Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

giáo án mĩ thuật 5 Giáo án chuẩn mĩ thuật lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 91 trang )

Tuần 1:
Bài 1
Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu được vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Có cảm nhận về vẽ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
HS khá,giỏi nêu được lí do thích bức tranh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- SGK, SGV.
- SGK
- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Sưu tầm thêm một số tranh của
hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
sinh
1. Giới thiệu


vài nét về họa
@ Hoạt động 1:
sĩ Tô Ngọc
Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân (1906-17/6/1954)
Vân.
- Yêu cầu HS xem tranh đã chuẩn - Quan sát tranh ở tr.4
bị.
SGK.
- GV nêu câu hỏi:
- HS trả lời:
+ Những nét chính về tiểu sử họa sĩ + Ông là họa sĩ tài
Tô Ngọc Vân?
năng, có nhiều đóng
góp lớn cho nền mĩ
thuật Việt Nam.
+ Ông sinh năm 1906
và mất 1954 khi đi
công tác trong chiến
dịch Điện Biên Phủ.
+ Tốt nghiệp khóa II
(1926 - 1931) trường
Mĩ thuật Đông Dương.
1


- GV nêu câu hỏi: Những tác phẩm
nổi tiếng của họa sĩ Tô Ngọc Vân?
- Ngoài các tác phẩm vẽ về thiếu
nữ, ông còn vẽ về đề tài nào khác
nữa?


- GV củng cố kiến thức cho HS và
bổ sung thêm:
+ Ngoài các tác phẩm kể trên, ông
còn có nhiều tác phẩm khác nữa: ,
Chủ tịch Hồ Chí Minh làm việc tại
Bắc Bộ Phủ (1946).
Nghỉ chân bên đồi, Đi học đêm,
Con trâu quả thực, Hành quân qua
suối, Đèo Lũng Lô,…
+ Sau Cách mạng tháng Tám, ông
làm Hiệu trưởng Trường Mĩ thuật
Việt Nam ở Việt Bắc.
+ Năm 1996 ông được giải thưởng
Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ
thuật.
- GV tổng kết:
+ Tô Ngọc Vân là họa sĩ thuộc lớp
người đầu tiên đặt nền móng hội
họa Việt Nam.
+ Ông là họa sĩ rất thành công với
chất liệu sơn dầu. Nhiều tác phẩm
của Tô Ngọc Vân được lưu giữ ở
Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam.
2. Xem tranh
“ Thiếu nữ
bên hoa huệ”.

+ Giai đoạn 1939 –
1944 là thời kì sáng tác

sung sức nhất của ông
với chất liệu chủ đạo là
sơn dầu.
- HS trả lời:
+ Thiếu nữ bên hoa
huệ (1943).
+ Thiếu nữ bên hoa
sen (1944).
+ Hai thiếu nữ và em
bé (1944).
- HS trả lời:
+ Đi thuyền trên sông
Hương – tranh sơn
dầu.
+ Đốt đuốc đi học –
màu nước.
+ Bừa trên đồi – màu
nước.
+ Buổi trưa – sơn dầu.
- Lắng nghe.

@ Hoạt động 2:
Xem tranh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” (sơn dầu - 1943)
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Nêu câu hỏi:
+ Hình ảnh chính trong tranh là gì?
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế
nào?
+ Ngoài hình ảnh thiếu nữ, còn có
hình ảnh nào khác?

2

- Quan sát.
- Trả lời:
+ Thiếu nữ mặc áo dài
trắng.
+ Hình mảng đơn giản,
chiếm phần lớn diện
tích bức tranh.


+ Màu sắc của bức tranh?

+ Bình hoa đặt trên
bàn.

+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì?
- Cảm nhận của em về bức tranh + Màu sắc chủ đạo là
này như thế nào?
trắng, xanh, hồng.
- Bổ sung ý kiến của HS và hệ + Chất liệu sơn dầu.
thống lại nội dung kiến thức:
- Nêu cảm nhận của cá
+ Đây là bức tranh tiêu biểu của họa nhân mình.
sĩ Tô Ngọc Vân với chất liệu sơn - Chú ý lắng nghe.
dầu.
+ Bố cục đơn gián, cô đọng làm nổi
bật hình ảnh người thiếu nữ thành
thị duyên dáng.
+ Đây là tác phẩm đẹp, có sức lôi

cuốn, hấp dẫn người xem, gần gũi
với tâm hồn người Việt Nam.
3. Nhận xét,
@ Hoạt động 3:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét tiết học:
- Lắng nghe, tiếp thu ý
+ Động viên HS tự suy nghĩ, tư duy kiến của GV.
hình tượng.
+ Khen ngợi các cá nhân, nhóm HS
có tinh thần học tập tốt.
4. Dặn dò:
Sưu tầm thêm tranh họa sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét.
Nhắc nhở HS quan sát màu trong thiên nhiên và chuẩn bị cho
bài học sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tuần 2:
3


Bài 2
Vẽ trang trí
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu sơ lược về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí,
- Biết sử dụng màu trong các bài trang trí.
HS khá, giỏi sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- SGK, SGV.
- SGK.
- Một số đồ vật được trang trú.
- Vở tập vẽ 5.
- Một số bài trang trí cơ bản (hình
- Bút chì, màu vẽ
vuông, hình tròn, đường diềm: có bài
đẹp và bài chưa đẹp).
- Một số họa tiết vẽ nét, phóng to.
- Bảng pha màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Quan sát,

@ Hoạt động 1:
nhận xét.
Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu một số tranh mẫu, vật - Quan sát.
mẫu được trang trí.
- nhận ra:
- Gợi mở:
+ Màu sắc làm cho đồ
+ Màu sắc làm cho đồ vật, bài vẽ vật, bài vẽ trang trí đẹp
trang trí đẹp hơn, sinh động hơn.
hơn, sinh động hơn.
+ Màu sắc đặt cạnh nhau phù hợp sẽ
làm tôn vẻ đẹp của các đồ vật được
trang trí.
- Yêu cầu HS quan sát các vật mẫu - Quan sát cách trang trí
được trang trí và H1 tr.6 SGK.
và màu sắc của các vật
mẫu, H1 tr.6 SGK
- Đặt câu hỏi:
+ Trong một đồ vật, bài vẽ trang trí
thường có mấy màu?
. + Có từ 4 đến 5 màu
+ Mỗi màu được vẽ như thế nào?
:
4


. + Được vẽ ở những
+ Màu nền và màu họa tiết được vẽ hình giống nhau
như thế nào?

+ Vẽ màu như thế nào là đẹp?
.
- GV khái quát cơ bản và bổ sung + Vẽ màu hoạ tiết và
nội dung.
màu nền khác nhau Màu
nền đậm – màu họa tiết
nhạt và ngược lại.
+ Vẽ màu đều, có đậm,
có nhạt.
- Lắng nghe.
2. Cách vẽ.
@ Hoạt động 2:
Cách vẽ
- Gọi 1 HS đọc mục 2 tr.7 SGK.
- HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS cách pha màu, phối - Quan sát.
hợp màu:
+ Dùng màu bột hoặc màu nước pha
trộn để tạo thành một số màu có
đậm nhạt và sắc thái khác nhau.
+ Lấy các màu đã pha vẽ vào một
vài hình họa tiết.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét theo cảm
nhận của mình.
- GV nhấn mạnh: Muốn vẽ màu đẹp - Lắng nghe.
cần lưu ý:
+ Màu sắc cần có màu đậm, màu
nhạt và phù hợp với nội dung trang
trí.

+ Vẽ màu cần làm rõ trọng tâm hình
trang trí và có sự hài hòa chung.
+ Không nên dùng quá nhiều màu
trong một bài vẽ trang trí.
+ Vẽ màu theo quy luật xen kẽ hoặc
nhắc lại của họa tiết.
- Ghi nhớ kiến thức cơ
- Củng cố:
bản.
Trong bài trang trí các họa tiết
giống nhau thì vẽ màu giống nhau.
Vẽ màu phải đều, có đậm, có nhạt,
hài hòa, rõ trọng tâm và không nên
dùng quá nhiều màu.
3. Thực hành.
@ Hoạt động 3:
Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành ở Vở tập - Thực hành.
vẽ.
- Nhắc học sinh nhớ lại cách sắp
5


xếp họa tiết và cách vẽ màu cho bài
trang trí. Chú ý vẽ màu theo cách
sắp xếp họa tiết và tạo được sự khác
nhau về đậm nhạt giữa màu nền và
màu họa tiết.
- Lưu ý học sinh vẽ màu đều, gọn
trong hình vẽ, không dùng quá

nhiều màu trong bài trang trí.
- Quan tâm, giúp đỡ những học sinh
còn lúng túng để các em hoàn thành
được bài tập.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Gợi ý HS nhận xét bài vẽ đẹp,
- Nhận xét và xếp loại
chưa đẹp và xếp loại.
bài vẽ theo gợi ý của
- Khen ngợi những HS có bài vẽ
GV.
đẹp; động viên những HS có bài
chưa đẹp.
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Sưu tầm một số bài trang trí đẹp.
- Quan sát khung cảnh trường, lớp.
- Sưu tầm tranh, ảnh về trường lớp để chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tuần 3:

Bài 3
Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
6


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài Trường em.
HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu , vẽ màu phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- SGK, SGV.
- SGK.
- Một số tranh, ảnh về nhà trường.
- Vở tập vẽ 5.
- Sưu tầm thêm bài vẽ về nhà trường
- Bút chì, tẩy, màu vẽ
của học sinh lớp trước
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học

nội dung
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
sinh
1. Tìm và
@ Hoạt động 1:
chọn nội
Tìm và chọn nội dung đề tài
dung đề tài.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về các hoạt - Quan sát.
động của nhà trường , một số tranh vẽ về
đề tài trường học. Đặt câu hỏi:
+ Khung cảnh chung của nhà trường có + Gồm có cổng
những gì?
trường, các dãy
phòng
học,
sân
trường rộng có các
+ Ở trường, em thấy có những hoạt động dãy bồn hoa, cây che
gì?
bóng mát,…
+ Học tập, vui chơi
trong giờ ra chơi, lao
- Nhận xét ý kiến của HS và bổ sung một động, vệ sinh lớp
số hoạt động khác.
học, các hoạt động lễ
- Gợi mở, hướng dẫn HS chọn nội dung hội: chào cờ, Tết
để vẽ:
Trung thu…

+ Phong cảnh trường học.
- Lắng nghe.
+ Giờ học tập trên lớp.
+ Cảnh vui chơi ở sân trường.
+ Lao động ở vườn trường,…
7


- Em chọn nội dung nào để vẽ?
- Lưu ý: HS nên chọn nội dung phù hợp
với khả năng của bản thân.
- Chọn nội dung theo
ý thích để vẽ.
- Ghi nhớ.
2. Cách vẽ.

@ Hoạt động 2:
Cách vẽ
- Yêu cầu học sinh xem hình tham khảo ở - Quan sát.
sgk hoặc ĐDDH và gợi ý học sinh cách
vẽ.
+ Chọn các hình ảnh để vẽ tranh về
trường của em (Vẽ cảnh nào? Có những
hoạt động gì?).
+ Sắp xếp hình ảnh chính, phụ cho cân
đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình
dáng, tư thế, trang phục,…).
+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt.


1

2
8


3

4
- Cho học sinh xem tranh của học sinh
lớp trước.
3. Thực
@ Hoạt động 3:
hành.
Thực hành
- Nhắc học sinh chú ý sắp xếp các hình
ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ.
- Gợi ý cụ thể hơn đối với những học
sinh còn lúng túng khi chọn đề tài, cách
vẽ hình, vẽ màu để các em hoàn thành
được bài vẽ.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Gợi ý học sinh nhận xét cụ thể một số
bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
+ Cách chọn nội dung (phù hợp với đề
tài).

+ Cách sắp xếp hình vẽ (cân đối hay
chưa cân đối).
+ Cách vẽ màu (rõ trọng tâm, có đậm
nhạt).
- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ
9

- Thực hành.

- Nhận xét và xếp
loại bài vẽ theo gợi ý
của GV.


đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
4. Dặn dò:- Quan sát khối hộp và khối cầu.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

Tuần 4:
Bài 4
Vẽ theo mẫu
KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng của tùng vật
mẫu.

- Biết cách vẽ hình khối hợp và khối cầu.
- Vẽ được khối hợp và khối cầu.
HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
10


II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2.Đồ dùng dạy học
:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Mẫu khối hộp và khối cầu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước

2. Học sinh:
- SGK.
- Vở tập vẽ 5.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ

.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Quan sát,
@ Hoạt động 1:
nhận xét.
Quan sát, nhận xét
- Đặt mẫu ở vị trí thích hợp.
- Quan sát.
+ Khối hộp có mấy mặt ?
- 6 mặt.
+ Khi quan sát từ một phía ta sẽ - Ta thấy 1 hay 2 hoặc 3
nhìn thấy mấy mặt của khối hộp?
mặt của khối hộp.
Vẽ khối hộp nhìn thấy 3 mặt sẽ
đẹp hơn.
+ Khối cầu có đặc điểm gì? Bề mặt - Khối cầu không có các
của khối cầu có giống bề mặt của mặt phân biệt rõ như
khối hộp không?
khối hộp mà có bề mặt
cong đều, quan sát từ
- So sánh độ đậm nhạt của khối hộp mọi phía luôn thấy có
và khối cầu?
dạng hình tròn.
- Khi ánh sáng chiếu từ
một phía của khối hộp
thì các độ đậm nhạt sẽ
- Nêu tên một vài đồ vật có hình phân biệt rõ ràng, còn ở
dáng giống khối hộp hoặc khối cầu? khối cầu thì độ đậm nhạt
biến chuyển nhẹ nhàng.
- Khối hộp: Hộp phấn,
hộp bánh,…
Khối cầu: Quả bóng,

quả cam,…
2. Cách vẽ.
@ Hoạt động 2:
Cách vẽ
- Đặt mẫu, yêu cầu học sinh quan - Quan sát.
sát mẫu và nêu cách vẽ theo mẫu.
Nêu cách vẽ theo mẫu.
- Nhận xét.
11


- Minh họa cách vẽ:
+ Nhìn mẫu, ước lượng tỉ lệ và vẽ
khung hình chung trên giấy cho cân
đối.
+ Vẽ khung hình riêng của từng vật
mẫu.
+ Tìm vị trí, tỉ lệ các mặt của khối
hộp. Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Vẽ nét cong. Sửa chữa hoàn chỉnh
hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt.
- Cho học sinh xem bài vẽ của học - Quan sát.
sinh năm trước.
3. Thực hành.
@ Hoạt động 3:
Thực hành
- Nhắc học sinh chú ý quan sát mẫu - Thực hành.
và so sánh để xác định đúng khung
hình chung, khung hình riêng của

mẫu; bố cục sao cho cân đối; vẽ
đậm nhạt đơn giản.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Gợi ý học sinh nhận xét và xếp
- Nhận xét và xếp loại
loại.
bài vẽ theo gợi ý của
+ Cách sắp xếp hình vẽ. + Cách
GV.
vẽ đậm nhạt.
- Khen ngợi những học sinh có bài
vẽ đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
4. Dặn dò: Quan sát các con vật quen thuộc.
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
Bài 5
Tập nặn tạo dáng
NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
- Biết cách nặn con vật.
- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
HS khá,giỏi hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật mẫu.
II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
12


2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Tranh, ảnh về các con vật quen
thuộc.
- Bài nặn của học sinh năm trước.
- Đất nặn

2. Học sinh:
- Sgk 5.
- Đất nặn.
- Tranh, ảnh về các con vật

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số học sinh.(1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.(1 ph)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
sinh
1. Quan sát,
@ Hoạt động 1:
nhận xét.
Quan sát, nhận xét

- Giới thiệu tranh, ảnh về con vật :
- Quan sát.
+ Tên con vật ?
- Voi, mèo, gà, trâu,…
+ Hình dáng, tư thế, đặc điểm, - Voi (to, có vòi, ngà,
màu sắc của con vật ?
màu xám, đang ăn cỏ);
+ Con vật có những bộ phận gì ?

- Đầu, mình, chân, mắt,
- Nhận xét.
mũi, miệng,…
- Hãy kể thêm các con vật mà em
biết ?
- Thỏ, lợn,…
2. Cách nặn.
@ Hoạt động 2:
Cách nặn
- Em hãy chọn và nhớ lại hình dáng - Suy nghĩ và chọn.
con vật mà em định nặn ?
- Minh họa cách nặn :
- Quan sát.
+ Chọn màu đất nặn cho con vật
(các bộ phận và chi tiết).
+ Có thể nặn theo 2 cách:
- Nặn bộ phận lớn trước (đầu,
mình, chân), nặn bộ phận nhỏ sau
(đuôi, mắt, tai, râu...). Chú ý tạo dáng
cho con vật.
- Nhào đất thành một thỏi rồi

vuốt, kéo tạo thành hình dáng chính
của con vật. Nặn thêm các chi tiết và
tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh.
3. Thực hành.
@ Hoạt động 3:
Thực hành
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn - Thực hành.
13


lúng túng.
- Gợi ý HS tạo dáng con vật.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu học sinh bày bài nặn theo - Nhận xét và xếp loại
nhóm hoặc cá nhân để cả lớp cùng bài vẽ theo gợi ý của
nhận xét và xếp loại.
GV.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
- Đánh giá một số bài.
- Khen ngợi HS có bài tốt, sinh
động; động viên những HS còn
kém.
- Nhận xét chung.
4. Dặn dò: (1 ph)
Tìm và quan sát một số họa tiết trang trí.
RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
Bài 6
Vẽ trang trí
VẼ HỌA TIẾT TRANG TRÍ
ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
HS khá, giỏi vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
14


2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Hình phóng to một số họa tiết
đối xứng qua trục.
- Một số bài trang trí có họa tiết
đối xứng.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.


2. Học sinh:
- SGK, Vở tập vẽ 5.
- Bút chì, tẩy và màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số học sinh.(1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.(1 ph)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
sinh
1. Quan sát,
@ Hoạt động 1:
nhận xét.
Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu các họa tiết đối xứng:
- Quan sát.

+ Các họa tiết này giống hình gì?
+ Họa tiết này nằm trong khung hình
nào?
+ Các phần của họa tiết được chia qua
15

- Hoa lá, con vật, ….
- Hình vuông, tròn,

chữ nhật, tam giác,…
- Giống nhau và bằng
nhau.


2. Cách vẽ.

các đường trục như thế nào?
- Các họa tiết trên gọi là họa tiết đối
xứng. Thế nào là họa tiết đối xứng?
- Nhận xét.
- Tóm tắt và kết luận: Họa tiết đối xứng
có các phần được chia qua các trục đối
xứng bằng nhau và giống nhau.
Họa tiết có thể được vẽ đối xứng qua
trục dọc, trục ngang hay nhiều trục.
- Trong thiên nhiên có rất nhiều hình
đối xứng hoặc gần với dạng đối xứng.
Em hãy nêu một số hình ảnh có dạng
đối xứng?
- Nhận xét.
- Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối
và thường được sử dụng làm họa tiết
trang trí.
@ Hoạt động 2:
Cách vẽ
- Minh họa cách vẽ:
+ Phác hình dáng chung (hình vuông,
hình tam giác, hình chữ nhật,…) và kẻ
đường trục chính.

+ Vẽ phác những nét chính của họa tiết.
+ Vẽ chi tiết và sửa hình cho cân đối.
+ Vẽ màu theo ý thích (các phần của
họa tiết đối xứng qua trục cần được vẽ
cùng màu, cùng độ đậm nhạt).

1

16

- Trình bày theo suy
nghĩ.

- Con bướm, hoa cúc,
hoa sen, chiếc lá,…

- Quan sát.


- Quan sát.

2
- Cho HS xem một số bài vẽ của HS
năm trước.
3. Thực
@ Hoạt động 3:
hành.
Thực hành
- Gợi ý học sinh vẽ theo các bước đã - Thực hành.
hướng dẫn.

- Nhắc nhở HS vẽ họa tiết cho đều,
chọn từ 2 – 3 màu, vẽ màu có đậm nhạt, không ra ngoài hình.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- GV đưa ra tiêu chí và cùng học sinh - Nhận xét và xếp loại
nhận xét các bài vẽ.
bài vẽ theo gợi ý của
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
GV.
- Xếp loại một số bài.
- Khen ngợi HS có bài vẽ tốt; động
viên những HS còn kém.
- Nhận xét chung.
4. Dặn dò: (1 ph)
Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

17


Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..

Bài 7
Vẽ tranh
ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu đề tai An toàn giao thông.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài An toàn giao thông.
- Học sinh có ý thức chấp hành Luật Giao Thông.
HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- SGK, SGV.
- SGK.
- Một số tranh, ảnh về an toàn giao thông.
- Vở tập vẽ 5.
- Sưu tầm thêm bài vẽ của học sinh lớp trước. - Bút chì, tẩy, màu vẽ.
18


- Một số biển báo giao thông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm và
@ Hoạt động 1:
chọn nội
Tìm và chọn nội dung
dung
- Giới thiệu tranh, ảnh về an toàn
- Quan sát.
giao thông (những hình ảnh đúng và
sai về an toàn giao thông):
+ Em hãy nêu những hình ảnh có
- Người đi bộ, xe đạp, xe
trong tranh?
máy, ô tô, đèn tín hiệu,
tàu thủy, biển báo,…
Nhà cửa, cây cối, đường
+ Em hãy tìm những hình ảnh đúng
sá,…
hoặc sai về an toàn giao thông trong - Nêu những hình ảnh
tanh, ảnh trên?
đúng, hình ảnh sai về an
- Nhận xét, bổ sung thêm cho đầy đủ toàn giao thông.
và gợi ý các nội dung cụ thể có thể
vẽ tranh.
Khi vẽ tranh đề tài An toàn giao
thông, em có thể vẽ cảnh đường phố;
vẽ cảnh HS đi bộ trên vỉa hè; người
sang đường; cảnh người và xe qua lại
ở ngã tư; thuyền bè đi lại trên sông;

….
2. Cách vẽ.
@ Hoạt động 2:
Cách vẽ
- Yêu cầu học sinh xem hình tham - Quan sát.
khảo ở sgk hoặc ĐDDH và gợi ý
học sinh cách vẽ.
+ Chọn các hình ảnh để vẽ tranh
về An toàn giao thông (Vẽ cảnh
nào? Có những hoạt động gì?).
+ Sắp xếp hình ảnh chính, phụ cho
cân đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động
(hình ảnh người và phương tiện giao
thông trong tranh cần có hình dáng
thay đổi để tạo không khí tấp nập,
nhộn nhịp của hoạt động giao
19


thông).
+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm - Quan sát.
nhạt.
- Cho học sinh xem tranh của học
sinh lớp trước.
3. Thực hành.
@ Hoạt động 3:
Thực hành
- Nhắc học sinh chú ý sắp xếp các - Thực hành.
hình ảnh sao cho cân đối, có chính,

có phụ.
- Gợi ý cụ thể hơn đối với những
học sinh còn lúng túng khi chọn đề
tài, cách vẽ hình, vẽ màu để các em
hoàn thành được bài vẽ.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Gợi ý học sinh nhận xét cụ thể một - Nhận xét và xếp loại bài
số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
vẽ theo gợi ý của GV.
+ Cách chọn nội dung (phù hợp
với đề tài).
+ Cách sắp xếp hình vẽ (cân đối
hay chưa cân đối).
+ Cách vẽ màu (rõ trọng tâm, có
đậm nhạt).
- Khen ngợi những học sinh có bài
vẽ đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
4. Dặn dò:
Quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


20


Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
Bài 8
Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
VÀ HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình
cầu.
- Biết cách vẽ vật mẫu có dạng có dạng hình trụ và hình cầu.
- Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- SGK, SGV.
- SGK.
- Vật mẫu có dạng hình trụ và hình
- Vở tập vẽ 5.
cầu.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ
- Bài vẽ của học sinh lớp trước
21



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Quan sát,
@ Hoạt động 1:
nhận xét.
Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu một số vật có dạng hinh - Quan sát.
trụ, hình cầu.
+ Em hãy tìm vật có dạng hình trụ, - Vật có dạng hình trụ:
hình cầu?
cái chai,cái ca, lon nước,

- Yêu cầu học sinh chọn mẫu để vẽ. Hình cầu: Quả bóng, quả
cam,…
- Gợi ý học sinh nhận xét về vị trí, tỉ - Bình đựng nước và
lệ,hình dáng, độ đậm nhạt của mẫu quả.
vẽ.
Lọ hoa và quả.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
2. Cách vẽ.


@ Hoạt động 2:
Cách vẽ
- Đặt mẫu, yêu cầu học sinh quan - Quan sát.
sát mẫu và nêu cách vẽ theo mẫu.
Nêu cách vẽ theo mẫu.
- Nhận xét.
- Minh họa cách vẽ:
+ Nhìn mẫu, ước lượng tỉ lệ và vẽ
khung hình chung trên giấy cho cân
đối.
+ Vẽ khung hình riêng của từng vật
mẫu.
+ Tìm vị trí, tỉ lệ của các bộ phận
của mẫu. Vẽ phác hình bằng nét
thẳng.
+ Vẽ nét cong. Sửa chữa hoàn chỉnh
hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt.
- Giới thiệu thêm một số cách sắp
xếp hình vẽ trên tờ giấy để HS lựa
chọn bố cục bài vẽ cho hợp lí.
- Quan sát.
- Cho học sinh xem bài vẽ của học
sinh năm trước.
22


3. Thực hành.


@ Hoạt động 3:
Thực hành
- Nhắc học sinh chú ý quan sát mẫu - Thực hành.
và so sánh để xác định đúng khung
hình chung, khung hình riêng của
mẫu.
- Nhắc học sinh chú ý bố cục sao
cho cân đối; vẽ đậm nhạt đơn giản.
- Bao quát lớp.
4. Nhận xét,
@ Hoạt động 4:
đánh giá.
Nhận xét, đánh giá
- Gợi ý học sinh nhận xét cụ thể một - Nhận xét và xếp loại
số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
bài vẽ theo gợi ý của
+ Cách sắp xếp hình vẽ (cân đối GV.
hay chưa cân đối).
+ Cách vẽ đậm nhạt.
- Khen ngợi những học sinh có bài
vẽ đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
4. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
Bài 9
Thường thức Mĩ thuật
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC
VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam.
- Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc.
HS khá, giỏi lựa chọn được tác phẩm mình yêu thích, thấy được lí
do tại sao thích.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp dạy học:Trực quan, vấn dáp thực hành
2. Đồ dùng dạy học
23


2. Học sinh:
- SGK.
- Vở tập vẽ 5.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ

2. Học sinh:
- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:

Mục tiêu,
Phương pháp dạy học
nội dung
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
sinh
1. Tìm hiểu
vài nét về
@ Hoạt động 1:
điêu khắc cổ
Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ Việt Nam
Việt Nam
- GV giới thiệu hình ảnh một số tượng - Quan sát .
và phù điêu cổ ở SGK:
+ Xuất xứ của các tác phẩm phù điêu - Do các nghệ nhân
và tượng? Các tác phẩm này thường dân gian tạo ra, không
được thấy ở đâu?
có tên tác giả cụ thể;
thường thấy ở đình,
+ Nội dung đề tài của các tác phẩm?
chùa, lăng tẩm,…
- Thường thể hiện các
chủ đề về tín ngưỡng
và cuộc sống xã hội
+ Chất liệu của tác phẩm?
với nhiều hình ảnh
phong phú, sinh động.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của học sinh - Chất liệu: gỗ, đá,
cho đầy đủ.
đồng, đất nung,…

- Phù điêu và tượng là những tác phẩm
tạo hình có hình khối, gọi chung là điêu
khắc. Điêu khắc là một loại hình nghệ
thuật truyền thống có từ lâu đời.
- Em hãy nêu sự khác nhau giữa tượng
tròn và phù điêu?
- Tượng tròn có thể
nhình thấy 4 mặt.
- Nhận xét.
Phù điêu chỉ thấy 1
- Tượng: thường diễn tả hình ảnh Đức mặt được chạm khắc
phật, các vị La hán,…
trên gỗ, đá,…
Phù điêu thường diễn tả những cảnh
sinh hoạt hàng ngày: cảnh đấu vật,
chèo thuyền, đá cầu,… hoặc các con
24


vật: rồng, phượng, lân,…
2. Tìm hiểu
một số pho
tượng và
phù điêu nổi
tiếng

@ Hoạt động 2:
Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng
- Chia nhóm. Phân công từng nhóm
thảo luận, tìm hiểu về tượng và phù

điêu trong SGK theo gợi ý:
+ Tên của tượng, phù điêu?
+ Chất liệu của các tác phẩm?
+ Tượng, phù điêu này đang được đặt ở
đâu?
+ Em hãy tả sơ lược và nêu cảm nhận
về bức tượng, phù điêu?
- Yêu cầu các nhóm trình bày phần
thảo luận của nhóm mình.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Nhận xét ; bổ sung các ý chưa đầy đủ
và hệ thống lại nội dung.
* Tượng Phật A Di Đà (chùa Phật
Tích, Bắc Ninh):
- Tượng được tạc bằng đá.
- Phật tọa trên tòa sen, trong trạng thái
thiền định. Khuôn mặt và hình dáng
chung thể hiện sự đôn hậu của Đức
Phật. Nét đẹp của tượng còn thể hiện ở
các nếp áo, các chi tiết, họa tiết trang
trí trên bệ tượng.
* Tượng Phật bà Quan Âm nghìn
mắt, nghìn tay (Chùa Bút Tháp. Bắc
Ninh):
- Tượng được tạc bằng gỗ.
- Tượng có rất nhiều mắt, nhiều tay,
tượng trưng cho khả năng siêu phàm
của Đức Phật có thể nhìn thấy hết nỗi
khổ của chúng sinh và che chở, cứu
giúp mọi người trên thế gian.

Các cánh tay được xếp thành những
vòng tròn như ánh hào quang tỏa sáng
xung quanh Đức Phật, trong lòng mỗi
bàn tay là một con mắt.
Đây là một trong những pho tượng cổ
25

- Chia nhóm. Thảo
luận.

- Trình bày.
- Nhận xét.


×