Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG đội tàu HÀNG KHÔ của CÔNG TY CPVTB HOÀNG ANH từ 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.02 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA : KINH TẾ
Bộ môn: Kinh tế vận tải biển

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỘI TÀU
HÀNG KHÔ CỦA CÔNG TY CPVTB HOÀNG ANH
TỪ 2013-2015
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Hữu Hùng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thanh Thủy
Lớp
: KTB53-ĐH4
MSV
: 47355


NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1

Cơ sở lý luận về khai thác đội tàu
hàng khô

Chương 2

Tình hình tổ chức và khai thác đội
tàu hàng khô của công ty cổ phần
vận tải biển hoàng anh

Chương 3

Đánh giá tình hình hoạt động đội


tàu hàng khô của công ty trong
năm 2013-2015


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU HÀNG KHÔ

Giới thiệu về tàu hàng khô
Tàu hàng khô là tàu chở mọi loại hàng( trừ hàng lỏng để rời in
bulk), tàu chở hàng khô không đóng bao( hàng rời), cấu trúc
một boong( single deck), có sức chở từ một vạn đến vài vạn tấn
trọng tải, tốc độ trung bình khoảng 14-15 hải lý/giờ, trang thiết
bị làm hàng phù hợp với đặc tính của từng loại hàng.
Tàu hàng bách hóa
Các loai tàu vận chuyển hàng khô.

Tàu hàng tổng hợp
Tàu hàng rời


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU HÀNG KHÔ

Công tác lập kế hoạch tổ chức và khai thác đội tàu
Bước 1: Lựa chọn tàu vận chuyển và đề xuất các phương án bố
trí tàu chuyến.
Bước 2: Lập sơ đồ luồng hàng, sơ đồ luồng tàu, sơ đồ công
nghệ chuyến đi.
Bước 3: Lựa chọn tiêu chuẩn tối ưu và tính toán các phương án.
Bước 4: So sánh chi tiêu hiệu quả và chọn phương án có lợi.
Phương án có lợi là phương án có Lmax hoặc Cmin.
Bước 5: Lập kế hoạch tác nghiệp.

Bước 6: Dự tính kết quả kinh doanh của chuyến đi. Kết quả kinh
doanh của chuyến đi bao gồm: chi phí, giá thành, lợi nhuận.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU HÀNG KHÔ

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác đội tàu vận tải biển.
Hệ số vận doanh bình quân
Hệ số vận hành bình quân
Hệ số thời gian tàu đỗ
CÁC
CHỈ
TIÊU KĨ
THUẬT

Hệ số lợi dụng trọng tải thực chở bình quân

Năng suất phương tiện tính theo trọng
tải toàn bộ

Tấn/Tấn tàu
toàn bộ ngày
khai thác
T.Hlý/Tấn tàu
toàn bộ ngày
khai thác

Khả năng vận chuyển hàng hóa trong cả năm đo bằng Tấn
Khả năng vận chuyển hàng hóa trong cả năm đo bằng T.HL



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU HÀNG KHÔ

Chỉ tiêu kinh tế

Hiệu quả
khai thác
(doanh
thu/ chi
phí)

Tỷ suất lợi
nhuận
theo chi
phí
(lợi
nhuận/chi
phí)

Tỷ suất lợi
nhuân theo
doanh thu
(lợi nhuận/
doanh thu)


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

Giới thiệu về công ty cố phần VTB Hoàng Anh.


Công ty cổ phần VTB Hoàng Anh thuộc tập đoàn Hoàng Anh.
Tên giao dịch: HOANG ANH SHIPPING JSC
Địa chỉ: Số 41B Hạ Đoạn 2, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An,
Thành phố Hải Phòng
Đại diện pháp luật: Lê Thị Thanh Xuân
Ngày hoạt động: 09/01/2009


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
CHỦ TỊCH
HĐQT

TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÓ TGĐ ĐIỀU
HÀNH VẬN TẢI

Phòng
Khai
thác

Phòng
Kỹ
thuật

Phòng
Vật tư


Phòng
TV&
AT

Phòng
IT &
QLMS

Phòng
Nhân sự

Phòng
kế toán

Phòng
KSNB

Ban
KSS


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

Hình thức khai thác tàu của công ty
Hiện nay công ty CPVTB Hoàng Anh chủ yếu khai thác dưới hình thức là khai
thác tàu chuyến

Ưu điểm:
- Tổ chức khai thác tàu chuyến linh hoạt, thích hợp với việc vận chuyển

hàng hóa xuât nhập khẩu không thường xuyên.
- Chủ tàu kịp thời điều chỉnh giá cứoc phù hợp với biến đọng chi phí của
tàu và thị trưòng vận tải.
- Có cơ hội tận dụng hết trọng tải tàu để chở hàng trong từng chuyến đi
Nhược điểm:
- Khó tổ chức, khó phối hợp giữa tàu và cảng cùng các bên liên quan
-

Giá cứoc vận tải tàu chuyến biến động thất thường, phụ thuộc cung cầu

của thị trưòng.
- Tốc độ của tàu chuyến thường thấp hơn tàu chợ và thời gain tập kết hàng
dài hơn so với tàu chợ, vì vậy thưòng gây ra chi phí tồn kho của chủ hàng rất
lớn.


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

Phương thức thuê tàu
Hiện nay công ty thuê tàu trần để tiến hành hoạt động khai
thác
Thuê tàu trần là việc người thuê tàu thuê toàn bộ con tàu
nhưng không kèm theo thuyền bộ để sử dụng tàu trong một
thời hạn nhất định theo quy định của hợp đồng kí kết giữa
chủ tàu và người thuê tàu.


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

Đội tàu hiện nay của công ty

STT

Tên tàu

DWT

Nơi đóng

Năm đóng

1

Hoàng Anh 05

6.790

Việt Nam

2010

2

Hoàng Anh 25

6.790

Việt Nam

2011


3

Hoàng Anh 26

6.790

Việt Nam

2011

4

Ocean 19

7.165

Nhật Bản

2010

5

Ocean 29

7.165

Nhật Bản

2010


6

Ocean 39

7.165

Nhật Bản

2010

7

Shipmarin
Victory
Shipmarin Star

6.819

Việt Nam

2011

6.819

Việt Nam

2009

Nasico Lion
Total


6.790

Việt Nam
63.643

2010

8
9


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

Thị trường vận tải tàu hàng khô trên thế giới ,trong nước và khả năng tham
gia thi trường của đội tàu công ty.
Thị trường thế giới

Thị trường trong nước

- Thị trường tàu hàng rời khô từ đầu
năm 2014 đã giảm dần liên tục, đến giữa
tháng 03/2014 có hồi phục nhẹ nhưng
không đáng kể, sau đó lại suy giảm.
- Tính đến cuối tháng 05/2014 tổng
trọng tải đội tàu hàng rời khô thế giới là
khoảng 732,7 triệu DWT với mức tăng
trưởng 5 % .
- Thị trường tàu hàng khô, ở phân khúc
Capsize đã có dấu hiệu phục hồi nhờ

giảm số lượng tàu đóng mới, tăng lượng
tàu cũ phá dỡ.

- Thị trường trong nước vẫn tiếp tục
đối mặt với thua lỗ, dư nợ ngân hàng
lớn, bán bớt tàu, khó cạnh tranh với
hãng tàu nước ngoài.
- Dư thừa tàu trọng tải nhỏ chở hàng
khô, hàng rời.
- Cơ cấu đội tàu không phù hợp, tổ
chức cung cấp dịch vụ yếu, thiếu liên
kết giữa các hãng tàu

=> Thị trường hiện tại vẫn rất khó khăn, cung vượt cầu


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY

Khả năng tham gia thị trường đội tàu của công ty.
Với quy mô đội tàu nhỏ,tổng trọng tải trên 60.000 DWT, chịu sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt từ các hãng tàu trong nước và nước ngoài, phân
khúc thị trường mà công ty có thể tiến hành hoạt động khai thác chủ yếu
là trên tuyến nội địa và khu vực Đông Nam Á.


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỘI TÀU HÀNG
KHÔ CỦA CÔNG TY TỪ 2013-2015
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG THEO
MẶT HÀNG
Bảng 3.1: Sản lượng vận chuyển theo mặt hàng

Hàng nông sản
Năm

Quy mô
(T)

Hàng sắt thép

Tỷ
Tỷ
Quy mô
trọng
trọng
(T)
(%)
(%)

Hàng quặng sắt

Quy mô
(T)

Tỷ
trọng
(%)

Hàng khác
Tỷ
Quy mô
trọng

(T)
(%)

Tổng
(T)

2013

323.557,23 79,7

10.555,19 2,6

10.149,22

2,5

61.707,28 15,2

405.969

2014

358.740,58 79

12.260,75 2,7

11.806,65

2,6


71.294,01 15,7

454.102

2015

440.592,18 79,5

15.074,34 2,72

14.575,56

2,63

83.961,90 15,15 554.204


ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI TÀU TỪ 2013-2015
Bảng 3.2: Sản lượng hàng hóa của đội tàu công ty từ 2013-2015
Đơn vị

Kí hiệu

Năm 2013

Năm 2014

T

Q


405.969

454.102

554.2014

Cự ly vận chuyển bình quân

Km

L

1547

1599

1617

Khối lượng luân chuyển

Tkm

QL

628.623.500

724.532.481

896.190.053


Chuyến

Nch

88

97

105

Khối lượng vận chuyển

Số chuyến

Năm 2015

Bảng 3.3: Bảng so sánh sản lượng vận chuyển đội tàu từ 2013-2015
Chênh lệch năm 2014 so với 2013

Chênh lệch năm 2015 so với
2014

So sánh

So sánh

(%)
Khối lượng hàng hóa vận
chuyển

Cự ly vận chuyển bình quân

Chênh lệch

(%)

Chênh lệch

111,86

48.133

122,04

100.102

103.36

52

101.13

18

Khối lượng hàng hóa luân
chuyển

115.26

95.908.981


123.69

171.657.572

Số chuyến

110.23

9

108.25

8


CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CỦA
ĐỘI TÀU CÔNG TY
Bảng 3.4:Tình hình thực hiện chỉ tiêu sản lượng theo các chỉ tiêu khai thác và sử
dụng phương tiện
stt

Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

2013


2014

2015

1

Số tàu có bình quân

Ø

Chiếc

7

8

9

2

Thời gian khai thác bình quân

Tkt

ngày

224

235


241

3

Vận tốc khai thác bình quân

Vkt

Km/ngày

247

252

252

4

Hệ số vận doanh

0,64

0,65

0,66

5

Hệ số vận hành bình quân


-

0,35

0,32

0,31

6

Hệ số thời gian tàu đỗ

Km/ngày

0,65

0,68

0,69

7

Trọng tải bình quân

DWT

TTT/chiếc

6909


6937

6921

8

Trọng tải thực chở bq

Dt

T/chiếc

4613

4681

5278

9

Hệ số lợi dụng trọng tải bình quân

Tkm/TTT

0,58

0,65

0,66


10

Năng suất một tấn tàu ngày khai

Tkm/TTngày kt

55,27

58,06

58,11

T/TT ngày kt

0,036

0,037

0,038

thác
11

Năng suất một tấn tàu ngày khai
thác

12

Khả năng vận chuyển hàng hóa


QLn

Tkm

13

Khả vận chuyển hàng hóa

Qn

T

679.597.473 785.822.154 915.304.467
417.884

491.446

566.051


ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐỘI TÀU
Bảng 3.5: Bảng so sánh các khoản mục chi phí
Đơn vi: 10^6 đồng

Nhiên liệu

Năm 2013

Năm 2014


Quy mô Tỷ
trọng

Quy mô

Năm 2015
Tỷ
trọng

70.793

37,77

73.619

32,52

8.683

4,63

9.300

4,11

Tiền lương, tiền
ăn, hải đồ...

25.120


13,40

33.150

Cảng phí

30.787

16,43

22.374

Bảo hiểm

Chi phí quản lý
Chi phí thuê tàu
Chi phí khác
Tổng

Năm 2014 so
với 2013

Quy mô Tỷ
So
trọng sánh

Chên So
h lệch sánh

Chênh

lệch

2.826

116.17

11.907

107.1

617

132.99

3.067

14,64

34.242 13,10 131.97

8.030

103.3

1.092

40.205

17,76


46.328 17,73 130.59

9.413

115.23

6.123

11,94

25.680.

11,34

32680 12,51 114.78

3.306

127.26

7.000

25.833

13,78

32.914

14,54


39.938 15,28 127.41

7.081

121.34

7.024

3.838

2,05

16.362

7,22

3,92 426.37 1.2524

62.66

-6109

258.335 100,0 120.77 38.931

114,12

31.976

187.428 100,00


226.359 100,00

85.526 32,73 103.99

Năm 2015 so với
2014

12.368

10.253

4,73


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHAI THÁC CỦA ĐỘI TÀU.
Bảng 3.6: Bảng đánh giá hiệu của khai thác của đội tàu
Đơn vị: 10^6 đồng
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Doanh thu

185.749

225.171

264.550


Chi phí

187.428

226.359

258.335

-1.679

-1.188

6.215

-

-

4.736

-

-

2,4%

-

-


1,78%

0,99

0,995

1,023

Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận theo
chi phí
Tỷ suất lợi nhuận theo
doanh thu
Hiệu quả khai thác


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHAI THÁC ĐỘI TÀU SO VỚI HIỆU QUẢ ĐẦU
TƯ TÍN DỤNG
Bảng 3.7:Bảng so sánh hiệu quả đầu tư khai thác đội tàu so với đầu tư tín dụng
Đơn vị:10^6 đồng
Năm 2013

Năm 2013

Năm 2015

187.428


226.359

258.335

56.228

67.907

77.500

8,0%

6,3%

6,2%

4.498

4.278

4.705

Lợi nhuận từ khai thác

-1.679

-1.188

6.215


Lợi nhuận sau thuế

-

-

4.736

-

-

20

Tổng chi phí (∑C)
Vốn huy động từ doanh
nghiệp=30%∑C
Lãi suất ngân hàng dài hạn
Tiền lãi thu được nếu gửi ngân
hàng

Chênh lệch lợi nhuận so với
tiền lãi NH


ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÔNG TY
Điểm mạnh
+

Công ty luôn tích cực trong việc tìm kiếm, khai thác nguồn hàng.


+ Công tác khai thác điều động tàu ngày càng hợp lí hơn
+ Công tác thu xếp giải phóng tàu ở các bê bãi đựoc công ty hết sức quan tâm.
Công ty luôn giữ mối quan hệ tốt với chính quyền cảng, đại lí môi giới, chủ hàng ,
chủ động trong việc đưa ra biện pháp để giải phóng tàu nhanh
Điểm yếu
+ Đội tàu của công ty quy mô còn nhỏ bé, tàu có trọng tải không lớn nên hạn chế
về sản lượng vận chuyển.
+
Năng lực, kỷ luật thuyền viên chưa cao, chưa tuân thủ quy trình về bảo quản,
bảo dưõng và vận hành dẫn tới một số vụ hư hỏng đối với trang thiết bị, các sự cố
không chỉ phát sinh chi phí thay thế mà còn ảnh hưỏng tới ngày tàu vận doanh do tàu
bị off hire.
+
Vẫn còn những bất cập trong công tác quản lý kinh tế trong hệ thống của công
ty, việc chi tiêu cho các khoản mục chi phí chưa đem lại hiệu quả.


Cơ hội
Với hơn 3260km bờ biển, Việt Nam có tiềm năng rất lớn trong việc phát triển vận
tải và các dịch vụ liên quan đến vận tải biển. Ngoài ra, Việt Nam còn nằm trong khu
vực kinh tế năng động , sầm uất của khu vực Đông Nam Á.
Hơn 70% khối lượng hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển đã chứng tỏ
được tầm quan trọng của ngành vận tải biển đối với nền kinh tế cũng như vai trò quan
trọng của các doanh nghiệp vận tải trong việc thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàn hóa.
Nhà nước càng ngày càng quan tâm đến sự phát triển của ngành vận tải biển

Thách thức
Sự cạnh tranh lớn ngay tại trên sân nhà
Một xu thế đang được hình thành là đại liên minh để tăng cường sức cạnh tranh

thâu tóm thị trường đang dần hình thành
Nền kinh tế trong nước, trên thế giới chưa phục hồi, vẫn còn những khó khăn
gây ra tình trạng thừa cung thiếu cầu.
Số lượng tàu biển Việt Nam bị bắt giữ ở nước ngoài vẫn chưa giảm=> ảnh
hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh ,uy tín và phát triển chung của
ngành cũng như các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam.


Em xin chân thành cảm ơn!
Thầy giáo
Công ty

: TS. Nguyễn Hữu Hùng
: CPVTB Hoàng Anh

Cùng sự theo dõi của toàn thể các thầy cô
trong hội đồng.



×