Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Phương pháp dạy các bài thực hành địa lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.07 KB, 29 trang )

SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Mục lục
Nội dung
Trang
Lời nói đầu..

2

Phần 1: đặt vấn đề..

3
3

A. Lí do chọn đề tài


B. Mục đích của đề tài
.

C. Đối t-ợng nghiên cứu - Phạm vi nghiên
cứu

..

D. Ph-ơng pháp, kế hoạch nghiên cứu
..

Phần II: nội dung



A- Những nét

4

4
4
5
5
7
10

chung.

11

B- Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành
- Địa lí 9

18

Phần III: Ph-ơng
pháp.
Phần IV: kết quả
..
Phần V: bài học kinh nghiệm.

19
20
21
22


Phần VI: những vấn đề còn bỏ ngỏ và điều kiện thực hiện thực
hiện đề tài.
Phần VII: kiến nghị ..
Phần VIII: kết luận chung
..

Tài liệu tham khảo
..

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

1


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Lời nói đầu
Sau một thời gian giảng dạy ch-ơng trình Địa lí
9, tôi nhận thấycó nhiều vấn đề đặt ra xoay quanh
việc dạy và học bộ môn. Đó là làm thế nào để biến
những kiến thức trong SGK thành nhận thức của HS?
Làm thế nào để các em tiếp xúc với sách mới, ph-ơng
pháp dạy học mới một cách tự tin, đầy hứng khởi?
Riêng môn Địa lí 9 đã có rất nhiều đổi mới cả về
ph-ơng pháp và hình thức dạy học. Đặc biệt là những
bài học thực hành trong SGK. Do đó HS phải th-òng
xuyên tiếp xúc với các dạng bài tập thực hành nh-:
Bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, l-ợc đồ

Vậy làm thế nào để giúp cho HS có đ-ợc những kĩ
năng cơ bản để có thể thực hiện các dạng bài tập
thực hành một cách có hiệu quả, GV cũng có đ-ợc
ph-ơng pháp giảng dạy thích hợp nhất với những tiết
dạy thực hành Địa lí 9? Đó là một câu hỏi làm tôi
luôn trăn trở trong suốt quá trình giảng dạy bộ
môn.
Từ yêu cầu thực tế đó, qua quá trình giảng dạy,
tích luỹ kiến thức, tôi mạnh dạn viết đề tài sáng
kiến kinh nghiệm: Ph-ơng pháp dạy các bài học thực
hành Địa lí 9. Với mục đích giúp các em HS có thể
học tốt hơn bộ môn, đồng thời nếu có thể, cũng mong
rằng đây sẽ là một tài liệu tham khảo cho các bạn
đồng nghiệp khi giảng dạy môn địa lí.
Tuy nhiên, do khuôn khổ và điều kiện nhỏ hẹp,
chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót. Kính mong sự góp
ý bổ sung của các bạn đồng nghiệp và các bạn đọc
xa gần để đề tài Sáng kiến kinh nghiệm này ngày
càng đầy đủ hơn, khoa học hơn.
Tác giả

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

2


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Phần I - Đặt vấn đề

A- Lí do chọn đề tài

1. Cơ sở lí luận.
Xuất phát từ nguyên lí: Học đi đôi với hành,
lí luận gắn liền với thực tiễn, nhà tr-ờng gắn liền
với xã hội. Vì vậy trong dạy học nói chung và trong
giảng dạy Địa lí ở THCS nói riêng, việc dạy học lí
thuyết và thực hành luôn đi đôi với nhau. Nếu chỉ học
lí thuyết hoặc chủ yếu học lí thuyết, ng-ời học sẽ
không thể hiểu một cách cặn kẽ, rõ ràng các nội dung
bài học, thậm chí bỡ ngỡ tr-ớc các vấn đề thực tế.
Trong Lut giỏo dc, iu 28.2 ó ghi: Phng phỏp giỏo dc ph thụng
phi phỏt huy tớnh tớch cc, t giỏc, ch ng, sỏng to ca hc sinh, phự hp
vi c im ca tng lp hc, mụn hc, bi dng phng phỏp t hc, rốn
luyn k nng vn dng kin thc vo thc tin, tỏc ng n tỡnh cm, em
li nim vui, hng thỳ cho hc sinh. Vì vậy, khi tìm hiểu về một
vấn đề địa lí mà chỉ nắm bắt lí thuyết, ch-a có các
kĩ năng thực hành thì ng-ời học mới chỉ tìm hiểu và
nắm bắt đ-ợc một phần nội dung bài học. Mà mục đích
dạy học hiện nay là rất cần thiết các kĩ năng thực
hành, thậm chí tăng c-ờng các bài học thực hành để
khắc phục tình trạng lí thuyết suông. Mà với bộ môn
địa lí trong nhà tr-ờng THCS, đó là điều tất yếu. Là
một GV bộ môn, sau một thời gian làm công tác giảng
dạy, bản thân tôi luôn khao khát: Làm thế nào để có

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

3



SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

đ-ợc những giờ học đạt kết quả cao, đặc biệt là việc
dạy các bài học thực hành địa lí 9. Đây là nội dung
thực hành quan trọng, có tính chất tổng kết giữa kiến
thức lí thuyết và các kĩ năng thực hành, qua đó giúp
HS nắm bắt nội dung các bài học một cách sâu sắc hơn.
Ngoài ra, ph-ơng pháp của đề tài này có thể áp dụng
sáng tạo cho việc giảng dạy các bài học thực hành của
các khối lớp 6,7,8.
2. Cơ sở thực tiễn.
Xuất phát từ mục tiêu đào tạo của tr-ờng THCS
Phù Cừ một tr-ờng chất l-ợng cao của Huyện: Đào
tạo những học sinh giỏi toàn diện. Tuy nhiên, qua
thực tế quá trình giảng dạy tôi nhận thấy: Có những
tiết học thực hành địa lí, HS thực hiện rất tốt, đạt
các yêu cầu cả về kĩ năng và kiến thức của bài học.
Nh-ng cũng có nhiều tiết dạy HS gặp không ít khó
khăn, bỡ ngỡ khi giải quyết các bài tập thực hành.
Đặc biệt, trong các bài học thực hành, có nhiều nội
dung khó, đòi hỏi sự tổng hợp về kiến thức, kĩ năng
không chỉ ở riêng bộ môn mà là sự tích hợp cả ở các
bộ môn khác nh- Toán, Sinh học, Hóa học Vì vậy mà
nhiều học sinh đã gặp không ít khó khăn khi giải
quyết các dạng bài tập này. Đối với một tr-ờng chất
l-ợng cao của Huyện nhà nh- Tr-ờng THCS Phù Cừ, đối
t-ợng học sinh là Khá, Giỏi mà với một số các bài
học thực hành, nhiều học sinh còn gặp không ít khó

khăn thì chắc chắn với các đối t-ợng học sinh có học
lực Trung bình trở xuống sẽ rất khó hoặc có khi là
không thể thực hiện. Vậy nguyên nhân do đâu? Làm thế
nào để các em có đ-ợc ph-ơng pháp học tốt nhất đối
với các bài học thực hành? Đây là khao khát, là -ớc
vọng cháy bỏng không chỉ riêng tôi mà của mỗi giáo
viên khi giảng dạy bộ môn Địa lí, đặc biệt là với bộ
môn Địa lí 9.
3. Kết luận.
Từ những lí do trên cho thấy việc chọn đề tài
này là một vấn đề cần thiết, thực tế trong quá trình
giảng dạy và học tập bộ môn địa lí 9. Nó đáp ứng
đ-ợc một phần yêu cầu dạy và học theo ph-ơng pháp
mới, ch-ơng trình mới hiện nay. Vì vậy, tôi mạnh dạn

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

4


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

tiến hành nghiên cứu và viết đề tài SKKN Ph-ơng pháp
dạy các bài tập thực hành địa lí 9.
B- Mục đích của đề tài.

- Tìm ra những ph-ơng pháp hay nhất, hữu hiệu
nhất cho việc dạy các bài học thực hành Địa lí 9 nói
riêng và bộ môn địa lí trong nhà tr-ờng THCS nói

chung.
- Góp phần làm thay đổi chất l-ợng giờ dạy của
bộ môn Địa lí theo h-ớng tích cực, làm cơ sở cho
việc xây dựng ph-ơng pháp dạy học môn Địa lí ở
tr-ờng THCS.
- Ngoài ra đây cũng là tài liệu tham khảo hữu
ích cho GV khi dạy học Địa lí ở THCS, đặc biệt là
trong việc bồi d-ỡng HS khá, giỏi.
C- đối t-ợng nghiên cứu, phạm

vi

nghiên cứu.

- Nội dung của các bài dạy thực hành địa lí 9 và
các khối lớp khác.
- Các ph-ơng pháp, các kĩ thuật dạy học tích
cực.
- Quan điểm đổi mới về ph-ơng pháp dạy học địa
lí và quan điểm chỉ đạo của ngành giáo dục địa
ph-ơng.
- HS các khối lớp, đặc biệt là HS khối lớp 9
Tr-ờng THCS Phù Cừ.
- Hệ thống SGK, SGV, các sách h-ớng dẫn, sách
tham khảo về bộ môn Địa lí.
D- Ph-ơng pháp , kế hoạch nghiên cứu.

1. Ph-ơng pháp nghiên cứu
1.1. Ph-ơng pháp điều tra, khảo sát.
Là ph-ơng pháp khảo sát một số l-ợng lớn, ở một

hay nhiều khu vực, vào một hay nhiều thời điểm, nhằm
thu thập rộng rãi các số liệu, hiện t-ợng để từ đó
phát hiện các vấn đề cần giải quyết, xác định tính
phổ biến, nguyên nhân, chuẩn bị cho các nghiên cứu
tiếp theo.
1.2. Ph-ơng pháp trắc nghiệm.
Là ph-ơng pháp điều tra trên cơ sở tr-ng cầu ý
kiến các đối t-ợng nghiên cứu thông qua một hệ thống
câu hỏi.
1.3. Ph-ơng pháp thực nghiệm.

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

5


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Là ph-ơng pháp thu nhận thông tin về sự thay đổi
số l-ợng, chất l-ợng trong nhận thức và hành vi của
các đối t-ợng giáo dục do nhà khoa học tác động đến
chúng bằng một số tác nhân điều khiển và đã đ-ợc
kiểm tra.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu với khoảng
thời gian nghiên cứu kéo dài trong gần một năm học,
tác giả cũng linh hoạt sử dụng một số ph-ơng pháp
nghiên cứu khác phù hợp với một vài nội dung, yêu
cầu của đề tài.
2. Kế hoạch nghiên cứu.

- Đăng kí đề tài: Đầu năm học 2012 - 2013 theo kế
hoạch của BGH và Tổ chuyên môn triển khai.
- Tiến hành nghiên cứu:
+ Thực hiện nhóm Ph-ơng pháp thực tiễn, Hình
thành khung đề tài, dạy thực nghiệm lần 1: trong Học
kì I tại Tr-ờng THCS Phù Cừ.
+ Tham khảo ý kiến đồng nghiệp, dạy thực nghiệm
lần 2: Đầu Học kì II, năm học 2012 2013.
+ Tổng kết, viết đề tài, thông qua Hội đồng khoa
học tr-ờng THCS Phù Cừ (Tháng 4 năm 2013).

Phần II- Nội dung
A- Những nét chung.

1. Về mục đích yêu cầu.
Nếu nh- trong ch-ơng trình SGK Địa lí 8, HS đã
đ-ợc nghiên cứu về các đặc điểm Địa lí tự nhiên Việt
Nam thì ch-ơng trình SGK địa lí 9 tập trung chủ yếu
vào việc tìm hiểu các đặc điểm về Địa lí Dân c- và
Địa lí kinh tế - xã hội của Việt Nam. Do đó một yêu
cầu vô cùng quan trọng là GV phải th-ờng xuyên cập
nhật các thông tin về dân số, kinh tế - xã hội trong

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

6


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9


và ngoài n-ớc để kịp thời đáp ứng nh- cầu dạy và học
hiện nay.
Bên cạnh đó trong ch-ơng Địa lí 9, ngoài các bài
học về lí thuyết, còn có một số l-ợng không nhỏ các
bài học thực hành sau các bài học lí thuyết đó. Mục
đích của ch-ơng trình là nhằm rèn các kĩ năng thực
hành cho HS với các nội dung tìm hiểu nh-: kênh
hình, kênh chữ, các kĩ năng về bản đồ, biểu đồ, do
đó việc tìm hiểu và thực hiện tốt các yêu cầu cảu
bài thực hành là rất cần thiết và quan trọng.
2. Các nội dung cụ thể.
a. Kênh hình.
Bao gồm các l-ợc đồ, bản đồ, biểu đồ và hệ thống
tranh ảnh trong SGK và tham khảo.
b. Kênh chữ.
Bao gồm các bảng số liệu, các nội dung câu hỏi,
bài tập trong các bài thực hnà.
c. Các nội dung của bài thực hành địa lí.
- Phân tich biểu đồ.
- Phân tích l-ợc đồ, bản đồ.
- Phân tích bảng số liệu.
- Vẽ biểu đồ.
- Nhận xét biểu đồ đã vẽ
d. Các kĩ năng cần có.
- Đọc - Phân tích biểu đồ, l-ợc đồ, bản đồ.
- Trình bày tr-ớc lớp về các nội dung bài thực
hành.
- Vẽ biểu đồ.
- Viết báo cáo

3. Thực trạng vấn đề nghiên cứu.
Ngay sau khi đăng kí đề tài nghiên cứu, tác giả
đã lên kế hoạch khảo sát, điều tra các đối t-ợng
nghiên cứu, thực trạng việc dạy và học các bài học
thực hành môn Địa lí
tại Tr-ờng THCS Phù Cừ d-ới
dạng các câu hỏi trắc nghiệm. Cụ thể là:
a. Điều tra về thực trạng việc học các bài học
thực hành địa lí :
Tự thực hiện Làm
bài
tập Làm bài tập
Mức độ
các bài tập thực hành địa thực hành địa
thực
hành lí bằng cách lí theo
gợi
7
Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ

Năm học 2012 - 2013


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9
Lớp
địa lí
dựa vào STK
ý của GV

8A

(44hs)
8B
(43 hs)
9A (44 hs)
9B (44 hs)

13 (29,6%)

14 (31,8%)

17(38,6%)

12 (27,9%)

14 (32,5%)

17 (39,6%)

12 (27,4%)
13 (29,6)

15 (34%)
15 ( 34%)

17 (38,6)
16 (36,4%)

* Đánh giá kết quả điều tra:
Qua kết quả điều tra cho thấy đa số các em HS
ch-a tự thực hiện tốt các bài tập thực hành địa lí.

Phần nhiều các em đều dựa vào các loại sách tham
khảo hoặc phải có sự h-ớng dẫn của GV mới thực hiện
đ-ợc các bài tập thực hành này. Qua trao đổi, các em
đều bộc bạch: Chúng em rất cần có một ph-ơng pháp
học và kĩ năng thực hiện các bài tập thực hành địa
lí một cách ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
b. Điều tra các kỹ năng thực hành địa lí.
Để nắm bắt về các kĩ năng thực hiện các bài tập thực
hành địa lí, tôi đã tiến hành điều tra d-ới dạng câu hỏi
trắc nghiệm đối với các em HS khối 9 Tr-ờng THCS Phù Cừ.
Cụ thể là:
* Câu hỏi điều tra: Trong các kĩ năng làm một bài
tập thực hành địa lí, em thấy khó nhất là kĩ năng nào?

A- KN đọc l-ợc đồ, biểu đồ,
B- KN tính toán, quy đổi các số liệu
C- KN vẽ các dạng biểu đồ
D- KN nhận xét, đánh giá các đối t-ợng địa lí
sau vẽ biểu đồ
*Kết quả: Trong tổ số 87 phiếu thu về (1 HS nghỉ
học do ốm) tôi nhận đ-ợc kết quả cụ thể là:
Ph-ơng
án
T l

A

B

13(14,9%) 8 (9,1%)


C

D

32(36,7
%)

34
(39,3%)

*Đánh giá kết quả điều tra:

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

8


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Qua điều tra cho thấy: đa phần các em còn thiếu
nhiều kĩ năng quan trọng trong việc thực hiện các
bài tập, bài học thực hành địa lí 9 nh- KN đọc l-ợc
đồ, biểu đồ, vẽ các dạng biểu đồ và đặc biệt là KN
nhận xét, đánh giá các đối t-ợng địa lí sau vẽ biểu
đồ. Đây rõ ràng là một lỗ hổng lớn trong việc dạy và
học đối với bộ môn địa lí, nhất là địa lí 9 .

B- Ph-ơng pháp dạy các bài tập thực hành


Địa lí 9

I- Dạng bài tập cần sử dụng bản đồ, l-ợc đồ, biểu
đồ.

Đây là dạng bài tập thực hành khá phổ biến trong
ch-ơng trình SGK Địa lí 9. Đối với HS, nếu GV không
h-ớng dẫn cụ thể sẽ dẫn đến việc HS không hiểu cách
làm, thực hiện không đúng quy trình của một bài tập
thực hành, đặc biệt là các kĩ năng về bản đồ, biểu
đồ. Bởi vậy, với dạng bài tập này cần tiến hành tuần
tự nh- sau:
1. Cho HS tiếp xúc với bài tập.
- Mục đích: Để HS thấy đ-ợc yêu cầu của bài tập,

từ đó định h-ớng cách làm và chuẩn bị huy động
những kiến thức, kĩ năng cần có để hoàn thành bài
tập.
- Nội dung: Th-ờng là những bài tập có sẵn các
loại Bản đồ, l-ợc đồ, biểu đồ hoặc dựa vào các Bản
đồ, l-ợc đồ, biểu đồ đã có trong bài học để hoàn
thành một yêu cầu về nội dung kiến thức.
- Ph-ơng pháp: GV yêu cầu HS quan sát hoặc đọc
bài tập. Đặt câu hỏi để tìm yêu cầu bài tập (Bài tập
yêu cầu chúng ta phải làm gì?).
Từ đó định h-ớng cách làm qua những câu hỏi gợi
ý:
- Cần phải có những kiến thức, kĩ năng gì để thực
hiện?

- Những kiến thức đó thuộc bài học nào?
2. Cho HS tiếp xúc với kênh hình.
- Mục đích: Để HS phân tích, tìm các số liệu cần

thiết, các đối t-ợng liên quan đến nội dung bài tập.

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

9


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Qua đó rèn các kĩ năng địa lí: Quan sát, đọc số
liệu, phân tích, tính toán các số liệu, kĩ năng bản
đồ, biểu đồ.
- Nội dung: HS xác định, phân tích các đối t-ợng
địa lí trên kênh hình, từ đó xác định nội dung kiến
thức cần tìm.
- Ph-ơng pháp: GV yêu cầu HS quan sát kênh hình,
xác định các đối t-ợng địa lí liên quan, tìm ra các
đặc điểm của chúng: đặc điểm phân bố, đặc điểm phát
triển, quy mô phát triển, tiềm năng kinh tế, đặc
điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội,
3. Hoàn chỉnh nội dung bài tập.
- Mục đích: Hoàn chỉnh các yêu cầu của bài tập,

rèn các kĩ năng Quan sát - Đọc - Hiểu - Viết - Trình
bày.

- Nội dung: Trả lời các câu hỏi của bài tập, rút
ra kết luận, chỉ ra các nguyên nhân, quá trình phát
triển, kết quả.
- Ph-ơng pháp: GV h-ớng dẫn HS tổng hợp các kết
quả phân tích ở trên, vận dụng các kiến thức đã học,
hoàn chỉnh nội dung kiến thức theo yêu cầu của câu
hỏi.

II- Dạng bài tập có phân tích bảng số liệu để vẽ biểu đồ
1. Cho HS tiếp xúc với bài tập.
- Mục đích: HS thấy đ-ợc yêu cầu của bài tập và

từ đó định h-ớng cách làm.
- Nội dung: Th-ờng là những bài tập có những bảng
số liệu thống kê về các đặc điểm của đối t-ợng địa lí
hoặc dựa vào các bảng số liệu thống kê đã có trong bài
hcọ tr-ớc đó.
- Ph-ơng pháp: GV yêu cầu HS đọc bài tập và quan
sát kĩ bảng số liệu, định h-ớng về nội dung kiến thức
và các kĩ năng cần có để chuẩn bị cho các b-ớc tiếp
theo.
2. Cho HS phân tích bảng số liệu.

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

10


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

- Mục đích: HS thấy đ-ợc nội dung, các thông tin

đ-ợc thể hiện trong bảng số liệu. Định h-ớng cho các
b-ớc làm tiếp theo.
- Nội dung: Đọc kĩ bảng số liệu, so sánh các con
số (lớn nhất, nhỏ nhất), phân loại các số liệu.
- Ph-ơng pháp: Sử dụng các kĩ năng tính toán để
xử lí các số liệu (quy đổi từ số liệu tuyệt đối sang
số liệu t-ơng đối).
3. Cho HS tiến hành vẽ biểu đồ.
- Mục đích: Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ chính xác,

khoa học, đẹp, đúng quy cách, kĩ năng tổng hợp kiến
thức từ biểu đồ đã vẽ.
- Nội dung: Cho HS vẽ biểu đồ (có thể lên bảng
hoặc làm tại chỗ). Tuỳ theo bài tập, GV có thể h-ớng
dẫn HS
tiến hành vẽ biểu đồ sao cho thích hợp để
biểu diễn một cách hợp lí nhất các số liệu đã cho và
thể hiện rõ nhất yêu cầu của đề bài. Trong nội dung
này, GV cần h-ớng dẫn để HS nhận dạng các bài tập để
từ đó áp dụng vẽ dạng biểu đồ thích hợp nhất để thẻ
hiện phù hợp các loại số liệu đã cho. Cụ thể là:
+ Với dạng số liệu tuyệt đối: HS cần thể hiện
trên biểu đồ hình cột
+ Với dạng số liệu t-ơng đối (đã quy đổi tỉ lệ %):
HS cần thể hiện trên biểu đồ hình tròn.
+ Với dạng số liệu t-ơng đối nh-ng giới hạn trong 2
đến 3 năm: HS cần biểu diễn trên biểu đồ cột chồng.
+ Với dạng số liệu t-ơng đối nh-ng giới hạn ở nhiều

năm liên tiếp (th-ờng là một chuỗi các năm liên tục): HS
cần biểu diễn trên biểu đồ miền.
+ Nếu các số liệu đã cho là số liêu tuyệt đối nh-ng
ở hai giai đoạn khác nhau của cùng một tập hợp đối
t-ợng, để qua đó thấy đ-ợc sự thay đổi về quy mô, độ
lớn của năm sau so với năm tr-ớc: HS cần quy đổi về số
liệu t-ơng đối, biểu diễn trên biểu đồ hình tròn nh-ng
có các bán kính khác nhau.
+ Nếu bài tập yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự thay
đổi theo chiều h-ớng tăng dần qua các năm (tốc độ tăng
tr-ởng): HS nên chọn biểu đồ đ-ờng biểu diễn.
+ Nếu bài tập yêu cầu biểu diễn cùng trên một biểu
đồ hai đối t-ợng khác nhau và khác nhau cả về đại l-ợng,
đơn vị : HS cần quy đổi về một dạng đại l-ợng, đơn vị

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

11


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9
t-ơng ứng, rồi biểu diễn trên cùng một hệ trục tọa độ có
2 trục tung thể hiện 2 đối t-ợng địa lí đó.
- Ph-ơng pháp: Vận dụng các kĩ năng vẽ các dạng
biểu đồ để thực hiện.
+ Với biểu đồ cột: cần kẻ các trục toạ độ, chia

tỉ lệ ở cột trục tung (theo các số liệu lớn nhỏ
nhất có trong bảng số liệu), cột trục hoành ghi các

thông số về thời gian, địa điểm. Tuỳ theo yêu cầu
của đề bài mà cần biểu diễn trên biểu đồ cột đơn,
cột kề, cột chồng, thanh ngang. Sau đó kẻ các cột
t-ơng ứng với tỉ lệ của cột trục tung và theo các số
liệu đã có.
+ Với biểu đồ hình tròn: Cũng cần phải tính toán
quy đổi các số liệu sang số liệu t-ơng đối rồi mới
tiến hành vẽ biểu đồ. Vẽ hình tròn, tính góc ở tâm,
biểu diễn bắt đầu từ Tia 12 giờ, đúng với thứ tự
(trong bảng số liệu) đến hết, theo chiều kim đồng
hồ, đánh kí hiệu, ghi chú, ghi tên biểu đồ (Dựa theo
yêu cầu của bài tập).
+ Với dạng biểu đồ Miền: Cũng cần phải quy đổi ra
tỉ lệ t-ơng đối, kẻ các trục tung, hoành t-ơng ứng
với 100% và các mốc thời gian. Vẽ các miền theo thứ
tự nhất định sao cho có ý nghĩa nhất, các đại l-ợng
biểu thị phải nối tiêp trên trục tung. Thông th-ờng
vẽ các đ-ờng phân chia các miền theo một thứ tự
trong bảng số liệu và bắt đầu từ gốc tọa độ đến hết.
Có kí hiệu, ghi chú và tên biểu đồ.
+ Với biểu đồ cột chồng: Kẻ trục toạ độ, ghi các
trị số, danh số. Khi vẽ giống nh- cột đơn nh-ng cần
biểu diễn các số liệu lần l-ợt trên một cột. Sau đó
ghi kí hiệu, ghi chú các đối t-ợng trên một cột và
ghi tên biểu đồ.
+ Với biểu đồ thanh ngang: Cách vẽ giống nh- biểu
đồ cột đơn nh-ng chỉ khác là trục tung bị xoay thành
trục hoành, còn trục hoành lại xoay thành trục tung,
kéo theo sự thay đổi về các giá trị về trị số và
danh số trên các trục.

+ Biểu đồ đ-ờng (đồ thị, đ-ờng biểu diễn): Kẻ các
trục toạ độ, quy đổi các số liệu (nếu cần theo yêu
cầu câu hỏi), lấy số liệu gốc, tiến hành vẽ các
đ-ờng theo tỉ lệ đã có, theo các năm, theo các loại

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

12


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

đối t-ợng đã cho. Có ghi chú chính xác, có tên biểu
đồ.
+ Biểu đồ Kết hợp cột và đ-ờng: Để biểu diễn hai
hay nhiều đối t-ợng trên một biểu đồ. Kẻ trục toạ độ
nh-ng có hai trục tung để biểu diễn hai hay nhiều
đối t-ợng khác nhau. Các trị số yêu cầu cần t-ơng
ứng về tỉ lệ trên các cột trục tung, sau đó biểu
diễn các cột và đ-òng theo các số liệu đã cho.
4. Nhận xét biểu đồ.
Sau khi đã vẽ biểu đồ, cần có ý kiến nhận xét,
đánh giá về các đối t-ợng biểu diễn trên biểu đồ.
- Mục đích: Nhằm đánh giá, so sánh, đối chiếu về
các đối t-ợng địa lí đã đ-ợc biểu diễn trên biểu đồ.
Qua đó tổng hợp các kiến thức đã đ-ợc học, thấy đ-ợc
mối liên hệ giữa các đối t-ợng đó. Rèn kĩ năng tduy, tổng hợp, đánh giá, nhận xét về các sự vật hiện
t-ợng địa lí.
- Nội dung: Là các đối t-ợng địa lí, các số

liệu, hình vẽ trên biểu đồ.
- Ph-ơng pháp: Nhận xét những biểu hiện của các
đối t-ợng địa lí trên biểu đồ (hoặc qua bảng số
liệu). Từ đó giải thích nguyên nhân, tổng hợp lại
các kiến thức.

Phần III - Ph-ơng pháp
Do đặc điểm của các bài học thực hành Địa lí 9
là luôn sử dụng bảng số liệu, các bản đồ, l-ợc đồ
(kênh hình) nên khi dạy các bài học này, GV cần chú
ý một số công đoạn sau:
1. Chuẩn bị ở nhà.
GV nêu những yêu cầu để HS chuẩn bị ở nhà: tập
phân tích kênh hình, nắm rõ yêu cầu bài tập, tìm
những t- liệu tham khảo, nội dung kiến thức có liên
quan.
2. Cho HS tiếp xúc với bài tập.

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

13


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Với mỗi bài học thực hành nói chung và các bài
tập thực hành nói riêng, GV cần cho HS tiếp xúc với
bài tập để qua đó HS định h-ớng cho bài làm, chuẩn
bị tốt cho những b-ớc tiếp theo.

3. Cho HS tiếp xúc với kênh hình.
Kênh hình luôn là yếu tố quan trọng, cần thiết
cho mỗi bài học thực hành địa lí, đặc biệt là địa lí
9. Bởi vậy, GV cần h-ớng dẫn HS tìm hiểu, phân tích
kênh hình, tìm những đặc điểm địa lí, ph-ơng h-ớng
làm bài, tổng hợp kiến thức, hoàn thành mục tiêu,
yêu cầu của bài học.
4. Hoàn thành nội dung bài tập.
Đây là công đoạn quan trọng nhất của việc dạy
các bài học thực hành địa lí. Sau khi đã phân tích
các đặc điểm của kênh hình, chuẩn bị tốt những đơn
vị kiến thức cần có của bài để hoàn thành các yêu
cầu của bài tập (vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ, trả
lời các câu hỏi có liên quan).

Phần IV - kết quả
1. Các bài soạn - giảng thực nghiệm.
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu về việc Dạy
các bài học thực hành địa lí 9, tôi đã áp dụng ph-ơng
pháp nghiên cứu vào những bài giảng cụ thể tại tr-ờng
THCS Phù Cừ và b-ớc đầu đã thu đ-ợc những thành công.
Trong năm học qua, tôi đã áp dụng ph-ơng pháp này ở một
số bài dạy, tiết dạy và thực tế đã đạt hiệu quả cao.
Trong khuôn khổ của đề tài này, tôi chỉ đ-a ra hai bài
soạn - giảng tiêu biểu về Ph-ơng pháp dạy các bài học
thực hành địa lí 9. Cụ thể là:
Bài soạn - giảng thứ nhất.
Tuần

11


Ngày soạn: 30/10/2012

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

14


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9
Tiết

22

Ngày dạy: 6/11/2012

Bài 19: Thực hành
Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh h-ởng
của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển
công nghiệp ở trung du miền núi Bắc Bộ
A. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS nắm đ-ợc các tiềm năng và ảnh
h-ởng của tài nguyên và khoáng sản đối với sự phát
triển kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc các bản đồ, phân tích
và đánh giá tiềm năng, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa đầu vào và đầu ra về tài nguyên của vùng.
3. Thái độ: Bồi d-ỡng tình cảm yêu quý các loại tài
nguyên thiên nhiên của đất n-ớc, ý thức bảo vệ môi

tr-ờng sinh thái.
B.Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của thầy: GA, Bản đồ kinh tế vùng, át lát,
h-ớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà, .
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, các TLTK, chuẩn bị tốt
các ND thực hành
c. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Tổ chức lớp.
1.
KT

số:
9B:
2. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động nhóm, cặp, cá nhân.
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ:

9A:

? Trình bày tình hình phát triển kinh tế công nghiệp
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Về công nghiệp: khá phát triển, chủ yếu là CN khai
khoáng (Đông Bắc), thuỷ điện (Tây Bắc).
Hoạt động 3. Bài mới:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là một vùng kinh tế
giàu tiềm năng. Với
nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú, đặc biệt là khóng sản, sẽ là điều kiện

tốt để vùng phát triển KT-XH. Việc đầu t- và phát
triển đối với vùng kinh tế này sẽ đem lại nhiều lợi
ích cho n-ớc ta, đặc biệt trong thời kì đổi mới kinh

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

15


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

tế đất n-ớc. Để củng cố kiến thức và kĩ năng địa lí
khi tìm hiểu về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
các em cùng tìm hiểu tiết học này.
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
hoạt động 3.1: hdhs đọc bản 1. Xác định các mỏ khoáng
đồ kinh tế vùng.
sản

- GV kiểm tra sự chuẩn bị
ở nhà của HS: yêu cầu HS
báo cáo về việc chuẩn bị
bài ở nhà, GV nhận xét.
- HS đọc bài tập yêu
cầu của bài tập?
- Học sinh quan sát H 17.1
(Trên máy chiếu) những
nội dung gì đ-ợc thể hiện

ở kênh hình?
- HS xác định các nội dung
đ-ợc thể hiện trên kênh
hình (chú ý xác định các
đối t-ợng có liên quan).
? Xác định vị trí các mỏ
khoáng sản?
- Học sinh xác định trên
bản đồ.
- Lớp nhận xét, bổ sung,
GV kết luận trên bản đồ.
HS quan sát lại.
hoạt động 3. 2: hdhs phân
tích
ảnh
h-ởng
của
tài
nguyên thiên nhiên tới sự
phát triển công nghiệp của
vùng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2 SGK:
? Những ngành công nghiệp
khai thác nào có điều kiện
phát triển mạnh? Vì sao?

- Than: Quảng Ninh, Thái
Nguyên, H-ng Yên.
- Sắt: Thái Nguyên, ven

sông Hồng.
- Thiếc: Cao Bằng
- Đồng: ven sông Đà
- Chì, Apatit ở Lào Cai.

2. Sự ảnh h-ởng của tài
nguyên khoáng sản đến sự
phát triển công nghiệp vùng
kinh tế.
* Các ngành công nghiệp có
điều kiện phát triển mạnh:

-

khai khoáng
luyện kim
năng l-ợng
hoá chất
vật liệu xây dựng.

* Có điều kiện phát triển
công nghiệp luyện kim tại
chỗ:

-

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

CN

CN
CN
CN
CN



Fe



trại

Cau

gần
16


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

TTCN (7km)
? Em hãy chứng minh ngành - Mỏ than Khánh Hoà (cách
luyện kim đen ở Thái Nguyên 10km)
chủ yếu sử dụng nguyên liệu - Mỏ than mỡ Phấn Mễ (cách
khoáng sản tại chỗ?
17 km)
- Mỏ Man gan ở Cao
Bằng
(cách 200 km)

- Có nguồn n-ớc lớn, thuận
lợi giao thông.
* Học sinh quan sát hình
* Học sinh thực hành.
18.1
? Em hãy xác định vị trí
quy mô than Quảng Ninh,
cảng Cửa Ông, nhiệt điện
Uông Bí?
- GV h-ớng dẫn để HS xác
định trên bẳn đồ
* Học sinh quan sát Hình
18.1
? Vẽ sơ đồ thể hiện mối
quan hệ giữa sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm theo mục
đích?
( SGK/ 70).
- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ,
lớp vẽ vào vở.
- GV nhận xét, KL.
hoạt động 4: Củng cố bài.

- Cho học sinh xác định 1 lần nữa các mỏ khoáng sản
và các trung tâm công nghiệp lớn xuất phát từ mỏ
khoảng sản?
- Học sinh chứng minh lại khu gang thép Thái Nguyên
sử dụng nguyên liệu tại chỗ.
hoạt động 5: H-ớng dẫn về nhà.
- Học bài, ôn lại các nội dung đã học về Vùng Trung

du và miền núi Bắc Bộ.
- Tìm các tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị bài: Vùng đồng bằng sông Hồng.
------------------------------

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

17


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9
Bài soạn - giảng thứ hai:
Tuần

26

Ngày soạn: 20/2/2013
Tiết

42

Ngày dạy:

27/2/2013

Bài 37. Thực hành
Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của
ngành thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long
Sau khi học xong, HS cần:

1. Kiến thức:
- Hiểu đầy đủ hơn Các thế mạnh của vùng: L-ơng thực,
thủy sản, hải sản.
- Phân tích tình hình phát triển các ngành.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xử lý dữ liệu thống kê, vẽ
biểu đồ, so sánh số liệu để khai thác kiến thức. Xác
lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản
xuất của Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Thái độ: Bồi d-ỡng ý thức tích cực, tự giác, say
mê trong thực hành; tình yêu quê h-ơng, đất n-ớc
A. Mục tiêu.

B.Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của thầy: GA, Bản đồ bản đồ địa lí tự
nhiên - kinh tế vùng, h-ớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà,
...
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, các TLTK, chuẩn bị tốt
các ND thực hành.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học.

Hoạt động 1: Tổ chức lớp.
1.

KT



số:


9A:

9B:
2. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động nhóm, cặp, cá nhân
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát
triển ngành thủy sản ở ĐBSCL?

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

18


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

- Những khó khăn trong phát triển ngành thủy sản ở
ĐBSCL?
3. Bài mới: Để tìm củng cố những kiến thức về Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long và rèn kĩ năng vẽ biểu đồ,
phân tích biểu đồ kinh tế của ĐBSCL ND bài.

Hoạt động của thầy và trò

Yêu cầu cần đạt

Hoạt động 3.1: HDHS làm BT 1. Bài tập 1:


- HS đọc bài tập yêu - ĐB SCL chiếm 50% S đồng

cầu bài tập?
- HS nghiên cứu bảng số
liệu 37.1.
? Cho biết tình hình sản
l-ợng thuỷ sản của 2 đồng
bằng?
- HS so sánh, rút ra nhận
xét.
- HS lập bảng số liệu
tính toán.

bằng cả n-ớc.
- ĐB SCL v-ợt xa ĐB sông
Hồng về sản l-ợng và nuôi
trồng thủy sản.

Tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi
ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả n-ớc (%).
Sản l-ợng
ĐB sông Cửu
ĐB sông Hồng
Long
Cá biển khai
41,5
4,6
thác
56,4
22,8

Cá nuôi
76,7
3,9
Tôm nuôi
*Vẽ biểu đồ:

%
10
0

10
0
76,
7

8
0
60

56,
4

41,
6

40 Quyết THCS Phù Cừ
Vũ Văn

Năm học 2012 - 2013
20

4,

19

22,
8
3,


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Đồng bằng sông Cửu
Long
Đồng bằng sông Hồng
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản l-ợng cá biển khai thác, cá
nuôi, tôm nuôi
ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả
n-ớc năm 2002 (%).
* Nhận xét.

- Tỉ trọng sản l-ợng cá nuôi, tôm nuôi ở ĐB sông Cửu
Long v-ợt xa ở ĐB sông Hồng. ĐB
sông Cửu Long là
vùng có tỉ trọng thủy sản lớn nhất n-ớc ta.
- Khai thác cá tôm chiếm 50% sản l-ợng cả n-ớc.
- Tôm nuôi đạt tỉ trọng 76,7%
Hoạt động 2:

Bài


tập 2.

Học sinh đọc yêu cầu: Phân tích biểu đồ đã vẽ.
- HS quan sát biểu đồ đã vẽ và phân tích, so sánh
các cột của biểu đồ với cả n-ớc, từ đó rút ra kết
luận và giải thích nguyên nhân.
- Để có kết luận và giải thích nguyên nhân của
vấn đề, HS cần dựa vào các kiến thức đã học về Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, ngành thủy sản
- GV h-ớng dẫn:
a. Thế mạnh phát triển thủy sản:
* Điều kiện tự nhiên.
- Diện tích mặt n-ớc lớn với hệ thống sông ngòi dày
đặc, đ-ờng bờ biển dài với ng- tr-ờng rộng, vùng biển
rộng, có nguồn cá, tôm dồi dào.; khí hậu nóng ẩm
* Nguồn lao động: Có kinh nghiệm, tay nghề nuôi
trồng, đánh bắt.
- Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị tr-ờng năng
động.
- Phần nhỏ lao động trong nông dân làm nghề nuôi
trồng, khai thác thủy sản.

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

20


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9


*Ngoài ra: có thị tr-ờng tiêu thụ rộng lớn, các
chính sách phát triển
b.Thế mạnh trong nuôi tôm xuất khẩu:
- Diện tích mặt n-ớc nguồn tôm dồi dào với các
bãi tôm trên biển quy mô lớn, năng suất đánh bắt ngày
càng cao
- Ng-ời dân có kinh nghiệm, linh hoạt với nền
kinh tế thị tr-ờng
c. Khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh, cơ sở chế biến, thị
tr-ờng, đầu t-,
Biện pháp: GV yêu cầu HS nêu một số biện
pháp
hoạt động 4: Củng cố bài.
- GV nhấn mạnh cách vẽ, phân tích bản đồ.
hoạt động 5: H-ớng dẫn về nhà.
- Làm hoàn thiện các bài tập thực hành SGK.
- Tìm các tài liệu tham khảo, tự thực hành vẽ
biểu đồ.
- Chuẩn bị ôn tập - kiểm tra.

*Đánh giá kết quả áp dụng dạy thực nghiệm theo
ph-ơng pháp của đề tài qua các bài dạy thực nghiệm:
- Câu hỏi điều tra: Việc học các bài học thực hành
địa lí có khó khăn đối với em hay không?
A- Có
B- Còn một số kĩ năng khó
CKhông

- Kết quả: Trong tổ số 88 phiếu thu về (100%),

tôi nhận đ-ợc kết quả cụ thể là:
Ph-ơng
án
T l

A

B

C

3(3,5%)

20
(22,7%)

65(73,8
%)

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

21


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

- Đánh giá kết quả:
Nh- vậy, sau hai tiết dạy thực nghiệm ở hai bài
dạy thực hành khác nhau của môn Địa lí 9, tôi nhận

thấy: Với ph-ơng pháp của đề tài nêu ra đã có tác
dụng thật bất ngờ khi các em đều rất tập trung làm
việc, thực hiện các kĩ năng một cách khá thuần thục,
giải tỏa đ-ợc những khó khăn của HS khi tìm hiểu,
thực hiện một bài tập địa lí trong giờ thực hành.
Với kết quả khả quan ấy, chắc chắn tôi sẽ áp dụng
rộng hơn trong các bài dạy thực hành địa lí trong
các năm học tiếp theo.
2. Đánh giá chung về kết quả của đề tài.
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và áp
dụng các ph-ơng pháp của đề tài, tôi nhận thấy: Hầu
hết các em HS đã có nhiều hứng thú hơn với các bài
học thực hành địa lí . Các em đã có thể giải quyết
khá chính xác, nhanh chóng, nhuần nhuyễn các dạng
bài tập trong các bài học thực hành mà tr-ớc đây đối
với các em vốn rất khó khăn. Đặc biệt, từ các khâu
tìm hiểu bài tập cho đến các b-ớc thực hiện bài tập,
các kĩ năng về biểu đồ các em đều khá thành thạo,
nhất là với một số dạng bài tập khó, phức tạp, t-ởng
chừng ch-a thể giải quyết nhanh chóng. Vậy mà qua sự
h-ớng dẫn của GV theo ph-ơng pháp của đề tài này,
các em đã thực hiện t-ơng đối tốt.
Cũng trong thời điểm này của năm học tr-ớc, khi
mà bản thân tôi mới manh nha đề tài này, việc giải
quyết các bài tập thực hành của các em còn nhiều hạn
chế. Các bài kiểm tra, phần lí thuyết các em khá
nhuần nhuyễn nh-ng các bài tập thực hành lại rất khó
khăn, lúng túng. Sang đầu năm học này, cùng kết hợp
với nhà tr-ờng trong đợt khảo sát đầu năm, tôi đã
đ-a ra một số dạng bài tập thực hành để kiểm tra

năng lực của HS ở 2 lớp 9 - Tr-ờng THCS Phù Cừ. Sau
khi chấm bài, kết quả thu đ-ợc nh- sau:
Điểm 0 4
9A
6
HS
(44HS)
(13,6%)
9B(44HS) 5
HS
(11,4%)

Điểm 5 6
24
HS
(54,6%)
23
HS
(52,3%)

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

Điểm 7 8
11
HS
(25,0%)
12
HS
(27,3%)


Điểm 9 10
3
HS
(6,8%)
4
HS
(9,0%)
22


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

Rõ ràng
các em HS ch-a nắm đ-ợc các ph-ơng
pháp, kĩ năng cơ bản của các bài tập thực hành địa
lí và một số đơn vị kiến thức có liên quan nên kết
quả học tập không cao, đa phần ở mức độ trung bình.
Đến cuối năm học, trên cơ sở nghiên cứu, áp dụng
b-ớc đầu của đề tài này, vẫn cách tiến hành khảo sát
qua dạng bài tập thực hành (Bài kiểm tra một tiết ở
HK II) tôi đã thu đ-ợc kết quả nh- sau:
Điểm 0 4
9A
1
HS
(44HS)
(2,3%)
9B(44HS) 2
HS

(4,5%)

Điểm 5 6
12
HS
(27,3%)
11
HS
(25,0%)

Điểm 7 8
24
HS
(54,6%)
23
HS
(52,3%)

Điểm 9 10
7
HS
(15,8%)
8
HS
(18,2%)

Kết hợp là việc tiếp xúc, phỏng vấn HS 2 lớp,
tôi nhận thấy các em đều rất phấn khởi tr-ớc kết quả
các bài học của mình. Quan trọng hơn là các em đã
tháo gỡ đ-ợc những khó khăn, lúng túng ban đầu về

việc thực hiện các bài tập thực hành địa lí. Từ đó
giúp các em phấn khởi, tự tin hơn trong học tập nói
chung và trong bộ môn địa lí nói riêng.

Phần V - bài học kinh nghiệm
I- Với giáo viên:
1. GV phải vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ.
Đây là yêu cầu quan trọng tr-ớc tiên của mỗi GV
nói chung và với GV dạy mộn Địa lí nói riêng khi
đứng trên bục giảng. Có nh- vậy mới đáp ứng đ-ợc
nhiệm vụ cao cả. Đó là đem hết khả năng của mình để
truyền đạt tri thức cho các em.
Bởi vậy mỗi GV cần phải biết nghiên cứu, đi sâu
về chuyên môn của mình. Dạy một bài nh-ng phải biết
nhiều bài tr-ớc hoặc sau nó. Xác định rõ trọng tâm

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

23


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

của bài dạy, nghiên cứu để tìm ra ph-ơng pháp tối -u
khi giảng dạy.
2. Nắm bắt đặc điểm tâm sinh lí HS.
Đây cũng là điều rất cần cho mỗi GV khi đứng
lớp. Đó là phải nắm rõ đặc điểm này của từng lứa
tuổi ở từng giới tính, từng đối t-ợng để giải quyết

kịp thời những v-ớng mắc trong giờ học, trong lớp,
trong tr-ờng. Từ đó sẽ có kết quả cao trong các giờ
học, đặc biệt là giờ học thực hành địa lí.
3. Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ.
Đây là công việc th-ờng xuyên phải làm của mỗi
GV dạy bộ mộn địa lí. Bở lẽ lich sử, kinh tế - xã
hội luôn phát triển, ng-ời GV phải th-ờng xuyên cập
nhật các thông tin về địa lí, qua đó kịp thơi điều
chỉnh các nội dung kiến thức cho hợp lí. Bên cạnh đó
còn giúp cho GV có ph-ơng pháp dạy học tốt hơn. Đồng
thời phải luôn trau dồi kiến rthức, ph-ơng pháp,
tích cực tìm tòi, học hỏi kinh nghiệm của những
ng-ời đi tr-ớc để giúp các em học tập tốt hơn.
4. Chu đáo, cẩn thận khi soạn giảng.
Đó là trong cách trình bày bài soạn và quá trình
giảng bài trên lớp phải chi tiết, cụ thể, đúng với ý
đồ, mục tiêu đã đặt ra, có nâng cao, mở rộng, liên
hệ thực tế, đặc biệt là việc sử dụng, làm mới các dồ
dùng dạy học, s-u tầm các tài liệu tham khảo phục vụ
cho bài giảng.
5. Yêu nghề, mến trẻ.
Đây cũng là một yếu tố quan trong góp phần làm
lên sự thành công trong nghề dạy học. Có yêu nghề thì
mới dồn hết tâm huyết, sức lực với nghề. Mặt khác,
ng-ời GV phải thực sự nhiệt tình, quan tâm đến việc
học tập cuả các em, đem hết năng lực dạy dỗ HS, tất
cả vì HS thân yêu. Đó là chìa khoá của sự thành công
trong nghề dạy học.
II- Với học sinh:

- Cần phải có lòng quyết tâm, cố gắng, sự nỗ lực
của bản thân trong môn học để tìm tòi, khám phá các
kiến thức ở các mức độ từ dễ đến khó.
- Cần đào sâu suy nghĩ, học hỏi các ph-ơng pháp
phù hợp đối với các dạng bài tập khó, phức tạp.

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

24


SKKN : Ph-ơng pháp dạy các bài học thực hành Địa lí 9

- Biết khiêm tốn học hỏi từ thầy cô, bạn bè,
trên các ph-ơng tiện thông tin đại chúng, từ đó tích
lũy kiến thức cho mình và vận dụng nó trong quá
trình học tập.
- Cần dành một khoảng thời gian phù hợp cho việc
học, nghiên cứu, tìm hiểu bộ môn địa lí (không chỉ
trong SGK). Nh- thế sẽ hữu ích rất nhiều, vừa góp
phần nâng cao kết quả học tập, vừa mở rộng tầm mắt,
bồi d-ỡng trí tuệ.

Phần VI:

*
-

Những

Những
Những
HS ở

vấn
bài
bài
các

những vấn đề còn bỏ ngỏ
và điều kiện thực hiện đề
tài
đề còn bỏ ngỏ:
học lí thuyết.
học về địa lí địa ph-ơng.
lớp khác, tr-ờng khác.

* Điều kiện thực hiện đề tài:

Thực hiện đề tài này trong bối cảnh toàn ngành
Giáo dục đac và đang thực hiện cuộc vận động Hai
không nhằm chống các biểu hiện tiêu cực trong giáo
dục; việc đổi mới các ph-ơng pháp dạy học theo h-ớng
tích cực nhằm nâng cao chất l-ợng giáo dục và phát
triển một nền giáo dục toàn diện. Vì vậy, đề tài này
ra đời đã phần nào đáp ứng đ-ợc yêu cầu đó. Đặc biệt
rèn cho các em HS những kĩ năng cơ bản trong việc
tìm hiểu các bài học thực hành mà x-a nay vốn hay bị
xem nhẹ.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài này,

vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, khó khăn nh-: Vẫn
còn một số HS ch-a thực sự chú tâm vào việc học tập
bộ môn, cho rằng là môn phụ, môn xã hội, có thể tự
tìm hiểu ở nhà; một số HS vì phải tập trung học tập
ở các đội tuyển Học sinh giỏi các cấp nên thời gian
dành cho bộ môn không nhiều; trong xu thế xã hội

Vũ Văn Quyết THCS Phù Cừ
Năm học 2012 - 2013

25


×