Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Phân tích tình hình quản lý tuyển dụng, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực của công ty TNHH kiến quốc hoa điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.71 KB, 33 trang )

MỤC LỤC
Bước 1: Sau khi sàn đã được làm chắc chắn, công việc lằp ráp nhà thép có thể bắt đầu. Bắt đầu
bằng cách đính vào các khung trung gian dựng đứng lên để giữ neo đúc thành các tấm..........12
Bước 2: Thêm sự cân bằng của các khung và bắt đầu kết nối chúng lại với nhau với xà gồ vách
và xà gồ mái. Một nhịp theo đường chéo sẽ hỗ trợ nhiều nhịp khác.........................................12
Bước 3: Một vài người thợ bắt đầu bằng việc che phủ cho mái nhà. Những người khác bắt đầu
với các bức tường. Nếu bao gồm lớp cách nhiệt thì việc xử lý dễ dàng hơn bằng cách tập trung
trong một thời gian ngắn............................................................................................................12
Bước 4: Tham khảo sách hướng dẫn về quy trình lắp ráp của Ranbuild trước khi gắn vật liệu
ốp lên. Có một số kỹ thuật được sử dụng và yêu cầu đặc biệt cho việc bao phủ toàn mái........12
Bước 6: Làm một bức tường tại một thời gian và cách nhiệt phù hợp (nếu yêu cầu). Làm hep
và cắt các đỉnh của tấm tường sau cho phù hợp. nhưng không thêm diềm vào lúc này............13
Bước 7: Tiếp tục phủ cho một bức tường tại một thời gian cẩn thận để giữ tôn múi và song tôn
song song và thẳng đứng. ..........................................................................................................13
Bước 8: Kết thúc tất cả các bức tường bên ngoài trước khi phủ cho các bức tường bên trong
hoặc vách ngăn. Tấm lợp có thể yêu cầu cắt gọn hoặc không ở một góc phụ thuộc vào kích
thước xây dựng. ........................................................................................................................13
Bước 9: Với việc xậy dựng ở giai đoạn dự toán, tùy chọn bổ sung có thể được thêm vào. Bây
giờ là thời gian để sắp xếp một thợ sửa ống nước hoặc thợ điện, hoặc thêm lớp lót bên trong
nếu yêu cầu................................................................................................................................13
Bước 10: Nếu nhà có mái hiên hoặc nhà phụ, nó phải được gắn trước khi thêm gọt và diềm.
Đơn giản chỉ cần bulông các mái hiên hoặc khung nhà phụ để xây dựng những nơi yêu cầu.. 13
Bước 11: Nhà này có một mái hiên trên cả hai mặt, vì bây giờ là thời gian để thêm mái hiên
thứ hai. Nếu nó là một nhà phụ, mái nhà đó sau các bức tường, cửa ra vào và cửa sổ sẽ được
thêm vào sau..............................................................................................................................13
Bước 12: Tham gia và phù hợp với máng thoát nước mưa với một lỗ nhỏ ở vòi ra. Kết nối các
đường ống xuống sau đó hoàn thành xây dựng bằng cách thêm các diềm còn lại và khuôn vào
trong đường giờ..........................................................................................................................13


LỜI MỞ ĐẦU


Trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa làm cho đời sống kinh tế thế giới chuyển từ đối
đầu sang đối thoại đồng thời cũng làm cho môi trường kinh doanh ngày càng mở rộng,
các yếu tố của môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi mạnh mẽ, cơ hội và thách
thức của mỗi doanh nghiệp cũng chưa bao giờ thuận lợi và nhiều rủi ro như vây. Chính
vì thế nó tạo ra môi trường cạnh tranh vô cùng gay gắt. Sự cạnh tranh bây giờ không
chỉ đơn thuần là cạnh tranh về thương hiệu, máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền
công nghệ tiên tiến…mà cũng là sự cạnh tranh nhau về vốn con người. Con người là
yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất, trình độ phát triển của nguồn nhân
lực là lợi thế phát triển của mỗi doanh nghiệp, mỗi tổ chức. Trong lĩnh vực nào thì con
người cũng đứng ở vị trí trung tâm. Quan tâm tới sự phát triển của con người sẽ góp
phần đảm bảo cho sự phát triển đất nước bởi vì quá trình phát triển nguồn nhân lực là
thước đo đánh giá sự phát triển về kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia. Chất lượng nguồn
nhân lực là lợi thế hàng đầu bởi con người bởi con người là một tài nguyên vô giá. Vì
vậy, công tác quản lý, đào tào và tuyển dụng nguồn nhân lực là một nhiệm vụ quan
trọng không chỉ của một tổ chức mà còn là nhiệm vụ của cả một đất nước.
Tình hình quản lý, tuyển dung, đào tạo và sử dụng cán bộ và các chính sách đổi
mới, phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi sự tốn kém về thời gian và chi phí, nhưng thực
hiện tốt công tác này sẽ mang lại vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đảm bảo cho
doanh nghiệp phát triển bền vững.
Vì vậy tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình quản lý tuyển dụng, đào tạo và sử
dụng nguồn nhân lực của công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp ” làm đề tài thiết kế
môn học cho mình.
Nội dung đề tài gồm:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp
Chương 2: Tìm hiểu tình tuyển dụng, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực của công
ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp
Chương 3: Nhận xét
1



CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN QUỐC HOA ĐIỆP
1.1: Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1: Lịch sử hình thành
* Tên gọi
- Tên công ty:

CÔNG TY TNHH KIẾN QUỐC HOA ĐIỆP

- Tên giao dịch: Kien Quoc Hoa Diep Company Limited
- Tên viết tắt: Kien Quoc Hoa Diep Co,LTD
- Trụ sở: Km 92 - An Trì – Hùng Vương – Hồng Bàng – Hải Phòng
- Điện thoại: 0312798950
- email:
- Fax: 031.379895
* Quyết định thành lập
- Mã số thuế: 0200584627
- Công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp cả hai thành viên góp vốn trở lên :
- Thành viên thứ nhất là : Ông Phạm Văn Điệp
+ Chức danh : Giám đốc công ty
+ Chứng minh nhân dân số: 030837445
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Kiến Quốc – Kiến Thụy - HP
+ Tổng giá trị vốn góp: 3.530.000.000 VNĐ chiếm 70,6% tổng vốn điều lệ của công ty.

+ Đại diện theo pháp luật của Công tu TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp.
- Thành viên thứ hai là Bà Lê Thị Riềng
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Minh Đức, Tiên Lãng, Hải phòng.
+ Tổng giá trị vốn góp: 1.470.000.000 VNĐ chiếm 29,4% tổng vốn điều lệ của công ty.

* Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp được thành lập từ năm 2004 đến nay. Là một

công ty tư nhân chuyên về kinh doanh các loại kim khí, gia công, chế tạo và lắp giáp…
Từ ngày thành lập công ty không ngừng mở rộng thị phần trên thị trường kinh doanh
trong nước và xuất khẩu. Lấy chữ “tín” làm ưu thế cạnh tranh lành mạnh với các công
2


ty chuyên doanh trong cùng lĩnh vực không ngừng thay đổi và phát triển ngày càng
vững mạnh vươn lên tự khẳng định mình trên thương trường. Quá trình thành lập và
phát triển của công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp được thể hiện qua các giai đoạn
sau:
Năm 2007: Công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp là công ty TNHH có 2 thành viên
trở lên được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh số
0200584627 vào năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp với
vốn điều lệ 10.000.000.000 đồng và đi vào hoạt động từng bước tiếp cận thị trường
thép trong nước với loại hình kinh doanh chính là thương mại.
Năm 2008: Công ty không ngừng mở rộng thị phần trên thị trường kinh doanh kim
khí, thiết bị máy móc trong nước, lấy chữ “tín” làm ưu thế cạnh tranh lành mạnh với
các công ty chuyên doanh trong cùng lĩnh vực, trở thành nhà cung cấp chính của các
công ty đóng tàu tại thành phố Hải Phòng như nhà máy đóng tàu Sông Cấm cũng như
là nhà cung cấp chính của các công ty điện lực,các công ty xây lắp và chế tạo…
Năm 2009: Bên cạnh việc giữ vững mối quan hệ với các khách hàng cũ, Công ty
liên tục tìm kiếm các khách hàng mới và lập tức trở thành nhà cung cấp chính của các
công trình nhiệt điện tại Quảng Ninh, Ninh Bình…
Mặc dù năm 2009 là năm mà kinh tế toàn cầu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
nhưng Công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp vẫn vượt qua khủng hoảng, thu được lợi
nhuận.
Năm 2010 đến nay: Để đáp ứng nhu cầu thị trường công ty không ngừng mong
muốn mở rộng quy mô kinh doanh và quyết định tăng số vốn điều lệ công ty khi công
ty tiếp nhận được nhiều hợp đồng mới. Tiếp tục tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị
phần phôi thép, phát triển các mặt hàng mới như thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán

nguội, thép tấm và thép lá công ty từng bước tiến tới mục tiêu phát triển bền vững.
1.1.2: Chức năng và nhiệm vụ chính của đơn vị
1.1.2.1: Chức năng
- Hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký:
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty như sau:
Bảng 1: Các lĩnh vực kinh doanh
3


STT

Tên Ngành


ngành

- Kinh doanh vật tư, kim khí, vật liệu xây dựng, thiết bị-máy
móc phục vụ ngành công-nông-ngư nghiệp, xây dựng
1

- Gia công, chế tạo lắp dựng công trình công-nông-ngư
nghiệp và công trình giao thông vận tải

2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

- Xây dựng nhà bê tông cốt thép
Đóng tàu và cấu kiện nổi
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ,tre, nứa) và
động vật sống ( trừ động vật hoang dã và động vật quý hiếm)
Vận tảu hành khách bằng taxi
Vận tải hàng hóa bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Bán buôn hóa chất thông thường
Bán ô tô và xe có động cơ khác
Khai thác thủy sản
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
Bán buôn thủy sản
Nuôi trồng thủy sản biển
Nuôi trồng thủy sản nước lợ

Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Sản xuất giống thủy sản
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

30110
4620
49312
49321
4933
5022
46697
4662
46692
451
031
1020
46322
03210
03221
03222
03230
41000
42

1.1.2.2: Nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành công ty có hiệu quả
- Chủ động trong việc cung ứng vật tư cho hoạt động kinh doanh đạt chất lượng
hiệu quả
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước

- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hang tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và
đơn giá tiền lương đã đăng ký
4


- Thực hiện khen thưởng cho các công nhân có thành tích xuất sắc trong công việc
góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1.3: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp.
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Đây là mô hình trực tuyến. Cơ cấu tổ chức trực tuyến( đường thẳng ) là cơ cấu dơn
giản nhất trong đó có một cấp trên và một cấp dưới. Toàn bộ vấn đề được giải quyết
theo một kênh liên lạc đường thẳng.
- Cơ cấu theo trực tuyến có đặc điểm là người đứng đầu tổ chức thực hiện tất cả các
chức năng quản trị mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức được thực hiện theo
đường thẳng.
- Người thi hành chỉ nhận mệnh lệnh qua một cấp trực tiếp và chỉ thi hành mệnh
lệnh của người đó.
5


* Mối quan hệ công tác giữa công ty với cấp trên
- Chấp hành pháp luật , thực hiện nghiêm túc các qui định của Chính phủ có liên
quan đến công ty và doanh nghiệp Nhà nc;
- Thực hiện quy hoạch, chiến lc phát triển công ty trong tổng thể quy hoạch,
chiến lợc phát triển của nghành và lãnh thổ của Nhà nớc.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra việc thực hiện pháp luật, chủ trơng, chính sách, chế
độ của nhà nớc tại công ty.
- Đợc quản lý và sử dụng vốn, tài sản đất đai, các nguồn lực khác do Nhà nớc
giao để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và phải bảo toàn, phát triển các nguồn lực đó:

- Đc hng các chế độ trợ cấp, trợ giá và các chế độ khác theo qui định của
Chính phủ.
1.1.3.2: Chc nng v nhim v ca cỏc phũng ban
* Ban Giỏm c
- Giỏm c cụng ty : Chu trỏch nhim iu hnh chung theo iu l t chc v
hot ng ca cụng ty. Giỏm c chu trỏch nhim trc tip trc tng cụng ty v trc
phỏp lut v hot ng ca cụng ty. iu hnh, s dng vn c giao v bo ton
vn, m bo hot ng sn xut kinh doanh cú hiu qu.
- Phú Giỏm c: Gm 3 phú giỏm c ( PG u t xõy dng c bn, PG ti
chớnh, PG sn xut). Mi PG m nhim nhng chc v khỏc nhau da trờn cỏc
lnh vc riờng, giỳp Giỏm c iu hnh cụng ty.
* Cỏc phũng ban
- Phũng k hoch: cú nhim v cn c lp k hoch cho vic mua bỏn, nhn cỏc
cụng trỡnh theo thỏng, quý v nm. K hoch ngn hn v k hoch di hn cho cụng
ty, cụng tỏc xõy dng giỏ thnh, khon chi phớ, n giỏ d toỏn cụng trỡnh...
- Phũng vt t: Mua sm, cung cp cỏc thit b, vt t theo k hoch cho cỏc b
phn sn xut.
- Phũng ti chớnh k toỏn:

6


+ Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép một cách chi
tiết các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
+ Tiến hành các hoạt động kiểm soát ngân sách của Công ty.
+ Thiết lập đầy đủ, đúng thời hạn và đảm bảo tính chính xác các báo cáo tài chính
của Công ty.
+ Tổ chức phổ biến, hớng dẫn thi hành kịp thời các thể lệ tài chính kế toán do Nhà
nc ban hành.
+ Lập kế hoạch dự phòng ngân qu theo những hình thức phù hợp nhằm đáp ứng

những nhu cầu ngân quĩ đột xuất.
+ Duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp và bảo đảm có đủ nguồn tài chính
cho công ty.
+ Kiểm soát đợc các tài sản và sử dụng hợp lý. Thiết lập và thực hiện chính sách
quản trị tiền mặt của Công ty.
- Phòng hành chính s nghip:
+ Với chức năng tham mu cho Giám đốc về công tác tuyển dụng lao động, tổ chức đào
tạo, tổ chức sắp xếp lao động cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ Công ty.
+ Thực hiện các chế độ tiền lơng, tiền thởng và các chế độ khác liên quan đến ngời
lao động nh BHXH, BHYT...
+ Duy trì thực hiện các nội quy, quy chế Công ty, tổ chức xắp xếp trật tự các khu
vực làm việc, mua sắm trang thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm.
-

Phũng k thut thit k: Cú nhim v xõy dng k hoch k thut, qun lý k

thut, xõy dng cỏc nh mc tiờu chun k thut, lp cỏc bin phỏp thi cụng, giỏm sỏt.
- Phũng k thut thi cụng: Tham mu cho Phú Giỏm c trong vic qun lý k thut sn
xut cụng nghip, thi cụng xõy lp, giỏm sỏt qun lý cht lng cụng trỡnh, sn phm, an
ton lao ng v cỏc hot ng v khoa hc k thut trong sn xut.
- Phũng tiờu th: Lm cụng tỏc k hoch tiờu th sn phm, cung cp hng v cụng
tỏc tip th, qung cỏo, cho hng, ph trỏch bỏn hng ca cụng ty
- Phũng KCS: kim tra, giỏm nh cht lng sn phm. iu tit cht lng ca
cỏc mt hng.
7


- Nuụi trng, ỏnh bt: chuyờn thc hin cỏc quỏ trỡnh chn nuụi , ỏnh bt thy hi
sn.
- Xng sửa chữa:

+ Phụ trách mọi lĩnh vực về cơ khí, gia công sửa chữa máy móc thiết bị , nhà xng
phục vụ kịp thời cho hoạt động SXKD.
1.2: c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH Kin Quc
Hoa ip.
1.2.1: c im v ti sn v ngun vn ca cụng ty
Bng 2: Ti sn nm 2013 ca cụng ty
S cui nm
Ti Sn

Mó S

2013

A - Ti sn ngn hn
( 100=110+120+130+140+150)
I. Tin v cỏc khon tng ng tin
1.Tin mt
2.Tin gi
3. Tin ang chuyn
II.u t ti chớnh ngn hn
1.u t ti chớnh ngn hn
2. D phũng gim giỏ u t ngn hn(*)
III.Cỏc khon thu ngn hn
1. Phi thu khỏch hng
2. Tr trc cho ngi bỏn
3. Cỏc khon phi thu khỏc
4. D phũng phi thu ngn hn khú ũi
IV. Hng tn kho
1. Hng tn kho
2. D phũng gim giỏ hng tn kho (*)

V. Ti sn ngn hn khỏc
1. Thu GTGT c khu tr
2. Thu v cỏc khon phi thu Nh nc
3. Ti sn ngn hn khỏc
B - Ti sn di hn ( 200=210+220+240)
I - Ti sn c nh

100
110
111
112
113
120
121
129
130
131
132
138
139
140
141
149
150
151
152
158
200
210
8


945.361.409
282.890.010
266.967.269
15.922.741
1.233.162
3.227.956
2.874.934
353.922
69.262.500
69.262.500
50.000.000
145.785.753
89.253.242
522.802.808
522.802.808
12.346.231
70.406.091
70.406.091
242.242.425
5.253.357
267.709.167
198.562.500


1. Nguyên giá tài sản cố định
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá

2. Giá trị hao mìn lũy kế (*)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi(*)
Tổng Tài Sản( 250=100+200)

211
212
213
220
221
222
230
231
239
240
241
248
249
250

204.000.000
(5.437.500)
5.144.242
253.235.423
142.245.338

111.453.165
535.142.742
255.364.853
184.364.789
69.146.667
523.364.153
69.146.667
14.263.753
1.213.070.575

Bảng 3: Nguồn vốn của công ty năm 2013
Nguồn vốn
A - Nợ phải trả ( 300=310+320)
I. Nợ vay ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả chio người bán
3. Người mua tả trước tiền
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả ngắn hạn
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Vay vốn dài hạn
2. Qũy dự phòng hỗ trợ mất việc làm
2. Phải trả phải nộp dài hạn khác
3. Dự phòng phải trả dài hạn
B - Vốn chủ sở hữu (400=410+430)
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu

300
310
311
312
313
314
315
316
318
319
320
321
322
328
329
400
410
411
412
413

616.294.000
216.294.000
134.235.732
216.294.000
1.423.363
15.262.832

153.364.312
4.626.726
14.368.362
2.637.837
673.488.364
273.262.266
163.763.373
133.262.637
127.347.748
996.776.575
996.776.575
1.000.000.000
125.141.146
153.236.764

9


4. C phiu qu (*)
5. Chờnh lch t giỏ hi oỏi
6. Cỏc qu thuc vn ch s hu
7. Li nhun sau thu cha phõn phi
8. Qy khen thng phỳc li
Tng cng ngun vn (440=300+400)

414
415
416
417
430

440

264.472.236
268.784.363
264.784.351
(3.223.425)
1.314.131
1.213.070.575

1.2.2: c im v lao ng tin lng
Bng 4: C cu lao ng
VT: Ngi
Ch tiờu

S lng (ngi)

T trng (%)

Tng s CNV
Theo gii tớnh

304

100

- Nam

212

69.7


- N
Theo trỡnh

92

30.3

- Sau i hc

18

5.9

- i hc

40

13.2

- Trung cp

234

77

- Cụng nhõn k thut
Theo tớnh cht cụng vic

44


14.5

- Lónh o

12

3.9

- Chuyờn viờn

30

9.9

- Phc v qun lý

230
75.6
(Ngun: phũng t chc - Hnh chớnh)

* Các hình thức trả lơng : Công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp trả lơng
theo hai hình thức:
- Trả lơng theo thời gian có định mức áp dụng với các bộ phận không trực
tiếp sản xuất.
- Trả lơng theo sản phẩm áp dụng với bộ phận trực tiếp sản xuất.
1.2.3 c im v cụng ngh sn xut
10



Nhà thép tiền chế điển hình gồm 3 thành phần sau:
- Các khung chính (cột và kèo) là các cấu kiện tổ hợp tiết diện “I”, có bề cao tiết
diện không đổi hoặc vát.
- Thành phần kết cấu thứ yếu (xà gồ, thanh chống đỉnh tường và dầm tường) là các
thanh thép nhẹ tạo hình nguội chữ “Z” và chữ “C” hoặc các dầm bụng rỗng
- Tấm thép tạo hình bằng cán (tấm mái và tường) Tất cả các thành phần kết cấu
chính và thứ yếu đều được cắt, đột lỗ, khoan lỗ, hàn và tạo thành hình trước trong nhà
máy trước khi được chuyển đến công trường. Chất lượng của các thành phần nhà luôn
luôn được bảo đảm vì được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy theo tiêu chuẩn và được
kiểm tra nghiêm ngặt. Tại công trường các thành phần tiền chế tại nhà máy sẽ được
liên kết với nhau bằng các bulông.
Chiều rộng nhà: Chiều rộng của nhà tùy thuộc vào yêu cầu của chủ đầu tư. Không
hạn chế về chiều rộng nhà. Chiều rộng nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép
ngoài tường
Chiều dài nhà : Chiều dài của nhà tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Không
hạn chế về chiều dài nhà. Chiều dài nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài
tường
Chiều cao nhà : Chiều cao của nhà tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Chiều
cao nhà được tính từ chân cột đến diềm mái (giao giữa tôn mái và tôn tường).
Độ dốc mái: Độ dốc mái ảnh hưởng đến việc thoát nước mưa ở trên mái. Thông
thường, độ dốc mái được lấy = 15%
Bước cột: Bước cột là khoảng cách giữa các cột theo phương dọc nhà. Bước cột
được xác định dựa vào chiều dài của nhà và mục đích sử dụng trong nhà.
Tải trọng: Tải trọng tính toán tác động lên công trình bao gồm các loại tải trọng sau:
trọng lượng bản thân, hoạt tải mái, tải trọng gió, tải trọng cầu trục, tải trọng sàn, Tải
trọng sử dụng...
1.2.4. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ
1.2.5.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
11



Nếu như trong giai đoạn đầu, thị trường của Doanh nghiệp chủ yếu là ở Hải Phòng
và các thành phố thuộc khu vực miền Bắc. Do quy mô còn nhỏ hẹp, nguồn tài chính
chưa đủ lớn, chưa đủ tiềm lực để vươn xa thì trong những năm gần đây, Doanh nghiệp
đã có bước chuyển mình rõ rệt. Doanh nghiệp đã thay đổi và mở rộng cả thị trường
mua lẫn thị trường bán.
Về thị trường nhập khẩu, hiện nay Doanh nghiệp đã có quan hệ giao dịch với nhiều
bạn hàng nước ngoài ở hầu hết các khu vực trên thế giới như Trung Quốc, Đài Loan,
Đức…
Về thị trường bán cũng có nhiều thay đổi đó là việc Doanh nghiệp mở rộng buôn
bán kinh doanh với những doanh nghiệp trong và ngoài nước.
1.2.4.2. Sản phẩm tiêu thụ
Sản phẩm của công ty là nhà xưởng thép tiền chế.
- C¸c bước x©y dựng nhµ xưëng thÐp tiÒn chÕ
Bước 1: Sau khi sàn đã được làm chắc chắn, công việc lằp ráp nhà thép có thể bắt
đầu. Bắt đầu bằng cách đính vào các khung trung gian dựng đứng lên để giữ neo đúc
thành các tấm.
Bước 2: Thêm sự cân bằng của các khung và bắt đầu kết nối chúng lại với nhau với
xà gồ vách và xà gồ mái. Một nhịp theo đường chéo sẽ hỗ trợ nhiều nhịp khác
Bước 3: Một vài người thợ bắt đầu bằng việc che phủ cho mái nhà. Những người
khác bắt đầu với các bức tường. Nếu bao gồm lớp cách nhiệt thì việc xử lý dễ dàng hơn
bằng cách tập trung trong một thời gian ngắn.
Bước 4: Tham khảo sách hướng dẫn về quy trình lắp ráp của Ranbuild trước khi gắn
vật liệu ốp lên. Có một số kỹ thuật được sử dụng và yêu cầu đặc biệt cho việc bao phủ
toàn mái.
Bước 5: Hoàn thành mái là lúc để phủ các bức tường. Phù hợp với tất cả các đai,
cửa sổ, khung cửa và cửa ra vào đúng chỗ để tấm tường có thể được cắt nhỏ để phù
hợp khi chúng được

12



Bước 6: Làm một bức tường tại một thời gian và cách nhiệt phù hợp

(nếu yêu

cầu). Làm hep và cắt các đỉnh của tấm tường sau cho phù hợp. nhưng không thêm diềm
vào lúc này.
Bước 7: Tiếp tục phủ cho một bức tường tại một thời gian cẩn thận để giữ tôn múi
và song tôn song song và thẳng đứng.
Bước 8: Kết thúc tất cả các bức tường bên ngoài trước khi phủ cho các bức tường
bên trong hoặc vách ngăn. Tấm lợp có thể yêu cầu cắt gọn hoặc không ở một góc phụ
thuộc vào kích thước xây dựng.
Bước 9: Với việc xậy dựng ở giai đoạn dự toán, tùy chọn bổ sung có thể được thêm
vào. Bây giờ là thời gian để sắp xếp một thợ sửa ống nước hoặc thợ điện, hoặc thêm
lớp lót bên trong nếu yêu cầu.
Bước 10: Nếu nhà có mái hiên hoặc nhà phụ, nó phải được gắn trước khi thêm gọt
và diềm. Đơn giản chỉ cần bulông các mái hiên hoặc khung nhà phụ để xây dựng
những nơi yêu cầu.
Bước 11: Nhà này có một mái hiên trên cả hai mặt, vì bây giờ là thời gian để thêm
mái hiên thứ hai. Nếu nó là một nhà phụ, mái nhà đó sau các bức tường, cửa ra vào và
cửa sổ sẽ được thêm vào sau.
Bước 12: Tham gia và phù hợp với máng thoát nước mưa với một lỗ nhỏ ở vòi ra.
Kết nối các đường ống xuống sau đó hoàn thành xây dựng bằng cách thêm các diềm
còn lại và khuôn vào trong đường giờ.
Sản phẩm được sản xuấ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Và được giao trực
tiếp từ Doanh nghiệp đến khách hàng. Đây là kênh phân phối trực tiếp.

13



1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 5: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ Tiêu

M.Số

Năm 2013

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

313.750.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

19.000.000

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)

10

294.750.000

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ


11

220.947.769

(20 = 10-11)

20

73.802.231

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

15.241

7. Chi phí tài chính

22

-

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi chí quản lý kinh doanh

24


77.040.897

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20+21 -22 -24)

30

(3.223.425)

10. Thu nhập khác

31

11. Chi phí khác

32

12. Lợi nhuận khác ( 40=31-32)

40

-

13. Tổng kế toán lợi nhuận trước thế ( 50 = 30 + 40 )

50

(3.223.425)

14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

51

( 60 = 50 - 51 )

60

14

(3.223.425)


CHƯƠNG 2: TÌM HIỀU TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TUYỂN DỤNG,ĐÀO TẠO VÀ
SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN QUỐC HOA ĐIỆP
2.1. Tìm hiểu về tình hình quản lý tuyển dụng cán bộ tại công ty TNHH Kiến
Quốc Hoa Điệp.
2.1.1. Cơ cấu nhân lực 2014
Bảng 6: Cơ cấu nhân lực năm 2013
Phân loại

Số lượng

- Chia theo giới tính

600

Nam
Nữ


480
120

- Chia theo nhóm tuổi

600

Dưới 30 tuổi
Từ 30 - 40 tuổi
Từ 41 - 50 tuổi
Từ 51 - 60 tuổi
- Chia theo trình độ chuyên

215
176
155
54
600

môn
Sơ cấp
Trung cấp
Cao đẳng
Ðại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ

159
134
0

289
18
8

Tỷ lệ(%)
100
80
20
100
35.833
29.33
25.833
9.00
100
25
22.333
0
48.167
3
1.5

Qua bảng số liệu trên ta thấy được tỷ lệ nam giới chiếm 1 tỷ lệ cao (80%) hơn 20%
tỷ lệ nữ giới. Lao động tập trung vào nhóm tuổi dưới 30 tuổi chiếm tỷ lệ lớn
(35.833%), lao động từ 51- 60 tuổi chiếm 9% trong tổng số lao động  lao động già
15


là ít nên có ít kinh nghiệm trong quản lý . Tuy nhiên đội ngũ lao động trẻ năng động,
nhiệt tình  dễ nắm bắt công nghê mới.
Lao động có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ cao (48.167%) trong tổng số lao

động hiện có của công ty. Qua đó có thể thấy được đội ngũ lao động đại đa số đều
được đào tạo bài bản tại các trường ĐH, CĐ trên toàn quốc, luôn có năng lực trình độ
chuyên môn trong ngành nghề mình tham gia làm việc..
2.1.2. Tình hình quản lý tuyển dụng
-

Đưa ra đề xuất tuyển dụng
Lưu, nhận các hồ sơ ứng viên
Hình thức tuyển dụng
Quản lý phê duyệt tuyển dụng
Ghi nhận lịch sử tuyển dụng của các ứng viên

Thực hiện và theo dõi công tác tuyển dụng theo quy trình nghiệp vụ hoàn chỉnh.
Cho phép thiết lập quy trình tuyển dụng, quy định các vòng phỏng vấn và điểm chuẩn
cho từng vòng phỏng vấn. Công tác tuyển dụng được bắt đầu xuyên suốt từ khâu nhận
yêu cầu cho đến khi kết thúc khi có kết quả tuyển dụng.
Quản lý các yêu cầu tuyển dụng;
Cho phép đưa ra các nhu cầu tuyển dụng tự động từ hệ thống dựa trên định biên
nhân sự và đánh giá năng lực cho từng vị trí hiện tại của mỗi nhân viên trong phòng
ban;
Quản lý các ứng viên: Cho phép đăng ký tuyển dụng online và Hỗ trợ đăng ký tuyển
dụng thông qua người thân trong công ty;
Cho phép thiết lập kế hoạch tuyển dụng và đặt lịch chi tiết cho mỗi ứng viên (hệ
thống hỗ trợ gửi Email, SMS cho ứng viên khi có thông tin về lịch thi hoặc phỏng
vấn);
Quản lý chi tiết và linh hoạt quá trình bài thi/ phỏng vấn;
Quản lý chi tiết kết quả làm bài thi/ phỏng vấn;

16



Quản lý danh sách các ứng viên theo các trạng thái (Không đủ tiêu chuẩn, đủ tiêu
chuẩn, làm thi đạt, làm thi không đạt, phỏng vấn qua, không qua phỏng vấn, chuẩn bị
JOL (Job Offer Letter), Chuyển thành nhân viên);
Báo cáo tuyển dụng đi liền (kế hoạch, nhu cầu, số lượng học viên, chi phí tuyển
dụng..);
Chuyển hồ sơ tuyển dụng sang hồ sơ nhân viên cho các ứng viên đạt
Hệ thống quản lý chất lượng yêu cầu phù hợp với:
Chủ trương triển khai dự án của các cấp lãnh đạo, đặc biệt là mô hình tổ chức của
Công ty mẹ (tập đoàn VRG), định hướng ngành nghề của Tập đoàn và chủ trương triển
khai dự án theo phương thức phù hợp. Với công trình thuỷ điện Sông Côn 2, đầu tư dự
án theo hình thức chọn tổng thầu EPC hiện nay là giải pháp tối ưu.
Qui mô dự án và các giai đoạn khác nhau của dự án. Từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
đến giai đoạn triển khai xây dựng dự án.
* Để xây dựng và vận hành hệ thống đòi hỏi
- Bộ máy phù hợp với thực tiễn.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể.
- Qui chế phối hợp rõ ràng.
- Cán bộ điều hành chịu hoàn toàn trách nhiệm về quản lý công việc, quản lý nhân
sự trước cấp trên trực tiếp.
Trong quá trình thực hiện dự án việc xây dựng và hoàn thiện các qui chế quản lý,
nội qui, qui trình thực hiện nhiệm vụ…là tiêu chí quan trọng trong công tác tổ chức và
HTQLCL của công ty.
Các qui chế được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của công ty và phù hợp
với điều lệ của GSC giúp cho mọi thành viên trong công ty đều có trách nhiệm và điều
kiện tham gia một cách tự nguyện vào công tác xây dựng tổ chức trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Quan điểm tuyển dụng cán bộ
Thực hiện theo Qui định chung của Nhà nước, Điều lệ Công ty.
Tuyển dụng ngành nghề phù hợp với yêu cầu vị trí công tác

17


Hình thức tuyển dụng thông qua giới thiệu của người quen hoặc đăng báo.
2.2. Tìm hiểu về đào tạo và sử dụng cán bộ tại công ty TNHH Kiến Quốc Hoa
Điệp.
2.2.1. Tình hình đào tạo cán bộ
2.2.1.1: Mục tiêu, vai trò của đào tạo cán bộ trong doanh nghiệp:
Mục tiêu chung của đào tạo cán bộ là nhằm sử dụng tối đa lực lượng lao động hiện
có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu
rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, với thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả
năng thích ứng của họ với các công việc trong tương lai.
Có nhiều lý do để nói rằng công tác đào tạo và phát triển là quan trọng cần được
quan tâm đúng mức trong các tổ chức. Trong đó có ba lý do chủ yếu là:
- Để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức, chuẩn bị và bù đắp những chỗ bị thiếu,
bị bỏ trống giúp doanh nghiệp hoạt động thuận lợi.
- Để đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của người lao động. Nghiên cứu về nhu
cầu của con người ta thấy rằng nhu cầu tự hoàn thiện là nhu cầu cao nhất của con
người, theo đó, con người luôn muốn được học tập để tiến bộ, để đạt được tiếm lực của
mình và tự tiến hành công việc.
- Đào tạo và phát triển cán bộ chính là đầu tư vào nguồn lực con người, là hoạt động
sinh lời đáng kể. Bởi vì con người là một yếu tố rất quan trọng của sản xuất, tác động
đến tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất. Tóm lại, con người là yếu tố quyết định
đến sự thành hay bại của một doanh nghiệp.

2.2.1.2: Lập kế hoạch đào tạo.
18



Bảng 7: Nhu cầu đào tạo năm 2014.
STT
1
2
3

Chức danh/công việc
Phòng kế hoạch- vật tư
Phòng tài chính
Phòng kỹ thuật
-

4
5
6
7

Nhu cầu đào tạo
04
04

Kỹ thuật thiết kế
Kỹ thuật thi công

10
50
04
15
04
01


Phòng chỉ huy sản xuất
Phòng sản xuất
Phòng KCS
Phòng Bảo vệ
Bảng 8 : Chi phí đào tạo lao động

của công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp năm 2014.
Hình thức đào tạo

Số lượng

Đào tạo tại chỗ
Cử đi đào tạo
Tổng

Tổng chi phí phục vụ cho đào

80
12
92

tạo (đồng)
80.000.000
36.000.000
116.000.000

Phòng Tổ chức- Hành chính trực tiếp tổng hợp các nhu cầu, đồng thời căn cứ vào
yêu cầu thực hiện các mục tiêu chiến lược để xác định kế hoạch đào tạo cán bộ nhân
viên của từng khóa học cụ thể.

- Mục tiêu, nội dung của từng khóa học.
- Đối tượng được đào tạo
- Số lượng cán bộ, công nhân dự kiến đi học.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc của từng khóa học.
- Điểm đào tạo.
- Chi phí dự kiến cho từng khóa học.
-Chất lượng đào tạo.
Đối với công nhân sản xuất thường được đào tạo trong thời gian ngắn. Còn lại được
đào tạo trong dài hạn thường áp dụng cho bộ phận quản lý.
19



-

Đối với lao động gián tiếp
Cán bộ quản lý: Công ty căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của

công ty đề cử cán bộ đi học
- Đào tạo nâng cao trình độ kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên, kỹ thuật,
phân xưởng.
• Đối với dạy nghề cho công nhân mới: Do công ty luôn tuyển lao động
thường xuyên vì vậy công ty luôn có kế hoạch tuyển dụng và đào tạo cho số
công nhân mới. Số công nhân mới sẽ ký hợp đồng tuyển dụng.
2.2.1.3: Nội dung đào tạo.
- Lĩnh vực quản lý:
+ Đào tạo quản lý doanh nghiệp.
+ Đào tạo kỹ năng nghiên cứu thị trường.
- Lĩnh vực kế toán tài chính.
- Lĩnh vực kỹ thuật công nghệ: Đào tạo kiến thức, kỹ năng kỹ thuật cho đội ngũ làm

công tác kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Đào tạo kiến thức an toàn- vệ sinh lao động.
- Đào tạo kỹ năng vận dụng máy móc, thiết bị.
- Đào tạo dạy nghề cho công nhân mới.
2.2.1.4: Phương pháp đào tạo

- Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
Đây là phương pháp đào tạo đơn giản và phù hợp với nhiều loại lao động
khác nhau, phương pháp nay có thể áp dụng với lao động trực tiếp sản xuất và cả
một số công việc quản lý. Với phương pháp này quá trình đào tạo được thực hiện
bằng cách người dạy hướng dẫn học viên về công việc bằng cách chỉ bảo, quan
sát người học viên sau làm thử công viêc cho tới khi thành thạo. Phương pháp
này có mặt mạnh là giảm thời gian cho người học việc, gắn kết người lao động
với nhau đồng thời đưa lại cho người dạy thêm một khoản thu nhập. Tuy nhiên,
phương pháp này cũng có những mặt hạn chế. Đó là người học viên không được
học lý thuyết có hệ thống, có thể học cả thao tác đúng và thao tác không cần thiết
20


của người dạy họ, người dạy không có kỹ năng sư phạm. Đồng thời phương
pháp này không giảng dạy được cho số lượng học sinh lớn.
- Đào tạo theo kiểu học nghề
Với phương pháp này học viên đã được học ký thuyết trên lớp, sau đó người
học sẽ được đưa xuống cơ sở để làm việc trong một thời gian dưới sự hướng dẫn
của người lao động lành nghề hơn cho đến khi người lao động thành thạo công
việc. Thời gian để thực hiện phương pháp giảng dạy này thường là thời gian dài.
Phương pháp này có ưu điểm là cung cấp cho người học một nghề hoàn chỉnh cả
lý thuyết và thực hành, tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi phải có một thời gian
dài nền tốn kinh phí để đào tạo.
- Kèm cặp và chỉ bảo

Đây là phương pháp giúp cho người lao động học được những kiến thức kỹ
năng cần thiết cho công việc thông qua sự chỉ bảo của người lao động giỏi
hơn. Phương pháp này thường được áp dụng để đào tạo cho cán bộ quản lý.
Có 3 cách để thực hiện:
+) Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp
Kèm cặp bởi người cố vấn.
+) Kèm cặp bởi người có kinh nghiệm hơn
Phương pháp kèm cặp được thực hiện rất nhanh ít tốn thời gian nên tiết kiệm
chi phí đào tạo. Thông qua đó có thể thực hiện được kinh nghiệm của người
hướng dẫn. Đồng thời phương pháp này có nhược điểm là không trú trọng vào lý
thuyết mà tập trung vào kinh nghiệm làm việc, do đó có thể làm cho người được
đào tạo không được trang bị lý thuyết chắc chắn. Đồng thời người lao động dễ bị
ảnh hưởng tư tưởng tiêu cực của người hướng dẫn.
- Phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc
Với phương pháp đào tạo này người được đào tạo sẽ chuyển lần lượt làm các
công việc khác nhau trong cùng một lĩnh vực hay các lĩnh vực khác nhau. Với
phương pháp này người được đào tạo sẽ có thể tích lũy những kiến thức và kinh
nghiệm khác nhau trong các lĩnh vực, do đó họ có thể thực hiện các công việc
sau quá trình đào tạo với khả năng cao hơn. Có ba cách đào tạo là:
21


+) Chuyển đổi người lao động sang một bộ phận khác trong tổ chức nhưng
vẫn giữ chức năng và quyền hạn cũ.
+) Người lao động được chuyển đến làm công việc ở bộ phận, lĩnh vực mới
ngoài chuyên môn của họ.
+) Người lao động được luân chuyển trong phạm vi nội bộ công việc chuyên
môn của mình.
Phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc giúp cho người lao
động hiểu và biết được nhiều nghề khác nhau, đồng thời kinh nghiệm và khả

năng của người lao động được tăng lên đáng kể khi người lao động được tiếp xúc
ngay với công việc và họ chịu áp lực khá lớn nên phải cố gắng rất nhiều.
Tuy nhiên phương pháp này cũng có những hạn chế đó là người lao động nếu
không có khả năng thì rất khó thực hiện được phương pháp này vì áp lực và đòi
hỏi là khá cao, đồng thời người được đào tạo không được học tập một cách có hệ
thống
2.2.2. Sử dụng cán bộ
Quan điểm bố trí và sử dụng cán bộ
-Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần tự giác cao.
-Nghiêm chỉnh thực hiện các qui định của Nhà nước, các cấp có thẩm quyền và của
cơ quan. Tự giác hoàn thiện bản thân trên cơ sở các qui chế, nội qui, qui định.
-Có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
-Có tinh thần học hỏi, hợp tác và phối hợp tốt với đồng nghiệp.
-Có tác phong ứng xử và quan hệ cởi mở, chân thành, đoàn kết và giúp đỡ đồng
nghiệp.
-Có ý thức xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác, chính quyền và nhân dân địa
phương vùng dự án.
2.3: Tìm hiểu chính sách đổi mới công tác cán bộ của công ty TNHH Kiến
Quốc Hoa Điệp.
2.3.1. Định hướng công tác tổ chức tại công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp.
* Hệ thống quản lý chất lượng yêu cầu phù hợp với:
22


Chủ trương triển khai dự án của các cấp lãnh đạo, đặc biệt là mô hình tổ chức của
Công ty mẹ (tập đoàn VRG), định hướng ngành nghề của Tập đoàn và chủ trương triển
khai dự án theo phương thức phù hợp. Với công trình thuỷ điện Sông Côn 2, đầu tư dự
án theo hình thức chọn tổng thầu EPC hiện nay là giải pháp tối ưu.
Qui mô dự án và các giai đoạn khác nhau của dự án. Từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
đến giai đoạn triển khai xây dựng dự án.

* Để xây dựng và vận hành hệ thống đòi hỏi
Bộ máy phù hợp với thực tiễn.
Phân công nhiệm vụ cụ thể.
Qui chế phối hợp rõ ràng.
Cán bộ điều hành chịu hoàn toàn trách nhiệm về quản lý công việc, quản lý nhân
sự trước cấp trên trực tiếp.
Trong quá trình thực hiện dự án việc xây dựng và hoàn thiện các qui chế quản lý,
nội qui, qui trình thực hiện nhiệm vụ…là tiêu chí quan trọng trong công tác tổ chức và
HTQLCL của công ty.
Các qui chế được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của công ty và phù hợp
với điều lệ của GSC giúp cho mọi thành viên trong công ty đều có trách nhiệm và điều
kiện tham gia một cách tự nguyện vào công tác xây dựng tổ chức trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ được giao.
* Qui trình xây dựng tổ chức bộ máy và hệ thống QLCL cụ thể như sau:

23


* Xây dựng tổ chức nhân sự bao gồm:
Kế hoạch nhân sự.
Kế hoạch và tiêu chí tuyển dụng.
Kế hoạch đào tạo và sử dụng lao động.
Lựa chọn và vận dụng qui chế.
Qua những điểm đã nêu cho thấy, định hướng phát triển ngành nghề, mô hình tổ
chức của Tập đoàn, công tác chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo, quan điểm triển
khai dự án (hình thức đầu tư dự án EPC) của Hội đồng quản trị đến công tác chỉ đạo
điều hành của Ban điều hành trong công việc sử dụng và bố trí nhân sự là yếu tố quyết
định cho hiệu quả hoạt động của bộ máy, mỗi cấp lãnh đạo điều hành trong Công ty là
nhân tố quyết định sự thành công của tổ chức.
2.3.2. Một số quan điểm trong công tác tổ chức bộ máy và bố trí, sử dụng cán bộ

tại công ty TNHH Kiến Quốc Hoa Điệp.
* Quan điểm tổ chức bộ máy
Phù hợp với qui định của Nhà nước, mô hình quản lý của Tập đoàn trong công tác
tổ chức.
Phù hợp với yêu cầu về phương thức triển khai đầu tư dự án.
Bộ máy tổ chức - hệ thống quản lý chất lượng tinh gọn, đồng bộ và hiệu quả,
trách nhiệm rõ ràng, phù hợp với chức năng nhiệm vụ trong từng giai đoạn.
Chuyên môn hoá, chuyên nghiệp hoá, xây dựng cơ chế vận hành đồng bộ đến mỗi
nhóm, mỗi phòng ban và đảm bảo cơ chế tự giám sát trên cơ sở một hệ thống đồng bộ
với qui trình làm việc giữa các đơn vị, cá nhân trong phòng và giữa các phòng chuyên
môn..
Lập Tổ công tác cho những nhiệm vụ cấp bách cần sự phối hợp nhịp nhàng và
đồng bộ giữa các phòng chuyên môn. Ví dụ: Công tác chuẩn bị dự án cần thành lập Tổ
công tác có các thành viên là lãnh đạo và chuyên viên các phòng chuyên môn như:
Phòng TC-HC, Phòng KH-KT-KD, Phòng TC-KT…
* Quan điểm bố trí và sử dụng cán bộ
Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần tự giác cao.
24


×