Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Một số khái niệm dạng bài tập tỉ khối chất khí bậc THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.33 KB, 11 trang )

I.Lý do chọn đề tài

1. Tỷ khối ký hiệu d, là một khái niệm khó , lại học vào đầu lớp 8 THCS. Khi
học sinh đang còn nhỏ, ý thức tiếp thu chưa cao, chưa đầy đủ, phần bài tập dành
cho d còn ít. Vì vậy lên bậc THPT, học sinh sử dụng d vào giải các bài toán như
lập công thức, tính thành phần % rất khó khăn.
2.Thực trạng học sinh ngành học GDTX, thì đa số là quên kiến thức cơ bản về
toán hóa học, như nguyên tử, phân tử, hỗn hợp M,n,dA/B, Vkhí, ĐKTC , và đơn
vị đo g, kg, l, dm3; ml, cm3...nên không thể giải được các bài toán khó.
2. Qua nhiều năm giảng dạy Hóa học bậc THPT, nhất là dạy hóa BTTH từ
1996 đến nay, tôi đều phải chủ động ôn lại kiến thức hóa THCS, trong đó có tỷ
khối.
a, ễn tập đầu năm học: ôn các kiến thức THCS cần thiết bổ trợ cho kiến thức
trong năm học của THPT.
b,On tập cuối chương: ví dụ cần ôn khái niệm d thì ôn vào bài 26 K10: luyện tập
nhóm Halogen.
Bài 19 K11: luyện tập C, Si và các hợp chất của chúng

II. Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa THCS
1. Nguyên tắc , học sinh đã học rồi nên không dạy lại mà yêu cầu học sinh về
đọc, ghi chép và nhớ các khái niệm, công thức.
b, Đưa ra các bài tập dễ ->trung bình->khó để tăng tính say mê vừa tránh nhàm
chán cho học sinh.
c,Tài liệu bắt buộc sách GK, sách bài tập 8,9, máy tính, bảng hệ thông tuần
hoàn, bảng tính tan.
2, Các kiến thức ôn:
a, Mol là lượng chất có 6.1023(N) nguyên tử họăc phân tử
N=6.1023 là số Avôgađrô
b, Khối lượng mol: ký hiệu M ( còn m là khối lượng) là khối lượng tính bằng g
của N nguyên tử hoặc phân tử.
Gợi ý học sinh yếu kém hiểu rành rọt được M; tính được M là rất khó; lẫm lẫn


M và m gây khó khăn cho giải toán.
MH=1g
MCnH2n=14ng
MH2=2g
MFexOy= (56x +16y) g


MH2O = 18g
c, Chất khí: Các phân tử khí lực đẩy >lực hút ( lỏng và rắn không áp dụng
được)
* 1 mol khí nào cũng có N = 6.1023phân tử khí
* Cùng điều kiện: Thì V= nhau suy ra số mol = nhau
ta dễ dàng áp dụng !
% Va =

Va.100
Vh2

na . 100
nh2

=

• Ở ĐKTC (O0C , 1 át) thì V1mol khí = 22,4 lit
d, Tỷ khối: ký hiệu d ; ( Còn D là khối lượng riêng g/ml) là đại lượng so sánh về
khối lượng của 2 khí cùng V, cùng đk
MA
dA/B =
MB
Suy ra MA=dA/B . MB

Không khí là hỗn hợp khí (0,8 mol N2 + O2 mol O2 )-> MK2 = 29g
MA
d A/K2 =
29
2, Các công thức cần nắm
n
m n: số mol
M
=
m: khối lượng (g)
M: khối lượng 1 mol (g)
V: Thể tích khí ở ĐKTC (l)

Số phân tử = n .6.1023
Đơn vị đo : * Khối lượng:
* Thể tích

Số nguyên tử, phân tử, ion

1kg =1000g
1lit =1000ml
(dm ) (cm3)
3

3, Bài tập vận dụng:
a, Gợi ý: cho học sinh làm vào vở nháp; gọi học sinh lên bảng trình bày ,chú ư
những em kém; để nguyên bài làm của học sinh , cho học sinh khác hoặc giáo


viên chữa lỗi sai; nhằm cho học sinh biết mình sai chỗ nào; qua đó khắc sâu

kiến thức cần nắm.
b/ Bài 1: Có bao nhiờu mol trong 94 g Fe; 9g H2O;
(28x + 8g) kg FexOy
nFe =

94
56

=1,5 mol

Giải .
nH2O = 9
1
8

=0,5 mol

(28x +8y).1000 =500 mol
56x +16y
Bài 2: Tìm V(đktc) của 0,175 mol CO2 , của hỗn hợp (0,44g CO2,0,04gH2 ;0,56g
N2)
GiảI .
VCO2 = 0,175 . 22,4 = 3,92lit
0,44 + 0,04 + 0,56
Vh2 =
nFexOy =

44

2


28

Bài 3: cho hỗn hợp khí (2,2g CO2; 3gH2;14gN2) tìm d h2/O2
(Gợi ý: với hỗn hợp thì tính
M
Ví dụ có 2 chất thì
: M2< M < M1
2,2 +3+14
2,2 + 3 + 14
44
2
28

=9,365 g

vậy
9,365 =0,292 (lần)
32
bài 4: Tìm d Cl2/CH4: Từ kết quả suy ra được điều gì
Giải.
MCl2
dCl2/CH4 =
= 71 =4,4375 lần
MCH4
16
Suy ra :
• 1 mol Cl2 nặng hơn 1 mol CH4 4,375 lần
d h2/O2 =


g:


• 1 phân tử Cl2 nặng hơn 1 phân tử CH4 4,375 lần
• Cùng điều kiện: 1lit khí Cl2 nặng hơn 1lit khí CH4 4,375 lần
Nếu học sinh làm tốt thì nâng cao các bài dạng sau.
- Có 3lit khí CO2 ( đktc) cần bao nhiêu lit khí N2 ( đktc) để có m bằng nhau.
- 22g CO2 và 22g khí N2: V khí nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần: (xét
cùng điều kiện).
Bài 5: dh2y/O2 =3: Tìm My
g: My = MO2.dh2y/O2 = 32.3 =96g
Chốt lại , nhờ d mà tìm được M hoặc M của chất chưa biết.
Bài 6: bài tập tình huống (dành cho học sinh kém, giảng rồi mà vẫn không hiểu d)
Tôi có các con gà đều 1kg: có 1 con ngan chẵn số kg (2kg, 3kg...) vậy có mấy
cách cân con ngan.
Gợi ý: có 2 cách cân
Cách 1: cân trên cân đồng hồ
Cách 2: đặt con ngan trên đĩa cân (loại cân có 2 đĩa thăng bằng) đĩa cân
còn lại lần lượt xếp các con gà đến khi kim chỉ bằng nhau
giả sử xếp 3 con gà thì kim chỉ bằng nhau
Kết luận Con ngan nặng 3 kg
tức là con ngan nặng gấp 3 lần con gà
hay con gà nặng bằng 1/3 con ngan.
có thể tạm ví: d ngan/gà=3/1
d gà/ngan =1/3
đại lượng so sánh m của mỗi con ngan, gà là d

III. Giải các bài toán hóa THPT kết hợp ôn tập
Bài 1: bài 6.9 bài tập hóa 10
có hỗn hợp khí O2, O3 biết dh2/H2 = 18

tìm thành phần % theo V của hỗn hợp khí
Gợi ý và ôn:
*Hỗn hợp là nhiều chất (nhiều khí) không phản ứng với nhau
* Như hỗn hợp O2,O3 thì MO2 16* Tính %
mA.10
%mA=
0
mh2


%VA= VA.100 = nA.100
Vh2
nh2
suy ra với chất khí
VA
Vh2
Giải .

= nA
nh2

Từ dh2/H2=18 ->Mh2 = 2 -18 =36g

Gọi
nO2 = x mol
nO3 = y mol

trong 1 mol h2


Ta có
32x + 48y
x+y
suy ra y =3x
Hoặc lập hệ
36x + 48y
x+y
x+y

=36

=36 (1)
=1 (2)

Vậy
%VO2= VO2.100 = nO2.100 = x.100 =25%
Vh2
nh2
x+3x
%VO3= VO2.100 = nO2.100
Vh2
nh2
(hoặc %VO3 =100% -25% =75%)

=

y.100
y/3+y


=75%

Bài 2: bài 6.10 sách bài tập hóa 10
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, dA/H2 = 19,2
Hỗn hợp khí B có H2 và CO,d h2B/H2 =3,6
a. Tìm thành phần % theo V của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A,B
b. 1 mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Gợi ý: Câu 1: tương tự bài 6.9
câu 2 : Theo phương trình phản ưng O2, O3 với CO
GiảI .
Với hỗn hợp khí A


Đặt nO2 = x mol
nO3 = y mol
32 x + 48 y =2. 19,2
x+y

Ta có phương trình

suy ra 2x = 3y
x.100
%VO2= VO2.100 = nO2.100 =
= 60%
2
2
Vh
nh
x+2/3x
% VO 3 = 100% - 60% = 40%

Tương tự hỗn hợp B: %VH2 = 80%; %VCO =20%
2, Từ hỗn hợp A:
1 mol hỗn hợp A có 0,6 mol O2; 0,4 mol O3
Các phương trình phản ứng .
2CO + O2 = CO2(1)
theo pt1 :
nCO = 2nO2 = 2.0,6 = 1,2 mol
3CO + O3 =3CO2 (2)
Theo pt2 :
nCO =3nO3 = 3.0,4 = 1,2 mol
Vậy 1 mol A đốt cháy được 2,4 mol CO .
Bài 3: bài 4.11 sách bài tập hóa 11
Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,2lit O2 ( đktc).
sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỷ lệ 44:15 về m
1. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất X
2. Xác định công thức phân tử của X biết d X/C2H6=3,80
Gợi ý: - Từ phương trình đốt cháy
CxHyOz + O2 -> CO2↑ + H2O
nên X có thể
CxHy: mCxHy = mc + mH
CxHyOz: mCxHyOz = mc + mH +mO
Công thức hợp chất hữu cơ:
• Công thức đơn giản nhất CH2O
• Công thức phân tử: (CH2O)n hay CH4; C2H4O2...
• Công thức cấu tạo: H3C – O – CH3
H3C – CH2 – OH
GiảI .
Theo định luật bảo toàn m :
mCO2 +mH2O =mx +mO2
=


2,85 + 4,20 .32 =8,85g


22,4
từ mCO2: mH2O = 44:15
giả sử ta được mCO2 = 6,60g; mH2O = 1,80g
ta có :
nc = nCO2 = 6,60 → mC= 12.6,60 = 1,80g
44
44
mH = 2.2,25 = 0,25g
18
vì mc + mH = 2,05 g < mx = 2,85 nên còn có nguyên tố O
mO = 2,85 – 2,05 = 0,80g
chất x có dạng CxHyOz ( x,y,z ng.>0)
Ta có:
x:y:z = 1,80 : 0,25 : 0,80
12
1
16
0,150
: 0,25 :
0,05 (đưa về
=
ng.>0)
=
3 :
5 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là C3H5O .

2, d x/C2H6 = 3,80 →Mx =3,80 . 30,0 = 114g
từ công thức phân tử
( C3H5O)n => n = M = 114 = 2
57
57
Công thức phân tử là C6H10O2 .
Bài 4. Bài 7.28 sách bài tập hóa 11
Hỗn hợp khí A chứa H, một an kan và một an ken. Dẫn 15,68lit khí A đi qua
chất xúc tác Ni nung nóng thì biến thành 13,44 lit hỗn hợp khí B. Dẫn B đi
qua bình đựng dung dịch Br2 thì màu của dung dịch nhạt đi và m bình tăng
thêm 5,60g. Sau phản ứng còn lại 8,96lit hỗn hợp khí C và có d đối với H 2 là
20,25 (biết các V khí đo ở đktc, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) .
Hãy xác định công thức phân tử và % V của từng chất trong mỗi hỗn hợp A,B,C
Gợi ý: Đây là bài lớn, chứa nhiều hỗn hợp, nhiều phản ứng; gây rối rắm, nhầm
lẫn cho học sinh để thuận lợi để cho học sinh vẽ sơ đồ:
h2 A
H2

h2 B
T0

CnH2n +2

h2 C
d2

CnH2n +2


BV2

CnH2n+2
(Ni) CmH2m + 2
CmH2m +2
CmH2m
CmH2m
Khó là: hỗn hợp B làm nhạt màu dung dịch Br2 còn dư. CmH2m hết và trước
đó hỗn hợp A → hỗn hợp B; thì H2 hết và CmH2m dư. Tại hỗn hợp C là hỗn
hợp chứng tỏ có từ hai chất trở lên:
chứng tỏ: n≠ m: (2 an kan) .
g: theo bài ra
nA =

15,68 = 0,7 mol
22,4

Đặt công thức của

Khi A đi qua Ni, t0 chỉ có phản ứng
t0 CmH2m + 2 (1)
(Ni)
Khi B ddi qua dung dịch Br2 làm nhạt màu dung dịch Br2 chứng tỏ sau phản
ứng (1) H2 đã hết, CmH2m dư nên hỗn hợp B có CnH2n +2
CmH2m + 2
CmH2m dư
nB = 13,44 = 0,6 mol
22,4
CmH2m + H2

Theo pt1: nH2 = nA – nB = 0,7 - 0,6 =0,1 mol
Tiếp theo cho B đi qua dung dịch Br2

CmH2m + Br2 →CmH2m +2 (2) ( Tan trong dung dịch Br2)
Theo 2: thỡ dung dịch Br2 dư vỡ chỉ nhạt màu CmH2m đó phản ứng hết
m bỡnh Br2 tăng chính là m CmH2m ở phản ứng 2
Xột hỗn hợp C là hỗn hợp chứng tỏ từ 2 khớ trở lờn
Nờn gồm
CnH2n +2
chứng tỏ n≠ m
CmH2m +2

nC = 8,96
= 0,40 mol


22,4
Thỡ CmH2m (2) = nB – nC =0,60 – 0,40 = 0,20 mol
Cú mcmH2m (2) = m d2 Br2 tăng = 5,60 g
m = 5,60 = 28,0 g suy ra m = 2
McmH2m =
n
0,2
0
Cụng thức của anken là C2H4 và ankan mới tạo ra là C2H6
Theo 1
nC2H6 = nH2 = 0,1 mol →mC2H6 (ở C)= 0,1 . 30 = 3,0 g
Theo c:
nCnH2n +2 = 0,40 – 0,10 = 0,30 mol
Mc = d .MH2 = 20,25 .2 = 40,50g
Suy ra
mh2C = n.M = 0,40 . 40,50 = 16,20g
Xột hỗn hợp C cú 3g C2H6

m CnH2n+2
Suy ra

13,2
= 44g →n = 3
0,3
0
Công thức ankan ban đầu là C3H8
Xột % V cỏc hỗn hợp
• Hỗn hợp A:
nC3H8.10
%VC3H8 =
= 0,3 .100 =42,86%
0
nA
0,7
MCnH2n+2 =

%VC2H4 =

(nC2H4(1) +
nC2H4(2)).100
nA

= 0,3 .100 =42,86%
0,7

Hỗn hợp B
%VC3H8 =


%VC2H4 =

nC3H8.10
0
nB

= 0,3 .100

= 50%

0,6

nC2H4(2).100
nB

= 0,2 .100
0,6

= 33,33%


Hỗn hợp C
%VC3H8 =

%VC2H6 =

nC3H8.10
0
nc


= 0,3 .100

= 75%

0,4

100% - 75% = 25%

IV. CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Hầu hết cỏc học sinh quờn kiến thức d, và quên rất nhiều kiến thức đi
cùng ,nờn khụng thể giải bài toỏn chớnh xỏc, ngắn gọn. Vỡ vậy khi ụn tập phải
đi từ kiến thức cơ bản như M , n , V , d
Khi ụn làm bài tập từ dễ → trung bỡnh → khú
Làm bài tập dễ nhằm học sinh hiểu khỏi niệm,hiểu cụng thức và tự tin
Làm bài tập khó để học sinh không nhàm chán, tăng tư duy, sáng tạo; kích
thích tỡm tũi sỏng tạo càng học càng say, đúng là sự học và vô tận không có nấc
cuối cùng.
Kinh nghiệm làm bài
a, Đọc cẩn thận đầu bài; tỡm ra cỏc khú, cái bẫy của đầu bài. Với các bài
dài, phức tạp nên phác thảo sơ đồ để gỡ các rối rắm, không để lọt các chất, các
phản ứng, các hiện tượng.
b, Trỡnh bày chớnh xỏc cỏc kớ hiệu, cụng thức, phương trỡnh, đơn vị đo
c, Khi nhỏp nờn từ từ, chắc đến đâu xong đó , khụng làm vội . Vỡ nếu đến
cuối sai thỡ thời gian truy lại từ đầu sẽ dài, và đa số là nháp lại từ đầu, tốn thời
gian .
3, Trỡnh bày bài làm ( với bài tự luận)
Hoỏ học là mụn khoa học thực nghiệm, nờn trỡnh bày phải sỳc tớch, ngắn
gọn song chớnh xỏc và đầy đủ tránh nói vũng vo dài dũng.
Ký hiệu, công thức viết đúng: viết in viết thường cho chính xác như C 3H8;
CnH2n+2; n,m,M,d,D .


V. KẾT QUẢ
- Cỏc lớp tụi dạy cỏc em hiểu bài khụng sợ, khụng chỏn mụn Hoỏ nhiều em
học khỏ thỡ say mờ . Năm học 2002 – 2003 tôi có 2 học sinh đạt giải nhất kỳ thi
chọn học sinh giỏi
mụn Hoỏ ngành học
GDTX cõp tỉnh .
- Kiến thức khoa học rất mênh mông, sáng kiến của tôi rất nhỏ. Đa số áp dụng


cho dạy phụ đạo học sinh yếu, kém rất mong quý thầy, cụ giỏo thụng cảm và
gúp ý .
Xin trân trọng cảm ơn!

Ngày 10 tháng 5 năm 2012
Người trỡnh bày

LÊ TRỌNG HIỀN



×