Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái học và biện pháp kỹ thuật trồng cây bò khai (ERYTHROPALUM SCANDEN BLUME) tại tỉnh thái nguyên, bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN CHÍ HIỂU

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI HỌC

VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG CÂY BÒ KHAI
(ERYTHROPALUM SCANDEN BLUME)
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN, BẮC KẠN
Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 62.62.01.01

LUẬN ÁN TIÉN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Đặng Văn Minh
2. PGS.TS. Đặng Kim Vui

THÁI NGUYÊN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả



LỜI CẢM ƠN

Nguyễn Chí Hiểu

Luận án được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và cơ quan
nghiên cứu trong nước. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đặng Văn
Minh, PGS.TS. Đặng Kim Vui, với cương vị người hướng dẫn khoa học, đã có nhiều đóng
góp to lớn cho nghiên cứu sinh trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả
cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự động viên và giúp đỡ nhiệt tình của GS.TS.
Nguyễn Thế Đặng, PGS.TS. Nguyễn Ngọ c Nông, TS. Lê Sỹ Lợi, PGS.TS. Đào Thanh
Vân, TS. Hoàng V ăn Hùng, TS. Đặng Quý Nhân, TS. Trần Minh Quân, TS. Dương Văn
Thảo, TS. Hà Văn Thuân trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án tại Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, Sở Khoa học & Công nghệ, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Thái
Nguyên và tỉnh Bắc Kạn. Cảm ơn phòng Nông nghiệp các huyện Bạch Thông, Ba Bể, Thị
xã Bắc Kạn, BQL VQG Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn; phòng Nông nghiệp các huyện Đại Từ,
Đồng Hỷ, Võ Nhai, Thành phố Thái Nguyên, KBTTN Thần Sa - Phượng Hoàng - tỉnh
Thái Nguyên trong việc cung cấp tài liệu và thông tin liên quan đến đề tài, hợp tác trong
điều tra, bố trí thí nghiệm đồng ruộng, triển khai xây dựng mô hình trồng rau Bò Khai có
sự tham gia của nông dân.
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh đã nhận được sự
giúp đỡ của cán bộ, công nhân viên Khoa Nông học, Khoa Tài nguyên và môi trường,
Trung tâm Môi trường và tài nguyên miền núi - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên;
Trung tâm Nghiên cứu Lâm đặc sản, Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng, Trung tâm
nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng - Viên Khoa Học Lâm Nghiệp Việt Nam; Viện
sinh thái và tài nguyên sinh vật - Viện Khoa học & Công nghệ Việt Nam. Nhân dịp này,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên





ii

tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan trên. Xin trân trọng cảm ơn Ban Đào tạo Sau
Đại học - Đại học Thái Nguyên, Phòng QLĐT Sau đại học - Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án của mình.
Thái Nguyên, ngày 12/5/ 2012 NCS Nguyễn Chí Hiểu

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................8
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................4
1.1.2.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và việc bảo tồn ở Việt Nam..........................12
1.1.2.1.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích ở Việt Nam.................................................12
1.2.MỘT SÓ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT HOANG DẠI HỮU ÍCH..........................17
1.2.1Nghiên cứu ở nước ngoài...............................................................................................17
1.2.2.Nghiên cứu ở Việt Nam.................................................................................................20
1.3.TỔNG QUAN VỀ LOÀI CÂY NGHIÊN CỨU.............................................................24

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................28
2.1. ĐÓI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................28
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................28
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................28
2.2.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................28
2.2.1.Phương pháp tiếp cận....................................................................................................28
2.2.2.Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................................................39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




iii

3.1.ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC
KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VỀ CÂY BÒ KHAI.......................................................................39
3.1.1.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu................................................39
3.1.2.Kết quả điều tra kiến thức bản địa về khai thác, sử dụng và gây trồng cây Bò khai. .44
3.1.2.1,Tình hình khai thác và sử dụng cây Bò khai.............................................................44
3.1.3.Tri thức bản địa về sự phân bố sinh thái của cây Bò khai............................................46
3.2.ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY BÒ KHAI............................................................48
3.2.1.Một số đặc điểm thực vật và thành phần dinh dưỡng..................................................48
3.2.2.Đặc điểm sinh thái học..................................................................................................50
Tại Ba Bể:................................................................................................................................64
Tại Võ Nhai.............................................................................................................................68
Tại Ba Bể.................................................................................................................................72
Đánh giá chung về đặc điểm sinh thái của cây Bò khai........................................................78
3.3.NGHIÊN CỨU MỘT SÓ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIÓNG, TRỒNG TRỌT

CÂY BÒ KHAI.......................................................................................................................79
3.3.1.Kết quả thí nghiệm nhân giống bằng hom....................................................................79
3.3.2.Ảnh hưởng của chế độ ánh sáng tới sinh trưởng của cây Bò khai...............................91
3.3.3. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón khác nhau tới sinh trưởng của cây Bò khai.....97
3.4.XÂY DỰNG mô hình thử nghiệm sản xuất rau bò khai và BỔ SUNG HOÀN THIỆN
ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT GÂY TRỒNG..............................................................................101
3.4.1.Xây dựng mô hình sản xuất rau Bò khai....................................................................101
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ •........................................................122
PHỤ LỤC..............................................................................................................................122
Phu luc 2. Bảng mã hóa tính chất đất...................................................................................125
Phu luc 7. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Võ Nhai........................................................131

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




iv

Phụ lục 8. Quy ước mã hóa các yếu tố sinh thái..................................................................132
Phu luc 13. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Ba Bể. .135
Quan he giua cay bui va cay Bo Khai Vo Nhai...................................................................136
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên





v

Viết tắt

Viết đầy đủ

BGCI
CBD

Tổ chức các Vườn thực vật Quốc tế
Công ước đa dạng sinh học

CITES
CREDEP

Công ước về chống buôn bán các loài động thực vật có nguy cơ
bị tiêu diệt
Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển cây thuốc Dân tộc Cổ truyền

CT
Đ/C

Công thức
Đối chứng

FAO
FRLHT
IPR
IUCN

KBTTN
KTXH
LN

Tổ chức Lương Nông thế giới
Quĩ khôi phục các nền y học địa phương
Quyền sở hữu trí tuệ
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
Khu bảo tồn thiên nhiên
Kinh tế xã hội
Lâm nghiệp

LSNG
MH
MPSG

Lâm sản ngoài gỗ
Mô hình
Nhóm chuyên gia về thực vật làm thuốc

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ÔTC
Ô tiêu chuẩn
PC
Phân chuồng
PCA
PRA
SĐVN
TB


Phép phân tích trục chính
Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia
Sách đỏ Việt Nam
Trung bình

TN
TP
TWINSPAN
UNCED
VH-LS-MT
VQG

Thí nghiệm
Thành phố
Phép phân tích hai chiều loài chỉ thị
Hội nghị môi trường và phát triển của Liên hợp quốc
Văn hóa, lịch sử, môi trường
Vườn Quốc gia

VTV
WB

Vườn thực vật
Ngân hàng thế giới

WHO
WWF

Tổ chức Y tế thế giới
Tổ chức Quĩ thiên nhiên toàn thế giới


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên Bảng

Số Bảng
Bảng 3.1

Tran
g

Diễn biến thời tiết khí hậu Thái Nguyên (TB 5 năm 2004-2008)
Kết quả điều tra khai thác và sử dụng cây Bò khai

42

Bảng

3.2

Tình hình khai thác cây Bò khai các thời kỳ

Bảng


3.3

Tình hình gây trồng cây Bò khai

Bảng

3.4

Kiến thức bản địa về sự phân bố cây Bò khai

Bảng

3.5

Bảng

3.6

Thành phần dinh dưỡng trong rau Bò Khai
Sự xuất hiện và tình hình sinh trưởng

47

của cây bò khai tại các ÔTC

50

Bảng 3.7

45

46
46

Kết quả phân tích các mẫu đất tại các ÔTC
Bảng

3.8

Bảng 3.9

Quan hệ tuyến tính giữa các chỉ tiêu về tính chất đất đai, cây Bò
Khai (tại Võ Nhai) với 3 trục chính (PCA ) đầu tiên
Quan hệ tuyến tính giữa các chỉ tiêu về tính chất đất đai, cây Bò

Bảng 3.10

Bảng 3.11

Khai (tại Ba Bể) với 3 trục chính (PCA ) đầu tiên
Quan hệ tuyến tính giữa các chỉ tiêu về sinh thái và cây Bò Khai

51
52

55

(tại Võ Nhai) với 3 trục chính (PCA ) đầu tiên
Quan hệ tuyến tính giữa các chỉ tiêu về sinh thái cây Bò Khai (tại

57


Ba Bể) với 3 trục chính (PCA ) đầu tiên
Bảng 3.12

Tỷ lệ ra rễ của các công thức có và không dùng thuốc giâm hom

60

Khả năng ra rễ tại các CT có và không dùng thuốc giâm sau 65
Bảng 3.13

ngày

63

Khả năng ra chồi tại các CT có và không dùng thuốc giâm sau 65
Bảng 3.14

ngày

76

Số lượng & tỷ lệ hom đủ tiêu chuẩn xuất vườn khi kết thúc TN
Bảng 3.15

78

Bảng 3.16

78


81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




Số Bảng
Bảng 3.17

Tên Bảng

Trang

Số hom ra rễ TB của các công thức giá thể

LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................................8
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................4
1.1.2.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và việc bảo tồn ở Việt Nam.............................12
1.1.2.1.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích ở Việt Nam....................................................12
1.2.MỘT SÓ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT HOANG DẠI HỮU ÍCH.............................17
1.2.1Nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................................................17
1.2.2.Nghiên cứu ở Việt Nam...................................................................................................20

1.3.TỔNG QUAN VỀ LOÀI CÂY NGHIÊN CỨU................................................................24
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................28
2.1. ĐÓI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................28
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................28
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................28
2.2.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................28
2.2.1.Phương pháp tiếp cận.......................................................................................................28
2.2.2.Nội dung nghiên cứu........................................................................................................28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................................39
3.1.ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC KIẾN
THỨC BẢN ĐỊA VỀ CÂY BÒ KHAI....................................................................................39
3.1.1.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu..................................................39
3.1.2.Kết quả điều tra kiến thức bản địa về khai thác, sử dụng và gây trồng cây Bò khai.....44
3.1.2.1,Tình hình khai thác và sử dụng cây Bò khai................................................................44


3.1.3.Tri thức bản địa về sự phân bố sinh thái của cây Bò khai..............................................46
3.2.ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY BÒ KHAI...............................................................48
3.2.1.Một số đặc điểm thực vật và thành phần dinh dưỡng.....................................................48
3.2.2.Đặc điểm sinh thái học.....................................................................................................50
Tại Ba Bể:..................................................................................................................................64
Tại Võ Nhai...............................................................................................................................68
Tại Ba Bể...................................................................................................................................72
Đánh giá chung về đặc điểm sinh thái của cây Bò khai...........................................................78
3.3.NGHIÊN CỨU MỘT SÓ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIÓNG, TRỒNG TRỌT
CÂY BÒ KHAI.........................................................................................................................79
3.3.1.Kết quả thí nghiệm nhân giống bằng hom......................................................................79
3.3.2.Ảnh hưởng của chế độ ánh sáng tới sinh trưởng của cây Bò khai.................................91
3.3.3. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón khác nhau tới sinh trưởng của cây Bò khai........97
3.4.XÂY DỰNG mô hình thử nghiệm sản xuất rau bò khai và BỔ SUNG HOÀN THIỆN

ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT GÂY TRỒNG.................................................................................101
3.4.1.Xây dựng mô hình sản xuất rau Bò khai.......................................................................101
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ •...........................................................122
PHỤ LỤC................................................................................................................................122
Phu luc 2. Bảng mã hóa tính chất đất.....................................................................................125
Phu luc 7. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Võ Nhai...........................................................131
Phụ lục 8. Quy ước mã hóa các yếu tố sinh thái....................................................................132
Phu luc 13. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Ba Bể. . .135
Quan he giua cay bui va cay Bo Khai Vo Nhai.....................................................................136

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang


LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................................8
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................4
1.1.2.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và việc bảo tồn ở Việt Nam.............................12
1.1.2.1.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích ở Việt Nam....................................................12

1.2.MỘT SÓ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT HOANG DẠI HỮU ÍCH.............................17
1.2.1Nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................................................17
1.2.2.Nghiên cứu ở Việt Nam...................................................................................................20
1.3.TỔNG QUAN VỀ LOÀI CÂY NGHIÊN CỨU................................................................24
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................28
2.1. ĐÓI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................28
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................28
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................28
2.2.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................28
2.2.1.Phương pháp tiếp cận.......................................................................................................28
2.2.2.Nội dung nghiên cứu........................................................................................................28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................................39
3.1.ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC KIẾN
THỨC BẢN ĐỊA VỀ CÂY BÒ KHAI....................................................................................39
3.1.1.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu..................................................39
3.1.2.Kết quả điều tra kiến thức bản địa về khai thác, sử dụng và gây trồng cây Bò khai.....44
3.1.2.1,Tình hình khai thác và sử dụng cây Bò khai................................................................44
3.1.3.Tri thức bản địa về sự phân bố sinh thái của cây Bò khai..............................................46


3.2.ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY BÒ KHAI...............................................................48
3.2.1.Một số đặc điểm thực vật và thành phần dinh dưỡng.....................................................48
3.2.2.Đặc điểm sinh thái học.....................................................................................................50
Tại Ba Bể:..................................................................................................................................64
Tại Võ Nhai...............................................................................................................................68
Tại Ba Bể...................................................................................................................................72
Đánh giá chung về đặc điểm sinh thái của cây Bò khai...........................................................78
3.3.NGHIÊN CỨU MỘT SÓ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIÓNG, TRỒNG TRỌT
CÂY BÒ KHAI.........................................................................................................................79
3.3.1.Kết quả thí nghiệm nhân giống bằng hom......................................................................79

3.3.2.Ảnh hưởng của chế độ ánh sáng tới sinh trưởng của cây Bò khai.................................91
3.3.3. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón khác nhau tới sinh trưởng của cây Bò khai........97
3.4.XÂY DỰNG mô hình thử nghiệm sản xuất rau bò khai và BỔ SUNG HOÀN THIỆN
ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT GÂY TRỒNG.................................................................................101
3.4.1.Xây dựng mô hình sản xuất rau Bò khai.......................................................................101
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ •...........................................................122
PHỤ LỤC................................................................................................................................122
Phu luc 2. Bảng mã hóa tính chất đất.....................................................................................125
Phu luc 7. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Võ Nhai...........................................................131
Phụ lục 8. Quy ước mã hóa các yếu tố sinh thái....................................................................132
Phu luc 13. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Ba Bể. . .135
Quan he giua cay bui va cay Bo Khai Vo Nhai.....................................................................136
cây cao tán (Võ Nhai)
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................................ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................................8
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................4
1.1.2.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và việc bảo tồn ở Việt Nam.............................12
1.1.2.1.Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích ở Việt Nam....................................................12
1.2.MỘT SÓ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT HOANG DẠI HỮU ÍCH.............................17
1.2.1Nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................................................17
1.2.2.Nghiên cứu ở Việt Nam...................................................................................................20

1.3.TỔNG QUAN VỀ LOÀI CÂY NGHIÊN CỨU................................................................24
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................28
2.1. ĐÓI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................28
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................28
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................28
2.2.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................28
2.2.1.Phương pháp tiếp cận.......................................................................................................28
2.2.2.Nội dung nghiên cứu........................................................................................................28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................................39
3.1.ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC KIẾN
THỨC BẢN ĐỊA VỀ CÂY BÒ KHAI....................................................................................39
3.1.1.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu..................................................39
3.1.2.Kết quả điều tra kiến thức bản địa về khai thác, sử dụng và gây trồng cây Bò khai.....44
3.1.2.1,Tình hình khai thác và sử dụng cây Bò khai................................................................44
3.1.3.Tri thức bản địa về sự phân bố sinh thái của cây Bò khai..............................................46
3.2.ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY BÒ KHAI...............................................................48
3.2.1.Một số đặc điểm thực vật và thành phần dinh dưỡng.....................................................48
3.2.2.Đặc điểm sinh thái học.....................................................................................................50


Tại Ba Bể:..................................................................................................................................64
Tại Võ Nhai...............................................................................................................................68
Tại Ba Bể...................................................................................................................................72
Đánh giá chung về đặc điểm sinh thái của cây Bò khai...........................................................78
3.3.NGHIÊN CỨU MỘT SÓ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIÓNG, TRỒNG TRỌT
CÂY BÒ KHAI.........................................................................................................................79
3.3.1.Kết quả thí nghiệm nhân giống bằng hom......................................................................79
3.3.2.Ảnh hưởng của chế độ ánh sáng tới sinh trưởng của cây Bò khai.................................91
3.3.3. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón khác nhau tới sinh trưởng của cây Bò khai........97
3.4.XÂY DỰNG mô hình thử nghiệm sản xuất rau bò khai và BỔ SUNG HOÀN THIỆN

ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT GÂY TRỒNG.................................................................................101
3.4.1.Xây dựng mô hình sản xuất rau Bò khai.......................................................................101
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ •...........................................................122
PHỤ LỤC................................................................................................................................122
Phu luc 2. Bảng mã hóa tính chất đất.....................................................................................125
Phu luc 7. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Võ Nhai...........................................................131
Phụ lục 8. Quy ước mã hóa các yếu tố sinh thái....................................................................132
Phu luc 13. Biểu tổng hợp điều kiện sinh thái Ba Bể. . .135
Quan he giua cay bui va cay Bo Khai Vo Nhai.....................................................................136


1

MỞ ĐẦU
Tổ chức Quĩ thiên nhiên toàn Thế giới (WWF) đã ước tính: trên thế giới có khoảng
35.000 - 70.000 loài trong số 250.000 - 270.000 loài cây cỏ được sử dụng vào mục đích làm
thực phẩm và chữa bệnh [128]. Kho tàng nguồn tài nguyên thực vật vô giá này đã và đang
được các cộng đồng khác nhau trên thế giới khai thác và sử dụng thường xuyên, nguồn lợi
từ thực vật đã góp phần lớn trong công cuộc phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới.
Tuy nhiên, nguồn tài nguyên cây hoang dại hữu ích (useful wild plants - UWP) [121]
hiện đang bị đe dọa do thảm thực vật tự nhiên bị tàn phá, bị khai thác quá mức và bị sử
dụng một cách lãng phí, tri thức về khai thác, sử dụng và bảo tồn các loài cây hữu ích bản
địa bị mai một do không được tư liệu hoá, thế hệ trẻ ở nhiều cộng đồng ít quan tâm đến học
tập kinh nghiệm của thế hệ trước, v.v... Ngày nay, nhiều cây hoang dại hữu ích đang đối mặt
với nguy cơ bị tuyệt chủng nhưng lại có rất ít nỗ lực bảo tồn. Trong khi đó các nỗ lực lại tập
trung quá nhiều vào việc khám phá các loài có ích mới [13].
Do đặc điểm về vị trí địa lý, điều kiện khí hậu và cấu trúc địa hình đa dạng nên Việt
Nam là một trong những quốc gia có hệ động thực vật rất phong phú. Theo báo cáo tại hội

nghị khoa học về đa dạng sinh học do Tổng cục môi trường tổ chức tháng 11/2010,[12] trên
lãnh thổ Việt Nam, ở các hệ sinh thái trên cạn, đã thống kê và xác định được trên 13.200
loài thực vật, hơn 10.000 loài động vật. Khoảng hai thập kỷ gần đây, rất nhiều loài động,
thực vật mới được phát hiện và mô tả, trong đó có nhiều chi và loài mới. Việt Nam là quốc
gia có nguồn tài nguyên cây hoang dại hữu ích phong phú, với khoảng 3.800 loài cây hoang
dại hữu ích đã được phát hiện [8]. Đây là cơ sở rất quan trọng để chúng ta tiếp tục phát hiện,
chọn lọc và phát triển các loài cây hoang dại trong tự nhiên có tiềm năng cho giá trị kinh tế
cao, vừa góp phần bảo tồn các nguồn gen giống quý vừa hướng tới mục tiêu xoá đói giảm
nghèo và nâng cao mức sống của người dân, đặc biệt là người dân miền núi.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Việt Nam đang thay đổi
nhanh chóng về mọi mặt. Do nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống ngày một tăng, nguồn
tài nguyên cây hoang dại hữu ích ở nước ta đang bị đe dọa do bị khai thác quá mức, tri thức
sử dụng các loài cây bản địa ngày càng bị mai một. Nhiều loài cây
dọa nhưng lại

đang bị

đe

rấtthiếuthông tinvề các quá trình xẩyra ở cộng

đồng liên quan đến sử dụng, bảo tồn và phát triển các loài cây đó. Do đó việc phát triển hệ
thống phương pháp luận, cách tiếp cận và kỹ thuật thích hợp nhằm quản lý, bảo tồn. sử dụng
và phát triển bền vững nguồn tài nguyên cây hoang dại hữu ích trong tình hình mới ở Việt
Nam là việc làm hết sức cấp thiết.
Một trong những lợi ích quan trọng của thực vật bản địa đối với con người là cung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên





2

cấp nguồn thức ăn tại chỗ như rau xanh, củ, quả. v.v... Đây là một phần không thể thiếu
trong bữa ăn hàng ngày của con người. Khoa học dinh dưỡng đã phân tích và xác định trong
rau quả có hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người [4]. Ăn nhiều rau, quả giúp
cơ thể tránh được các bệnh về tim, đột qụy, ổn định huyết áp và ngăn ngừa một số bệnh ung
thư... Một chế độ ăn uống khoa học, và an toàn thì không thể thiếu rau xanh và các loại hoa
quả trong mỗi bữa ăn [27].
Do vậy việc nghiên cứu phát triển nghề trồng rau luôn là hướng đi đúng đắn trong
phát triển nông nghiệp. Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách, chương trình hỗ trợ
phát triển nghề trồng rau trên địa bàn toàn quốc như các chương trình sản xuất rau, quả an
toàn.cùng với đó là chiến lược đầu tư nghiên cứu phát triển sản xuất các loại rau bản địa đặc
sản tại các vùng, địa phương trên cả nước, như dự án” Liên kết để đa dạng hoá thu nhập từ
các cây trồng ít sử dụng”, chương trình bảo tồn và phát triển cây rau bản địa như cây rau
sắng tại vườn quốc gia Xuân Sơn [88]...
Tại khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc, gần đây cây rau Bò khai được biết đến như
một loài rau xanh sạch, ngon và có nhiều giá trị. Cây Bò khai có tên khoa học là
Erythropalum scandens Blume [94], là một loại dây leo có tua cuốn, chúng thường mọc ven
các rừng thứ sinh hoặc rừng đang phục hồi. Loài rau này vừa có tác dụng làm thực phẩm thức ăn, vừa có tác dụng làm thuốc chữa bệnh, và còn được đánh giá là một loại thực phẩm
chức năng quý. Theo Tạ Minh Hoà - Trung tâm nghiên cứu Lâm đặc sản Việt Nam [35]:
Rau Bò khai là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, gồm các thành phần chủ yếu sau
(tính trong 100g lá non): nước 78,8g; Protein 06g; Gluxit 6,1g; Xơ 7,5g; tro 1,6g; can xi
138mg; phốt pho 40,7 mg; ca-rô-ten 2,6mg; vitamin C 60mg. Chính vì vậy, Bò khai được
coi là một loài cây lâm sản ngoài gỗ đa tác dụng và có thể phát triển để góp phần xoá đói
giảm nghèo cho đồng bào địa phương các tỉnh miền núi phía Bắc.
Từ lâu, người dân các tỉnh vùng núi phía Bắc Việt Nam đã biết khai thác loại rau
rừng này để làm thức ăn hàng ngày. Ban đầu chỉ là vào rừng khai thác nguồn rau sẵn có
trong tự nhiên đem về ăn, sau đó nhận thấy giá trị nhiều mặt của loài rau này nên người dân

các địa phương đã vào rừng khai thác nhiều hơn, vừa để ăn và vừa để đem bán, cùng với
việc diện tích rừng ngày một giảm nên số lượng cây Bò khai tự nhiên hiện không còn nhiều.
Vì vậy để bảo tồn và phát triển loài cây này cần có biện pháp để khôi phục cả trong tự nhiên
và nhân tạo. Việc nghiên cứu gây trồng được coi là hướng đi chủ đạo, có thể đem lại cơ hội
thành công cho việc duy trì phát triển loài cây đặc sản có giá trị này. Góp phần tạo nguồn
hàng hoá có giá trị trên thị trường, hình thành nghề trồng rau mới - một cơ hội sinh kế lâu
dài cho người dân, góp phần bảo vệ nguồn gen của những loại thực vật rừng quý hiếm đang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




3

có nguy cạn kiệt trong tự nhiên (Bò khai thuộc họ đơn chi, và cũng là chi đơn loài).
Thời gian qua, một số cơ quan nghiên cứu cũng đã có những thử nghiệm bước đầu
về nhân giống đối với cây Bò khai và khuyến cáo một số kỹ thuật gây trồng đơn giản đối
với loại cây này. Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ mang tính thử nghiệm chủ yếu là giới
thiệu cây Bò khai là một loài cây lâm sản ngoài gỗ mới, có tiềm năng. Hiện chưa có nghiên
cứu cơ bản nào tập trung đi sâu tìm hiểu các đặc điểm sinh thái và xác định những biện pháp
kỹ thuật trồng trọt phù hợp để bảo tồn và phát triển loại rau đặc sản nhiều tiềm năng này.
Từ thực tế trên, đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái học và biện pháp kỹ
thuật trồng cây Bò khai (Erythropalum Scandens Blume) tại tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn”
được thực hiện với mục đích tổng quát là: Xác định được một số cơ sở khoa học để phát
triển sản xuất cây rau Bò khai làm thực phẩm chức năng, đồng thời góp phần bảo tồn đa
dạng sinh học.
* MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN
- Đánh giá thực trạng việc khai thác, sử dụng và một số kiến thực bản địa liên quan
đến cây Bò khai.

-

Xác định một số đặc điểm sinh thái học của cây Bò khai, làm cơ sở cho định

hướng phát triển sản xuất loài cây này.
-

Xác định được một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và gây trồng cây Bò

khai theo hướng thâm canh.
* Ý NGHĨA CỦA LUẬN ÁN
- Bổ sung phương pháp luận trong việc nghiên cứu

bảo tồn nguồn gen cây

hoang dại và khai thác tiềm năng kinh tế của tài nguyên đa dạng sinh học.
- Góp phần phát triển cây Bò khai trở thành loại thực phẩm chức năng sạch được
dùng phổ biến hơn, đáp ứng nhu cầu của người dân, góp phần nâng cao thu nhập và xoá đói
giảm nghèo.
- Những kết quả của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu, giảng
dạy cho các nhà định hướng chiến lược phát triển cây rau, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật nông nghiệp, học sinh, sinh viên, nông dân... về đặc tính sinh thái học, kỹ thuật gây
trồng theo hướng thâm canh cây Bò khai.
* NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Luận án là công trình đầu tiên nghiên cứu các kiến thức bản địa về sự phân bố, tình
hình khai thác và sử dụng cây Bò khai (Erythropalum Scandens Blume) tại tỉnh Thái
Nguyên và Bắc Kạn.
-

Đã nghiên cứu các đặc điểm sinh thái tự nhiên của cây Bò khai làm cơ sở


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




4

cho việc định hướng bảo tồn và phát triển loài cây này.
- Là Công trình nghiên cứu một cách hệ thống về kỹ thuật nhân giống và trồng trọt
cây Bò khai. Từ đó bổ sung và hoàn thiện một số biện pháp kỹ thuật nhằm phát triển loài
rau bản địa tiềm năng này trong sản xuất nông lâm nghiệp.
CHƯƠNG 1 TỔNG
1.1.

QUAN TÀI LIỆU

CÁC VẤN ĐỀ VỀ BẢO TỒN TÀI NGUYÊN THỰC VẬT HOANG DẠI HỮU

ÍCH
1.1.1.

Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và công tác bảo tồn trên thế giới

1.1.1.1. Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích
Nói về thực vật hoang dại hữu ích là nói đến nguồn tài nguyên cây cỏ phong phú trên
hành tinh, đó là những loài thực vật có giá trị đối với loài người, chúng đã và đang được con
người khai thác và sử dụng hàng ngày, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của mình. Trong đó,
các sản phẩm phi gỗ được khai thác ngày càng nhiều, nhu cầu khai thác các cây lâm sản
ngoài gỗ (LSNG) để làm thực phẩm và làm thuốc chữa bệnh luôn là quan trọng nhất, đồng

thời hai nhu cầu này lại thường song hành với nhau. Hầu hết các loài thực vật hoang dại
được khai thác từ rừng, hoặc thuần hóa để gây trồng làm thức ăn cho con người đều có ý
nghĩa như những vị thuốc quan trọng, vì nó giúp cơ thể tăng cường sức khỏe, từ đó tăng sức
đề kháng và chống lại bệnh tật. Mặt khác, có rất nhiều loài cây thuốc ngày nay được con
người sử dụng hàng ngày như những loại thực phẩm thiết yếu.
Nguồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và kho tàng tri thức sử dụng cây hoang
dại của các nền văn hoá khác nhau đang được khai thác triệt để và nghiên cứu nhằm phục vụ
công tác chăm sóc sức khoẻ và phát triển kinh tế. Ở mức độ toàn cầu thực vật hoang dại hữu
ích phục vụ cho 4 nhu cầu chính là (i) các hệ thống chăm sóc sức khoẻ truyền thống, (ii)
công nghiệp dược, (iii) cá nhân những người hành nghề y truyền thống và (iv) phụ nữ để
chăm sóc sức khoẻ trong gia đình [107],[112].
Theo số liệu của FAO, ước tính có khoảng 80% dân số trong các nước đang phát
triển sử dụng các loài thực vật hoang dại hữu ích bản địa nhằm đáp ứng nhu cầu về sức khoẻ
và dinh dưỡng. Vài triệu hộ gia đình trên toàn thế giới sống nhờ vào các sản phẩm này để
đáp ứng các tiêu dùng thiết yếu hàng ngày hay là tạo thu nhập. Hiện nay, có ít nhất 150 loài
thực vật hoang dại hữu ích bản địa đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực thương mại quốc
tế, ước tính tổng giá trị thương mại quốc tế của các loài thực vật hoang dại hữu ích bản địa
hàng năm khoảng 5 - 11 tỷ USD (Mohammad Iqbal - 1993) International trade in NWFPs:
an overview). [74]
Ngày nay, ước lượng có khoảng 35.000 - 70.000 loài trong số hơn 250.000 loài thực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




5

vật bậc cao được sử dụng vào mục đích làm thực phẩm chức năng, chăm sóc sức khỏe và
chữa bệnh ở khắp nơi trên thế giới [128]. Trong đó Trung Quốc có trên 10.000 loài [119].

Ấn Độ có khoảng 7.500 - 8.000 loài [97], [113], Indonesia có khoảng 7.500 loài, Malaysia
có khoảng 2.000 loài [82]. Nepal có hơn 700 loài [114]. Sri Lanca có khoảng 550 - 700 loài
[110]. Hàn Quốc có khoảng 1.000 loài có thể sử dụng được trong y học truyền thống [109].
Châu Mỹ La tinh, nơi có chứa lới 1/3 số loài thực vật trên thế giới, cũng có truyền thống sử
dụng cây cỏ bản địa thực phẩm và làm thuốc chữa bệnh, đặc biệt là ở người dân bản địa
Schule đã phát hiện gần 2.000 loài thực vật hoang dại hữu ích được sử dụng ở vùng Amazon
thuộc Colombia. Các quốc gia ở Châu Phi có số loài thực vật hoang dại hữu ích ít hơn như
Somalia có 200 loài [114]. Botswana có 314 loài [104].
Các nghiên cứu khảo cổ cho thấy người Neanderthal có ở Iraq từ 60.000 năm trước
đã biết sử dụng một số cây cỏ mà ngày nay vẫn thấy sử dụng trong y học cổ truyền như Cỏ
thi (Achillea), Cúc bạc (Chrysanthemum sinense Sabine)..vv. Người dân bản xứ Mehico từ
nhiều nghìn năm trước đã biết sử dụng Xương rồng Mehico (Opuntia. Spp) mà ngày nay
được biết là chứa chất gây ảo giác, kháng khuẩn [122].
Mức độ sử dụng thực vật hoang dại hữu ích ở các nước công nghiệp ngày càng tăng.
Ngày nay, có khoảng 40% dân số ở các nước công nghiệp phát triển sử dụng các dạng thuốc
bổ sung [100]. Tổng giá trị thuốc có nguồn gốc cây cỏ trên thị trường châu Âu, Mỹ và Nhật
Bản vào năm 1985 là 43 tỉ USD [92].
Tonga Noweg và cộng sự (2003)[123] nghiên cứu những loài cây làm rau lấy từ rừng
của các cộng đồng trong khu vực Vườn quốc gia Crocker Range, Sabah, Malaysia cho thấy
có đến 70,6% cộng đồng dân cư có lấy các loài rau từ rừng, 82% phụ nữ tham gia lấy các
loại rau rừng phục vụ cho gia đình 18% vừa lấy để dùng vừa đem bán ở các chợ địa phương.
Tugba Bayrak Ozbucak và cộng sự (2006) [126] đã nghiên cứu phân bố các loài cây
ăn được ở vùng biển đen Thổ Nhĩ Kỳ cho thấy các loài cây ăn được rất phổ biến và được dân
cư vùng này sử dụng thường xuyên, thống kê được có 52 loài cây ăn được thuộc trong 26 họ.
Họ có số loài nhiều nhất là họ Lamiaceae (10 loài), tiếp theo là các họ Asteraceae (5loài),
Apiaceae và Boraginaceae (4 loài), Liliaceae (3 loài), Orchidaceae và Polygonaceae (2 loài).
Trên thế giới có 12 trung tâm đa dạng sinh học cây trồng là Trung Quốc - Nhật Bản,
Đông Dương - Indonesia, Châu Úc, Ấn Độ, Trung Á, Cận Đông, Địa Trung hải, Châu Phi,
Châu Âu - Siberi, Nam Mexico, Nam Mỹ và Bắc Mỹ. Nhiều loài Thực vật hoang dại hữu ích
đã được thuần dưỡng và trồng trọt từ lâu đời ở các trung tâm đó như Gai dầu, Nhân sâm,

Đinh hương, Nhục đậu khấu, Quế Xây Lan, Bạc hà, Đan sâm, Canh kina. vv.. [77]
Các loài cây lâm sản ngoài gỗ đã được người dân gây trồng, khai thác sử dụng cách

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




6

đây hàng nghìn năm, đặc biệt ở một số nước có nhiều rừng nhiệt đới như: Trung Quốc, Nhật
Bản, Ấn Độ, Indonesia, hiện nay các nhà khoa học, các nhà kinh doanh trên thế giới bắt đầu
quan tâm nhiều hơn đến nghiên cứu, gây trồng và phát triển các loài cây LSNG gắn với bảo
tồn và phát triển rừng [121]. Đây cũng là mốc đánh dấu sự chuyển biến nhận thức về tầm
quan trọng, vai trò của cây LSNG trong xã hội, nó được coi là nguồn tạo thu nhập quan
trọng, vai trò của LSNG trong xã hội, nó được coi là nguồn tạo thu nhập quan trọng, nâng
cao đời sống kinh tế, đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội cho người dân miền núi,
vừa góp phần vào quá trình bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng.
1.1.1.2. Công tác bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích
* Các mối đe dọa đối với tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích
Nguồn tài nguyên

thựcvật hoang dại hữu ích trên

thế giới bị đe doạ bởi các

nguyên nhân sau:
Tàn phá thảm thực vật: Thảm thực vật bị tàn phá do áp lực của dân số và các hoạt
động phát triển như mở rộng đất canh tác, khai thác gỗ, làm đường, xây dựng các công trình
thuỷ điện. vv. [114]

Hoạt động du canh: Hoạt động du canh đã xuất hiện và tồn tại từ lâu trong điều kiện
dân số thấp. Đến nay, do áp lực dân số ngày càng cao trong khi quĩ đất để du canh càng ít đi,
dẫn đến chu kỳ quay vòng càng ngắn. Kết quả là tài nguyên sinh vật nói chung và tài nguyên
thực vật hoang dại hữu ích nói riêng ngày càng bị tàn phá và mất môi trường sống [114].
Khai thác quá mức: Có đến 80% thực vật làm thuốc sử dụng ở Trung Quốc và 95%
loài cây thuốc ở Ấn Độ được khai thác từ hoang dại. Việc khai thác quá mức tài nguyên thực
vật hoang dại hữu ích gây ra bởi áp lực tăng dân số và nhu cầu cuộc sống ngày càng tăng,
không những cho nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu. Điều này dẫn đếnlượng tài
nguyên tái sinh không bù

đắp

được lượng bị

mất

đi

[114], [110],
Lãng phí tài nguyên thực vật có ích: Gây ra bởi (i) thói quen sử dụng hoang phí, (ii)
hoạt động thu hái mang tính chất hủy diệt, (iii) điều kiện bảo quản kém, (iv) thiếu các
phương tiện vận chuyển và thị trường thích hợp [110] ,
Nhu cầu sử dụng thực vật hoang dại hữu ích tăng lên: Việc sử dụng cây cỏ làm thuốc
ở nhiều nước tăng lên do chính sách khuyến khích phát triển các nền y học truyền
thống [107].
Khai thác không có kế hoạch.
Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Tri thức sử dụng không được tư liệu hoá: Hầu hết tri thức sử dụng cây cỏ làm thuốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên





7

của các cộng đồng truyền thống được truyền miệng từ đời này sang đời khác hay từ người
dạy sang người học nghề. Ngày nay, do nhu cầu phát triển kinh tế, một bộ phận thế hệ trẻ
không quan tâm đến việc thừa kế tri thức sử dụng cây cỏ làm thuốc từ thế hệ trước [127].
Sự sụp đổ và mất các nền văn hoá truyền thống.
* Quan điểm và cách tiếp cận trong bảo tồn tài nguyên thực vật có ích
Trước hội nghị Chiang Mai (1988) các quan điểm, cách tiếp cận và nội dung công tác
bảo tồn thực vật hoang dại hữu ích đã được nhiều nhà chuyên môn trên thế giới xây dựng và
phát triển, nhưng còn tản mạn và chưa có hệ thống. O. Hamann cho rằng để bảo tồn thực vật
hoang dại hữu íchcần nắm vững về phân bố, hiện trạng của chúng để thiết lập các khu bảo
tồn nguyên vị và chuyển vị. Theo O. Akerel, bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích ở
các quốc gia chính là sự nhận biết và bảo tồn giá trị sử dụng của chúng trong các nền văn
hóa ẩm thực và y học truyền thống [92].
Sau hội nghị Chiang Mai, tổ chức y tế thế giới (WHO) phối hợp với tổ chức bảo tồn
thiên nhiên thế giới (IUCN) và quỹ bảo tồn thiên nhiên thế giới (WWF) lần đầu tiên đưa ra
nội dung công tác bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích một cách có hệ thống và
đầy đủ nhất [127]. Nội dung công tác bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích bao
gồm:
(1) Nghiên cứu cơ bản :
Nghiên cứu tri thức sử dụng cây cỏ truyền

thống trong việc

chăm sóc sức


khỏe của các cộng đồng, trong đó Thực vật dân tộc học đóng vai trò quan trọng.
Nội dung

hoạtđộng bao gồm: (i) xác định và hỗ trợ một tổ chức để xây dựng

kế hoạch, điều phối và tiến hành điều tra về thực vật dân tộc học. (ii) tiến hành điều tra sử
dụng cây cỏ làm thuốc trên qui mô toàn quốc bằng nhóm nghiên cứu đa ngành và với sự
tham gia thực sự của những người hành nghề y truyền thống ở địa phương,
(iii) phân loại và phân tích dữ liệu về thực vật dân tộc học qua chương trình điều tra,
(iv)

đưa các phương thuốc cổ truyền đã được chứng minh vào các chương trình chăm sóc

sức khoẻ ban đầu của quốc gia, (v) thành lập tổ chức của những người hành nghề y truyền
thống ở cấp quốc gia để tham gia vào hoạt động chăm sóc sức khỏe.
Xác định (tên khoa học) thực vật có ích, xác định sự phân bố và đánh giá mức độ
phong phú của chúng, trong đó: (i) xây dựng ít nhất một phòng tiêu bản quốc gia,
(ii) lập danh mục tất cả các loài cây được sử dụng ở trong nước, (iii) xác định loài thực vật
hoang dại hữu ích bị đe dọa trong tự nhiên nhằm đưa ra ưu tiên trong các chương trình bảo
tồn và (iv) xây dựng cơ sở dữ liệu máy tính hoá về thực vật hoang dại hữu ích
theo tiêu chuẩn quốc tế để, lưu trữ và truy cập thông tin.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




8

(2) Sử dụng:

Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích phải được sử dụng một cách bền vững, an
toàn thông qua:
-

Cơ chế luật pháp, bao gồm: (i) Nhà nước điều hòa hoạt động thu hái, khai

thác thực vật hoang dại hữu ích từ hoang dại, (ii) nghiêm cấm thu hái các loài thực vật hoang
dại hữu ích đang bị đe doạ, (trừ việc thu thập vật liệu nhân giống với lượng nhỏ, theo cách
không làm nguy hại đến, loài thực vật hoang dại hữu ích đó) (iii) kiểm soát hoạt động buôn
bán thực vật hoang dại hữu ích và các sản phẩm của chúng.
-

Nghiên cứu và phát triển trồng thực vật hoang dại hữu ích, bao gồm: (i) thiết

lập các vườn ươm thực vật hoang dại hữu ích, (ii) cải thiện mặt nông học các loài thực vật
hoang dại hữu ích được trồng và trồng các loài thực vật hoang dại hữu ích có nhu cầu nhưng
chưa được trồng trước đây, (iii) chọn tạo các giống thực vật hoang dại hữu ích thuần chủng,
có năng suất và chất lượng cao, (iv) hạn chế sử dụng thuốc hóa học trong trồng thực vật
hoang dại hữu ích, (v) đào tạo và cung cấp thông tin về kỹ thuật trồng trọt thực vật hoang dại
hữu ích, đặc biệt là cho cộng đồng.
- Cải tiến kỹ thuật thu hái, bảo quản, sử dụng và sản xuất hàng hóa.
(3) Bảo tồn:
-

Bảo tồn nguyên vị (ỉn situ): Xây dựng các khu bảo tồn chính thức của nhà

nước như các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.vv.. hay duy trì, khôi phục các khu vực
được bảo vệ không chính thức của các cộng đồng.
Nội dung hoạt động bao gồm: (i) xây dựng chính sách quốc gia về bảo tồn và sử dụng
thực vật hoang dại hữu ích ở các khu vực được bảo vệ. (ii) đánh giá phạm vi bao gồm các

loài thực vật hoang dại hữu ích trong hệ thống các khu vực được bảo vệ trong toàn quốc (iii)
xác định các động cơ kinh tế và xã hội thúc đẩy việc duy trì các nơi sống tự nhiên và các loài
hoang dại, (iv) bảo đảm hoạt động bảo tồn và khai thác thực vật hoang dại hữu ích được kết
hợp chặt chẽ trong kế hoạch quản lý, (v) trồng lại các loài thực vật hoang dại hữu ích bị thu
hái quá mức vào các khu vực nguyên sản của chúng.
Bảo tồn chuyển vị (Ex situ): Được thực hiện tại các vườn thực vật (VTV), vườn sưu
tầm, ngân hàng hạt, nhà kính..vv.. Bảo tồn chuyển vị có thể bao hàm cả việc trồng trọt không
chính thức các loài cây hoang dại ở các vườn ươm, vườn gia đình hay VTV cộng đồng.
Nội dung bảo tồn chuyển vị bao gồm: (i) thiết lập VTV hoạt động, (ii) thiết lập ngân
hàng hạt thực vật hoang dại hữu ích bản địa và được trồng trong nước, hay (iii) sử dụng các
giải pháp khác như ngân hàng trên đồng ruộng (Field Genebank), ngân hàng gen in vitro.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




9

(4) Truyền thông và hợp tác:
Bao gồm: (i) xây dựng (cơ chế) hỗ trợ công cộng cho hoạt động bảo tồn thực vật
hoang dại hữu ích thông qua truyền thông và hợp tác, (ii) thiết lập chiến lược truyền thông,
(iii) xác định những người tham gia, kể cả từ bên trong và ngoài tổ chức bảo tồn, (iv) xác
định đối tượng truyền thông, (v) xác định nội dung cần thực hiện đối với đối tượng truyền
thông.
Theo WHO, công tác bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích cần phải có sự
tham gia của các ngành khác nhau, không những của các nhà khoa học, nhà quản lý, nhà
kinh tế mà còn cần có sự tham gia của người dân. Sự tham gia của người dân phải là sự tham
gia tích cực chứ không phải là "đối tượng nghiên cứu” [127].
Theo WB, bước đầu tiên trong bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên thực vật

hoang dại hữu ích là tư liệu hoá, sử dụng chúng và thiết lập các chương trình trồng thực vật
hoang dại

hữu ích với ngườinông dân và các

trạm/trại nghiên cứu

nông nghiệp [107],
Theo nhóm chuyên gia

về thực vật làm thuốc (MPSG).

việc bảo tồn tài

nguyên cây thuốc trên thế giới có thể thực hiện được thông qua (i) xác định các bậc phân loại
(taxa) bị đe dọa và các khu vực ưu tiên trên thế giới, (ii) xác định nguyên nhân, giải pháp và
phương pháp nghiên cứu trong bảo tồn và (iii) khuyến khích sử dụng bền vững [110],
* Một số hoạt động bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích
Năm 1988, hội thảo (consultation) quốc tế về bảo tồn thực vật hoang dại hữu ích đã
được tố chức ở Chiang Mai Thái Lan với sự tham gia của 24 chuyên gia y tế và bảo tồn cây
cỏ đến từ 16 quốc gia thuộc các khu vực khác nhau trên thế giới (trừ Australia và Nam Mỹ).
Kết quả là "Tuyên ngôn Chiang Mai” (Chiang Mai declaration) đã ra đời [127], bản tuyên
ngôn đánh giá cao tầm quan trọng của thực vật hoang dại hữu ích trong chăm sóc sức khỏe
ban đầu, giá trị kinh tế và tiềm năng của cây cỏ đối với việc tìm ra các loại thực phẩm và
thuốc mới. Đồng thời báo động về việc mất tính đa dạng sinh vật cây cỏ và các nền văn hoá
trên thế giới có thể ảnh hưởng đến việc tìm kiếm loài hoang dại hữu ích mới mang lại lợi ích
toàn cầu. Tuyên ngôn Chiang Mai cũng chỉ ra sự cấp thiết cần hợp tác ở mức độ toàn cầu để
thiết lập các chương trình bảo tồn thực vật hoang dại hữu ích. Sau hội thảo, lần đầu tiên một
bản hướng dẫn bảo tồn tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích trên thế giới đã ra đời.
Theo WB, trong số tất cả tri thức truyền thống ở châu Phi, châu Á và châu Mỹ Latin

thì tri thức truyền thống về y học là dễ bị đe doạ nhất. Tri thức này đang bị mất có lẽ với tốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




10

độ nhanh hơn các di sản trí tuệ bản địa khác [107]. Ước tính trên thế giới có ít nhất 1.000
loài thực vật hoang dại hữu ích đang đối mặt với nguy cơ bị tuyệt chủng trong đó có khoảng
120 loài ở Ấn Độ [107], 77 loài Ở Trung Quốc, 75 loài ở Maroco, 61 loài ở Thái Lan [116],
35 loài ở Bangladesh [105]..vv... Các loài đang đối mặt với nguy cơ bị tuyệt chủng có thể kể
đến là Noratodytesfoetida ở nam Ấn Độ và Sri Lanka, được dùng làm thuốc chống ung thư ở
châu âu: Saussurea lappa ở Ấn Độ, được dùng làm thuốc trị các chứng rối loạn da mãn tính:
Fritillaria cirrhosa ở Trung Quốc, được dùng chữa viêm nhiễm đường hô hấp [110]: Coptis
teeta ở Ấn Độ được khai thác hàng chục tấn bán sang các nước Đông Á trước đây [93].v.v..
Nhằm bảo tồn các nguồn đa dạng sinh vật cũng như tạo ra và duy trì mối quan hệ hợp
tác, bảo vệ quyền lợi của các quốc gia trong việc bảo tồn và phát triển các nguồn lợi đa dạng
sinh vật, đã có 3 công ước toàn cầu được ký kết là Công ước đa dạng sinh học (CBD), Công
ước về chống buôn bán các loài động thực vật có nguy cơ bị tiêu diệt (CITES), Công ước
Ramsa về bảo vệ đất ngập nước và chim di cư. Với công ước CBD, lần đầu tiên thế giới đã
chuyển các nguồn tài nguyên sinh học từ một di sản chung của nhân loại thành tài sản quốc
gia. Mặc dù vậy, hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học (trong đó có thực vật hoang dại hữu
ích) đang gặp phải mối thách thức kép là: (i) mối thách thức của bản thân việc bảo tồn đa
dạng sinh học, (ii) bảo vệ tri thức truyền thống về sử dụng các nguồn tài nguyên khỏi sự khai
thác mang tính chất thương mại trong phạm vi quốc gia cũng như quốc tế, (iii) phát triển các
sản phẩm từ đa dạng sinh học và bản quyền tri thức cộng đồng [1]. Khái niệm về Quyền sở
hữu trí tuệ (IPR) được thừa nhận trong luật pháp quốc tế và được sự bảo vệ của các đạo luật
quốc gia khác nhau.

Tại Ấn Độ, việc trồng thực vật hoang dại hữu ích được giới hạn ở các vườn đơn lẻ
trong các giai đoạn lịch sử trước đây. Việc trồng trọt một cách có hệ thống được công ty
Đông Ấn du nhập vào năm 1787. Năm 1930, chính phủ đã thành lập chương trình trồng cây
thuốc và cây có tinh dầu trên cơ sở khoa học, các loài được trồng như Digiralis lanata,
Hyoscyamus sp, Atropa belladona..vv.. Sau ngày giành được độc lập, chính phủ Ấn Độ đã
thành lập nhiều tổ chức sử dụng và trồng các loại thực vật hoang dại hữu íchchưa được khám
phá trước đây. Hàng loạt tổ chức nhà nước và cá nhân tham gia các chương trình nghiên cứu
bảo tồn và trồng thực vật hoang dại hữu ích như Viện nghiên cứu làm vườn, Trung tâm
nghiên cứu quốc gia, Hội đồng trung ương nghiên cứu các hệ thống y học Ấn Độ, Bộ nông
lâm nghiệp, các trường đại học nông nghiệp.v.v... Nghiên cứu trong vòng 40 năm cuối của
thế kỷ XX đã xác định được 144 loài thực vật hoang dại hữu ích có thể trồng trọt và tập
trung vào 40 loài thực vật hoang dại hữu ích cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
dược[107].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




11

Tại Trung Quốc, nhiều chương trình dài hạn đã được thiết lập nhằm bảo tồn thực vật
hoang dại hữu ích và nâng cao giá trị sử dụng của chúng thông qua trồng trọt. Có khoảng
200 loài được trồng với diện tích trồng tăng từ 300.000 ha vào năm 1986 tăng lên 440.000 ha
vào năm 1995 và cung cấp đến 40% nguyên liệu thô cho công nghiệp chế biến nông lâm sản
và dược liệu. Nhiều loài đã được trồng thành công như: Glycyrrhiza uralensis; Rheum
palmatum; Cistanche deserticola; Dioscorea nipponica..vv. Một số loài như Lithospermum
erythrorhizon, Panax quinquefolium, Corydalis yanhuosu, Scopolia tangutica.... đã được
nhân giống nhờ công nghệ sinh học như nuôi cấy mô. Năm 1994 bộ atlas màu về thực vật
hoang dại hữu ích bản địa Trung Quốc đã được VTV Bắc Kinh và VTV Nam Ninh xuất bản

[74]. trong đó có kỹ thuật nhân giống và trồng trọt.
Năm 1989, Tổ chức Bảo tồn các Vườn thực vật Quốc tế (BGCI - Botanic Gardens
Conservation International) đã phối hợp với tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN) Và
quỹ bảo tồn thiên nhiên thế giới (WWF) Xây dựng “Chiến lược bảo tồn ở các VTV”. BGCI
đã ưu tiên bảo tồn thực vật hoang dại hữu ích trong các VTV trong tương lai [107]. Trên
toàn thế giới, có khoảng 1.500 VTV đã được Xây dựng, trong đó có 152 vườn của 33 quốc
gia chuyên trồng thực vật hoang dại hữu ích hay trồng thực vật làm thuốc kết hợp với các
loài cây kinh tế khác. Các quốc gia có nhiều vườn thực vật hoang dại hữu ích hay các vườn
có bộ sưu tầm thực vật hoang dại hữu ích là Liên Xô (cũ) (31 vườn), Nhật Bản (26), Mỹ
(13), Ba Lan (10), Pháp (10), Ấn Độ (6) Trung Quốc (5), Italia (5).v.v...[101].
Tại Ấn Độ, một "Mạng lưới phân phối cơ sở dữ liệu thực vật có ích” đã được thành
lập với sự đóng góp thông tin của 9 tổ chức "nút". Mạng lưới này đã thu thập, bảo tồn, nhân
giống và sử dụng hơn 8.000 loài thực vật hoang dại hữu ích trong 48 cơ sở bảo tồn nguyên vị
và chuyển vị [107].
Tại Trung Quốc, đã có khoảng 50 loài thực vật hoang dại hữu ích thuộc diện quí
hiếm được thu thập và trồng trong các VTV và vườn cây thuốc. Một số VTV đáng lưu ý là
VTV Quảng Tây thành lập năm l959, rộng 240 ha, hiện trồng lưu trữ 2.400 loài; Vườn thực
vật Bắc Kinh của Viện Phát triển thực vật hoang dại hữu ích, có 1.300 loài; VTV Nam Ninh
(Quảng Tây), trồng 800 loài [56]. Việc nghiên cứu thành công quá trình trồng và lưu giữ đã
dẫn đến kết quả là nhiều thực vật hoang dại hữu ích được phát triển ở các địa phương.
Các VTV có trồng thực vật hoang dại hữu ích khác trên thế giới có thể kể đến là
Vườn thực vật hoang dại hữu ích ở Tokyo (Nhật Bản) được thành lập năm 1945 hiện trồng
khoảng 1.600 loài; VTV dân tộc (Mexico) được thành lập năm 1979 với diện tích 4 ha; VTV
và vườn cây gỗ Waimea (Hawai, Mỹ) tập trung trồng các mẫu cây có nguồn gốc Hawai;
VTV Devonia (Canada) thu thập và nghiên cứu các cây được người bản địa sử dụng. Vườn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên





12

thực vật hoang dại hữu ích cũng rất phổ biến tại các nước Đông Âu, nơi có truyền thống sử
dụng cây cỏ làm thuốc, như Liên Xô (cũ), Bungari, Hungari, Séc, Ba Lan.v.v... [101]. Hiện
có rất ít loài cây cỏ được sử dụng trong các nền y học truyền thống được bảo tồn trong các
ngân hàng hạt. Ngân hàng gen Gatersleben (Đức) có khoảng 2.000 trong số 60.000 mẫu
(acession) là thực vật hoang dại hữu ích [101].
1.1.2. Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích và việc bảo tồn ở Việt Nam
o «/





o







1.1.2.1. Tài nguyên thực vật hoang dại hữu ích ở Việt Nam
Việt Nam có diện tích phần lục địa rộng 35 triệu ha, một phần gắn liền với lục địa và
một phần thông với đại dương, kéo dài từ bắc xuống nam hơn 1.650 km. Phân bố từ vĩ độ
8030' đến 2302' bắc và từ kinh độ 102 010' đến 109024' đông. Lãnh thổ Việt Nam chịu sự chi
phối về hoạt động địa chất của hai địa khối Indonesia (từ Mường Tè, Điện Biên Phủ ở cực
Tây bắc đến Trung bộ và Nam bộ) và Hoa Nam (vùng Bắc bộ) [76]. Địa hình đa dạng và
phức tạp với hai vùng đồng bằng lớn là châu thổ Sông Hồng ở phía bắc và Sông Cửu long ở

phía nam, có hai dãy núi lớn là Hoàng liên sơn và Trường sơn với nhiều vùng có độ cao trên
2.000m và các cao nguyên nhỏ như Đồng Văn, Mộc Châu - Sơn La, Gia Lai - Kon Tum Đắc Lắc, Di Linh..vv. Việt Nam nằm ở vành đai khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với tổng
lượng bức xạ đạt 110 - 120 calo/cm2/năm, nhiệt độ trung bình hằng năm khác nhau giữa
miền Bắc (23,40C - Hà Nội) và miền Nam (270C - TP Hồ Chí Minh), lượng mưa trung bình
hàng năm vượt 1500mm nhưng phân bố không đều trong năm, lượng mưa thường lớn hơn 2
lần lượng nước bốc hơi. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh ở miền Bắc (từ vỹ
tuyến 18 trở ra) và khí hậu nhiệt đới gió mùa ở phía Nam.
Các yếu tố địa chất, địa hình và khí hậu đa dạng như vậy dẫn đến Việt Nam có thảm
thực vật phong phú, từ rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng rậm nhiệt đới mưa mùa nửa
rụng lá, đến rừng á nhiệt đới ẩm thường xanh, á nhiệt đới hơi khô, sa van nhiệt đới khô, rừng
ngập mặn, rừng lá kim, rừng lùn núi cao..vv.
Việt Nam còn là nơi giao lưu của các dân tộc và các nền văn hoá, trong đó quan trọng
nhất là hai luồng văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ [76], là ngôi nhà chung của 54 dân tộc, thuộc
3 họ ngôn ngữ và 8 nhóm khác nhau là Việt-Mường, Môn- Khme, Tày-Thái, H'mông-Dao,
Kha đai, Malayo-polynesian, Hán, Tạng-Miến [25], [96]. Trong đó
đồngngười

Việt(Kinh) có dân

sốlớnnhất, chủ

cộng
yếu phân bố ở

các vùng châu thổ. Các dân tộc còn lại chủ yếu phân bố ở các khu vực đồi núi, nơi chiếm đến
3/4 diện tích đất nước, có thành phần đa dạng, bao gồm các nhóm dân tộc Tày-Thái,
H'mông-Dao, Tạng - Miến.v.v... Ở miền núi phía bắc hiện còn bà con đang sinh sống Ở nam
Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Miến Điện. Các nhóm dân tộc sinh sống ớ miền Trung và miền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên





×