HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 1:
a) Giải bất phương trinh:
4 x 3 2( x 1)
4x 3 2x 2
2x 1
x
1
3
Vậy nghiệm của bất phương trình: x
b) Giải hệ phương trình:
Bài 2:
1
3
23
x
y 3x 5
3x y 5
y 3x 5
11
2 x 3 y 8 2 x 3 3 x 5 8 11x 23
y 14
11
23 14
Vậy hệ phương trình có nghiệm: x; y
;
11 11
a) P = x ( x 6) 9
b) Khi x
x2 6 x 9
7 P = 7 3 3 7
x 3
2
x3
Bài 3:
a) Vì hàm số (1) đi qua điểm A(2; 2), nên thay x = 2 ; y = 2 vào y = ax2 ta được:
2 = a.22 a =
b) Khi a =
1
2
1
1
y x 2 (HS tự vẽ)
2
2
D
M
300
90
đó: OD BC BHD
E
C
O
0
BED
90 (góc nội tiếp
Lại có AEB
chắn nửa đường tròn)
0
H
A
Bài 4:
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta
có: DB = DC ; OB = OC=R.
Suy ra: OD là đường trung trực của BC, do
BED
900
BHD
B
Vậy tứ giác BDEH nội tiếp đường tròn
đường kính BD.
0
b)Trong ΔABD B=90
, có BE AD :
AD.AE = AB2 AD.AE = 4R
2
300 MOC
600 (do MOC vuông)
c) BMD
CBD
600 BCD đều.
OAC đều CAB
Mặt khác ABC vuông tại C có:
3
=R 3
BC = AB.sin600 = 2R. 2R.
2
Vậy diện tích tam giác BCD là:
S=
BC 3
=
4
2
Bài 5:
R 3
2
4
x2 y 2 x2 7 y 2 4 xy
3 3R 2 3
=
4
(1)
x2 y 2 3 y 2 x 2 4 xy 4 y 2
y 2 x 2 3 x 2 y
2
(1)
Nếu y = 0 x = 0, thì (0; 0) là một nghiệm.
Nếu y 0, thì x2 – 3 phải là số chính phương, ta có:
x 2 3 k 2 (k )
(x - k)(x + k)=3=1.3=(-1).(-3)
Vì x – k < x + k, suy ra:
x k 1
x k 3
hoặc
x k 3
x k 1
x 2
x 2
hoặc
k 1
k 1
Lần lượt thay x = 2 ; x = - 2 vào phương trình (1) ta tìm được y = - 2 ; y = 2.
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm nguyên: (0; 0) ; (2; -2) và (-2; 2).
-------- Hết -------GV: Trần Hồng Hợi
(Trường THCS Lê Đình Chinh – Ninh Thuận)