Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

GIAI THICH CHI TIET CAM 11 BY NGOC BACH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.42 KB, 13 trang )

GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

Chào các bạn !
Mình là Ngọc Bách.
Trước hết, mình rất vui vì nhận được phản hồi tích cực của nhiều bạn đăng ký mua bộ sách luyện thi IELTS by
Ngoc Bach: ( />
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

1


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

2


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

Dự án tiếp theo trong bộ sách luyện thi IELTS của mình đó là sách IELTS Reading 2016 by
Ngoc Bach.
Có thể các bạn đã biết, một trong những kỹ năng quan trọng nhất khi làm 1 bài IELTS
Reading đó là kỹ năng tìm từ khóa "look for keywords (similar words in the questions and in
the text)"
Trong phần giải thích của mình, toàn bộ từ khóa của bài đọc sẽ được chỉ rõ và giải thích cặn kẽ
cả bằng tiếng việt và tiếng anh (dựa vào ngữ cảnh của bài đọc). Bạn có thể dùng bản keyword
table này để học làm tăng vốn từ vựng của bạn, và cũng hiểu hơn cách người ra đề soạn câu
hỏi IELTS Reading như thế nào
Tất cả bài này đều do mình cùng học sinh viết 100% từ câu đầu tiên đến câu cuối cùng (đã
được review bởi giám khảo IELTS bản xứ), bạn sẽ không thấy ở bất cứ page facebook, sách


hay trang web nào trên mạng.

Mình vẫn đang tiến hành soạn, dự kiến sẽ trích một phần nội dung của sách post lên page
/>Bản full (bao gồm cả giải thích đáp án như dưới kèm phương pháp giải từng dạng) dự kiến có
thể bán public (giống như 3 sách speaking, task 1, task 2) vào đầu tháng 6 hoặc sớm hơn. Các
bạn học sinh cũ, hoặc đã đăng ký mua 1 trong các quyên sách của mình đêu sẽ nhận được ưu
đãi khi đăng ký mua sách Reading
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học IELTS Reading đơn giản và hiệu quả hơn
Chúc các bạn học tốt !
-Ngọc Bách-

ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

3


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

IELTS Cambridge 11 – Reading – Passage 1

1. Some food plants, including...., are already grown indoors
=>Answer: tomatoes
Key words: already grown indoors
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about a particular
plant that has been already grown indoors. In the first sentence of paragraph 2, the author mentions “The
concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in
vogue for some time”. This means that tomatoes, along with other produce, have been produced in heated
houses (indoors) for a long period of time.
=> already=not new=in vogue for some time
grown indoors= hothouse production

Tạm dịch:
1. Một vài cây trồng bao gồm… đã được trồng trong nhà
=>Đáp án: cà chua
Từ khóa: đã được trồng trong nhà
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại cây trồng đã được trồng
trong nhà. Trong câu đầu tiên của đoạn văn 2, tác giả có đề cập tới “Khái niệm về trồng trọt trong nhà không
phải là mới, bởi việc trồng cà chua trong nhà kính và các nông sản khác đã trở nên thịnh hành trong thời gian
gần đây”. Điều này có nghĩa là, cà chua, cùng với những sản phẩm khác, đã được trồng trong những ngôi nhà
với nhiệt độ cao (trong nhà) trong một khoảng thời gian dài
=> đã được = không mới = trở nên thịnh hành gần đây
trồng trong nhà = trồng trong nhà kính

2. Vertical farms would be located in...., meaning that there would be less need to take them long distances to
customers
=>Answer: urban centers/centres
Key words: vertical farm, located, distances
Based on the question and particularly the key words, we know that we need to find the information about
vertical farms in terms of location and transportation in the passage. Paragraph 2 says “Situated in the heart of

ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

4


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1
urban centres, they (vertical farms) would drastically reduce the amount of transportation required to bring
food to customers”.
=> located=situated
distance=transportation
Tạm dịch:

2. Những nông trại cao tầng sẽ được đặt tại…, điều này có nghĩa rằng sẽ không còn cần phải di chuyển xa xôi
tới cho khách hàng.
=>Đáp án: trung tâm đô thị
Từ khóa: nông trại cao tầng, được đặt tại, khoảng cách
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta biết rằng chúng ta cần tìm kiếm thông tin về vị trí và giao
thông của các nông trại cao tầng trong đoạn văn. Đoạn văn thứ 2 nêu “Nằm tại trung tâm của thành phố, chúng
(các nông trại cao tầng) sẽ giảm đáng kể lượng giao thông cần thiết để giao thực phẩm tới cho khách hàng”.
=> được đặt tại = nằm tại
khoảng cách = giao thông

3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce....
=> Answer: energy
Key words: methane, produce
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about how methane
is used. “Methane” is mentioned in paragraph 4. . So we focus on this paragraph. The paragraph says
“Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation
from composting non-edible parts of plants”
=> produce=return
Tạm dịch:
3. Các nông trại cao tầng có thể sử dụng khí mê tan từ cây trồng và vật nuôi để sản sinh…
=> Đáp án: năng lượng
Từ khóa: khí mê tan, sản sinh
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin khí mê tan được sử dụng như thế nào.
Mê tan được đề cập ở đoạn văn số 4. Vì vậy chúng ta cần tập trung ở đoạn này. Đoạn văn nêu “Mặc dù hệ
thống có tiêu thụ năng lượng, nó cũng sẽ trả lại năng lượng cho mạng lưới thông qua sự sản sinh khí mê tan từ
việc phân hủy các bộ phận không ăn được của cây trồng”.
=> sản sinh = trả lại
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

5



GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

4. The consumption of....would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.
=> Answer: fossil fuels
Key words: consumption, cut, vehicles
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about the reduced
consumption of something. At the end of paragraph 4, the author indicates “It would also dramatically reduce
fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping”
=> consumption=use
cut=reduce
vehicles=tractors
Tạm dịch:
4. Sự tiêu thụ… sẽ bị giảm đi bởi các máy móc nông nghiệp sẽ không còn cần thiết nữa.
=> Đáp án: nhiên liệu
Từ khóa: sự tiêu thụ, giảm, máy móc
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc tiêu thụ sụt giảm của một vật. Ở
cuối đoạn văn 4, tác giả đã chỉ ra “Điều này cũng sẽ làm giảm đáng kể việc sử dụng nguồn nhiên liệu thông
qua sự cắt giảm nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày và phương tiện giao hàng”.
=> Sự tiêu thụ = sự sử dụng
cắt giảm = sụt giảm
máy móc = máy cày

5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
=> Answer: artificial
Key words: need, light, disadvantage
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about a type of
light that vertical farms need. At the beginning of paragraph 5, the author says “A major drawback of vertical
farming, however, is that the plants would require artificial light”

=> need=require
disadvantage=drawback
Tạm dịch:
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

6


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1
5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
Sự thật là những nông trại thẳng đứng sẽ cần ánh sáng… là một bất lợi
=> Đáp án: nhân tạo
Từ khóa: cần, ánh sáng, bất lợi
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại ánh sáng mà các nông trại
thẳng đứng cần. Ở đầu đoạn văn số 5, tác giả nêu “Tuy vậy, một trở ngại của nông trại thẳng đứng đó là cây
trồng sẽ đòi hỏi nguồn ánh sáng nhân tạo”.
=> cần = đòi hỏi
bất lợi = trở ngại

6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
=> Answer: (stacked) trays
Key words: One form, planting, not fixed.
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about a type of
vertical farming and where it is planted. At the beginning of paragraph 6, the author says “One variation on
vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails”
=> One form = One variation
plant= grow
not fixed= move on rails
Tạm dịch:
6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.

Một mô hình trồng cao tầng bao gồm việc trồng trong … sẽ không được cố định
=> Đáp án: (hàng) khay
Từ khóa: một dạng, trồng trọt, không được cố định
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại hình nông trại cao tầng và
vị trí của chúng. Ở đầu đoạn văn số 6, tác giả viết “Một sự biến đổi trong mô hình trồng cao tầng đã được phát
triển thành việc trồng cây trong những hàng khay di chuyển trên đường ray”
=> Một mô hình = một sự biến đổi
gieo trồng = trồng
không cố định= di chuyển trên đường ray
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

7


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

7. The most probable development is that food will be grown on... in towns and cities
=> Answer: (urban) rooftops
Key words: most probable, grown on, towns and cities
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about place(s)
where food can be best grown on. At the end of the passage, the author mentions “Most experts currently
believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops”
=> most probable = far more likely
towns and cities=urban
Tạm dịch:
7. Sự phát triển tiềm năng nhất có lẽ là thực phẩm sẽ được trồng trên… ở các thị trấn và thành phố
=> Đáp án: (thuộc đô thị) mái nhà
Từ khóa: tiềm năng nhất, được trồng trên, thị trấn và thành phố
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về những địa điểm nơi thực phẩm có
thể được trồng tốt nhất. Ở cuối đoạn văn, tác giả đề cập “Hầu hết các chuyên gia hiện nay tin rằng nhiều khả

năng đơn giản là chúng ta sẽ sử dụng không gian trống trên các mái nhà thuộc đô thị”.
=> tiềm năng nhất = nhiều khả năng
thị trấn và thành phố = đô thị

8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed
=> Answer: NOT GIVEN
Key words: have recently changed
In the first paragraph, the author just mentions that “applying the most conservative estimates to current
demographic trends” to predict the future population. No information about recent changes in population
predicting methods is given . So the answer is NOT GIVEN.
=> estimate = predict
=> population change = demographic trends

Tạm dịch:
8. Các phương pháp dự đoán dân số trên Trái đất đã thay đổi gần đây
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

8


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1
=> Đáp án: NOT GIVEN
Từ khóa: đã thay đổi gần đây
Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả chỉ đề cập rằng “áp dụng phương pháp ước lượng dè dặt nhất đối với
những xu hướng nhân khẩu học hiện nay” để dự đoán về dân số trong tương lai. Không có thông tin về những
thay đổi trong các phương pháp dự đoán dân số được đưa ra. Vì vậy câu trả lời là “Không được đề cập”.
=> ước lượng = dự đoán
=> thay đổi dân số = xu hướng nhân khẩu học

9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.

=> Answer: True
Key words: responsible, destruction.
In paragraph 3 , “We despoiled most of the land we work, often turning verdant, natural ecozones into
semi-arid deserts”. It means that human action is the cause of the damage to agricultural land. We destroyed
most of the land we work, causing natural ecozones to be turned into semi-arid deserts. So the statement given
is TRUE.
=> ecozones = areas where there is a natural community of plants and animals
=> semi-arid = with little water
Tạm dịch:
9. Loài người cần chịu trách nhiệm đối với một số nguyên nhân hủy hoại đất trồng trọt.
=> Đáp án: True
Từ khóa: chịu trách nhiệm, nguyên nhân hủy hoại
Trong đoạn 3, “Chúng ta chiếm đoạt hầu hết diện tích đất sử dụng và biến những khu sinh thái tự nhiên xanh
tươi thành những sa mạc khô cằn nửa vời”. Điều này có nghĩa là hành động của con người chính là nguyên
nhân đất trồng trọt bị hư hỏng. Chúng ta đã phá hủy hầu hết diện tích đất sử dụng, dẫn tới các khu sinh thái trở
thành những sa mạc khô cằn nửa vời. Vì vậy nhận định đưa ra là đúng.
=> khu sinh thái = khu vực có một cộng đồng thiên nhiên bao gồm cây cối và sinh vật
=> khô cằn nửa mùa = khô khan ít nước

10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.
=> Answer: False
Key words: depend, seasons, produced
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

9


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1
At the beginning of paragraph 2, the author refers to an advantage of vertical farming which is “
sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of all crops)

.

Briefly, crops are produced in environmentally- controlled conditions and not influenced by natural
conditions. The statement is FALSE. .

Tạm dịch:
10. Cây trồng được sản xuất từ nông trại cao tầng phụ thuộc vào mùa vụ.
=> Đáp án: False
Từ khóa: phụ thuộc, mùa vụ, được sản xuất
Ở đầu đoạn văn 2, tác giả đã liên hệ tới một lợi ích của việc trồng cao tầng là “sản lượng ổn định của một nguồn
cung thực phẩm an toàn và đa dạng (sản lượng quanh năm của tất cả các loại cây trồng)”.
Tóm lại, cây trồng được sản xuất trong điều kiện kiểm soát về môi trường và không bị ảnh hưởng bởi các điều
kiện tự nhiên. Nhận định trên là sai.

11. Some damage to food crops is caused by climate change.
=> Answer: True
Key words: climate change
Paragraph 3 says “However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, this is not
what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year,
destroying millions of tons of valuable crops”. So, due to climate change, adverse natural disasters result in
destruction to numerous valuable crops. The statement is TRUE. t
=> crops = plants which are grown for food
Tạm dịch:
11. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân gây ra một vài thiệt hại với cây trồng.
=> Đáp án: True
Từ khóa: biến đổi khí hậu
Đoạn văn 3 nêu “Tuy nhiên, do một sự biến đổi khí hậu đột ngột, đây thường không phải những gì sẽ xảy ra.
Những cơn lũ ồ ạt, hạn hán kéo dài, bão và những đợt gió mùa khắc nghiệt đều gây thiệt hại hàng năm, phá
hủy hàng triệu tấn cây lương thực có giá trị. Do vậy, vì nguyên nhân biến đổi khí hậu, những thảm họa thiên
nhiên có hại đã gây ra sự hủy hoại với số lượng lớn cây trồng có giá trị. Nhận định trên là đúng.

=> cây lương thực = cây được trồng làm lương thực

12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.
ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

10


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1
=> Answer: False
Key words: fertilisers needed
In the middle of paragraph 4, “All the food could be grown organically, eliminating the need for
herbicides, pesticides and fertilisers”. So, there is no need for fertilisers to grow crops in vertical farms. The
statement contradicts the information in the passage, so the statement is FALSE.
=> fertilisers = artificial chemicals added to the land to make crops grow bigger or more quickly
Tạm dịch:
12. Phân bón sẽ trở nên cần thiết đối với một số loại cây trồng nhất định trong nông trại thẳng đứng.
=> Đáp án: False
Từ khóa: Phân bón cần thiết
Ở giữa đoạn văn số 4, “Tất cả cây lương thực đều có thể được trồng hữu cơ, loại bỏ nhu cầu sử dụng thuốc diệt
cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón”. Vì vậy, tại những nông trại thẳng đứng, phân bón là không cần thiết trong quá
trình trồng trọt”.
=> phân bón = những chất hóa học nhân tạo được bón vào đất để giúp cây trồng lớn nhanh và khỏe hơn.

13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.
=> Answer: True
Key words: less, infectious diseases
In paragraph 4,“The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are
acquired at the agricultural interface”. The system (vertical farming) would reduce infectious diseases, which
makes plants less likely to be affected. So, the statement is TRUE.

=> infectious diseases = diseases that can pass from one plant to another by the wind or by insects
Tạm dịch:
13. Mô hình trồng cao tầng sẽ làm cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi những bệnh dịch lây nhiễm.
=> Đáp án: True
Từ khóa: ít hơn, bệnh dịch lây nhiễm
Ở đoạn văn số 4, “Hệ thống này sẽ giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh dịch lây nhiễm thường xảy ra trong ngành nông
nghiệp”. Hệ thống (nông trại cao tầng) sẽ giảm bớt các bệnh lây nhiễm, điều này làm cho cây trồng ít bị ảnh
hưởng hơn. Do đó, nhận định trên là đúng.
=> bệnh dịch lây nhiễm = các bệnh dịch có nguy cơ lây từ cây này sang cây khác do gió hoặc côn trùng

ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

11


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1
Key words in
questions

Similar words in the text

Meaning (in the
context of the passage)

1.

already

not new, in vogue for a method which is used
some time

now by some people.

2.

grown indoors

hothouse production

grown
inside,
in
controlled conditions of
heat and light.

3.

located

situated

4.

distance

transportation

built in a particular
place.
transportation of food
means that it is carried

for some distance.

5.

produce

return

6.

consumption

use

7.

cut

reduce

8.

vehicles

tractors

9.

need


require

10.

disadvantage

drawback

11.

One form

One variation

12.

plant

grow

13.

not fixed

move on rails

ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

as part of the process,
energy is produced from

composting plants, and
this energy is returned to
the national system (the
grid).
the amount of energy
that we use.
we would use less
energy than before by
introducing
vertical
farming.
tractors are the type of
farm vehicles which are
most commonly used,
often with a piece of
machinery
called
a
plough to prepare the
land for planting crops.
artificial
light
is
necessary.
the worst thing about
vertical farming is that
artifical light must be
used to grow plants.
one different method
which is used to grow

plants.
when
we
plant
something, we put it into
the soil in order to grow.
if something is not fixed,

Dịch (Chú ý: nghĩa
của từ khóa là nghĩa
đặt trong ngữ cảnh bài
đọc nhé)
Một phương pháp được
sử dụng hiện nay bởi
một số người
Được trồng trong nhà,
trong những điều kiện
kiểm soát về nhiệt độ và
ánh sáng
Được xây dựng ở một vị
trí cụ thể
Sự chuyên chở lương
thực có nghĩa là lương
thực được vận chuyển
trong một quãng đường
nhất định
Là một phần của quá
trình, năng lượng được
sản sinh từ việc phân
hủy cây trồng, và năng

lượng này được trả về
hệ thống lưới điện
Định mức năng lượng
chúng ta sử dụng
Chúng ta sử dụng ít
năng lượng hơn trước
bằng cách giới thiệu mô
hình nông trại cao tầng
Máy kéo là một loại
máy móc nông nghiệp
được sử dụng phổ biến
nhất, thường là cùng
với một loại máy khác
gọi là máy cày để chuẩn
bị đất trước khi tiến
hành gieo trồng
Ánh sáng nhân tạo là
cần thiết
Điều hạn chế nhất về
mô hình nông trại cao
tầng là việc bắt buộc sử
dụng ánh sáng nhân tạo
để trồng trọt
Một phương pháp khác
được sử dụng để trồng
trọt
Khi chúng ta trồng thứ
gì đó, ta gieo chúng vào
đất để chúng mọc lên
Nếu một thứ gì đó

12


GIẢI THÍCH CHI TIẾT IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PHẦN 1

most
14. probable

far more likely

15. towns and cities

urban

16.

despoil

destruction

ADMWEBSITE: WWW.NGOCBACH.COM

it can be moved to a new không được cố định, nó
position.
có thể được di chuyển
tới một vị trí mới
more food will probably Nhiều lương thực có thể
be grown in towns and sẽ được trồng trong các
cities.
thị trấn và thành phố

the
adjective
for Một tính từ chỉ bất cứ
anything which relates to thứ gì liên quan tới thị
towns and cities is trấn và thành phố là
‘urban’.
“thuộc về đô thị”
because of the way that Một số diện tích đất
we have treated some không còn được dùng
land, it can no longer be để trồng trọt được nữa
used to grow crops.
do cách sử dụng đất sai
lệch của chúng ta

13



×