TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
-------- -------
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: PGD NHCSXH THỊ XÃ PHỔ YÊN
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã số sinh viên
: ThS. Mai Thị Diệu Hằng
: Trương Anh Phương
: Tài chính ngân hàng 1 – K8
: 0841270004
HÀ NỘI - 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập...................................................................có trụ sở tại:
Số nhà..................Phố..................................................................................
Phường................Quận (Huyện).......................Tỉnh (Thành phố)..............
Số điện thoại: ...............................................................................................
Trang web: ...................................................................................................
Địa chỉ Email: ..............................................................................................
Xác nhận:
Anh (Chị): ....................................................................................................
Là sinh viên lớp: .....................................Mã số sinh viên ..........................
Có thực tập tại ................trong khoảng thời gian từ ngày.....................đến ngày
..........................................trong khoảng thời gian thực tập tại .............., anh
(chị) .................................đã chấp hành tốt các quy định của ...............và thể
hiện tinh thân làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.
……………, ngày…….tháng …….năm 2016
Xác nhận của Cơ sở thực tập
(Ký tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Khoa Quản lý kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: ......................................................Mã số sinh viên.....................................
Lớp: ...............................................................Ngành:...................................................
Địa điểm thực tập: .......................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn: ..................................................................................................
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày…….tháng …….năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
MỤC LỤC
Tiêu đề
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA PGD
NHCSXH THỊ XÃ PHỔ YÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.............................................1
1.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng:..................................................................................................... 9
1.5.2. Về hoạt động tài chính :......................................................................................................... 10
2.2.Những đổi mới trong công tác cho vay:....................................................21
2.3.2. Thời hạn cho vay:................................................................................................................... 23
3.1. Thuận lợi và khó khăn của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên:.................27
3.1.1. Thuận lợi:............................................................................................................................... 27
3.1.2 Khó khăn:................................................................................................................................ 28
3.2 Đánh giá về tình hình hoạt động của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên:. .28
3.3. Một số kiến nghị:........................................................................................29
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
STT
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
CN
Chi nhánh
2
DTTS
Dân tộc thiểu số
3
ĐTCS
Đối tượng chính sách
4
GQVL
Giải quyết việc làm
5
HĐQT
Hội đồng quản trị
6
HN
Hộ nghèo
7
HSSV
Học sinh sinh viên
8
KH-NV
Kế hoạch nghiệp vụ
9
KHTC
Kế hoạch tài chính
10
KT-NQ
Kế toán ngân quỹ
11
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
12
NSVSMT
Nước sạch vệ sinh môi trường
13
PGD
Phòng giao dịch
14
SXKD
Sản xuất kinh doanh
15
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
16
UBND
Ủy ban nhân dân
17
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
18
XĐGN
Xóa đói giảm nghèo
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên tiêu đề
Trang
* Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên. .……6
* Bảng
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động cho vay 2013-2015..............................................10
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2013-2015.....................................11
Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn năm 2013-2015
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
16
15
Bảng 2.3:Dư nợ cho vay tổ chức CT-XH và các chương trình (2013- 2015)...20
* Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2014.......................................12
Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn qua các năm 2013-2015 ...........................13
Biểu đồ 2.3 : Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2013-2015..........................18
Biểu đồ 2.4: Diễn biến hoạt động tài chính ......................................................25
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cung cấp các khoản vay. Những
ngân hàng đầu tiên được biết tới trong lịch sử nhân loại là các đền thờ cổ đại. Những
dịch vụ ngân hàng đầu tiên không dành cho đông đảo người dân bình thường, các
hoàng tộc, vương triều và một số ít nhà buôn giàu mới là đối tượng phục vụ của ngân
hàng nguyên thủy. Vào khoảng ba nghìn năm trước Công nguyên, hình thức ngân
hàng sơ khai được nhiều nhà sử học cho rằng đã hình thành trước khi con người phát
minh ra tiền. Hiện nay, trên thế giới ngành ngân hàng phát triển ngày càng mạnh mẽ
và chiếm giữ vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế thế giới. Cùng với
sự hội nhập toàn cầu thì ở Việt Nam các ngân hàng cũng lần lượt ra đời. Đa số các
ngân hàng này đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng có một ngân hàng ra đời và
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hàng đầu là xóa đói, giảm nghèo,
phát triển kinh tế xã hội đó chính là Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam.
Là một sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường nhận được sự quan tâm giúp đỡ
của NHCSXH trong hoạt động cho vay học sinh sinh viên. Em rất mong muốn được
tìm hiểu những hoạt động trong hệ thống ngân hàng đặc biệt này để có thể áp dụng
những kiến thức đã học vào thực tế, hiểu biết thêm về công việc của một nhân viên
ngân hàng.
Được sự giới thiệu của Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội và được sự đồng
ý của Giám đốc, Ban lãnh đạo Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Phổ Yên, cùng với mong muốn tiếp cận thực tế của bản thân. Em đã được về thực tập
tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phổ Yên.
2. Mục đích của báo cáo:
Tìm hiểu, làm quen với môi trường và cách thức làm việc tại ngân hàng. Đồng
thời, vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học so sánh với thực tế tại PGD NHCSXH
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
1
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
thị xã Phổ Yên từ đó đưa ra những nhận xét và rút ra những kinh nghiệm thực tế cho
bản thân.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình hình thành và những hoạt động của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
4. Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH thị xã Phổ Yên (2013- 2015).
5. Phương pháp nghiên cứu:
Báo cáo thực tập tổng hợp áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh
đối với các số liệu thu thập được.
6. Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên.
Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên.
Phần 3: Đánh giá tình hình hoạt động của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên.
Để hoàn thành báo cáo này em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Mai Thị Diệu
Hằng đã tận tình hướng dẫn, giúp em hoàn thành tốt báo cáo này. Đồng thời, em xin
gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh, chị tại Phòng giao dịch
NHCSXH thị xã Phổ Yên đã chỉ bảo, hướng dẫn em làm quen với công tác tại ngân
hàng trong suốt thời gian em thực tập tại đây. Qua đây, em xin kính chúc quý thầy cô
và các anh, chị trong Ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành
công trong cuộc sống.
Do thời gian thực tập không nhiều mà các mặt nghiệp vụ của ngân hàng lại đa
dạng và phức tạp nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những hạn chế khiếm
khuyết. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo, các anh, chị trong Ban giám đốc,
trưởng phó phòng cán bộ nhân viên trong cơ quan giúp đỡ bổ sung để bài viết
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
2
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA PGD
NHCSXH THỊ XÃ PHỔ YÊN
1.1.
Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
1.1.1. Giới thiệu chung về NHCSXH
Cuối năm 2002, trước yêu cầu của tiến trình hội nhập, đòi hỏi phải cơ cấu lại hệ
thống ngân hàng, từng bước tách bạch tín dụng chính sách với tín dụng thương mại,
tập trung dần các nguồn vốn và đối tượng cho vay ưu đãi về một đầu mối để các
NHTM có điều kiện nắm giữ thị trường chuẩn bị cho tiến trình hội nhập thương mại
khu vực và quốc tế.
Vì vậy, việc thiết lập một loại hình NHCSXH cho mục tiêu XĐGN là một tất
yếu khách quan cho tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Ngày 04/10/2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 78/NĐ-CP về tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm thực hiện tín dụng chính sách của
Nhà nước là: sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ SXKD, tạo việc làm, cải
thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, ổn định xã
hội.
Với những kết quả và kinh nghiệm nhiều năm hoạt động, trên cở sở những
vướng mắc và tồn tại về mô hình tổ chức quản lý và cở sở hoạt động của Ngân hàng
phục vụ người nghèo để thiết lập NHCSXH của Chính phủ dành riêng thực hiện mục
tiêu XĐGN, phù hợp với điều kiện và thực tiễn của Việt Nam. Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định 131/2001/QĐ-TTg ngày 4/10/2002 về việc thành lập
NHCSXH. Đây là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta nhằm thông qua
phương thức tín dụng để tập trung nguồn lực tốt hơn với mục tiêu hỗ trợ tài chính đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, tạo cho họ có điều kiện tự cải thiện
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
3
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
cuộc sống, từng bước xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh.
“ NHCSXH là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ thực hiện vai trò điều
tiết, hỗ trợ tài chính của Nhà nước cho mục tiêu XĐGN và ổn định xã hội. NHCSXH
là một tổ chức tín dụng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, được nhà nước bảo
đảm khả năng thanh toán, có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trên phạm vi cả
nước. Là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch
từ Trung ương đến địa phương. NHCSXH được huy động vốn của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và UBND các cấp
để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay”.
Việc thành lập và đi vào hoạt động của NHCSXH là thể hiện trách nhiệm của
Đảng và Nhà nước đối với những người thuộc diện chính sách xã hội, đối với bộ phận
dân nghèo, xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa, đối với sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực
có tri thức và tay nghề cao, tạo thêm việc làm để giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và
nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn.
1.2.
Giới thiệu sơ lược về NHCSXH thị xã Phổ Yên:
1.2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội thị xã Phổ Yên:
Thị xã Phổ Yên có tổng diện tích tự nhiên 258,869km2, tổng dân số đến năm
2015 là 158.619 người, mật độ là 612,7 người/km2, dân tộc chủ yếu là kinh,
được thành lập vào ngày 11 tháng 5 năm 2015, phân chia hành chính gồm 4
phường và 14 xã. Toàn huyện có 53 di tích lịch sử văn hóa đã được kiểm kê.
Khu di tích lịch sử văn hóa đã được kiểm kê. Khu di tích lịch sử cách mạng xã
Tiên Phong, khu di tích lịch sử đền Lục Giáp (xã Đắc Sơn) đã được Bộ Văn hóa
- Thông tin xếp hạng di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia. Cơ cấu kinh tế của
Phổ Yên được chuyển dịch tích cực theo hướng phát triển công nghiệp - dịch
vụ. Tỷ trọng kinh tế các ngành nông - lâm nghiệp từ 64,01% (năm 2000), giảm
xuống còn 49,55% (năm 2005), công nghiệp từ 20,69% (năm 2000), tăng lên
29,44% (năm 2005), dịch vụ từ 15,3% (năm 2000) tăng lên 21,02% (năm
2005).Từ năm 2000 đến năm 2005: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân
12%/năm; năm 2005 thu nhập bình quân đầu người đạt 6,111 triệu đồng (gấp 6
lần so với năm 1986 và gấp 2,1 lần so với năm 2000).
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
4
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
1.2.2. Sự hình thành và phát triền của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
*Thông tin chung về PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Phổ Yên
- Tên tiếng Anh: VBSP Branch of Thai Nguyen province
- Logo:
- Slogan:
Vì an sinh xã hội
- Trụ sở: Khu dân cư Hồng Diện, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại:
0280.3763092
- Fax:
0280.3763092
1.3.
Chức năng và nhiệm vụ của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
1.3.1. Chức năng
PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên được thực hiện đầy đủ các chức năng của Ngân
hàng
- Huy động tập trung các nguồn lực từ đó tăng cường quỹ cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ
-Khuyến khích các địa phương trích một phần ngân sách được tiết kiệm hàng năm để
đầu tư góp phần thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn thị xã.
1.3.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước
- Huy động các nguồn lực về tài chính để cho người nghèo và các đối tượng chính
sách khác vay vốn ưu đãi để chi phí học tập, sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm,
cải thiện đời sống.
- Góp phần thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo, ổn định
xã hội.
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
5
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
1.4.
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
1.4.1. Mô hình tổ chức, cơ cấu quản lý
Bộ máy tổ chức ngân hàng giữ một vị trí quan trọng đối với hoạt động của ngân
hàng, là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động.
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Phổ Yên chịu sự quản lý
và chỉ đạo của CN NHCSXH tỉnh Thái Nguyên.
Về mặt cơ cấu tổ chức, PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên gồm có:
- Ban Giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.
- Các tổ chuyên môn: đảm nhiệm các công việc với nhiệm vụ tùy từng tổ khác
nhau.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
GIÁMĐỐC
ĐỐC
GIÁM
PHÓGIÁM
GIÁM
PHÓ
ĐỐC
ĐỐC
TỔKT-NQ
KT-NQ
TỔ
TRƯỞNG
TRƯỞNG
KT-NQ
KT-NQ
Chú thích:
CÁN
CÁN
BỘ
KẾ
BỘ KẾ
TOÁN
TOÁN
TỔKH-NV
KH-NV
TỔ
TỔ
TỔ
TRƯỞNG
TRƯỞNG
THỦ
THỦ
QUỸ
QUỸ
KH-NV
KH-NV
CÁN
CÁN
BỘ
BỘ
TÍN
TÍN
DỤNG
DỤNG
CÁN
CÁN
BỘ
BỘ
TÍN
TÍN
DUNG
DUNG
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phối hơp
(Nguồn PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên)
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
6
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Tính đến thời điểm 31/05/2016, tổng nhân sự tại PGD là 9 cán bộ, trong đó:
-
01 Giám đốc chỉ đạo và điều hành chung.
-
01 Phó Giám đốc.
-
01 Tổ Kế Toán - Ngân Quỹ (Có 03 Cán bộ).
-
01 Tổ Kế Hoạch - Nghiệp Vụ (Có 04 Cán bộ).
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
a. Ban Giám đốc gồm:
- Giám đốc: Bà Đoàn Lệ Thủy
- Phó giám đốc: Ông Dương Quang Vinh
Giám sát, điều hành các hoạt động của PGD
b. Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ
- Tổ trưỏng tổ Kế hoạch-nghiệp vụ: Ông Nguyễn Văn Canh
Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc, phân công đôn đốc cán bộ trong Tổ, phụ
trách nghiệp vụ tín dụng, kế hoạch tín dụng, thực hiện báo cáo tín dụng định kỳ, đột
xuất theo đúng quy định. Quản lý các chương trình tín dụng và làm các báo cáo tín
dụng, chịu trách nhiệm chung, trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay các chương trình tín
dụng tại các xã Thành Công, phường Ba Hàng, phường Bãi Bông.
- Cán bộ tín dụng: Ông Lê Thế Nga.
Theo dõi, quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn xã, quản lý và tham
mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương
trình tín dụng ở phường Đồng Tiến, phường Bắc Sơn.
- Cán bộ tín dụng: Ông Vũ Anh Tiến.
Theo dõi, quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn xã, quản lý và tham
mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương
trình tín dụng ở xã Nam Tiến, Tân Hương, Trung Thành,Vạn Phái, Đắc Sơn.
-
Cán bộ tín dụng: Ông Trần Hiền Thành.
Theo dõi, quản lý các hoạt động tín dụng của NHCHXH tại địa bàn, quản lý và tham
mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương
trình tín dụng ở xã Tiền phong, Hồng Tiến, Tân Phú, Phúc Tân, Minh Đức.
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
7
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
c. Tổ Kế Toán- Ngân quỹ
- Trưởng Kế toán-Ngân quỹ: Ông Tạ Văn Chung.
Chịu trách nhiệm chung, kiểm tra, kiểm soát, đóng, lưu giữ chứng từ; in, sắp xếp
sổ kế toán chi tiết, cập nhật chương trình vào máy tính trung tâm, kiểm tra khóa sổ,
cập nhật cuối ngày, thuế thu nhập cá nhân, kế toán chi tiêu nội bộ và các báo cáo phát
sinh.
- Kế toán viên: Bà Bá Thị Thu Hưng.
Thực hiện các công việc liên quan đến kế toán cho vay, thu nợ, tiền gửi tiết kiệm
tất cả các chương trình ở các xã; kế toán vật liệu; kế toán tiền lương; kế toán tài sản;
kế toán tiền gửi; báo cáo tiền lương; trích phí ủy thác cho vay
- Thủ quỹ: Bà Dương Thị Hoài.
Làm nhiệm vụ kho quỹ
1.5.
Các hoạt động chính của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
Căn cứ vào quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Một là: Huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng
lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kì hạn, không kì hạn, tổ chức huy động tiết kiệm trong
cộng đồng người nghèo.
- Hai là: Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Theo Quyết định của Chính Phủ, hiện nay Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện
20 chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Do đặc điểm của địa phương, hiện tại Phòng giao dịch NHCSXH thị xã Phổ Yên chỉ
áp dụng cho vay 10 chương trình tín dụng sau:
+ Chương trình cho vay hộ nghèo.
+ Chương trình cho vay Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
+ Chương trình cho vay Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm.
+ Chương trình cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
8
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
+ Chương trình cho vay Xuất khẩu lao động.
+ Chương trình cho vay Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn.
+ Chương trình cho vay Hộ Nghèo về nhà ở.
+ Chương trình cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
+ Chương trình cho vay Hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
+ Chương trình cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp WB3
- Ba là: Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Bốn là: Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành
cho chương trình tín dụng xoá đói giảm nghèo và các chương trình khác.
- Năm là: Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền
địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương
trình dự án.
1.5 Khái quát về kết quả hoạt động của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên
1.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng:
a. Nguồn vốn hoạt động :
- Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2015 đạt 202.824 triệu đồng, tăng 186.624
triệu đồng so với năm 2006. Trong đó, nguồn vốn trung ương 201.841 triệu đồng, tăng
186.902 triệu đồng, nguồn vốn địa phương 1.983 triệu đồng tăng 740 triệu đồng.
- Nguồn vốn huy động qua các năm : Năm 2013 : 7.955 triệu đồng, năm 2014:
8.500 triệu đồng, năm 2015: 9.676 triệu đồng. Tính đến 31/12/2015 nguồn vốn huy
động tăng 9.643 triệu đồng so với năm 2006, bình quân hàng năm tăng 1.071 triệu
đồng.
b. Kết quả hoạt động cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi
Qua 3 năm hoạt động (2013-2015), các chỉ tiêu về doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ
đều đảm bảo đạt kế hoạch được giao, cụ thể :
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
9
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động cho vay 2013-2015
Đơn vị tính : triệu đồng, hộ
Năm
2013
2014
2015
Cộng
Doanh số cho
vay
63.127
67.584
64.001
194.712
Doanh số thu
nợ
22.350
34.937
40.621
98.208
Tổng dư nợ
146.571
179.218
202.676
Số còn hộ dư
nợ
9.774
10.129
10.350
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên)
1.5.2. Về hoạt động tài chính :
- Kết quả từ năm 2013 đến nay đơn vị thực hiện và đạt vượt mức khoán tài
chính, cụ thể: năm 2013 đạt 178%, năm 2014 đạt 152%, năm 2015 đạt 152%. .
- Đồng thời, sau 3 năm hoạt động, tổng thu đạt 32.565 triệu đồng, trong đó thu
lãi 32.171 triệu đồng chiếm 98,8% tổng thu; tổng chi 12.703 triệu đồng, trong đó chi
phí ủy thác, hoa hồng tổ trưởng, thù lao cán bộ xã, phường, phụ cấp Ban đại diện
6.546 triệu đồng chiếm 51,53% tổng chi của NHCSXH
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PGD NHCSXH THỊ
XÃ PHỔ YÊN
2.1.
Tình hình huy động vốn tại PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên:
2.1.1. Cơ cấu vốn vay:
Trong quá trình hoạt động, được sự quan tâm của Chính phủ, các cấp chính
quyền, các bộ ngành, đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ của hệ thống các ngân hàng
thương mại, nguồn vốn của NHCSXH không ngừng tăng trưởng năm sau cao hơn năm
trước, đã tạo lập được nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của tầng lớp dân nghèo
ở nông thôn.
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2013-2015
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
10
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
(Đvt: triệu đồng)
STT
Chỉ tiêu
1
Nguồn vốn Trung ương
2
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
145.285
169.456,22
191.574
Vốn địa phương cấp
1.388
1.676,41
1.862
3
Vốn khác
6.750
8.499,78
9.676
4
Tổng nguồn vốn
153.423
179.632,41
203.112
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên)
Nguồn vốn NHCSXH huy động được có từ 3 nguồn sau:
Thứ nhất, Nguồn vốn Trung ương
Đây là nguồn vốn lớn nhất mà hệ thống NHCSXH nhận được từ Ngân hàng
Nhà nước thông qua các hình thức như:
- Cấp bổ sung vốn điều lệ, vốn dành cho các chương trình an sinh xã hội được tăng
thêm hàng năm
- Tạo điều kiện để NHCSXH tiếp cận với các dự án vay vốn ODA
- Đề xuất, ban hành chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đóng
góp vào nguồn vốn tín dụng chính sách
- Rà soát để xem xét việc bổ sung nguồn vốn cho các chương trình tín dụng chính
sách phù hợp với tình hình mới, nhất là chương trình tín dụng đối với hộ cận nghèo
- Nghiên cứu nâng mức cho vay đối với các chương trình tín dụng chính sách để phù
hợp với biến động của giá cả thị trường.
Từ nguồn vốn này NHCSXH Việt Nam sẽ đưa đến các chi nhánh trên toàn quốc gia.
Trong 3 năm qua nguồn vốn Trung ương NHCSXH thị xã Phổ Yên nhận được luôn
đạt mức trên 90% trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Cụ thể trong năm 2013 nguồn vốn từ
Trung ương chiếm 94,565%, 94.335% (2014) và 94,319% (2015)
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
11
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Thứ hai, nguồn vốn do địa phương cấp: Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương đã
dành một phần nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách địa phương hàng năm ủy thác
cho NHCSXH để cho vay các đối tượng chính sách trên địa bàn. Trong 3 năm vừa qua
kết quả huy động vốn từ nguồn địa phương liên tục tăng qua các năm từ 4,4% (2013)
lên 4,723 % (2014) và 4,764 % (2015). Điều này thể hiện sự quan tâm của chính
quyền địa phương đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên, lượng vốn
huy động được từ nguồn này chiếm tỷ lệ vô cùng nhỏ trong tổng cơ cấu nguồn vốn vì
vậy để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân trong thị xã đòi hỏi sự nỗ
lực không nhỏ của Ngân hàng và Ban lãnh đạo thị xã.
Thứ ba, nguồn vốn khác bao gồm: Nguồn vốn huy động trong cộng đồng người nghèo,
tiền gửi thanh toán,... Nguồn vốn huy động trong cộng đồng người nghèo còn rất nhỏ
bé, bởi bản thân người nghèo không có dư tiền để gửi tiết kiệm, lao động dường như
chỉ đủ sống qua ngày nhưng với phương thức huy động này thì NHCSXH muốn tập
cho người nghèo có ý thức tiết kiệm và để dành tiền trả nợ, tránh phần nào sự rủi ro.
Chúng ta có thể thấy rõ hơn cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH thị xã Phổ Yên thông
qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2015
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Chú thích:
Nguồn vốn Trung ương
Nguồn vốn địa phương cấp
Vốn khác
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
12
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
2.1.2. Tình hình huy động vốn:
Huy động vốn là một hoạt động vô cùng quan trọng quyết định đến sự tồn tại
của ngân hàng. Đối với NHCSXH hoạt động huy động vốn mang tính chất không chỉ
về mặt kinh tế mà còn cả về mặt xã hội tuy đây không phải là hoạt động chính của
PGD nhưng trong nhiều năm qua Ban lãnh đạo PGD luôn tìm nhiều biện pháp để nâng
cao hoạt động này.
Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2015 đạt 203.112 triệu đồng, Trong đó, nguồn
vốn từ trung ương 191.574 triệu đồng tăng 22.118 triệu đồng so với năm 2014, hoàn
thành 101,66% kế hoạch được giao; nguồn vốn địa phương 1.862 triệu đồng tăng
1.176 triệu đồng
Sau 3 năm thực hiện tổng số vốn PGD huy động được luôn đạt ở mức ổn
định.Cụ thể ta có thể thấy thông qua biểu đồ sau đây:
Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn qua các năm 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên)
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
13
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Trong 3 năm gần đây, tổng nguồn vốn ngân hàng huy động được là 26.131 triệu
đồng.
Năm 2014 huy động được 8.500 triệu đồng tăng 545 triệu đồng so với năm
trước.
Năm 2015 huy động được 9.676 triệu đồng tăng 1.176 triệu đồng so với năm
2014 và tăng 1.721 triệu đồng so với năm 2013
2.2.
Hoạt động sử dụng vốn:
2.2.1. Tình hình sử dụng vốn:
Qua hơn 10 năm hoạt động, công tác tín dụng của NHCSXH đã có rất nhiều cố gắn
bám sát chủ trương, mục tiêu phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo của Đảng, Nhà
nước. Cụ thể như sau:
- Sử dụng nguồn vốn huy động được từ Trung ương và địa phương tiến hành cho vay
vốn theo 10 chương trình tín dụng.
- Xây dựng cơ chế chính sách, ban hành các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ của Trung
ương sát với thực tiễn cơ sở nhằm thực hiện cho vay đúng đối tượng, tiền đến tay
người nghèo, đạt được hiệu quả trong công tác đầu tư.
- Phương thức cấp vốn cho người nghèo đó là nguồn vốn trực tiếp đến tận tay người
nghèo thông qua tổ nhóm.
- Thực hiện ưu đãi cho vay đối với các đối tượng chính sách mà đặc biệt là hộ nghèo
thông qua: ưu đãi về lãi suất, về thời hạn, về thủ tục, về mức vốn tự có tham gia, về tín
chấp,…
Với tinh thần trách nhiệm cao độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu đề ra cùng với
sự tận tình giúp đỡ của các cấp chính quyền trong 3 năm gần đây, công tác sử dụng
vốn của PGD đạt được nhiều kết quả, việc giải ngân vốn tín dụng đến hộ nghèo nhanh
chóng, thuận lợi. Tuy nhiên, tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao, nguồn
vốn chưa đáp ứng hết được nhu cầu của nhân dân… Điều này đòi hỏi Ban lãnh đạo
PGD cần có biện pháp linh hoạt nhằm đảm bảo nguồn vốn được đưa đến đúng người,
sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế cho các hộ gia đình và địa phương.
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
14
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
2.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại NHCSXH thị xã Phổ Yên:
Các bước tiến hành thẩm định dự án cho vay giải quyết việc làm:
- Kiểm tra tính pháp lý của dự án:
+ Kiểm tra năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của chủ hộ hoặc người
đại diện của hộ.
+ Kiểm tra mục đích xin vay có hợp pháp không
- Tiến hành thẩm định trực tiếp dự án tại địa phương về mục tiêu, đối tượng cho vay,
điều kiện vay vốn, số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay có phù hợp với ngành
nghề kinh doanh không.
- Dự án có thật sự có tạo việc làm mới và thu hút lao động hay không, hộ vay vốn có
hộ khẩu thường trú tại địa phương hay không. Dự án đó có khả thi hay không,…
- Thời hạn thẩm định dự án và phê duyệt cho vay là 15 ngày đối với đối với một dự án
(tính theo ngày làm việc).
Hồ sơ dự án bao gồm:
- Đối với dự án đã giải ngân
+ Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm mẫu (01a/GQVL).
+ Biểu tổng hợp danh sách hộ gia đình tham gia dự án vay vốn GQVL.
+ Quyết định về phê duyệt dự án.
+ Phiếu thẩm định dự án.
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp.
+ Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo.
+ Hợp đồng thế chấp tài sản.
+ Hợp đồng tín dụng (mẫu 05a/GQVL).
+ Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay.
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại PGD NHCSXH thị xã Phổ Yên:
a. Tình hình cho vay vốn:
Được sự quan tâm của Đảng bộ và Chính quyền. Vốn NHCSXH thị xã Phổ Yên
cũng kịp thời chuyển đến các Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của thị xã. Bên cạnh đó, nhu cầu vay vốn của các
Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác ngày càng tăng. Hòa nhịp với sự phát triển
đó, NHCSXH thị xã Phổ Yên luôn luôn chú trọng tới công việc chuyển nguồn vốn đến
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
15
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
tận tay các Hộ nghèo. Doanh số cho vay là chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình cho vay
cũng như quy mô hoạt động của một Ngân hàng, đây là chỉ tiêu để phản ánh sự tương
quan giữa hoạt động huy động vốn và tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng. Tuy
nhiên đối với NHCSXH thì nguồn vốn cho vay chủ yếu được TW cấp theo hệ thống từ
NHCSXH TW đến Tỉnh, Huyện, xã.
Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của NHCSXH
thị xã Phổ Yên như sau:
Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn năm 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
Năm
2014/2013
(+/-)
%
2015/2014
(+/-)
%
2013
2014
2015
I. DSCV
63.127
67.584
64.001
4.457
7,060
-3,583
-5,032
- Hộ nghèo
30.417
29.686
29.732
-731
-2,403
46
0,155
2.105
2.805
2.530
700
33.254
-275
-9,804
19.599
23.106
17.600
3.570
17,894
-5,506
-23,892
55
340
106
285
518,128
-234
-68,824
2.644
1.080
3.320
-1.564
-59,153
2.240
207,407
6.065
9.722
10.165
3.657
60,297
443
4,557
-705
-100
- Giải quyết việc làm
- HSSV có hoàn cảnh khó khăn
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
705
705
-1.592
-95,215
-80
-100
1.672
80
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
570
60
548
-510
-89,474
488
813,333
- Cho vay thương nhân VKK
II. DSTN
22.305
34.937
40.621
12.587
56,318
5.864
16,269
- Hộ nghèo
13.764
18.825
21.744
5.061
36,770
2.919
15,506
1.285
2.221
1.651
936
72,840
-570
-25,644
34
94
175
60
176,471
81
86,170
641
1.080
1.727
439
68,487
647
59,907
5.120
7.123
6.188
2.003
39,121
-935
-13,126
109
97
109
-12
-11,009
3
72
3
72
548
4.357
476
611,111
5.413
8.488
3.057
56,808
- Giải quyết việc làm
- HSSV có hoàn cảnh khó khăn
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay thương nhân VKK
1.506
289,309
- Cho vay HN theo NQ 30A
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
16
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Bảng 2.2 (Tiếp theo)
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
2015
2014/2013
(+/-)
%
2015/2014
(+/-)
%
III. Dư nợ
146.571
179.218
202.676
32.647
22,274
23.458
13,089
- Hộ nghèo
65.816
76.677
84.650
10.861
16,502
7.973
10,389
4.975
5.559
6.437
584
11,739
878
15,794
47.235
64.928
74.129
17.693
37,457
9.201
14,171
160
407
338
247
154,37
-69
-16,953
8.177
8.177
9.774
0
5
1.597
19,530
17.153
19.751
23.729
2.598
0
3.978
20,141
309
905
808
596
15,146
-97
-10,718
2.176
2.256
2.253
80
192,88
-3
-0,133
570
558
558
-12
0
0
0
- Giải quyết việc làm
- HSSV
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay thương nhân VKK
3,676
IV. Nợ quá hạn
644
541
586
-103
-2,105
-
45
8,378
- Hộ nghèo
446
413
420
-33
15,994
7
1,695
- Giải quyết việc làm
63
8
38
-55
-7,399
30
375
- HSSV có hoàn cảnh khó
29
24
28
-5
-
4
16,667
31
23
22
-8
87,302
-1
-4,378
3
4
3
-
1
33,333
70
74
-5
17,241
4
5,174
khăn
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
75
-
- Cho vay SXKD VKK
15,806
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
-6,667
- Cho vay thương nhân VKK
(Nguồn số liệu: Báo cáo quyết toán thực hiện chi tiêu kế hoạch tín dụng năm
2013,2014,2015 của NHCSXH thị xã Phổ Yên).
Bảng số liệu tình hình sử dụng vốn của NHCSXH thị xã Phổ Yên qua 3 năm ta
thấy rằng:
Thứ nhất: Doanh số cho vay
Năm 2013 DSCV là 63.127 triệu đồng, năm 2014 là 67.584 triệu đồng, năm
2015 là 64.001 triệu đồng. Trong đó, DSCV chủ yếu tập trung ở cho vay hộ nghèo. Cụ
thể, DSCV hộ nghèo qua các năm như sau:
+ Năm 2013 là 30.147 triệu đồng chiếm 48,18%.
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
17
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
+ Năm 2014 là 29.686 triệu đồng chiếm 43,92%.
+ Năm 2015 là 29.732 triệu đồng chiếm 46,46%.
Điều này cho ta thấy NHCSXH thị xã Phổ Yên chú trọng rất nhiều đến công tác
cho vay hộ nghèo của thị xã, tạo điều kiện cho các hộ nghèo vươn lên hoà nhập với
cộng đồng, góp phần thực hiện mục tiêu XĐGN.
Thứ hai: Doanh số thu nợ
Bên cạnh đó NHCSXH thị xã cũng chú trọng đến công tác thu nợ của ngân
hàng mình. Thể hiện qua bảng số liệu ta thấy DSTN:
+ Năm 2013 là 22.350 triệu đồng.
+ Năm 2014 là 34.937 triệu đồng.
+ Năm 2015 là 40.621 triệu đồng.
DSTN liên tục tăng như thế này phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng thực hiện
tương đối tốt, tốc độ quay vòng vốn tốt, giảm ứ động vốn. Tuy nhiên, DSTN còn thấp
hơn nhiều so với DSCV và dư nợ.
Thứ ba: Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay cho biết số tiền hiện PGD đang cho các hộ gia đình vay tính đến thời
điểm hiện tại. Tổng dư nợ của PGD năm 2013 là 146.571 triệu đồng, năm 2014 là
179.281 triệu đồng và năm 2015 là 202.676 triêu đồng.Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình
quân hằng năm đạt 24,57%.
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2013-2015
Năm 2013
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
Năm 2014
18
Năm 2015
Khoa Quản lý kinh doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
GVHD: Th.S Mai Thị Diệu Hằng
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tốc độ tăng trương dư nợ qua các năm giảm đáng kể
-
Năm 2014 giảm 1,75 lần so với năm 2013 giảm 32.710 triệu đồng.
Năm 2015 giảm 1,69 lần so với năm 2014 giảm 23.395 triệu đồng.
Nguyên nhân:
- Tình hình sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi gặp nhiều khó khăn, người dân chưa có nhu
cầu vay vốn
- Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thị xã đang có xu hướng giảm năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo
còn 9,32% giảm 8,25% so với năm 2002 tương đương với 586 hộ.
- Nhu cầu vay vốn của người dân theo các chương trình dự án như nước sạch vệ sinh
môi trường, nhà ở đơn sơ cho hộ nghèo,… gần như được bão hòa
Thứ tư, Nợ quá hạn
Cũng dựa vào bảng số liệu ta thấy, NQH qua các năm ngày càng giảm. Cụ thể,
nợ quá hạn năm 2013 là 644 triệu đồng, tỷ lệ 0.44%; năm 2014 giảm còn 541 triệu
đồng, tỷ lệ 0,30% đến năm 2015 là 586 triệu đồng, tỷ lệ 0,29% cho ta thấy chất lượng
tín dụng của ngân hàng ngày càng được củng cố, nâng cao.
Nói tóm lại, trong thời gian qua cùng với sự nổ lực cố gắng của Ngân hàng
cùng với sự quan tâm của các câp uỷ Đảng và Chính quyền địa phương, PGD
NHCSXH thị xã Phổ Yên đã không ngừng cố gắng vượt lên khó khăn để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, đã trực tiếp đưa nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ đến tận tay
các Hộ nghèo, giúp các Hộ nghèo vươn lên trong cuộc sống, góp phần thực hiện mục
tiêu XĐGN mà Đảng và Chính phủ đã đề ra.
b. Cơ cấu dư nợ tín dụng:
Diễn biến dư nợ cho vay theo các tồ chức đoàn thể chính trị- xã hội:
*Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội trong
công tác cho vay vốn.
NHCSXH trong quá trình hoạt động đã đẩy mạnh việc xã hội hoá công tác cho
vay hộ nghèo, thể hiện rõ trong qui trình nghiệp vụ cho vay không phải thế chấp tài
sản nhưng phải dựa trên cơ sở thiết lập các tổ vay vốn.
- Tổ vay vốn được thành lập gồm những hộ nghèo có cùng hoàn cảnh, sống gần nhau,
cùng thôn xóm, có từ 5 đến 63 thành viên tự nguyện tham gia.
SV: Trương Anh Phương
MSV: 0841270004
19
Khoa Quản lý kinh doanh