ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
CHƯƠNG I:
THIẾT KẾ DẦM CHỦ
I. Số liệu thiết kế:
Chiều dài toàn dầm:
Khoảng cách đầu dầm đến tim gối:
Khẩu độ tính toán:
Tải trọng thiết kế:
L= 33m
a= 0.35m
Ltt= L-2a=32.3m
- Hoạt tải HL93
- Tải trọng người 3Kpa
Mặt xe chạy:
B1= 8m
Lề người đi:
B2= 1.2m
Lan can:
B3= 0.3m
Tổng bề rộng cầu:
B=B1+2*B2+2*B3+2*0.04=11.08m
Dạng kết cấu nhòp:
cầu dầm
Dạng mặt cắt:
Super T
Vật liệu kết cấu:
BTCT dự ứng lực
Công nghệ chế tạo:
Căng trước
'
Cấp bêtông:
dầm chủ: f c1 = 50MPa
'
Bản mặt cầu: f c 2 = 35MPa
γ c =2450 KG/ m3
Tỷ trọng bêtông:
Loại cốt thép DUL: tao thép Tao 7 sợi xoắn đường kính D ps =15.2mm
f pu =1860MPa
Cường độ chòu kéo tiêu chuẩn:
f y =420MPa
f u =620MPa
Thép thường G60
Quy trình thiết kế:
22TCVN 272-05
II. Thiết kế cấu tạo
A. Lựa chọn kích thước mặt cắt ngang cầu
Nb = 5
¯ Số lượng dầm chủ:
¯ Khoả
cách40giữa 2 dầm chủ
S= 2220 mm 4000
300 ng 1200
4000 :
¯ Lề người đi khác mức với mặt cầu phần xe Bª
chạ
y atphan: 7 cm
t«ng
TÇng phßng n íc: 0.4 cm
¯ Bố trí dầm ngang tại các vò trí gối cầu: 2 mặt cắt
Líp BTCT liªn kÕt: 20cm
N n = ( N b − 1) × 2 = 8
¯ Số lượng dầm ngang:
i=2%
i=2%
h
¯ Chiều dày trung bình của bản:
f = 20cm
t1 =70mm
¯ Lớp BT atphan:
t2 =4mm
¯ Tầng phòng nước:
1100
MSSV : CD02087
4x2220=8880
164
40
1200
300
1100
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
1210
75
800
700 100
B. Cấu tạo dầm chủ:
Đoạn cắt khấc: Lck = 800mm
Đoạn dầm đặc: Ldac = 1200mm
1) Mặt cắt ngang dầm trên gối:
100
10
1
883
2) Mặt cắt ngang dầm tại đoạn cắt khấc:
1600
1700
75
100
2200
495
100
10
1
700
3) Mặt căt ngang dầm tại giữa nhịp:
MSSV : CD02087
165
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
2200
25
810
25
670
25
75
100
670
495
100
1600
10
1
210 290
50
226
79
700
C. Cấu tạo dầm ngang:
575 75
100
650
575 75
650
1010
1327
800
Diện tích dầm ngang:
Adn = ( 1010 + 100 ) .75 + ( 1010 + 2.100 + 1327 ) .575 / 2 = 812637.5mm 2 = 0,813m 2
III. Tính toán đặc trưng hình học dầm Super-T
Xét các mặt cắt đặc trưng gồm:
x1 = 0m
+ Mặt cắt gối:
x2 = 1, 65m
+ Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện:
x3 = 3m
+ Mặt cắt không dính bám 1:
x4 = 6m
+ Mặt cắt không dính bám 2:
+
x5 =
Mặt cắt giữa nhòp L/2:
MSSV : CD02087
166
Ltt 32,3
=
= 16,15m
2
2
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
GVHD : Th.S MAI LỰU
900
1700
800
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
350
800
1200
a. Mặt cắt trên gối x1 :
Ta sẽ quy đổi tiết diện Super-T về tiết diện đơn giản hơn để thuận tiện cho việc
tính toán.
Tiết diện nguyên khối:
hf1
bf1
h
h-hc
Vx
h1
Vy
hc
bt
bb
bw1
Ta quy đổi theo nguyên tắc sau:
+ b f 1 = bt = 1210mm
+ h1 = h = 800mm
+ h f 1 = hc × bt + ( bt + bt − 2 × Vx ) Vy / 2 / b f 1 = 1210 × 100 + ( 1210 − 100 ) × 75 = 168,8mm
+ bw1 =
( bb + bt − 2Vx ) ( h − hc − Vy ) ( 883 + 1210 − 2 ×100 ) .625
=
= 937.2mm
MSSV : CD02087
2 ( h − hf 1 )
2 × 631, 2
167
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
800
631,2 168,8
1210
75
800
700 100
1210
100
136,4
136,4
937,2
883
Diện tích của tiết diện nguyên khối:
Ag1 = b f 1 × h f 1 + ( h1 − h f 1 ) × bw1
= 1210 ×168,8 + 631, 2 × 937, 2 = 795808, 64mm2 = 0.796m 2
Tiết diện liên hợp:
Ta quy đổi theo nguyên tắc tương tự:
75
495
100
10
200
200
2220
800
663,4 136,6
800
700
100
2220
654,15
654,15
1
891,7
883
2200
2200
Diện tích của tiết diện liên hợp:
Ag 2 =
Ecban
.h2 × b2 + b f 2 × h f 2 + ( h − h f 2 ) bw 2
Ecdam
= 0,837.200 × 2220 + 2200 × 136, 6 + 663, 4 × 891, 7
= 1336073, 78mm 2 = 1,336m 2
MSSV : CD02087
168
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
b. Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện x2 :
Tiết diện nguyên khối:
136,6
2200
495
1700
100
10
683
683
1563,4
75
1600
1700
100
2200
1
700
834
Diện tích tiết diện nguyên khối:
Ag1 = 2200.136, 6 + 1563, 4.834 = 1604395, 6mm 2 = 1, 6m 2
Tiết diện liên hợp:
136,6
495
683
10
683
2200
1563,4
2200
1700
100
200
2220
200
75
1600
1700
100
2220
1
700
834
Diện tích tiết diện liên hợp:
Ag 2 = Ag1 +
MSSV : CD02087
Ecban
.h2 .b2 = 2048395, 6mm 2 = 2, 048m 2
Ecdam
169
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
c. Mặt cắt giữa nhòp:
Tiết diện nguyên khối:
2200
810
25
670
1390
116
495
100
595
79
325
210 290
50
226
200
1700
1
595
1259
75
25
25
10
1600
1700
100
670
700
700
Diện tích tiết diện nguyên khối:
Ag1 = 1390.116, 2 + 200.1421, 27 + 700.162,53.2
= 559543mm2 = 0,56m 2
Tiết diện liên hợp:
200
595
200
1700
79
250
250
325
210 290
50
595
1390
1
226
116
495
2200
1259
75
100
2220
10
1600
1700
100
2220
700
700
Diện tích tiết diện liên hợp:
MSSV : CD02087
170
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Ag 2 = Ag1 + 0,837.2220.200 = 1003543mm 2 = 1, 003m 2
IV. Hệ số phân bố tải trọng:
a) Hệ số làn:
nlan = 2
Số làn thiết kế:
mlan = 1
Hệ số làn:
b) Phân bố hoạt tải theo làn đối với mômen và lực cắt
Tỷ lệ mun đàn hồi giữa dầm chủ và bản mặt cầu
Cường độ chòu nén của bêtông làm dầm chủ: f'cd = 50MPa
Mun đàn hồi của dầm chủ:
1,5
E cd = 0,043.γ1,5
c . f'cd = 0,043.2500 . 50 = 36870MPa
Cường độ chòu nén của bêtông làm bản mặt cầủ : f 'cb = 35MPa
Mun đàn hồi của bản mặt cầu:
1,5
E cb = 0,043.γ1,5
c . f'cb = 0,043.2500 . 35 = 30850MPa
Tỷ số :
n=
c)
E cban 30850
=
= 0,837
E cdam 36870
Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong các dầm giữa:
Với dầm Super-T, hệ số phân bố tải ngang được tính theo công thức:
Ta xét phạm vi áp dụng của các công thức tra bảng:
+ 1800 ≤ S = 2220 ≤ 3500 (thỏa)
+ 450 ≤ H = 1700 ≤ 1700 (thỏa)
+ 6000 ≤ L = 33000 ≤ 73000 (thỏa)
+ N b = 5 ≥ 3 (thỏa)
Với 1 làn thiết kế chòu tải:
( m.g ) M
SI
0,35
S
=
÷
910
0,35
2220
=
÷
910
0,25
S .H
. 2 ÷
Ltt
0,25
2220.1700
.
÷
2
32300
= 0,335
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế chòu tải:
( m.g ) M
MI
0,125
0,6
S S .H
=
÷ . 2 ÷
1900 Ltt
0,6
0,125
2220 2220.1700
=
÷ .
÷
2
1900 32300
= 0,544
Hệ số phân bố ngang cho mômen dầm trong là giá trò lớn nhất trong hai giá
trò:
( m.g ) M
I
(
)
= Max ( m.g ) M , ( m.g ) M = 0,544
MSSV : CD02087
SI
MI
171
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
d)
GVHD : Th.S MAI LỰU
Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong dầm biên:
Với 1 làn thiết kế: dùng phương pháp đòn bẩy
Xét cho xe tải thiết kế và xe hai trục: vì khoảng cách của hai bánh xe theo chiều
ngang của hai loại xe là như nhau nên có chung một hệ số phân bố ngang
600
1200
1800
40
3000
1
0,53
1,36
0,8
1780
0,82
1200
Một làn thiết kế hệ số làn = 1,2
+Với xe tải thiết kế:
g MSE− LL =
∑y
i
2
=
0,53
= 0, 265
2
Trên cầu chỉ có một làn xe chất tải ta có hệ số làn xe tương ứng là : m = 1,2
( 3.6.1.1.2) .Vậy
( m.g ) M − LL = 1, 2.0, 265 = 0,318
SE
+Với tải trọng người đi:
(m.g MSE− PL ) =
mlan
1, 2
ωi =
( 1,36 + 0,82 ) .1200 / 2 = 1,308
∑
1200
1200
+Với tải trọng làn:
( m.g ) M −lan =
SE
MSSV : CD02087
mlan
1, 2
.∑ ωi =
. ( 0,8.1780 ) / 2 = 0, 285
3000
3000
172
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Tải trọng làn ta chia trước cho 3m, sau này khi tính toán ta chỉ nhân hệ số phân bố
tải trọng làn với 9,3N. Tải trọng người ta nhân với 3.10−3.1200 N / mm
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế:
Khoảng cách từ tim dầm biên đến mép đá vỉa:
d e = -440mm ⇒ 0 ≤ d e ≤ 1400mm (không thỏa)
Không sử dụng công thức trong bảng
Vậy ta sẽ dùng hệ số phân bố ngang trong trường hợp 1 làn theo phương pháp
đòn bẩy để thiết kế
e)
Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong các dầm giữa:
Ta xét phạm vi áp dụng của các công thức tra bảng này bao gồm tất cả các điều
kiện sau: (đơn vò khoảng cách là mm)
+ 1800 ≤ S = 2220 ≤ 3500 (thỏa)
+ 6000 ≤ Ltt = 32300 ≤ 43000 (thỏa)
+ 450 ≤ H = 1700 ≤ 1700 (thỏa)
+ N b = 5 ≥ 3 (thỏa)
Vậy ta có thể dùng công thức trong bảng để tính
Với 1 làn thiết kế chòu tải:
( m.g ) V
SI
0,1
0,6
0,6
0,1
S H
2220 1700
=
÷ . ÷ =
÷ .
÷ = 0, 615
3050 Ltt
3050 32300
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế:
( m.g ) V
MI
0,1
0,8
0,8
0,1
S H
2220 1700
=
÷ . ÷ =
÷ .
÷ = 0, 737
2250 Ltt
2250 32300
Giá trò cực đại được chọn cho sự phân bố hệ số lực cắt thiết kế của các dầm
giữa
( m.g ) V
I
f)
(
= Max ( m.g ) V , ( m.g ) V
SI
MI
) = 0, 737
Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong dầm biên:
Với 1 làn thiết kế chòu tải: dùng phương pháp đòn bẩy
Đã tính trong phần trên:
( m.g ) V − LL = 1, 2.0, 265 = 0,318
SE
mlan
1, 2
ωi =
( 1,36 + 0,82 ) .1200 / 2 = 1,308
∑
1200
1200
m
1, 2
= lan .∑ ωi =
. ( 0,8.1780 ) / 2 = 0, 285
3000
3000
(m.gVSE− PL ) =
( m.g ) V −lan
SE
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế chòu tải:
Ta xét phạm vi áp dụng của các công thức tra bảng này bao gồm tất cả các điều
kiện sau: (đơn vò khoảng cách là mm)
MSSV : CD02087
173
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Khoảng cách từ tim dầm biên đến mép đá vỉa:
d e = -440mm ⇒ 0 ≤ d e ≤ 1400mm (không thỏa)
Không sử dụng công thức trong bảng
Vậy ta sẽ dùng hệ số phân bố ngang trong trường hợp 1 làn theo phương pháp
đòn bẩy để thiết kế
BẢNG TỔNG HP HỆ SỐ PHÂN BỐ NGANG
Tải trọng xe Tải trọng làn Tải trọng người
0.544
0.544
0.544
Mômen
Dầm giữa
0.737
0.737
0.737
Lực cắt
g)
Dầm biên
Mômen
0.318
0.285
1.308
Lực cắt
0.318
0.285
1.308
Hệ số
điều
chỉnh tải trọng:
ηD :
hệ số dẻo
ηD = 1
đối với các bộ phận và liên kết thông thường
ηR :
hệ số dư thừa
ηR = 1
đối với mức dư thừa thông thường
ηI :
hệ số quan trọng
η I = 1, 05
cầu thiết kế là quan trọng
Hệ số điều chỉnh của tải trọng
η = η D .η R .η I = 1, 05 > 0,95
V. Xác đònh nội lực tại các mặt cắt đặc trưng:
A. Xác đònh tónh tải tác dụng lên 1 dầm chủ:
a) Dầm chủ:
+ Đoạn dầm cắt khấc:
Ag1 = 0, 796m 2
Diện tích tiết diện
γ c = 2, 45.103 KG / m3
Tỷ trọng bêtông dầm chủ
Trọng lượng đoạn dầm:
DCd 1 = γ c . Ag1 .Lck .2 = 2, 45.103.0, 796.0,8.2 = 3120,32 KG
+ Đoạn dầm đặc:
Diện tích tiết diện
Ag 2 = 1, 6m 2
3
Trọng lượng đoạn dầm: DCd 2 = γ c . Ag 2 .Ldac .2 = 2, 45.10 .1, 6.1, 2.2 = 9408 KG
+ Đoạn dầm còn lại:
Ag 3 = 0,56m 2
Diện tích tiết diện
MSSV : CD02087
174
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Trọng lượng đoạn dầm:
DCd 3 = γ c . Ag 3 . L − 2. ( Lck + Ldac ) = 2, 45.103.0,56. 33 − 2. ( 0,8 + 1, 2 ) = 39788 KG
+ Tónh tải dầm chủ coi là tải trọng rải đều suốt chiều dài dầm:
DCdc =
DCd 1 + DCd 2 + DCd 3 3120,32 + 9408 + 39788
=
= 1585,34 KG / m
L
33
b) Bản mặt cầu:
+ Dầm giữa:
g
DCbmc
= γ c . Abmc = γ c .S .h2 = 2450.2, 22.0, 2 = 1087,8 KG / m
+ Dầm biên:
b
DCbmc
= γ c . Abmc = γ c .S .h2 = 2450.2, 22.0, 2 = 1087,8 KG / m
c) Dầm ngang:
DCdn = γ c .
( Adn .tdn ) .N n
N b .L
= 2450.
( 0,813.0,8) .8 = 77, 26 KG / m
5.33
d) Ván khuôn lắp ghép:
DCvk = γ c .bvk .hvk = 2450.0,86.0, 025 = 52, 675 KG / m
e) Vách ngăn:
Với dầm có chiều dài 33m, ta dùng 2 vách đứng mỏng dày 15cm chia dầm
làm 3 khoang, mỗi khoang dài 11m. Vách ngăn này có tác dụng tăng độ ổn
đònh khi cẩu lắp dầm.
DCvn = γ c . Avn .tvn .N vn / L = 2450.(1, 6 − 0,56).0,15.2 / 33 = 23,16 KG / m
f) Lan can:
Từ thực tế ta có thép phần lan can tay vòn có khối lượng: 63 KN / m
Ta giả thiết tải trọng lan can , lề bộ hành được qui về bó vỉa và truyền xuống
dầm biên và dầm giữa là khác nhau , phần nằm ngoài bản hẩng sẽ do dầm
biên chòu ,còn phần nằm trong sẽ chia cho dầm biên và dầm trong chòu theo tỉ
lệ khoảng cách từ diểm đặt lực đến mỗi dầm.
- Phần nằm ngoài bản hẩng:
P1 = 0,52.0, 25.γ c + 0, 08.0, 475.γ c + 63
= 0,52.0, 25.2450 + 0, 08.0, 475.2450 + 63 = 483KG / m
- Phần nằm trong:
P2 = 0, 27.0, 25.γ c + 0, 08.0, 475.γ c
= 0, 27.0, 25.2450 + 0, 08.0, 475.2450 = 263, 75 KG / m
Suy ra:
Dầm giữa:
P2 g =
Dầm biên:
P2b =
MSSV : CD02087
d e − 0,125
0, 44 − 0,125
.P2 =
.263, 75 = 37, 423KG
Sn
2, 22
S n − d e + 0,125
2, 22 − 0, 44 + 0,125
.P2 =
.263, 75 = 226,33KG / m
Sn
2, 22
175
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Vậy
Dầm biên:
DC3b = P1 + P2b = 483 + 226,33 = 709,33KG / m
Dầm giữa:
DC3g = P2 g = 37, 423KG / m
g) Lớp phủ mặt cầu và tiện ích công cộng:
Lớp phủ bêtông Atfan:
DW1 = h1.γ 1.S n = 0, 07.2400.2, 22 = 372,96 KG / m
Lớp phòng nước:
DW2 = h ' .γ ' .S n = 0, 004.1800.2, 22 = 15,984 KG / m
Tiện ích và trang thiết bò trên cầu:
DW3 = 5KG / m
Vậy
DW = DW1 + DW2 + DW3
= 372,96 + 15,984 + 5 = 393,944 KG / m
h) Tổng cộng:
Dầm giữa
+ Giai đoạn chưa liên hợp bản mặt cầu:
DCdc =
DCd 1 + DCd 2 + DCd 3 3120,32 + 9408 + 39788
=
= 1585,34 KG / m
L
33
+ Giai đoạn khai thác: đã đỗ bản mặt cầu:
g
DC g = DCdc + DCbmc
+ DCdn + DClcg + DCvk + DCvn
= 1585,34 + 1087,8 + 77, 26 + 37, 423 + 52, 675 + 23,16 = 2863, 658 KG / m
DWg = 393,944 KG / m
Dầm biên
+ Giai đoạn chưa liên hợp bản mặt cầu:
DCdc =
DCd 1 + DCd 2 + DCd 3 3120,32 + 9408 + 39788
=
= 1585,34 KG / m
L
33
+ Giai đoạn khai thác: đã đỗ bản mặt cầu:
b
DCb = DCdc + DCbmc
+ DCdn + DClcb + DCvk + DCvn
= 1585,34 + 1087,8 + 77, 26 + 709,33 + 52, 675 + 23,16 = 3535, 565 KG / m
DWb = 393,944 KG / m
MSSV : CD02087
176
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
B. Hoạt tải HL93:
1) Xe tải thiết kế:
Xe tải thiết kế: gồm trục trước nặng 35 KN , hai trục sau mỗi trục nặng
145KN, khoảng cách giữa 2 trục trước là 4300mm, khoảng cách hai trục sau
thay đổi từ 4300 – 9000 mm sao cho gây ra nội lực lớn nhất, theo phương
ngang khoảng cách giữa hai bánh xe là 1800mm
2) Xe hai trục thiết kế:
Xe hai trục: gồm có hai trục, mỗi trục nặng 110KN, khoảng cách giữa hai trục
không đổi là 1200mm, theo phương ngang khoảng cách giữa hai bánh xe là
1800mm
1200mm
110 kN
110 kN
3) Tải trọng làn:
Tải trọng làn: bao gồm tải trọng rải đều 9,3N/mm. xếp tho phương dọc cầu,
theo phương ngang cầu tải trọng này phân bố theo chiều rộng 3000mm, tải
trọng làn có thể xe dòch theo phương ngang để gây ra nội lực lớn nhất.
9,3KN/m
MSSV : CD02087
177
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
4) Tải trọng người đi bộ:
Là tại trọng phân bố được qui đònh độ lớn là 3.10-3 Mpa.
5) Tải trọng xung kích:
Là tải trọng đưa vào tải trọng xe 3 trục hay xe hai trục lấy bằng 25% tại trọng
của mỗi xe.
C. Đường ảnh hưởng mômen và lực cắt tại các mặt cắt đặc trưng:
1) Các mặt cắt đặc trưng:
x1 = 0m
+ Mặt cắt gối:
x2 = 1, 65m
+ Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện:
x3 = 3m
+ Mặt cắt không dính bám 1:
x4 = 6m
+ Mặt cắt không dính bám 2:
x5 =
+ Mặt cắt giữa nhòp:
Ltt 32,3
=
= 16,15m
2
2
8,075
2) Tính tại mặt cắt giữa nhòp x5 :
Đường ảnh hưởng của mômen và lực cắt:
0,5
0,5
Đường ảnh hưởng mômen
Đường ảnh hưởng lực cắt
Diện tích của các đường ảnh hưởng
Momen:
1
1
ωM = . yxk .Ltt = .8, 075.32,3 = 130, 41m 2
2
2
Lực cắt:
Phần âm :
1
1
ωVa = . yaxk .xk = .0,5.16,15 = 4, 04m
2
2
Phần dương:
MSSV : CD02087
178
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
1
ωVd = . yd xk . ( Ltt − xk ) = 4, 04m
2
Tổng:
ωV = ωVa + ωVd = 0
y x tung độ đường ảnh hưởng momen tại x k
yd x , ya x tung độ dương và âm của đah lực cắt tại x k
k
k
k
Bảng tổng hợp diện tích đường ảnh hưởng tại các mặt cắt đặc trưng:
ω M (m2)
ω Va (m)
ω Vd (m)
ω V (m)
0.00
0.00
16.15
16.15
X2
25.29
0.04
14.54
14.50
X3
43.95
0.14
13.29
13.15
X4
78.90
0.56
10.71
10.15
X5
130.41
4.04
4.04
0.00
X1
D. Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên tại mặt cắt x5 :
1) Dầm biên:
a) Mômen
Giai đoạn 1(chưa đổ bản bêtông)
M DC = DCdc .ωM .9,81/1000 = 1585,34.130, 41.9,81/1000 = 2028,18KN .m
dc
Giai đoạn 2(đã đổ bản bêtông)
M DC = DCb .ωM .9,81/1000 = 3535,565.130, 41.9,81/1000 = 4523,17 KN .m
M DW = DWb .ωM .9,81/1000 = 393,944.130, 41.9,81/1000 = 503,99 KN .m
b
b
a) Lực cắt
Giai đoạn 1(chưa đổ bản bêtông)
VDC = DCdc .ωV .9,81/1000 = 1585,34.0.9,81/1000 = 0 KN
dc
Giai đoạn 2(đã đổ bản bêtông)
VDC = DCb .ωV .9,81/1000 = 3535,565.0.9,81/1000 = 0 KN
VDW = DWb .ωV .9,81/1000 = 393,944.0.9,81/1000 = 0 KN
b
b
a) Bảng tổng hợp cho dầm biên
DẦM BIÊN
X1
GIAI ĐOẠN 1
GIAI ĐOẠN 2
MDCdc(KN.m) VDCdc(KN) MDCb(KN.m) MDWb(KN.m) VDCb(KN) VDWb(KN)
0.00
251.17
0.00
0.00
560.14
62.41
X2
393.26
225.51
877.03
97.72
502.92
56.04
X3
683.52
204.51
1524.36
169.85
456.09
50.82
MSSV : CD02087
179
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
X4
1227.07
157.85
2736.56
304.92
352.04
39.23
X5
2028.18
0.00
4523.17
503.99
0.00
0.00
2) Dầm giữa:
a) Bảng tổng hợp cho dầm giữa
DẦM GIỮA
X1
GIAI ĐOẠN 1
GIAI ĐOẠN 2
MDCdc(KN.m) VDCdc(KN) MDCg(KN.m) MDWg(KN.m) VDCg(KN) VDWg(KN)
0.00
251.17
0.00
0.00
453.69
62.41
X2
393.26
225.51
710.35
97.72
407.34
56.04
X3
683.52
204.51
1234.66
169.85
369.42
50.82
X4
1227.07
157.85
2216.50
304.92
285.14
39.23
X5
2028.18
0.00
3663.58
503.99
0.00
0.00
E. Nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên:
a) Mômen do hoạt tải HL93 và PL tác dụng tại các mặt cắt dầm
Đối với các mặt cắt đặc trưng trong phạm vi từ gối đến Ltt / 2 ta xét 2 trường hợp
xếp xe bất lợi nhất lên đường ảnh hưởng mômen. Nội lực do xe thiết kế sẽ lấy giá
trò Max của 2 trường hợp trên.
1,2m
TH1
1,2m
4,3m
TH2
4,3m
4,3m
8,075
q lan
8,075
q lan
4,3m
TH2
Đường ản4,3m
h hưở4,3m
ng mômen
35
35
3,77
Do xe tải 3 trục thiết kế gây ra
5,93
8,075
M 31T = 145 × 8, 08 + 145 × 5,93 + 35 × 3, 77 = 2163, 4 KN .m
M 32T = 35 × 5,92 + 145 × 8, 08 + 145 × 5,92 = 2237, 2 KN .m
145
145
5,92
145
5,92
145
8,075
TH1
4,3m
Đường ảnh hưở4,3m
ng mô
men
M 3T = Max( M 31T , M 32T ) = 2237, 2 KN .m
Đường ảnh hưởng mômen
MSSV : CD02087
Đường ảnh hưởng mômen
180
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
BẢNG TỔNG HP
M3T (KN.m)
M3T2(KN.m)
M3T(KN.m)
X1
0
0
0
X2
462.95
423.4
462.95
X3
732.75
730.8
732.75
X4
1417.25
1350.4
1417.25
X5
2163.4
2237.2
2237.2
1
Do xe 2 trục thiết kế gây ra
TH2
1,2m
8,075
7,77
7,48
1,2m
8,075
TH1
Đường ảnh hưởng mômen
Đường ảnh hưởng mômen
M 21T = 110 × 8, 08 + 110 × 7, 48 = 1711, 6 KN .m
M 22T = 110 × 7, 77 + 110 × 7, 77 = 1709, 4 KN .m
M 2T = Max ( M 21T , M 22T ) = 1711, 6 KN .m
BẢNG TỔNG HP
M2T (KN.m)
M2T2(KN.m)
M2T(KN.m)
X1
0
0
0
X2
337.7
279.4
337.7
X3
586.3
533.5
586.3
X4
1050.5
1008.7
1050.5
1
MSSV : CD02087
181
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
X5
GVHD : Th.S MAI LỰU
1711.6
1709.4
1711.6
Vậy mômen tại các mặt cắt do xe thiết kế gây ra: M Xe = Max( M 3T , M 2T )
BẢNG TỔNG HP
MXe(KN.m)
X1
0.00
X2
462.95
X3
732.75
X4
1417.25
X5
2237.20
Do tải trọng làn
Theo 3.6.1.2.4, tải trọng làn rải đều suốt chiều dài cầu và có độ lớn :
qlan = 9,3KN / m
Mômen do tải trọng làn gây ra tại các mặt cắt xác đònh bằng phương pháp
đường ảnh hưởng: nhân giá trò của qlan với diện tích đường ảnh hưởng.
Giá trò diện tích đường ảnh hưởng mômen tại các mặt cắt đặc trưng được tính
sẵn ở trên.
M lan = qlan .ωM
BẢNG TỔNG HP
Mlan(KN.m)
X1
0.00
X2
235.16
X3
408.74
X4
733.77
X5
1212.82
Do tải trọng người đi gây ra ở dầm biên
Ta xem dầm biên chòu toàn bộ tải trọng người đi PL = 3000 Pa = 3KN / m 2
M PL = PL.ωM .1, 2m
MSSV : CD02087
182
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
BẢNG TỔNG HP
MPL(KN.m)
X1
0.00
X2
91.03
X3
158.22
X4
284.04
X5
469.48
b) Tổ hợp mômen do hoạt tải (nhân với hệ số phân bố ngang m.g)
Hệ số xung kích: 1 + IM = 1 + 0.25 = 1.25
Dầm biên
M LLb = (m.g ) ME − LL .(1 + IM ).M Xe + (m.g ) ME −lan .M lan + (m.g ) ME − PL .M PL
BẢNG TỔNG HP
MLLb(KN.m)
X1
0.00
X2
370.11
X3
614.71
X4
1144.01
X5
1849.02
Dầm giữa
M LLg = ( m.g ) MI − LL .(1 + IM ).M Xe + (m.g ) MI −lan .M lan
BẢNG TỔNG HP
MLLg(KN.m)
MSSV : CD02087
X1
0.00
X2
442.73
X3
720.62
X4
1362.90
X5
2181.07
183
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
c) Lực cắt do hoạt tải HL93 và PL
Đối với các mặt cắt đặc trưng trong phạm vi từ gối đến Ltt / 2 trường hợp xếp xe
bất lợi nhất lên đường ảnh hưởng lực cắt của mặt cắt đó thể hiện trên hình:
1,2m
4,3m
4,3m
0,5
0,5
q lan
Đường ảnh hưởng lực cắt
Do xe tải 3 trục
4,3m
0,234
0,367
0,5
0,5
4,3m
Đường ảnh hưởng lực cắt
V3T = 145.0,5 + 145.0,367 + 35.0, 234 = 133,905 KN
BẢNG TỔNG HP
V3T(KN)
MSSV : CD02087
X1
296.405
X2
278.255
X3
266.18
X4
235.955
X5
133.905
184
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Do xe 2 trục
0,463
0,5
1,2m
Đường ảnh hưởng lực cắt
V2T = 110.0,5 + 110.0, 463 = 105,93KN
BẢNG TỔNG HP
V2T(KN)
X1
215.93
X2
204.71
X3
195.47
X4
175.01
X5
105.93
Vậy lực cắt do xe thiết kế gây ra tại các mặt cắt đặc trưng:
VXe = Max(V3T ,V2T )
BẢNG TỔNG HP
VXe(KN)
MSSV : CD02087
X1
296.405
X2
278.255
X3
266.18
X4
235.955
X5
133.905
185
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
Do tải trọng làn
Lực cắt do tải trọng làn gây ra tại các mặt cắt đặc trưng xác đònh bằng
phương pháp đường ảnh hưởng, nhân giá trò của qlan với diện tích dương (với
các mặt cắt từ gối trái đến Ltt / 2 )
Giá trò diện tích đường ảnh hưởng lực cắt phần diện tích dương tại các mặt cắt
đặc trưng được tính sẵn ở trên.
Vlan = qlan .ωVd
BẢNG TỔNG HP
Vlan(KN)
X1
150.20
X2
135.24
X3
123.59
X4
99.58
X5
37.55
Do tải trọng người đi gây ra ở dầm biên
Xem như dầm biên chòu toàn bộ tải trọng người đi PL = 3KN / m 2
VPL = PL.ωVd .1, 2m
BẢNG TỔNG HP
VPL(KN)
X1
58.14
X2
52.35
X3
47.84
X4
38.55
X5
14.54
Tổ hợp lực cắt do hoạt tải (đã nhân hệ số phân bố ngang m.g)
+ Dầm biên
VLLb = (m.g )VE − LL .(1 + IM ).VXe + (m.g )VE −lan .Vlan + (m.g )VE − PL .VPL
BẢNG TỔNG HP
MSSV : CD02087
186
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
VLLb(KN)
X1
236.67
X2
217.63
X3
203.61
X4
172.59
X5
82.94
+ Dầm giữa
VLLg = (m.g )VI − LL .(1 + IM ).VXe + (m.g )VI −lan .Vlan
BẢNG TỔNG HP
VLLg(KN)
X1
383.76
X2
356.02
X3
336.30
X4
290.76
X5
151.03
F. Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt đặc trưng:
a) Dầm giữa
TTGH Cường Độ I
+ Mômen
M uCDIg = η .(1, 75.M LLg + 1, 25.M DCg + 1,5.M DWg )
BẢNG TỔNG HP
MuCDIg(KN.m)
X1
0.00
X2
1899.77
X3
3212.15
X4
5893.73
X5
9609.94
+ Lực cắt
VuCDIg = η .(1, 75.VLLg + 1, 25.VDCg + 1,5.VDWg )
MSSV : CD02087
187
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN
ĐATN : TKKT PAI – DẦM SUPER-T
GVHD : Th.S MAI LỰU
BẢNG TỔNG HP
VuCDIg(KN)
X1
1398.93
X2
1277.07
X3
1182.86
X4
970.30
X5
277.52
TTGH Cường Độ II
+ Mômen
M uCDIIg = η .(0.M LLg + 1, 25.M DCg + 1,5.M DWg )
BẢNG TỔNG HP
MuCDIIg(KN.m)
X1
0.00
X2
1086.25
X3
1888.01
X4
3389.40
X5
5602.22
+ Lực cắt
VuCDIIg = η .(0.VLLg + 1, 25.VDCg + 1,5.VDWg )
BẢNG TỔNG HP
VuCDIIg(KN)
X1
693.77
X2
622.89
X3
564.90
X4
436.02
X5
0.00
TTGH Cường Độ III
+ Mômen
M uCDIIIg = η .(1,35.M LLg + 1, 25.M DCg + 1,5.M DWg )
MSSV : CD02087
188
SVTH : NGUYỄN ĐỨC THIỆN