Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

MỘT số BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý NGÂN SÁCH tại HUYỆN KINH môn, TỈNH hải DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.05 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: MỘT

SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH TẠI HUYỆN KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯƠNG
Sinh viên: Bùi Thị Hường
Lớp: Quản Lý Kinh Tế- K13B
Khóa: 2012- 2016
Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Đồng Thị Hiên

Hải Phòng, năm 2016


KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1: Cơ sở lý luận công tác quản lý ngân sách huyện
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý ngân sách tại huyện Kinh Môn
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý ngân
sách tại huyện Kinh Môn




Tính cấp thiết của đề tài

Ngân sách Nhà nước là khâu chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà
nước, là công cụ quan trọng để Nhà nước điều khiển nền kinh tế vĩ mô, giữ gìn an ninh quốc phòng, trật tự an
toàn xã hội và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc Việt Nam.



Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Số liệu nghiên cứu của đề tài: số liệu thu- chi ngân sách huyện năm 2013, 2014, 2015.
Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề và biện pháp hoàn thiện quản lý ngân sách trên địa bàn huyện Kinh Môn.


Mục địch nghiên cứu

Hiểu rõ những lý luận về công tác quản lý ngân sách nhà nước và ngân sách huyện.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tra cứu tài liệu, thống kê, so sánh, tổng hợp


CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN

 KHÁI NIỆM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ngân sách nhà nước là một thành phần trong hệ thống tài chính, đây là thành tố quan trọng giúp cho
mục tiêu phát triển quốc gia, các công trình trọng điểm đảm bảo hiệu quả và tiến độ thực hiện thông
qua ngân sách nhà nước giúp các nhà quản lý có thể trực tiếp quản lý định mức phân bổ dự toán,
thực hiện cân bằng thu chi giữa các cấp, các ngành, các lĩnh vực then chốt nhằm duy trì bộ máy
quản lý có nhiều khái niệm đưa ra về ngân sách nhà nước.

 KHÁI NIỆM NGÂN SÁCH HUYỆN
Ngân sách huyện là công cụ quan trọng của chính quyền cấp huyện trong việc ổn định và phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn. Khi xem xét ngân sách huyện không tách rời khỏi NSNN cấp trên nhưng
cũng không được coi ngân sách huyện là yếu tố thụ động trong hệ thống ngân sách. Theo đó, ngân

sách huyện là toàn bộ các khoản thu- chi được quy định đưa vào dự toán trong 1 năm do HĐND
huyện quyết định và giao cho UBND huyện tổ chức chấp hành nhằm thực hiện các chức năng,
nghiệm vụ của chính quyền cấp huyện.


NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN TRONG HỆ THỐNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC





VAI TRÒ CỦA CẤP HUYỆN TRONG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
Về mặt kinh tế
Về mặt xã hội
Về mặt thị trường

 NỘI DUNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN
• Thu ngân sách
• Chi ngân sách
• Trình tự lập xét duyệt và quyết toán ngân sách huyện
-Tiếp nhận số kiểm tra và các văn bản hướng dẫn
- Lập dự toán thu ngân sách huyện
- Lập dự toán chi ngân sách huyện
- Chấp hành kế hoạch ngân sách huyện
- Chấp hành thu ngân sách huyện
- Quyết toán ngân sách nhà nước


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN KINH MÔN


TỔNG QUAN CHUNG VỀ HUYỆN KINH MÔN


Khái quát

Địa điểm:Thị trấn Kinh Môn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 03203822085
Email:
Kinh Môn là huyện mới được tái lập đi vào hoạt động từ ngày 1/4/1997 (sau 18 năm sát nhập với huyện Kim
Thành và lấy tên là huyện Kinh Môn). Huyện Kinh Môn có 25 xã, thị trấn (trong đó 24 xã và 1 thị trấn) được
chia làm 4 khu.


Khu tam lưu có 5 xã 1 thị trấn



Khu nam An Phụ có 7 xã



Khu Bắc An Phụ có 7 xã



Khu Nhị Chiểu có 5 xã


CƠ CẤU HUYỆN KINH MÔN


Chủ tịch huyện

Các phó chủ tịch

Văn
phòng

Phòng
văn
hóa
thông
tin

Phòng
kinh
tế- hạ
tầng

Phòng
thanh
tra

Phòng
tài
nguyên
- môi
trường

Phòng

thư
pháp

Phòng
tài
chính
kế
hoạch

Phòng
nông
nghiệp
-PTNT

Phòng
LĐTBXH

Phòng
y tế

Phòng
giáo
dục
đào
tạo

Phòng
nội vụ

Các đơn vị sự nghiệp

Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức bộ máy huyện Kinh Môn


Tình hình kinh tế văn hóa xã hội trên địa bàn huyện Kinh Môn

Về kinh tế

Về văn hóa- xã hội

Quá trình hoạt động của đơn vị trong những năm gần đây

Công tác chỉ đạo lãnh đạo

Kết quả đạt được trên các
lĩnh vực


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TẠI
HUYỆN KINH MÔN
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THU- CHI NGÂN SÁCH HUYỆN KINH MÔN
Bảng : Tổng hợp thu- chi ngân sách giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm

Thu

Chi

Chệnh lệch


2013

141.222,3

92.834,7

43.387,6

2014

160.145,4

121.142,7

39.002,71

2015

351.091,9

175.767,2

175.324,6


TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN KINH MÔN
Bảng : Các khoản thu ngân sách huyện giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính : triệu đồng
STT

Chỉ tiêu

Dự toán

2013
Thực hiện

So sánh %

Dự toán

2014
Thực hiện

2015
So sánh
%

Dự toán

Thực hiện

So sánh
%

A

Tổng thu trên địa bàn

65.319


66.872,3

102,38

66.385

66.973

100,87

227.214

247.395,5

108,9

I
1

Thu nội địa
Thu từ XN quốc doanh địa phương

64.019
13.000

65.540
13.540

102,32

104,15

64.895
13.500

65.473
13.790,52

100,1
102,15

224.764
161.664

244.945,5
177.220,95

108,9
109,6

2

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

42.000

42.548

101,3


5.000

5.000

100

5.320

7.320

103,6

3
4
5
6

Lệ phí trước bạ
Thuế nhà đất
Thu phí, lệ phí
Tiền sử dụng đất

1.100
1.100
1.360
3.000

1.106
1.102
1.371

3.472,9

100,54
100,18
100,8
115,76

100
110
500
60

106,165
194,405
589,77
70,944

100,56
107,64
105,1
118,25

1.160
1.150
2.127
119

1.117,02
2.200,43
3.002

136,632

96,3
191,3
141,2
114,82

7

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

110

127

115,45

125

128,009

102,4

130

140,338

107,95

8


Thu chuyển sử dụng đất

1.060

1.061,3

100,12

1.500

1.501,973

100,1

2.000

2.819,15

140,9

9
II

Thu ngân sách khác
Thu để lại quản lý qua ngân sách

1.289
1.300


1.175,8
1.368,3

91,21
105,25

1.000
1.500

1.091,2
1.500

109,12
100

1.094
2.450

1.988,45
2.450

181,8
100

B

Thu bổ xung cân đối ngân sách từ
cấp trên

73.193


73.193

100

91.915,62

91.915.62

100

100.784

100.784

100

C

Thu ngân sách địa phương

1.157

1.157

100

1.256

1.256,748


100,1

2.112

2.912,362

137,86

139.669

141.222,3

101,12

159.566,6

160.145,4

100,36

330.110

351.091,9

106,36

Tổng cộng



Bảng :So sánh kết quả thu ngân sách giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2014/2013
Chênh lệch Phần trăm
(%)

2015/2014
Chênh lệch Phần
trăm
(%)

100,698
-31,002

100,2
99

180.422,5
17.9472,5

169,3

374,1

250,525

101,9

16.3430,4

1285,0

2452

105,7

12.320

127,3

A
I
1

Tổng thu trên địa bàn
Thu nội địa
Thu từ XN quốc doanh địa phương

66.872,3
65.540
13.540


66.973
65.473
13.790,52

247.395,5
244.945,5
177.220,95

2

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

42.548

5.000

7.320

3
4
5
6
7
8
9
II
B

Lệ phí trước bạ
Thuế nhà đất

Thu phí, lệ phí
Tiền sử dụng đất
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
Thu chuyển sử dụng đất
Thu ngân sách khác
Thu để lại quản lý qua ngân sách
Thu bổ xung cân đối ngân sách từ cấp trên

1.106
1.102
1.371
3.472,9
127
1.061,3
1.175,8
1.368,3
73.193

106,165
194,405
589,77
70,944
128,009
1.501,973
1091,2
1.500
91.915.62

1.117,02
2.200,43

3.002
136,632
140,338
2.819,15
1.988,45
2.450
100.784

0,165
92,405
218,777
-3.401,96
1,009
440,673
-84,6
131,7

100,01
108,3
115,9
2,04
100,7
141,5
92,8
109,6

10,862
6,028
1.412,731
65,686

12,329
1.317,179
897,245
950

100,9
100,5
188,8
192,5
109,6
187,6
182,2
163,3

18.722,62

125,5

8.868,38

109,6

C

Thu ngân sách địa phương
TỔNG

1.157
141.222,3


1.256,748
160.145,4

2.912,362
351.091,9

99,748

108,6

1.655,612

231,7

18.923,07

113,3

190.946,5

219,2


TÌNH HÌNH CHI NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN KINH MÔN
Bảng : Các khoản chi ngân sách huyện giai đoạn 2013- 2015
Đơn vị: triệu đồng
STT

2013


Dự toán

Thực hiện

2014

So sánh %

Dự toán

Thực hiện

2015

So sánh %

Chỉ tiêu

A
I
1
2
II
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
B
C
D

Tổng chi cân đối ngân sách
Chi đầu tư phát triển
Chi tu nguồn XDCB tập trung
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
Chi thường xuyên
Chi quốc phòng an ninh
Chi cho giáo dục
Chi sự nghiệp y tế
Chi sự nghiệp văn hóa thể
dục- thể thao
Chi cho phát thanh truyền
hình
Chi đảm bảo xã hội
Chi sự nghiệp kinh tế
Chi quản lý hành chính
Chi khác ngân sách
Chi dự phòng ngân sách
Chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, phát triển sản xuất
Chi chương trình mục tiêu
Chi kết dư ngân sách
Tổng


Dự toán

Thực hiện

So sánh
(%)

74.293
14.700
10.000
3.700

74.065,7
14.601,5
10.000
3.601,5

99,6
99,3
100
97,3

97.937
17.000
12.000
5.000

95.282,64
17.042

12.042
5.000

97,2
100,2
100,3
100

128.596,2
21.000
15.000
6.000

136.837,6
20.999
14.999
6.000

106,4
99,9
99,9
100

59.593
675
33.103
4.100
671

59.464,2

670,2
33.094,7
4.039,4
670

99,7
99,2
99,9
98,5
99,8

80.937
600
48.132
5.448
700

78.240,64
600
46.087,32
6.118,21
700

96,6
100
95,7
112,3
100

107.596,2

577
72.953
3.086
800

115.838,6
894,899
79.674,65
3.224
810,2

107,6
155,0
109,2
104,4
101,2

112

112

100

120

120

100

110,2


120

108,7

1.040
4.655
14.790
255
192
6.500

1.035
4.635,8
14.761,2
253,9
192
6.500

99,5
99,5
99,8
99,5
100
100

960
5.953
18.524
200

300
6.809,7

1.607,8
5.313,004
17.084,35
289,94
300
6.809,7

167,4
89,2
92,2
144,9
106,6
100

931
8.087
19.902
650
500
8.488,6

1.320,69
9.000
19.520,8
821,656
450
10.488,6


141,8
111,2
98
126,4
90,4
123,5

11.120
1.157
93.070

11.112
1.157
92.834,7

99,9
100
99,7

18.396
1.520
124.662,7

17.530,31
1.520
121.142,7

95,2
100

97,1

24.441
2.000
163.525,8

25.441
3.000
175.767,2

104,0
150
107,4


Bảng : So sánh kết quả chi ngân sách giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
STT

CHỈ TIÊU

2013

2014

2015

2014/2013
Chênh lệch
(%)


2015/2014
Chênh lệch
(%)

A

Tổng chi cân đôi ngân sách

74.065,7

95.282,64

136.837,6

21.216,94

128,6

41.554,98

143,6

I

Chi đầu tư phát triển

14.601,5

17.042


20.999

2.440,5

116,7

3.957

123,2

1

Chi tu nguồn XDCB tập trung

10.000

12.042

14.999

1042

109,4

2.957

124,5

2

II

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
Chi thường xuyên

3.601,5
59.464,2

5.000
78.240,64

6.000
115.838,6

1.398,5
18.776,44

138,8
131,5

1.000
37.597,98

120
148

1
2
3


Chi quốc phòng an ninh
Chi cho giáo dục
Chi sự nghiệp y tế

670,2
33.094,7
4.039,4

600
46.087,32
6.118,21

894,899
79.674,65
3.224

-70,2
1.299,63
2.078,81

89,5
139,2
151,4

294,8
33.587,3
-2.894,2

149,1
172,8

52,6

4

Chi sự nghiệp văn hóa thể dục- thể thao

670

700

810,2

30

104,4

110,2

115,7

5
6
7

Chi cho phát thanh truyền hình
Chi đảm bảo xã hội
Chi sự nghiệp kinh tế

112
1.035

4.635,8

120
1.607,8
5.313,004

120
1.320,69
9.000

8
572,8
677,204

107,1
155,3
114,6

0
-287,4
3.686,996

100
82,1
169,3

8

Chi quản lý hành chính


14.761,2

17.084,35

19.520,8

2.323,152

115,7

2.436,448

114,2

9
10
B

253,9
192
6.500

289,94
300
6.809,7

821,656
450
10.488,6


38,04
128
309,7

114,1
166,6
104,7

531,716
132
3.678,9

283,3
141,2
154

C

Chi khác ngân sách
Chi dự phòng ngân sách
Chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản
xuất
Chi chương trình mục tiêu

11.112

17.530,31

25.441


6.418,317

157,1

7.910,683

145,1

D

Chi kết dư ngân sách

1.157

1.520

3.000

363

131,3

1480

197,3

92.834,7

121.142,7


175.767,2

28.307,95

130,4

54.624,56

145,1

Tổng


ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN
THÀNH TỰU

 Mọi khoản thu, chi đều phải thực hiện công khai dân chủ có sự kiểm soát chặt chẽ của
Kho bạc Nhà nước huyện
 Uỷ ban nhân dân huyện đã tập trung sự chỉ đạo sát với chương trình kế hoạch đề ra vì
vậy kết quả thực hiện nhiệm vụ thu chi của địa bàn huyện đạt khá toàn diện
 Các nhiệm vụ thu đề thừa thực hiện các khoản chi hằng năm
 Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện nâng cao, các chỉ tiêu nhiệm vụ theo Kế
hoạch giao đã được chỉ đạo nghiêm túc, quyết liệt nên hầu hết các chỉ tiêu đạt được khá
toàn diện
 Đảm bảo được mọi nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, có tích luỹ vốn đế đầu
tư phát triến xây dựng mới nhiều cơ sở hạ tầng


HẠN CHẾ


 Tình trạng quản lý thu – chi ngân sách vẫn còn thất thoát do chưa bao quát hết các
nguồn thu và khoản chi
 Do các vấn đề ngoại cảnh tác động như thiên tai bão lũ làm cho công tác thu ngân
sách từ nông nghiệp, và các xí nghiệp chậm thuế nên công tác thu nộp thuế và các
khoản đóng góp còn gặp nhiều khó khan
 HĐND huyện chưa nhận rõ được quyền hạn nhiệm vụ theo luật định, chưa khái quát
hết được công việc quản lý ngân sách của mình trong việc quyết định dự toán, kiểm
tra giám sát
 Trình độ của đội ngũ cán bộ chuyên môn trong bộ máy quản lý ngân sách huyện còn
yếu kém
 Vai trò của cán bộ ngân sách trên địa bàn huyện còn chung chung chưa cụ thể
 Sự chỉ đạo của Đảng thường trực HĐND đối với công tác quản lý chưa thật sự chặt
chẽ, nghiêm minh
 Các biện pháp hành chính xử lý thu chi ngân sách còn phức tạp
 Các nguồn thu ngân sách còn nghèo, nhỏ hẹp
 Trách nhiệm của các cán bộ liên quan đến quản lý thu chi ngân sách chưa rõ ràng


NGUYÊN NHÂN CỦA
HẠN CHẾ

 Chưa thực hiện hết chức năng giám sát của mình do nắm bắt của các đại biểu về vấn đề
tài chính còn hạn chế, một phần do nhận thức về tài chính còn yếu nên không phát huy
đựơc vai trò giám sát của mình.
 Thời gian trong những năm gần đây, nền kinh tế nói chung và kinh tế địa bàn huyện
nói riêng chịu sự ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế gây khó khăn không nhỏ cho
việc huy động nguồn lực tài chính vào ngân sách.
 Vai trò kiểm tra, kiểm sát của cơ quan tài chính chưa phát huy được hết hiệu quả. Dẫn
đến việc chấp hành chính sách chế độ nói chung cũng như việc chấp hành các chứng từ
sổ sách nói riêng chưa được chấn chỉnh kịp thời.



MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN KINH MÔN
MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH HUYỆN

Nâng cao
trình độ của
đội ngũ cán bộ
chuyên môn

Nâng cao vai
trò của cán bộ
ngân sách
trong công tác
quản lý ngân
sách

Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo
của Đảng Thường trực
HĐND đối với
công tác quản lý
tài chính ngân
sách huyện



MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH HUYỆN

Đẩy mạnh
các biện pháp
hành chính
nhằm xây
dựng hệ
thống quản lý
thu ngân sách
huyện

Khai thác và
tạo nguồn thu
cho ngân sách
huyện

Phân định
trách nhiệm
rõ ràng cho
các cán bộ
liên quan đến
quá trình
quản lý thu –
chi ngân sách


EM XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN

THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO
DÕI



×