sau đây đúng hay sai, giải thích?
1- Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng ở Việt Nam
2- Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của các
doanh nghiệp khác
3- Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành lập và
hoạt động
Câu 2: Bệnh viện An Lợi có nhu cầu đầu tư 1 phòng khám chữa răng hiện đại với tổng
vốn đầu tư 5 tỷ đồng.
Bệnh viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản đảm
bảo là quyền sử dụng lô đất và phòng khám chữa răng trên, với giá trị ước tính (cả 2 bên
đồng thuận) 2,5 tỷ.
Hỏi:
1- Việc ngân hàng cho vay trong trường hợp này hợp pháp không?
2- Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu quả dẫn
đến thua lỗ. Bệnh viện không trả được khoản nợ con lại là 1,5 tỷ. Ngân hàng có thể bảo
vệ quyền lợi của mình bằng cách nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
câu 1 sai - đúng - sai
câu 2 cô giáo đã trả lời là: hợp đồng hợp pháp, vì đó là thỏa thuận của các bên...

câu 2 hỏi cô giáo thì được trả lời là hợp đồng hợp pháp, do vấn đề này là thỏa thuận của
các bên... hix. nhưng còn phải nêu rõ cả mấy cái điều kiện về cho vay cơ...

ĐỀ :
Phần 1 : lý thuyết ( 4 đ )
1) So sánh giữa cho vay theo hình thức tái cấp vốn và cho vay cứu cánh .
2) Bảo hiểm tiền gửi là gì ? Tại sao tổ chức nhận tiền gửi bắt buộc phải tham gia bảo
hiểm tiền gửi ? Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ có được bảo hiểm ko ? tại sao ?
Phần 2 : Bài tập ( 6 đ )
Ngày 15/10/2009, ngân hàng thương mại cổ phần X ký hợp đồng tín dụng số 50/2009 với
cty TNHH Y. theo đó, X cho Y vay 1 tỷ đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất 1.2 %/ tháng.
Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất của vợ chồng ông Z trị giá 2 tỷddoonfdg. Hợp
đồng được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm.
1. Do có nhu cầu vốn để kinh doanh, vợ chồng Z muốn dùng tài sản nói trên để thế chấp
vay 500 triệu đồng tại ngân hàng H.
Anh ( chị ) hãy tư vấn cách vay cho vợ chồng ông Z ( 1,5 đ )
2. Hợp đông tín dụng số 50/2009 đến hạn thanh toán, nhưng cty Y ko chịu trả nợ cho
ngân hàng với lý do thực tế cty chỉ đứng ra vay hộ cho vợ chồng ông Z vì toàn bộ số tiền
vay nói trên đều giao cho vợ chồng ông sử dụng. Cty có gửi bản hợp đồng thỏa thuận


giữa cty với vợ chồng ông Z để chứng minh. Vợ chồng ông Z cũng thừa nhận điều này.
Anh ( chị ) hãy nhận xét lý do từ chối trả tiền của cty Y (2 đ )
3. Với lý do cty Y vi phạm hợp đồng nên ngân hàng X đã chấm dứt hợp đồng tín dụng
trước thời hạn và ra thông báo xử lý tài sản bảo đảm là nhà đất của vợ chồng ông Z. Tuy
nhiên trong khi đó, khoản vay của vợ chồng ông Z với ngân hàng H vẫn chưa đến hạn trả
nợ. Hỏi tài sản này có đc đưa ra xử lý hay ko ? thứ tự thanh toán thế nào ? Được biết hợp
đồng tín dụng với ngân hàng H ký kết vào ngày 30/11/2009 với thời hạn vay 1 năm và
đăng ký giao dịch bảo đảm trong cùng ngày ( 2.5 đ )
ĐỀ :

Phần 1: Các câu nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý
1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cung ứng dịch vụ thanh toán.
(sai- quỹ tín dụng nhân dân trung ương đc cung ứng dv thanh tóan- ự tìm cơ sở pl nhé)
2. Công ty cho thuê tài chính không được thực hiện hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá.
(sai)
3. Ngân hàng NNVN bảo lãnh cho tổ chức vay vốn nước ngoài khi có chỉ định của Thủ
tướng Chính Phủ.
(sai- khi có quyết định cụ thể của ttg..xem luật NHNN)
4. Ngân hàng không được cho vay vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đối với một
khách hàng vay.
(sai- có trường hợp ngọai lệ- xem Luật các TCTD phần hạn mức cho vay)
5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn vào một doanh nghiệp vượt quá 11% vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng.
(Sai- ko đc vượt quá 11% vốn điều lệ của Dn nhận vốn góp- xem luật các TCTD)
Phần 2: Bài tập.
A là chủ của Doanh nghiệp tư nhân X. Đồng thời A cũng sở hữu 12% vốn điều lệ của
công ty cổ phần Y. A là thành viên ban giám sát của công ty tài chính Z( có vốn điều lệ là
500 tỉ đồng)
1. Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay của công ty tài chính Z trên và dựa trên tài sản bảo
đảm của ông A là quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản. Hỏi liệu công ty tài Z có đồng ý
cho vay hay không? Vì sao?
(không đc vì ông A là thành viên ban kiểm sóat công ty tài chính Z thuộc đối tượng ko dc
vay vốn- xem Quy chế cho vay và luật các tctd)
2. Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỉ. Tài sản đảm bảo là toàn bộ nhà
xưởng vào máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất của công ty được định giá là 40 tỉ đồng.
Hỏi công ty tài chính Z có đồng ý cho vay không? Vì sao?
(ko đc cho vay- chỉ đc cho vay tối đa 5% của 500 tỉ tức là 25 tỉ – xem phần hạn mức cho
vay trong luật các TCTD để giải)
3. Do công ty Y vi phạm nghĩa vụ trả tiền vay dẫn đến nợ quá hạn nên công ty Z đã quyết
định xử lí tài sản bảo đảm. Khoản nợ của công ty Y là 35 tỉ. Sau khi xử lí tài sản thì được

30 tỉ, vẫn còn thiếu 5 tỉ. Vì vậy công ty Y đã thỏa thuận với A lấy 5 tỉ trong phần vốn góp


của mình tại công ty tài chính Z để trả hết còn nợ còn lại. Hỏi công ty Z có đồng ý
không? Vì sao?

I. CÂU NHẬN ĐỊNH:
1) Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng ở Việt Nam là kết quả tất yếu của sự phát
triển kinh tế, xã hội.
2) Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là hoạt động gửi giữ tiền.
3) Hệ thống ngân hàng một cấp là hệ thống ngân hàng trong đó các ngân hàng vừa có
chức năng quản lý vừa có chức năng kinh doanh.
4) NHNNVN tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với tư cách là chủ thể mang
quyền lực nhà nước.
5) Trong quan hệ pháp luật ngân hàng, một bên chủ thể bắt buộc là TCTD hoặc các tổ
chức khác có hoạt động ngân hàng.
6) Nguồn của Luật ngân hàng là các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành.
7) Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện
8) Cá nhân muốn tham gia QHPL ngân hàng phải từ đủ 18 tuổi.
9) NHNNVN được phép kinh doanh tiền tệ.
10) Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng có thể là đối tượng điều chỉnh của các luật
khác.
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
1) Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào được coi là hoạt động ngân hàng.
Tình huống 1: Công ty A có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ký kết hợp đồng với công ty B
với nội dung cho A cho B vay số tiền là 500 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất trả
trước, mức lãi suất 1,2/tháng.
Tình huống 2: Ông C chuyển tiền cho người thân qua bưu điện với số tiền là 10 triệu
đồng.
Tình huống 3: Ông A, bà B và cô C hùn vốn với nhau thành lập công ty TNHH xây dựng

Thiên Thanh. Công ty này thường nhận tiền gửi từ các thành viên trong công ty và người
thân trong gia đình ông A, B, C để cho vay.
Tình huống 4: Một công ty Hàn Quốc (gọi tắc là A) đến VPLS B nhờ tư vấn với yêu cầu
sau: Phía công ty Hàn Quốc muốn cung cấp một dịch vụ thanh toán tiêu dùng ưu việt
bằng cách mở tài khoản cho toàn thể nhân viên của công ty A, sau đó A sẽ cấp cho một
mỗi nhân viên 1 thẻ thanh toán. Với thẻ thanh toán này, người lao động được quyền mua
hàng hóa, dịch vụ ở bất cứ nơi đâu có liên kết với A với số tiền thanh toán vượt tối đa gấp
3 lần lương cơ bản hằng tháng của chủ tài khoản. Giá trị thanh toán vượt quá đó được
tính theo lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố. Mục đích của A là không mong muốn
thành lập ngân hàng ở Việt Nam vì những ràng buộc pháp lý về vốn pháp định, người
quản lý….Hơn nữa, A không có ý định tham gia vào toàn bộ các hoạt động ngân như là
một ngân hàng. Hỏi: Theo các anh (chị) hoạt động trên có là hoạt động ngân hàng
không ? Tại sao ?


Tình huống 5: Công ty cổ phần thương mại đầu tư dịch vụ X liên kết với công ty TNHH
tin học Y, theo đó, khách hàng mua sản phẩm tại công ty Y được quyền vay không cần
tài sản bảo đảm tại công ty X tới 100 triệu đồng.

CHƯƠNG 2: Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN:
1) Trình bày địa vị pháp lý của NHNNVN, chức năng tương ứng với từng địa vị pháp lý
đó.
2) Anh (chị) hãy lý giải tại sao Việt Nam lại chọn mô hình NHTƯ là cơ quan ngang bộ
của Chính phủ.(không thuộc Quốc hội hay Bộ Tài chính).
3) Anh (chị) có nhận xét gì về mục tiêu hoạt động của NHNNVN hiện nay được quy định
tại điều 1 luật NHNNVN.
4) Tại sao pháp luật ngân hàng Việt Nam lại quy định: “NHNNVN là một pháp nhân”.
Hãy chứng minh?
5) Tại sao ngoài việc quản lý tổ chức và hoạt động của các TCTD và các tổ chức khác

thực hiện hoạt động ngân hàng, NHNNVN còn quản lý việc vay và trả nợ nước ngoài của
các doanh nghiệp khác?
6) Chứng minh NHNNVN là ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
7) Trình bày cơ cấu tổ chức, lãnh đạo, điều hành NHNNVN. Hội đồng chính sách tiền tệ
quốc gia có phải là một bộ phận thuộc NHNN hay không? Chức năng của cơ quan này?
8) Có ý kiến cho rằng: Việc quy định thành lập chi nhánh NHNNVN ở mỗi tỉnh, thành
phố như hiện nay là không cần thiết, làm cho bộ máy quản lý hành chính cồng kềnh, hoạt
động kém hiệu quả. Anh (chị) có đồng ý với quan điểm trên hay không? Giải thích?
9) Anh (chị) có nhận xét gì về vị trí pháp lý và vai trò của NHNNVN hiện nay? Có ý kiến
cho rằng nên nâng cao hơn nữa vị thế và tính độc lập của NHNN trong bộ máy nhà nước
ta hiện nay để NHNN có thể phát huy tích cực hiệu quả hoạt động của mình. Anh (chị)
hãy bày tỏ suy nghĩ của mình?
10) NHNNVN có được phép tiến hành hoạt động ngân hàng không? Tại sao? Lợi nhuận
có được xử lí như thế nào?
11) Chính sách tiền tệ quốc gia là gì? Việc thực hiện chính sách tiền tệ này như thế nào?
Bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy cho ví dụ thực tiễn.
12) Tái cấp vốn là gì? Cách thức vận hành công cụ này thế nào ? Thực tế việc sử dụng
công cụ này hiện nay ?
14) Tại sao nói ‘Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm’. Chứng minh ?
15) Khái niệm lãi suất ? Hiện nay NHNN sử dụng công cụ lãi suất để điều tiết nền kinh tế


như thế nào ?
16) Lãi suất cơ bản là gì ? Ý nghĩa của lãi suất cơ bản ? Có ý kiến cho rằng nên bỏ quy
định về lãi suất cơ bản vì nó hạn chế quyền tự do kinh doanh của các TCTD và tổ chức
khác thưc hiện hoạt động ngân hàng. Anh (chị) có suy nghĩ gì về vấn đề này ?
17) Dự trữ bắt buộc là gì ? Tại sao NHNN lại quy định các TCTD phải dự trữ bắt buộc ?
Việc quy định dự trữ bắt buộc như thế nào ? Cách thức vận hành công cụ này ? Thực tế
việc sử dụng công cụ này ?

18) Hiểu thế nào là tỷ giá hối đoái ? Tỷ giá được hình thành như thế nào ? NHNN sử
dụng công cụ tỷ giá như thế nào, nhằm mục đích gì ?
19) Theo anh(chị), tỷ giá hiện nay ở nước ta đã phản ánh đúng thực tế giá trị đồng tiền
Việt Nam hay chưa ? Nếu chưa thì tại sao ?
20) Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở (theo luật NHNNVN đã sửa đổi, bổ sung)? So
sánh với khái niệm cũ(luật chưa sửa đổi). Rút ra nhận xét và lý giải tại sao quy định này
lại được sửa đổi.
21) Cách thức vận hành công cụ nghiệp vụ thị trường mở như thế nào ? Ưu và nhược
điểm của công cụ này, từ đó rút ra nhận xét về công cụ này so với các công cụ thực hiện
CSTT khác.
22) Trình bày hoạt động phát hành tiền của NHNNVN. Khi nào NHNN phát hành tiền ?
Nguyên tắc phát hành tiền ?
23) NHNNVN phát hành tiền qua những phương thức nào ? Ưu và nhược điểm từng
phương thức phát hành ?
24) Hoạt động tín dụng của NHNN khác gì với hoạt động tín dụng của các TCTD ? Lý
do dẫn đến sự khác biệt đó ?
25) Trình bày các phương thức hoạt động tín dụng của NHNN ? So sánh phương thức tái
cấp vốn với phương thức cho vay cứu cánh ( cho vay nhằm phục hồi khả năng thanh
toán).
26) Giải thích tại sao mục tiêu hoạt động của NHNN là không vì mục tiêu lợi nhuận
nhưng khi thực hiện hoạt động tín dụng (ví dụ cho vay) NHNN lại quy định lãi suất ?
27) Tại sao NHNN lại không bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân thông thường vay vốn trừ
khi có chỉ định của Chính Phủ ?
28)Việc quy định NHNN chỉ bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo
chỉ định của Thủ tướng Chính phủ nhưng lại không bảo lãnh cho các tổ chức thông
thường vay vốn nước ngoài phải chăng đã tạo nên sự phân biệt đối xử giữa các tổ chức
này ? (đều là doanh nghiệp).
29) Tại sao NHNN lại phải quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối ? Việc quản lý được
thực hiện như thế nào ?
30)

II. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH:
1) NHNNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng cho các TCTD.
2) Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ ngân hàng.
3) Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.


4) NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ.
5) NHNN phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần chênh lệch thu chi tài chính
của mình.
6) Bộ tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công
ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
7) NHNNVN là cơ quan trực thuộc Quốc Hội.
8) Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một pháp nhân.
9) Thống đốc ngân hàng là thành viên của Chính phủ.
10) NHNNVN chỉ cho TCTD là ngân hàng vay vốn.
11) NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của Thủ tướng
Chính phủ.
12) NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
13) Mọi tổ chức thực hiện hoạt động ngân hàng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
14) Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia là đơn vị trực thuộc NHNNVN.
15) Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
16)
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG :
CHƯƠNG III : Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN :
1. Thế nào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các TCTD vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có
ý nghĩa gì?
2. Bằng những quy định của pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãy chứng minh một trong

các mục tiêu của pháp luật ngân hàng là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.
3. Hiểu thế nào là TCTD ? So sánh TCTD với các tổ chức kinh doanh khác. Tại sao
TCTD lại thường được thành lập dưới hình thức là công ty cổ phần ?
4. Hiểu thế nào là TCTD nước ngoài ? TCTD nước ngoài muốn thực hiện hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam có thể được thành lập dưới hình thức nào ?
5. So sánh TCTD ngân hàng và TCTD phi ngân hàng ? Lý giải sự khác biệt đó.
6. Trình bày các điều kiện để được thành lập TCTD, tổ chức khác thực hiện hoạt động
ngân hàng ? So sánh hai điều kiện này và rút ra nhận xét, giải thích.
7. Đối tượng nào bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt ? TCTD nước ngoài khi lâm vào
tình trạng kiểm soát đặc biệt có được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hay không ?
8. Trình bày trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt. Kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt mà
TCTD được áp dụng thủ tục không khôi phục lại tình trạng hoạt động bình thường thì
TCTD sẽ được xử lý như thế nào ?
9. Khi nào thì TCTD được coi là lâm vào tình trạng phá sản ? So sánh dấu hiệu lâm vào
tình trạng phá sản của TCTD với doanh nghiệp. Giải thích vì sao lại có sự khác biệt đó ?
10. Có ý kiến cho rằng hiện nay NHNN còn bao đỡ cho các ngân hàng quá nhiều ( bằng
chứng là đến hiện nay chưa có ngân hàng nào phá sản). mặt khác khi chúng ta đã gia
nhập WTO do đó cần phải tạo ra một thị trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh, trong
đó các ngân hàng nước cũng như ngân hàng Việt Nam cần được đối xử bình đẳng với
nhau. Anh ( chị) hãy bình luận ý kiến trên.
11. Anh(chị )hiểu gì về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các TCTD. Vấn đề này có hoàn


toàn giống với chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp được quy định trong Luật
Doanh nghiệp hay không ? Sự khác nhau đó là gì ? Giải thích vì sao ?
12. Trình bày cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của một TCTD.
13. TCTD có thể huy động vốn thông qua những cách thức nào ? Trình bày từng cách
thức đó.
14. Vì sao TCTD phi ngân hàng lại không được huy động tiền gửi ngắn hạn ?
15. Sự khác nhau giữa tiền gửi có kì hạn, không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm là gì ? Vì sao

phải phân ra làm nhiều loại tiền gửi như vậy ?
16. Bảo hiểm tiền gửi là gì ? Pháp luật ngân hàng quy định ra sao về vấn đề này.(đối
tượng phải tham gia bảo hiểm, đối tượng được hưởng bảo hiểm, điều kiện hưởng bảo
hiểm, mức hưởng…)
17. Tại sao phápluật ngân hàng lại quy định đối tượng được chi trả bảo hiểm chủ yếu là
các cá nhân, ngoài ra còn có tổ hợp tác, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân và
công ty hợp danh mà không có công ty TNHH và công ty cổ phần ?
18. Theo anh (chị), mức chi trả bảo hiểm tiền gửi như hiện nay đã hợp lý hay chưa,
anh(chị ) có kiến nghị gì ?
19. Có ý kiến nên đưa ngoại tệ vào danh mục tiền gửi được chi trả bảo hiểm nhằm tránh
sự phân biệt đối xử, thế nhưng hiện nay các nhà làm luật vẫn không đồng ý với ý kiến
này. Anh(chị) suy nghĩ thế nào về vấn đề này.
20. So sánh hai phương thức huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ
có giá. Theo anh(chị) phương thức huy động vốn nào hiệu quả hơn ? Vì sao ?
21. Thế nào là hoạt động cấp tín dụng của TCTD ? Trình bày các phương thức cấp tín
dụng ?
22. Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định TCTD không được trực tiếp kinh doanh bất
động sản ?
23. Tại sao TCTD chỉ được dùng vốn các tổ chức tín dụng chỉ được phép sử dụng vốn
điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần mà không được sử dụng vốn huy động ?
24.
II. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH :
1) Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công ty ấy thuê tài sản
dưới hình thức cho thuê tài chính.
2) TCTD nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được thành lập dưới
hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3) Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hành TCTD khác.
4) Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi.
5) Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức hoạt động ngân hàng khi mất khả năng
thanh toán.

6) Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi.
7) Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi.
8) Bảo hiểm tiền gửi chỉ áp dụng cho TCTD có nhận tiền gửi.
9) TCTD không được trực tiếp kinh doanh bất động sản.
10) Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kì hạn của các cá nhân, hộ gia


đình.
11) TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
12) Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
13) Chỉ có Thống đốc NHNNVN mới có quyền ra quyết định đặt TCTD vào tình trạng
kiểm soát đặc biệt
14) Ban kiểm soát đặc biệt được quyền yêu cầu NHNN cho tổ chức tín dụng vay khoản
vay đặc biệt
15) Công ty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho
khách hàng
16) TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
17) Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn.
18) TCTD được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp và
của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
19) TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính TCTD cho
vay.
20) TCTD phi ngân hàng không đươc làm dịch vụ thanh toán.
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG :
1. Tổng công ty đầu tư xây dựng X chuyên thực hiện những dự án, công trình lớn, cần
thời gian lâu dài, vì thế công ty rất cần nguồn vốn dài hạn. Trong khi đó, để vay được
ngân hàng nguồn vốn này thì lại cần nhiều điều kiện. Do đó, công ty đã có kế hoạch sẽ
thành lập riêng một TCTD trực thuộc để huy động vốn phục vụ đầu tư xây dựng. Theo
anh( chị) kế hoạch trên của công ty có thực hiện được không khi đứng trên góc độ pháp
luật, nếu được anh( chị) hãy tư vấn cho công ty cách thực hiện.

2. Để tăng cường vốn tự có, công ty tài chính A đã thực hiện các hoạt động sau :
a) Phát hành các loại giấy tờ có giá có thời hạn khác nhau để huy động vốn : 3tháng, 6
tháng, 1 năm.
Nhận tiền gửi 1 năm dưới dạng tiết kiệm có thưởng.
c) Tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng khi gửi tiền bằng đồng USD và vàng.
d) Thực hiện chương trình khuyến mãi : ‘gửi tiền được bảo hiểm’. Theo đó khách hàng
nào gửi tiền trên 1 tỷ đồng sẽ được công ty mua bảo hiểm nhân thọ.
Hỏi, trong các hoạt động trên hoạt động nào được phép và không được phép thực hiện ?
Vì sao ?
3. Theo báo cáo của ngân hàng Y về tình hình kinh doanh của mình, Giám đốc chi nhánh
NHNN nơi ngân hàng đặt trụ sở đã lập kiến nghị đặt ngân hàng Y vào tình trạng kiểm
soát đặc biệt và gửi lên Thống đốc NHNN. Thống đốc đã xem xét và ra quyết định kiểm
soát đặc biệt với nội dung như sau :
- Đặt ngân hàng Y vào tình trạng KSĐB do tổ chức này lâm vào tình trạng mất khả năng
thanh toán.
- Thời hạn kiểm soát đặc biệt là 3 năm.
- Thành lập Ban KSĐB gồm 3 ông là :
+ Trần Văn A- Vụ trưởng Vụ tín dụng NHNN.
+ Nguyễn Minh B – Cán bộ phòng quản lý các TCTD ( ông này chồng của bà Phạm Thị


C- là kiểm soát viên của ngân hàng Y).
+ Bùi Văn D- Thành viên Ban kiểm soát ngân hàng X.
Quyết định KSĐB trên đã được gửi cho toàn bộ các chi nhánh NHNN còn lại, cơ quan
công an, cơ quan báo pháp luật.
Trong quá trình thực hiện việc KSĐB, Ban kiểm soát đã ra những quyết định sau đây :
- Chỉ đạo Giám đốc TCTD phân loại nợ hợp lý để lập kế hoạch thanh toán.
- Đình chỉ quyền điều hành của phó giám đốc ngân hàng Y do phát hiện ông này đã lợi
dụng chức vụ quyền hạn để phê duyệt nhiều hợp đồng cho vay gây thiệt hại cho ngân
hàng.

- Miễn nhiệm và đình chỉ công tác đối với trưởng phòng tín dụng NH.
- Tham gia vào Hội đồng tín dụng và đình chỉ việc giải ngân cho một số hợp đồng tín
dụng đã ký kết.
- Yêu cầu ngân hàng Z cho ngân hàng Y vay đặc biệt để nhằm phục hồi khả năng thanh
toán của ngân hàng Y.
Anh(chị) hãy nhận xét về các hành vi trên của Thống đốc NHNN và Ban kiểm soát đặc
biệt.



×