Tải bản đầy đủ (.doc) (273 trang)

Khách sạn mặt trời – quận ba đình hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.01 MB, 273 trang )

Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

PHẦN I
KIẾN TRÚC

10%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KIẾN TRÚC :Ts. Phạm Thị Loan
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: Nguyễn Tuấn Khôi
LỚP
: ĐHXDK12A

NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1-Thể hiện mặt bằng các tầng, và mặt bằng tổng thể.
2-Thể hiện mặt đứng trục 1-12, A-F.
3-Thể hiện mặt cắt A-A, B-B, và các chi tiết kèm theo.
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1.KT-01: Mặt bằng tầng 1, 2, 3
2.KT-02:
-Mặt bằng tầng điển hình.
-Mặt bằng tầng mái.
-Chi tiết thang.
3.KT03:
-Mặt đứng trục 1-12.
-Mặt cắt A-A.
-Mặt bằng tổng thể.
4.KT-04
-Mặt đứng trục A-F.
-Mặt cắt B-B.
-Chi tiết sê nô.


-Chi tiết vệ sinh.

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

1


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu công trình.
- Tên công trình: Khách sạn Mặt Trời
- Địa điểm xây dựng: Quận Ba Đình, Hà Nội
- Tổng diện tích xây dựng: 54.0 x 25.5 m
- Chiều cao toàn bộ công trình: 28.8 m ( tính từ cốt +0.00 )
- Chức năng: Khách sạn Mặt Trời được xây dựng với chức năng cho thuê phòng ngủ phục vụ khách trong nước và nước ngoài, ngoài ra còn phục vụ các cuộc họp, phục vụ
đám cưới...
- Các chức năng của các tầng được phân ra hết sức hợp lý và rõ ràng:
- Tầng 1: bố trí nhà để xe, các bộ phận kỹ thuật phù hợp với điều kiện không gian
vốn không được rộng rãi.
- Tầng 2: bố trí phòng ăn lớn, phòng ăn bé, bếp và phòng nhân viên phục vụ. Ngoài
ra còn có các phòng chức năng: vệ sinh, kho và phòng bảo vệ.
- Tầng 3 : là tầng làm việc của khách sạn gồm: phòng họp lớn, phòng họp nhỏ và
các phòng làm việc.
- Tầng 4-7: bố trí các phòng ngủ, gồm các phòng chức năng như phòng khách,
phòng ngủ, vệ sinh, ban công.
- Tầng mái bố trí các phòng kỹ thuật.
- Cửa đi, cửa sổ, các mặt đứng ngoài nhà làm bằng cửa kính khung nhôm.
1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc:
1.2.1. Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt cắt công trình.

- Công trình có các mặt bằng điển hình giống nhau nằm chung trong hệ kết cấu
khung bê tông cốt thép kết hợp với lõi cứng chịu lực. Các căn hộ trong công trình khép
kín, có 1phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh. Mỗi căn hộ được trang bị hệ thống chiếu
sáng, cấp - thoát nước đầy đủ... Các buồng trong căn hộ được bố trí theo dây chuyền công
năng hợp lí, thuận tiện, đảm bảo sự cách li về mặt bằng và không gian, không ảnh hưởng
lẫn nhau về trật tự, vệ sinh và mỹ quan.
- Hệ thống cầu thang lên xuống bao gồm 2 cầu thang bộ, 1cầu thang máy phục vụ
việc lên xuống thuận tiện, đồng thời kết hợp làm lối thoát người khi có sự cố nghiêm trọng
xảy ra.
Bảng thống kê các phòng chức năng:
Tầng
1

Tên phòng

Kích thước mặt Diện
bằng (m)
tích

Chiều
cao

Số
lượng

P.kĩ thuật
P. bảo vệ

Dài
7.8

5.1

Rộng
4.1
2.1

m2
31.98
10.71

m
3.3
3.3

phòng
1
2

Diện
tích xây
dựng
m2
31.98
21.42

Kho

8.4

7,8


65.52

2.4

1

65.52

Thang máy
Thang bộ

4.6
7.8

2.5
5.1

11.5
39.78

3.3
3.3

1
2

11.5
79.56


Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

2


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội
2

3

4,5,6,7

Khu để xe
P.vệ sinh
Kho
P.phục vụ
Thang máy
Thang bộ
Kho bar
Bar
Quầy lễ tân
Sảnh chính
Khách đợi
P.ăn lớn
P.ăn nhỏ
P.phó giám đốc
P.tài chính kế toán
P.trực tầng
Khu bếp
P.vệ sinh

Thang máy
Thang bộ
P.trực tầng
P.họp lớn
Sảnh tầng
P.chiếu phim

7.8
5.8
4.8
4.8
4.6
7.8
7.8
9.6
7.8
7.8
7.8
9.6
7.8
7.8
9.6
7.8
20.4
5.8
4.6
7.8
7.8
9.6
7.8

15.3

4.8
5.1
4.1
3.7
2.4
5.1
4.8
7.8
4.8
7.8
4.8
7.8
4.8
4.8
7.8
4.1
7.8
4.8
2.5
5.1
4.1
7.8
7.8
7.8

37.44
29.58
20.91

18.87
11.04
39.78
39.78
79.56
39.78
60.84
39.78
79.56
39.78
39.78
79.56
31.98
159.12
29.58
11.5
39.78
31.98
79.56
60.84
119.34

3.3
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9

3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.9
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6

18
2
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
2
1
2
1
3
1
1

673.9
59.16
20.91
18.87
11.04
79.56
39.78
79.56
39.78
60.84
39.78
79.56
39.78
39.78
79.56
31.98
159.12
59.16

11.5
79.56
31.98
238.68
60.84
119.34

P hành chính quản
trị

7.8

4.8

39.78

3.6

1

39.78

Hội trường
P.giám đốc
P.khách giám đốc
Thang máy
Thang bộ
P.trực tầng
Sảnh tầng
P.nghỉ thường

P.nghỉ vip

9.6
7.8
7.8
4.6
7.8
7.8
7.8
7.8
10.2

7.8
4.8
4.8
4.1
4.8
4.1
7.8
4.8
7.8

79.56
39.78
39.78
18.86
39.78
31.98
60.84
39.78

79.56

3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6

1
1
1
1
2
1
1
14
2

79.56
39.78
39.78
18.86
79.56
31.98
60.84
556.92

159.12

1.2.2. Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc công trình.
Vẻ ngoài của công trình do đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải
pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng như điều kiện qui hoạch kiến trúc quyết định. ở đây
ta chọn giải pháp đường nét kiến trúc thẳng, kết hợp với các băng kính tạo nên nét kiến
trúc hiện đại để phù hợp với tổng thể tạo một cảm giác thoải mái cho khách mà vẫn không
phá vỡ cảnh quan xung quanh nói riêng và cảnh quan đô thị nói chung.
1.2.3. Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

3


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

- Theo phương ngang:
Đó là các hành lang được bố trí từ tầng 2 đến tầng 7. Các hành lang này được nối
với các nút giao thông theo phương đứng (cầu thang ). Phải đảm thuận tiện cho khách, và
đảm bảo lưu thoát người khi có sự cố xảy ra. Chiều rộng của hành lang là 1.88m.
- Theo phương thẳng đứng:
Có 2 cầu thang bộ và một thang máy: vị trí được đặt ở đầu và cuối nhà tại các nút
giao thông. Các cầu thang này gắn với các tiền sảnh, liên hệ với nhau qua các hành lang.
1.2.4. Giải pháp thông gió và chiếu sáng cho công trình.
- Thông gió:
Thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh bảo đảm sức khỏe cho khách, làm việc và
nghỉ ngơi được thoải mái, nhanh chóng phục hồi sức khỏe sau những giờ làm việc căng
thẳng.
+ Về qui hoạch: xung quanh trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che nắng,
chắn bụi, chống ồn.

+ Về thiết kế: các phòng ngủ, sinh hoạt, làm việc được đón gió trực tiếp và tổ
chức lỗ cửa, hành lang dễ dẫn gió xuyên phòng.
- Chiếu sáng: kết hợp chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
+ Chiếu sáng tự nhiên: các phòng đều có các cửa sổ để tiếp nhận ánh sáng bên
ngoài toàn bộ các cửa sổ được lắp khung nhôm kính màu trà nên phía trong nhà luôn có
đầy đủ ánh sáng tự nhiên.
+ Chiếu sáng nhân tạo: được tạo từ hệ thống bóng điện.
1.2.5. Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu và vật liệu xây dựng công trình.
- Giữa kiến trúc và kết cấu có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó hết sức chặt chẽ với
nhau. Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công trình, chức năng
của từng tầng, từng phòng ta chọn giải pháp khung chịu lực đổ tại chỗ. Với kích thước mỗi
nhịp là 7.2m; 2.1m; 7.8m bước khung là 5.1m; 4.5m; 5.1m. Các khung được nối với nhau
bằng hệ dầm dọc vuông góc với mặt phẳng khung, mỗi khung gồm có 3 nhịp. Kích thước
lưới cột được chọn thỏa mãn yêu cầu về không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng
thẳng đứng, tải trọng ngang (gió), những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
- Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các ưu điểm lớn, thỏa mãn tính đa
dạng cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các đô thị. Bê tông
toàn khối được sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất bê
tông tươi cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn trượt... làm cho
thời gian thi công được rút ngắn, chất lượng kết cấu được đảm bảo, hạ chi phí giá thành
xây dựng. Đạt độ tin cậy cao về cường độ và độ ổn định.
1.2.6. Phương án cấp điện.
- Dùng nguồn điện được cung cấp từ lưới điện thành phố, công trình có trạm biến áp
riêng.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 20-40 lux . đặc biệt là đối với hành lang
cần phải chiếu sáng cả ban đêm và ban ngày để đảm bảo giao thong cho việc đi lại.
- Toàn bộ đây dẫn trong nhà sử dụng dây ruột đồng cách điện hai lớp PVC luồn
trong ống nhựa φ20 đi ngầm theo tường, trần, dây dẫn theo phương đứng được đặt trong
hộp kĩ thuật, cột.
- Ngoài ra trong toà nhà còn có hệ thống điện dự phòng có khả năng cung cấp điện

khi mạng điện bên ngoài bị mất hay khi có sự cố.
1.2.7. Giải pháp cấp nước.
- Hệ thống nước trong công trình gồm hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống cấp
nước cứu hoả, hệ thống thoát nước sinh hoạt và hệ thống thoát nước mưa.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

4


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

- Nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố.
- Hệ thống nước cứu hoả được thiết kế riêng biệt đi đến các ụ chữa cháy được bố trí
trên toàn công trình.
1.2.8. Giải pháp thoát nước.
- Toàn bộ nước thải, trước khi ra hệ thống thoát nước công cộng, phải qua trạm xử
lý đặt tại tầng ngầm 2 để đảm bảo các yêu cầu của uỷ ban vệ sinh môi trường thành phố.
- Nước từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, được dẫn qua hệ thống đường ống thoát
nước cùng với nước mưa đổ vào hệ thống thoát nước có sẵn của khu vực.
- Lưu lượng thoát nước bẩn: 40 l/s.
- Hệ thống thoát nước trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc
nghẽn.
- Hệ thống thoát nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước
thành phố.
1.2.9. Giải pháp phòng cháy chữa cháy và chống sét.
- Để nhằm ngăn chặn những sự cố xảy ra tại mỗi tầng đều có hệ thống biển báo
phòng cháy, biển cấm hút thuốc lá. Công trình có bể nươc dự trữ để cứu hỏa khi có hỏa
hoạn xảy ra, ở mỗi tầng đều bố trí hệ thống bình chữa cháy phòng khi có sự cố.
- Việc tổ chức thoát người khi có sự cố cũng rất quan trọng nó có ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng công trình. Dòng người khi thoát thường chậm hơn so với bình thường, do

vậy các lối thoát hiểm thường là ngắn nhất, đồng thời tác dụng của lối này cũng phải hữu
dụng khi sử dụng bình thường.
- Giải pháp bốn cầu thang bộ là giải pháp hợp lý nhất vừa tận dụng được khả năng
lưu thông và thoát người khi có sự cố .
- Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng
thép, cọc nối đất, tất cả được thiết kế theo đúng quy phạm hiện hành.Toàn bộ trạm biến
thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ thống nối đất an toàn, hình thức
tiếp đất: dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất.
1.2.10. Giải pháp xử lý rác thải.
Hệ thống thu gom rác thải dùng các hộp thu rác đặt tại các sảnh cầu thang và thu rác
bằng cách đưa xuống bằng thang máy và đưa vào phòng thu rác ngoài công trình. Các
đường ống kỹ thuật được thiết kế ốp vào các cột lớn từ tầng mái chạy xuống tầng 1.
1.3. Kết luận.
Với các yêu cầu trên ta thấy công trình nằm trên khu đất thuận lợi về kinh tế và
cũng thể hiện được hết tính thẩm mỹ của ngôi nhà.rất thuận tiện cho giao thông đi lại.

PHẦN 2
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

5


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

KẾT CẤU

45%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. PHẠM THỊ LOAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TUẤN KHÔI

LỚP
: ĐHXDK12A
THUYẾT MINH PHẦN KẾT CẤU
NHIỆM VỤ:
1. Tính toán và Thiết kế khung trục 10.
2. Thiết kế sàn tầng điển hình (tầng 3)
3. Thiết kế móng dưới khung trục 10.
4. Tính toán cầu thang bộ
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1.
2.
3.
4.
5.

KC 01 –Kết cấu cột khung trục 10
KC 02 – Kết cấu dầm khung trục 10.
KC 03 – Kết cấu thép sàn tầng 3.
KC 04 – Kết cấu móng dưới khung trục 10.
KC 05 – Kết cấu cầu thang bộ.

CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
VÀ TÍNH TOÁN NỘI LƯC
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

6


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội


2.1.1. Phân tích các dạng kết cấu khung
Căn cứ theo thiết kế ta chia ra các giải pháp kết cấu chính ra như sau:
2.1.1.1 Hệ tường chịu lực:
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường phẳng. Tải
trọng ngang truyền đến các tấm tường thông qua các bản sàn được xem là cứng tuyệt đối
trong mặt phẳng sàn. Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm tường) làm
việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Với hệ kết cấu này thì khoảng không
bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kiến trúc.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kinh tế và
yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy phương án này không thoả mãn.
2.1.1.2.Hệ khung chịu lực:
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung không
gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc lớn và khá linh hoạt. Hệ kết
cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, độ tin cậy cao, tính toán đơn giản nhưng nó tỏ ra
kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có độ cứng chống cắt và
chống xoắn không cao bên cạnh đó nó còn có nhược điểm là kết cấu dầm sàn thường dày
nên không chiều cao các tầng nhà thường phải lớn. Trong thực tế kết cấu khung được sử
dụng cho các công trình cao đến 20 tầng đối với phòng chống động đất cấp 7; 15 tầng
trong vùng có chấn động động đất cấp 8 và 10 tầng với nhà nằm trong vùng có chấn động
đất cấp 9.
2.1.1.3. Hệ kết cấu khung lõi:
Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và
lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách hở
thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn
lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong trường hợp
này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi
vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự
phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước
cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc.Trong thực tế hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là hệ kết

cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các
ngôi nhà đến 40 tầng.
Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông thường do hình
dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn
trong công trình nhà cao tầng. Hiện nay chúng ta đang làm nhiều công trình có hệ kết cấu
này như tại các khu đô thị mới Láng Hoà Lạc, Định Công, Linh Đàm, … Do vậy khả năng
thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.
2.1.1.4. Hệ kết cấu hỗn hợp
Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này tường của công trình
ở dạng vách cứng.
Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang và
thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình
với tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Tuy nhiên hệ kết cấu
này đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.
2.1.1.5.Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn:
Việc lựa chọn giải pháp kết cấu sàn hợp lí là việc làm rất quan trọng, quyết định tính kinh
tế của công trình, do khối lượng bê tông sàn chiếm khoảng 30% - 40% khối lượng bê tông
toàn công trình và tải trọng này trở thành một loại tải trọng tĩnh chính. Công trình càng
cao tải trọng này dồn xuống móng xuống cột càng lớn làm tăng chi phí cho cột và móng,
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

7


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

tăng tảI trọng ngang do gió động, động đất. Vì vậy nên ưu chọn giải pháp kết cấu sàn nhẹ.
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 trường hợp sau:
a) Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm)
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo không

gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước, phòng cháy và không cần trần
che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công. Tuy nhiên
giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không đảm bảo tính kinh tế,
mặt khác bước cột của công trình tương đối lớn (9m) do đó nếu cấu tạo sàn nấm thì sẽ
phải làm kết cấu sàn dự ứng lực, điều này không phù hợp với công trình.
b) Kết cấu sàn dầm ( Sàn toàn khối có sườn)
Đây là loại sàn dùng phổ biến nhất hiện nay, thích hợp cho công tác thi công toàn khối
toàn công trình. Khi dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó
chuyển vị ngang sẽ giảm. Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao
động giảm. Tuy nhiên, chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều
đến thiết kế kiến trúc,làm mất thẩm mĩ công trình hoặc phảI làm thêm trần treo,làm tăng
chiều cao tầng.
Thường sử dụng loại sàn này dưới hai hình thức:
+ Không có dầm phụ: Hệ kết cấu sàn chỉ bố trí các dầm qua cột, không có các dầm phụ.
Với hệ kết cấu chịu lực chính gồm cột, vách, lõi được bố trí, khi sử dụng hệ sàn này nhận
thấy nhịp sàn là tương đối lớn ( có ô sàn lên đến 7.8 x 7.8 m), điều này sẽ làm chiều dày
sàn là khá lớn, sẽ làm tăng chi phí bê tông, chi phí thép sàn, cột, móng như phân tích ở
trên, nhưng phương án này lại có ưu điểm là thi công thuận tiện, có thể không cần trần,
các dầm chủ yếu nằm trong tường nên không ảnh hưởng đến không gian sử dụng trong các
căn hộ.
+ Bố trí thêm dầm phụ: ngoài các dầm qua cột còn bố trí thêm hệ dầm phụ để phân nhỏ ô
sàn, đỡ tường. Phương án này có ưu điểm là cho chiều dày sàn nhỏ, giảm chi phí vật liệu
nhưng lại làm tăng chi phí cốp pha, phảI làm trần để đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Đồng thời
việc bố trí thêm các dầm phụ có thể làm tăng nội lực khung khi đưa tải trọng tập trung vào
giữa dầm chính thông qua dầm phụ.
2.1.2 Lựa chọn phương án kết cấu
Qua việc phân tích các hệ kết cấu chịu lực, với công trình này, cao 7 tầng, chiều cao tổng
thể công trình là 28.8 m( bao gồm cả tum mái), ta lựa chọn phương án chọn hệ chịu lực:
Sử dụng hệ kết cấu khung – lõi chịu lực với sơ đồ khung giằng. Trong đó, hệ thống lõi
được bố trí đối xứng ở khu vực trung tâm nhà theo cả hai phương, chịu phần lớn tải trọng

ngang tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải của
vách. Hệ thống khung bao gồm các hàng cột giữa, dầm bo bố trí chạy dọc quanh chu vi
nhà và hệ thống dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ yếu, tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.
Qua so sánh phân tích phương án kết cấu sàn, với công trình này, chiều cao các tầng điển
hình 3.6 m do đó em quyết định chọn giải pháp sàn sườn toàn khối có dầm phụ.
2.1.3.Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện và vật liệu sử dụng
2.1.3.1. Vật liệu dùng trong tính toán.
1. Bê tông:
Theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005:.
- Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và được tạo lên
một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lượng riêng ~ 2500 Kg/m3.
- Cấp độ bền chịu nén của bê tông B đặc trưng cho chất lượng bê tông được lấy bằng
cường độ đặc trưng của mẫu thử chuẩn , tính theo đơn vị MPa, mẫu thử chuẩn là mẫu hình
lập phương cạnh 15 cm. Với công trình này cao 7 tầng chọn bê tông có cấp độ bền B25.
- Cường độ của bê tông B25
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

8


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

a/ Với trạng thái nén:

Cường độ tiêu chuẩn về nén : 14.5 MPa.
b/ Với trạng thái kéo:

Cường độ tiêu chuẩn về kéo : 1.05 MPa.

Môđun đàn hồi của bê tông :

Với B25
Eb =3.0x103 MPa.
2/. Thép:
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo tiêu
chuẩn TCVN 356-2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm AII, AIII, cốt thép
đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm AI.
Cường độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Chủng loại

Cường độ tiêu chuẩn

Cường độ tính toán

cốt thép

kG/m2

kG/m2

AI

2400

2250

AII

3000

2800


Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2.1x106 KG/cm2.
3/. Các loại vật liệu khác:
Gạch rỗng .
Cát vàng.
Cát đen.
Đá Kiện Khê (Hà Nam) hoặc Đồng Mỏ (Lạng Sơn).
Sơn che phủ.
Keo chống thấm .
Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ thực tế
cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới được đưa vào
sử dụng.
2.1.3.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
Công thức chọn sơ bộ : hd =

1
×l d
md

trong đó: md = (8÷12) với dầm chính
md = (12÷20) với dầm phụ.
b = ( 0,3 ÷ 0,5) hd

*Dầm chính:
Nhịp dầm chính nhịp EF là l= 7,8m.
1
8

h=( ~


1
1 1
)l = ( ~ ).7800 = 975~650 mm; chọn h = 750 mm.
12
8 12

Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
b = (0,3 ÷ 0,5)h =210~350 mm, chọn b = 250mm.
Nhịp dầm chính nhịp CD là l= 7,2m.
1
8

h=( ~

1
1 1
)l = ( ~ ).7200 = 900~600 mm; chọn h = 750 mm.
12
8 12

Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

9


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

b = (0,3 ÷ 0,5)h =210~350 mm, chọn b = 250mm.
Kích thước dầm chính theo nhịp lớn 7.8 m là bxh=25x75cm. (D1)

Kích thước dầm chính theo nhịp 2.1 m là bxh=25x40cm.
(D2)
Kích thước dầm conson 1.2 m là bxh =25x40cm.
(D3)
*Dầm phụ:
- Bước dầm phụ dưới cột là l1 = 4.5m.
h=(

1
1
1
1
~
)l = ( ~ ).4500= 375 ~225 mm; chọn h = 400 mm
12 20
12 20

Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
b = (0.3-0.5)h= 120-200mm, chọn b = 220mm
Kích thước dầm phụ dưới cột
bxh = 22x40cm
- Bước dầm phụ l= 7.8m
h=(

1
1
1
1
~
)l = ( ~ ).7800= 650 ~390 mm; chọn h = 700 mm

12 20
12 20

b = (0.3-0.5)h= 210-350mm, chọn b = 300mm
chọn bxh = 30x70cm
- Bước dầm phụ là l2 = 5.1m.
h=(

(D4)

(D5)

1
1
1
1
~
)l = ( ~ ).5100= 425 ~255 mm; chọn h = 400 mm
12 20
12 20

Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
b = (0.3-0.5)h= 120-200mm, chọn b = 220mm
Kích thước dầm phụ
bxh = 22x40cm
(D6)
2.1.3.3. Chọn sơ bộ tiết diện sàn
Sàn sườn toàn khối :
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: hb =
-


D.l
m

Trong đó:
D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D = 0,8 ÷ 1,4 lấy D =1.05
m = 35 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.
m = 30 ÷ 35 với bản kê hai cạnh.
l: là nhịp của bản.

Chọn ô bản lớn nhất (4.5x3.9)m (bản kê 4 cạnh) ta có h =

1.05
. 390 =9.1cm
45

Vậy chọn chiều dày bản h= 10cm cho tất cả các ô bản.
2.1.3.4. Chọn sơ bộ tiết diện cột:
Tiết diện của cột được chọn theo nguyên lý cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép, cấu kiện chịu
nén.
- Diện tích tiết diện ngang của cột được xác định theo công thức:
Fb = ( 1.2 ÷ 1.5 ) x

N
Rb

- Trong đó:
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

10



Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

+ 1.2÷1.5: Hệ số dự trữ kể đến ảnh hưởng của mômen.
+ Fb: Diện tích tiết diện ngang của cột
+ Rb: Cường độ chịu nén tính toán của bêtông (Rb=14.5MPa).
+ N: Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột.
N: Có thể xác định sơ bộ theo công thức: N= S.q.n
- Trong đó:
+S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
+q: Tải trọng sơ bộ lấy q=1.1T/m2= 1.1×10−2 MPa.
+ n: Số tầng.
Diện truyền tải của cột : (Hình 1)
Cột biên: N= (4.91x4.5)x1.1x7= 170T
Fb= 1.3 x

170
= 0.152 m2
2
14.5.10

Cột giữa: N= (4.65x4.5)x1.1x7= 161T
Fb= 1.2 x

262
= 0.133 m2
14.5.102

Lựa chọn tiết diện cột:

Cột C1 trục F và trục C:
-

Từ tầng 1 đến tầng 3 : : 30x40cm

-

Từ Tầng 4 đến tầng 7 : 30x50cm

Cột C2 trục D và trục E:
-

Từ tầng 1 đến tầng 3 : : 30x40cm

-

Từ Tầng 4 đến tầng 7 : 30x50cm

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

11


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

E

3600

4650


D

3600

4910

4500

C

4500

9

4500

10

11

Diện chịu tải của cột

2.1.3.5. Chọn kích thước tường
* Tường bao
Được xây xung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tường dày
22 cm xây bằng gạch đặc). Tường có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
Chiều cao của tường xây dưới dầm ngang: Htường = Ht – hd = 3,6 – 0,75 = 2,85 m
Chiều cao của tường xây dưới dầm dọc: Htường = Ht – hd = 3,6 – 0,4 = 3,2m
* Tường ngăn

Dùng để ngăn chia không gian trong mỗi tầng, song tuỳ theo việc ngăn giữa các
phòng hay ngăn trong 1 phòng mà có thể là tường 22 cm hoặc 11 cm. Tường có hai lớp
trát dày 2 x 1.5 cm
Chiều cao của tường xây dưới dầm ngang: Htường = Ht – hd = 3,6 – 0,75 = 2,85 m
Chiều cao của tường xây dưới dầm dọc: Htường = Ht – hd = 3,6 – 0,4 = 3,2 m
2.1.3.6.Kích thước lõi
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 1998 (TCXD 198-1997) quy định độ dày của vách không nhỏ
hơn một trong hai giá trị sau:
150 mm.
1/20 chiều cao tầng=3900/20=195mm.
Do công trình có số tầng khá lớn 7 tầng với chiều cao 28.8 m mặt bằng hình chữ nhật nên
chọn chiều dày lõi cứng thang máy t=22cm.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

12


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

Bảng tổng hợp tiết diện cột và dầm
Tên cấu kiện

Ký hiệu

Kích thước h x b(mm)

Dầm

D1
D2

D3
D4
D5
D6

Cột

C1

750 x 250
400 x 250
400 x 250
400x220
700 x 250
400x220
500x300(tầng 1-3)
400x300(tầng 4-7)

C2
Lõi thang
Sàn

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

L
S

500x300(tầng 1-3)
400x300(tầng 4-7)
220

100

13


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

C1

D1(250x750)

C2
D2(250x400)
C2

D4(220x400)

D6(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D1(250x750)

C2
D2(250x400)


D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D6(220x400)

C2

D4(220x400)

D1(250x750)

C2
D2(250x400)

C1

C1

D5(250x700)

D5(250x700)

D5(250x700)

C1

D2(250x400)


D5(250x700)
D2(250x400)

D1(250x750)

C1

D4(220x400)
D1(250x750)

D4(220x400)

D6(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D2(250x400)

D4(220x400)

D6(220x400)

C2

D6(220x400)

D4(220x400)


D4(220x400)

D6(220x400)

C2

D4(220x400)

C2

C2

C1

D1(250x750)

D1(250x750)

C1

14

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

(220x400)

D1(250x750)

C1


SÀN H? C? T

SÀN KHÔNG H? C? T


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

C1

D1(250x750)

C2

D2(250x400)

(220x400)

C2

D4(220x400)

D6(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)


D1(250x750)

C2

D2(250x400)
C2

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(200x350)

D4(220x400)

D4(220x400)

D1(250x750)

C2

D2(250x400)

C1

C1

D5(250x700)

D5(250x700)


D5(250x700)

C1

D2(250x400)

D6(220x400)

D5(250x700)

D2(250x400)

D1(250x750)

C1

C2

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D1(250x750)

D6(220x400)


C2

D4(220x400)

D4(220x400)
D2(250x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

C2

C2

C1

D1(250x750)

D1(250x750)

C1

15

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

D1(250x750)


C1

SÀN H? C? T

SÀN KHÔ NG H? C? T


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

C1

D1(250x750)

C2

D2(250x400)

(220x400)

C2

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

C1

D2(250x400)


D1(250x750)

C1

C2

C2

D4(220x400)
C1

D2(250x400)

C1

C1

D5(250x700)

D5(250x700)

D5(250x700)

C2

C1

D1(250x750)


D2(250x400)

C1

C1

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

C2

(220x400)

C1

D4(220x400)

D1(250x750)

D2(250x400)

D4(220x400)

D4(220x400)


C2

D2(250x400)

D1(250x750)

C1

C1

16

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

D1(250x750)

C1

SÀN H? C? T

SÀN KHÔNG H? C? T


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

C1

D1(250x750)

C2


D2(250x400)

(220x400)

D1(250x750)

C1

C2

D4(220x400)

D6(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D1(250x750)

C2

D2(250x400)
C2

D4(220x400)


D4(220x400)

D4(200x350)

D4(220x400)

D4(220x400)

D1(250x750)

C2

D2(250x400)

C1

C1

D5(250x700)

D5(250x700)

D5(250x700)

C1

D2(250x400)

D6(220x400)


D5(250x700)

D2(250x400)

D1(250x750)

C1

C2

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D4(220x400)

D1(250x750)

D6(220x400)

C2

D4(220x400)

D4(220x400)
D2(250x400)

D4(220x400)


D4(220x400)

C2

C2

C1

D1(250x750)

D1(250x750)

C1

17

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội
D4-22X40

D4-22X40

D3-25X40

D4-22X40
D3-25X40


D4-22X40
D3-25X40

D4-22X40

D4-22X40

D4-22X40

D3-25X40

D4-22X40
D3-25X40

D4-22X40

D4-22X40

c

D

E

F

2.1.3.7- Sơ đồ tính toán khung phẳng
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

18



Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

1. Sơ đồ hình học ( như hình)
2. Sơ đồ kết cấu
Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột), và các thanh ngang (dầm) với trục
của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm của tiết diện các thanh.(như hình)
a, Nhịp tính toán của dầm:
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột
- Xác định nhịp tính toán dầm EF:
l1 = L1 +

t t hc hc
0,5 0,5
+ − − = 7,8 + 0,11 + 0,11 −

= 7,52 m
2 2 2 2
2
2

- Xác định nhịp tính toán dầm CD:
l2 = L2 +

t t hc hc
0, 5 0, 5
+ − − = 7, 2 + 0,11 + 0,11 −

= 6,92 m

2 2 2 2
2
2

( Với trục cột là trục cột tầng 7)
- Xác định nhịp tính toán của dầm DE:
t t h h
0,5 0,5
l3 = L3 − − + c + c = 2,1 − 0,11 − 0,11 +
+
= 2,38 m
2 2 2 2
2
2

(Với trục cột là trục cột tầng 7).
b, Chiều cao của cột:
Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm, do dầm khung thay đổi tiết
diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn)
- Xác định chiều cao của cột tầng 1:
Lựa chọn chiều cao chôn móng từ mặt đất tự nhiên trở xuống (cốt -0,6 m) với
hm = 0,5m
→ ht1 = H t + Z + hm −

hd
0, 4
= 3,3 + 0, 6 + 0,5 −
= 4, 2 (m)
2
2


( Với Z = 0, 6m )
- Xác định chiều cao cột tầng 2:
→ ht 2 = 3,9 m
- Xác định chiều cao cột tầng 3-7:
→ ht 2 = 3, 6m

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

19


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

c

D

E

F

SƠ ĐỒ KẾT CẤU KHUNG TRỤC 10
2.2. Tính toán tải trọng.
2.2.1 Tĩnh tải (phân chia trên các ô bản)
Tĩnh tải bản thân phụ thuộc vào cấu tạo các lớp sàn. Cấu tạo các lớp sàn phòng ở, phòng
vệ sinh xem trong bản vẽ kiến trúc.
2.2.1.1.Tĩnh tải sàn.
Trọng lượng bản thân sàn:
gts = n.h.γ (kg/m2)

n: hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995.
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

20


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

h: chiều dày sàn
γ: trọng lượng riêng của vật liệu sàn:

Cấu tạo sàn điển hình
Loại ô
sàn

Sàn điển
hình

Vật liệu cấu tạo
sàn

δ

γgtc

gtc

(mm)

(kg/m3)


(kg/m2)

10

2000

20

1.1

22

20

2000

40

1.3

52

Sàn BTCT

100

2500

250


1.1

275

Vữa trát trần mác 75

15

2000

30

1.3

39

Gạch Ceramic
400x400
Vữa xi măng mac 75

Tổng cộng

n

g1tt
(kg/m2)

340


388

g1tt

Cấu tạo sàn vệ sinh
Loại ô
sàn

Sàn vệ
sinh

δ

γgtc

gtc

(mm)

(kg/m3)

(kg/m2)

Gạch chống trơn

10

2000

20


1.1

22

Vữa xi măng mac 75

20

2000

40

1.3

52

VXM chống thấm
có lưới thép B40

30

2000

60

1.3

78


Lớp bê tông xỉ

200

1200

252

1.3

312

Sàn BTCT

100

2500

250

1.1

275

Vật liệu cấu tạo sàn

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

n


(kg/m2)

21


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội
Vữa trát trần mác 75

15

2000

Tổng cộng

30

1.3

652

39
778

Cấu tạo sàn mái
Loại ô
sàn

Vật liệu cấu tạo sàn

Sàn mái


δ

γgtc

gtc

(mm)

(kg/m3)

(kg/m2)

2 lớp gạch lá nem

20

1200

24

1.1

26.4

Vữa xi măng mac 75

20

2000


40

1.3

52

Lớp BT chống thấm
Lớp gạch chống
nóng
Lớp vữa tạo dốc

40

2200

88

1.3

114.4

100

1500

150

1.1


165

30

2000

60

1.3

78

Sàn BTCT

100

2500

250

1.1

275

Vữa trát trần mác 75

15

2000


30

1.3

39

Tổng cộng

n

g1tt
(kg/m2)

642

750

g1tt

Cấu tạo sàn sê nô
Loại ô
sàn

Vật liệu cấu tạo sàn
Lớp vữa chống thấm

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

δ


γgtc

gtc

(mm)

(kg/m3)

(kg/m2)

10

2000

20

n
1.3

(kg/m2)
26

22


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội
Vữa tạo dốc
Sàn BTCT
Vữa trát trần mác 75
Tổng cộng


20
100
15

2000
2500
2000

40
250
30
340

1.3
1.1
1.3

52
275
39
392

n

g1tt

1.3
1.1


(kg/m2)
78.0
435.6

2.2.1.2.Tĩnh tải tường.
Trọng lượng bản thân tường 220:
gi = niγihi
Trọng lượng bản thân tường 110:
gi = niγihi
Kể đến lỗ cửa tải trọng tường 220 và tường 110 nhân với hệ số 0.7
Loại
tường

Các lớp cấu tạo

δ

γgtc

gtc

220

2 lớp trát
Gạch xây

(mm)
30
220


(kg/m3)
2000
1800

(kg/m2)
60
396

Tải tường phân bố trên 1m2

513.6

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7)

359.5

Loại
tường

Các lớp cấu tạo

110

2 lớp trát
Gạch xây

δ

γgtc


gtc

(mm)

(kg/m3)

(kg/m2)

30
110

2000
1800

60
198

n

g1tt
(kg/m2)

1.3
1.1

78.0
217.8

Tải tường phân bố trên 1m2


295.8

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7)

207.1

2.2.1.3. Trọng lượng bản thân dầm.
Cấu kiện
Dầm D1:
250x750
Dầm D2, D3:
250x400
Dầm D4:
220x400
Dầm D5:
250x700
Dầm D6:
220x400

Các lớp tạo thành
Bê tông
Vữa
Bê tông
Vữa
Bê tông
Vữa
Bê tông
Vữa
Bê tông
Vữa


0.25x(0.75-0.1)x2500
0.02x(0.25+(0.75-0.1)x2)x2000
0.25x(0.4-0.1)x2500
0.02x(0.25+(0.4-0.1)x2)x2000
0.22x(0.4-0.1)x2500
0.02x(0.22+(0.4-0.1)x2)x2000
0.25x(0.7-0.1)x2500
0.02x(0.25+(0.7-0.1)x2)x2000
0.22x(0.4-0.1)x2500
0.02x(0.22+(0.4-0.1)x2)x2000

H.s
vượt

Tải
trọng

1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3

446,8

80,6
206,3
44,2
181.5
42.6
412,5
75,4
181.5
42.6

Tổng
(kg/m)

2.2.1.4. Xác định tải trọng tĩnh tác dụng vào khung trục 10
Để đơn giản cho tính toán ta quy về tải tam giác và hình thang về dạng phân bố đều
+Tải tam giác có lực phân bố lớn nhất tại giữa nhịp là qmax tải phân bố đều tương đương là
q=5x qmax /8
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

23


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội

+Tải hình thang có lực phân bố đều ở giữa nhịp là q1 tải phân bố đều tương đương : qtđ=(12β2+β3)q1
Với β=l1/(2.l2)
l1: phương cạnh ngắn
l2 : phương cạnh dài
2.2.1.4.1. Tính toán tĩnh tải tầng 2:
3600


3600

2100

2900

2000

2900

01

01

02

03

04

03'

01

01

02

03


04

03'

4500

9

4500

10

11

7200

2100

d

c

3600

3600

e

2100


d

c

7800

f

2900

2000

e

2900

f

Sơ đồ phân tĩnh tải tầng 2
Tĩnh tải phân bố tác dụng lên khung:
Ký hiệu
Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

Diễn giải

Giá trị

Tổng


24


Khách sạn Mặt Trời – Quận Ba Đình - Hà Nội
kg/m
g1

g2

g3

g4

Do tường 220 không cửa, cao 3.9-0.75=3.15m
513.6x3.15
Do 2 sàn (O1) 4.5x3.6m (tam giác)
5/8x388x3.6
Do tường 220 có cửa, cao 3.9-0.75=3.15m
359.5x3.2
Do 2 sàn (O1) 4.5x3.6m (tam giác)
5/8x388x3.6
Do 2 sàn (O3) 4.5x2.9m (tam giác)
5/8x388x2,9
Do tường 110 không cửa, cao 3.9-0.1=4.8m
gst=gt.St/Sb=295.8x(4.0x2,9)/(4.5x2,9)=249,8kg/m2
5/8x249.8x2,9
Do tường 110 không cửa, cao 3.9-0.75=3.15m
295.8x3.15
Do 2 sàn (O3') 4.5x2.9m (tam giác)
5/8x388x2,9


kg/m

1156
452,7

Tĩnh tải tập trung tác dụng lên khung:

hiệu

Gc

Gc’

GD

Diễn giải
Do tường 220 có cửa, cao 3.9-0.4=3.5m
359.5x3.5x4.5
Do dầm D4 (220x400)
2500x1,1x0,22x0,4x4,5
Do 2 sàn (O1) 4.5x3.6m (hình thang)
388x[4,5+(4,5-3,6)]x3,6/4
Do dầm phụ D6 (220x400)
2500x1,1x0,22x0,4x4,5
Do 4 sàn (O1) 4.5x3.6m (hình thang)
2x388x[4,5+(4,5-3,6)]x3,6/4
Do tường 220 không cửa, cao 3.9-0.4=3.5m
513.6x3.5x2.25
Do tường 220 có cửa, cao 3.9-0.4=3.5m

359.5x3.5x2.25
Do dầm D4 (220x400)
2500x1,1x0,22x0,4x4,5
Do 2 sàn (O1) 4.5x3.6m (hình thang)
388x[4,5+(4,5-3,6)]x3,6/4)
Do 2 sàn (O2) 4.5x2.1m (chữ nhật)
388x4.5x1.05
Do tường 220 không cửa, cao 3.9-0.4=3.5m

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Khôi

Giá trị
kg

Tổng
kg

5662,1
1089

8636,8

1885,7
990
4751,4
3761,4
4044,6
2831,1
1089


11683,7

1885,7
1833,3
8089,2

25


×