Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

(HOT) TẬP 1(TÀI LUYỆN LUYỆN THI) CHUYÊN ĐỀ ĐỌC HIỂU BẢO ĐẢM 3 ĐIỂM THẦY PHAN DANH HIẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 32 trang )

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h



iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM

w

w

w

A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT & KỸ NĂNG LÀM BÀI THI ĐẠT 3 ĐIỂM TUYỆT ĐỐI

I. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA PHẦN ĐỌC - HIỂU
- Nhận biết về kiểu (loại), phương thức biểu đạt, cách sử dụng từ ngữ, câu
văn, hình ảnh, các biện pháp tu từ,...
- Hiểu đặc điểm thể loại, phương thức biểu đạt, ý nghĩa của việc sử dụng từ
ngữ, câu văn, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Hiểu nghĩa của một số từ ngữ trong văn bản
- Khái quát được nội dung cơ bản của văn bản, đoạn văn, đặt tên văn bản.
- Bày tỏ suy nghĩ bằng một đoạn văn ngắn.
1
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

co

m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h

iD


ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
II. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN CÓ ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC ĐỌC — HIỂU
VĂN BẢN
1. Kiến thức về từ
Nắm vững các loại từ cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán
từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ Hán Việt...
Hiểu được các loại nghĩa của từ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa
chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái...
2. Kiến thức về câu:
- Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp
- Các loại câu phân loại theo mục đích nói (trực tiếp, gián tiếp).
- Câu tỉnh lược, câu đặc biệt, câu khẳng định, câu phủ định,...
3. Kiến thức về các biện pháp tu từ:
- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh, tạo âm hưởng và nhịp
điệu cho câu…
- Tu từ về từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, tương phản, chơi chữ, nói
giảm, nói tránh, thậm xưng,...
- Tu từ về câu: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, đối...
4. Kiến thức về văn bản:
- Các loại văn bản
- Các phương thức biểu đạt
- Thao tác lập luận
- Phương pháp xây dựng đoạn văn


.fa
ce

bo
ok
.

B. LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT
* Dứt khoát phải nắm được lý thuyết

w

w

w

I. PHONG CÁCH NGƠN NGỮ CHỨC NĂNG
1. u cầu:
- Nắm được có bao nhiêu loại?
- Khái niệm.
- Đặc trưng.
- Cách nhận biết.
1.1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Ngữ văn 10)
- Khái niệm: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được dùng trong
giao tiếp sinh hoạt hằng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp khơng mang tính nghi
thức, dùng để thơng tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm... đáp ứng những nhu cầu trong
cuộc sống.
2
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta


iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
- Đặc trưng:
+ Giao tiếp mang tư cách cá nhân.
+ Nhằm trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với người thân, bạn bè, đồng
nghiệp.
- Nhận biết:
+ Gồm các dạng: Chuyện trị, nhật kí, thư từ.
+ Ngơn ngữ: Khẩu ngữ, bình dị, suồng sã, địa phương.
1.2. Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật (Ngữ văn 10)
- Khái niệm:
+ Là loại phong cách ngôn ngữ được dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực

văn chương (Văn xuôi nghệ thuật, thơ, kịch).
- Đặc trưng:
+ Tính hình tượng
+ Tính truyền cảm
+ Tính cá thể. Thể hiện dấu ấn riêng của tác giả.
- Nhận biết:
+ Là văn bản trích từ tác phẩm văn học
1.3. Phong cách ngơn ngữ báo chí (thơng tấn) – Ngữ văn 11
- Khái niệm: Ngơn ngữ báo chí là ngơn ngữ dùng để thông báo tin tức thời
sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng,
nhằm thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
- Đặc trưng:
Là phong cách được dùng trong lĩnh vực thông tin của xã hội về tất cả những
vấn đề thời sự: (thơng tấn có nghĩa là thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho
các nơi).
- Nhận biết: Nhận biết nhất là nó được trích từ một tờ báo hoặc website (Tuy
nhiên lưu ý thêm rằng khơng cái gì trích từ báo chí cũng là PCNN báo chí nhé. Ví
dụ một bài thơ trích từ báo thì khơng thể là PCNN báo chí mà là PCNN nghệ
thuật)
Cách nhận biết khác nữa là căn cứ trên: một số thể loại văn bản báo chí:
+ Bản tin: Cung cấp tin tức cho người đọc theo một khuôn mẫu: Nguồn tin Thời gian - Địa điểm - Sự kiện - Diễn biến - Kết quả.
+ Phóng sự: Cung cấp tin tức nhưng mở rộng phần tường thuật chi tiết sự
kiện, miêu tả bằng hình ảnh, giúp người đọc có một cái nhìn đầy đủ, sinh động,
hấp dẫn.
+ Tiểu phẩm: Giọng văn thân mật, dân dã, thường mang sắc thái mỉa mai,
châm biếm nhưng hàm chứa một chính kiến về thời cuộc.
3
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
+ Quảng cáo: một đoạn thông tin về sản phẩm và mời chào của nhà sản xuất,
đại lý phân phối.
1.4. Phong cách ngôn ngữ khoa học:
- Khái niệm : Là phong cách được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực
nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học.
+ Là phong cách ngơn ngữ đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn
sâu.

- Đặc trưng:
+ Chỉ tồn tại chủ yếu ở môi trường của những người làm khoa học.
+ Gồm các dạng: khoa học chuyên sâu; Khoa học giáo khoa; Khoa học phổ
cập.
+ Có 3 đặc trưng cơ bản: (Thế hiện ở các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ,
câu, đoạn văn, văn bản)
a. Tính khái quát, trừu tượng.
b. Tính lí trí, lơ gíc.
c. Tính khách quan, phi cá thể.

w

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro


up

s/
Ta

1.5. Phong cách ngơn ngữ chính luận:
- Khái niệm: Là phong cách ngôn ngữ được dùng trong những văn bản trực
tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường, thái độ với những vấn đề thiết thực, nóng bỏng
của đời sống đặc biệt trong lĩnh vực chính trị, xã hội.
- Mục đích: Tuyên truyền, cổ động, giáo dục, thuyết phục người đọc, người
nghe để có nhận thức và hành động đúng.
- Đặc trưng (Dựa trên các đặc trưng này để nhận biết)
+ Tính cơng khai về quan điểm chính trị: Ngơn ngữ chính luận khơng chỉ thơng
tin một cách khách quan mà phải thể hiện đường lối, quan điểm, thái độ chính trị
của người viết (người nói) một cách cơng khai dứt khốt, khơng che dấu, úp mở.
Từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, đặc biệt những từ thể hiện lập trường, quan
điểm chính trị.
+ Tính chặt chẽ trong biểu đạt và suy luận: Luận điểm, luận cứ, ý lớn, ý nhỏ, câu
đoạn phải rõ ràng, rành mạch. Hệ thống luận điểm chặt chẽ, từng ý, từng câu,
từng đoạn được phối hợp với nhau một cách hài hồ, mạch lạc.
+ Tính truyền cảm, thuyết phục: Ngôn từ lôi cuốn để thuyết phục; giọng điệu
hùng hồn, tha thiết, thể hiện nhiệt tình và sáng tạo của người viết.
1.6. Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Khái niệm: Là phong cách được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành
chính.
4
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i


eu

O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
- Là giao tiếp giữa nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan nhà
nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác.
- Đặc trưng: Phong cách ngơn ngữ hành chính có 2 chức năng:
+ Chức năng thông báo: thể hiện rõ ở giấy tờ hành chính thơng thường.
VD: Văn bằng, chứng chỉ các loại, giấy khai sinh, hóa đơn, hợp đồng
+ Chức năng sai khiến: bộc lộ rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản của cấp trên gửi cho cấp dưới, của nhà nước đối với nhân dân, của tập thể
với các cá nhân.
Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính:
* Tính khn mẫu:
– Tính khn mẫu thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường gồm ba phần:
+ Phần đầu:
 Quốc hiệu và tiêu ngữ.

 Tên cơ quan ban hành văn bản.
 Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
+ Phần chính: Nội dung chính của văn bản.
+ Phần cuối:
 Chức vụ, chữ kí và họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quan.
 Nơi nhận.
– Văn bản hành chính có rất nhiều loại nên cách trình bày cũng có thể có những
điểm khác biệt nhất định. Kết cấu nêu trên có thể thay đổi ít nhiều ở các loại văn
bản khác nhau.
2- Tính minh xác:
– Mỗi từ một nghĩa, mỗi câu một ý.
– Khơng dùng các biện pháp tu từ.
3- Tính cơng vụ:
– Tính chất cơng vụ là tính chất cơng việc chung của cả cộng đồng, do đó hạn chế
những biểu đạt tình cảm của cá nhân.

w

II. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
2. Yêu cầu: - Nắm được có bao nhiêu phương thức biểu đạt (6).
- Nắm được:
+ Khái niệm.
+ Đặc trưng của từng phương thức biểu đạt.
2.1. Tự sự (kể chuyện, tường thuật)
- Khái niệm: Tự sự là kể lại, thuật lại sự việc, là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng kết thúc thể hiện một
5
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta


iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
ý nghĩa.
- Đặc trưng:
+ Có cốt truyện.
+ Có nhân vật tự sự, sự việc.
+ Rõ tư tưởng, chủ đề.
+ Có ngơi kể thích hợp.
2.2. Miêu tả
- Miêu tả là làm cho người đọc, người nghe, người xem có thể thấy sự vật,
hiện tượng, con người (Đặc biệt là thế giới nội tâm) như đang hiện ra trước mắt
qua ngôn ngữ miêu tả.
2.3. Biểu cảm: Là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.

2.4. Nghị luận: Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải, trái,
đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết.
2.5.Thuyết minh: Được sử dụng khi cần cung cấp, giới thiệu, giảng giải
những tri thức về một sự vật, hiện tượng nào đó cho người đọc, người nghe.
- Đặc trưng:
 Các luận điểm đưa đúng đắn, rõ ràng, phù hợp với đề tài bàn luận.
 Lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục, chính xác, làm sáng tỏ luận điểm .
 Các phương pháp thuyết minh :
+ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phương pháp liệt kê.
+ Phương pháp nêu ví dụ , dùng con số.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp phân loại, phân tích.
2.6. Hành chính - cơng vụ: Văn bản thuộc phong cách hành chính cơng vụ là
văn bản điều hành xã hội, có chức năng xã hội. Xã hội được điều hành bằng luật
pháp, văn bản hành chính.
- Văn bản này qui định, ràng buộc mối quan hệ giữa các tổ chức nhà nước
với nhau, giữa các cá nhân với nhau trong khuôn khổ hiến pháp và các bộ luật
văn bản phái lý dưới luật từ trung ương tới địa phương.
III. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
Luôn nhớ: Các biện pháp tu từ thì có 3 phương diện
- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh,… (tạo âm hưởng và nhịp điệu
cho câu)

6
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
- Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ,
nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…
- Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối…
* Với dạng câu hỏi này các em cần: Ôn lại kiến thức về các biện pháp tu từ từ
vựng và các biện pháp nghệ thuật khác.

H
oc
01

- So sánh: đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm tăng sức
gợi hình biểu cảm. Ví dụ:
Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa
Sữa để em thơ lụa tặng già.

O

(Tố Hữu)

nT
h

iD

ai

Tự do cho mỗi đời nô lệ


s/
Ta

iL
i

eu

- Ẩn dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm… Trong ví dụ sau, cây tre là ẩn dụ để nói đến vẻ đẹp dẻo dai, bền
bỉ, sức sống mãnh liệt của con người Việt Nam.

up

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

ro

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

/g

Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam

bo
ok
.

co


m

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
(Viễn Phương)

.fa
ce

- Nhân hóa: cách gọi tả vật, đồ vật v.v…bằng những từ ngữ vốn dùng cho con
người làm cho thế giới vật, đồ vật ... trở nên gần gũi biểu thị được những suy nghĩ
tình cảm của con người. Ví dụ, Con gió xinh thì thào trong lá biếc (Xn Diệu)

w

w

w

- Hoán dụ: gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Ví dụ, nhắc đến “áo chàm” người ta nghĩ ngay đến đồng bào dân tộc ở Việt Bắc,
vậy nên khi Tố Hữu nói: Áo chàm đưa buổi phân li thì người đọc hiểu áo chàm ấy là
để chỉ đông đảo người Việt Bắc có mặt trong buổi chia tay.
- Nói quá, phóng đại, thậm xưng: Biện pháp tu từ phóng đại mức độ qui mơ
tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng
tính biểu cảm. Ví dụ, Tố Hữu viết: Bước chân nát đá mn tàn lửa bay.
- Nói giảm nói tránh: dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm
giác phản cảm và tránh thơ tục thiếu lịch sự. Ví dụ: Bác đã đi rồi sao Bác ơi (Tố Hữu)
7
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
- Điệp từ, điệp ngữ: lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý gây cảm xúc
mạnh. Ví dụ: Quân đi điệp điệp trùng trùng/ Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
- Tương phản đối lập: dùng những từ ngữ hoặc hình ảnh có tính chất tương
phản để nhấn mạnh làm nổi bật một ý nghĩa nào đó. Ví dụ: trong bài thơ Tây Tiến
của Quang Dũng có câu: “Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống”. Ở đây, phép
tương phản, đối lập mang đến hình ảnh con đường hành quân thật hùng vĩ, hiểm
trở. Hình ảnh người lính qua sự tương phản đó như được nhân lên gấp bội phần
về lòng dũng cảm và quyết tâm vượt khó.

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h

iD


ai

H
oc
01

- Phép liệt kê: tức là đưa ra hàng loạt những sự vật, sự việc, hiện tượng…

/g

ro

up

- Phép điệp cấu trúc: cấu trúc cú pháp được lặp lại nhiều lần trong một đoạn
văn nhằm khẳng định và nhấn mạnh một điều gì đó có ý nghĩa lớn.

m

IV. CÁC HÌNH THỨC LẬP LUẬN CỦA ĐOẠN VĂN

bo
ok
.

co

a. Diễn dịch (câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn)
b. Quy nạp (câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn)


w

.fa
ce

c. Song hành (vừa diễn dịch vừa quy nạp)

w

w

V. CÁC THỂ THƠ
Lục bát, song thất lục bát, thất ngôn, thơ tự do, thơ ngũ ngôn, thơ tám chữ… (Học
sinh ôn kỹ phần Luật thơ có trong SGK, chú ý chỗ ngắt nhịp, gieo vần). Xem phần
sau - quan trọng.
VI. CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN
Một số thao tác lập luận: Dẫn theo tài liệu của cô Thu Trang tại webside:

8
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
1. Thao tác lập luận giải thích:
– Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng
vấn đề.
– Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo

lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi
dưỡng tâm hồn, tình cảm.

H
oc
01

– Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống
câu hỏi để trả lời.

nT
h

iD

ai

2. Thao tác lập luận phân tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một
cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

iL
i

eu

O

– Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận theo những
tiêu chí, quan hệ nhất định.


up

s/
Ta

3. Thao tác lập luận chứng minh:
– Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.

co

m

/g

ro

– Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng minh để tìm nguồn dẫn chứng phù
hợp. Dẫn chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện sát hợp với vấn đề cần
chứng minh, sắp xếp dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí.

.fa
ce

bo
ok
.

4. Thao tác lập luận so sánh:
– Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng

khác.

w

w

w

– Cách so sánh: Đặt đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một
tiêu chí, nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết.
5. Thao tác lập luận bình luận:
– Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .
– Cách bình luận: Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được bình luận, đề xuất
và chứng tỏ được ý kiến nhận định, đánh giá là xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến
của mình.
6. Thao tác lập luận bác bỏ:
– Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý kiến được cho là sai .
9
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
– Cách bác bỏ: Nêu ý kiến sai trái, sau đó phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến
đúng; nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách cuốn chiếu từng phần.
– Ý nhỏ phải nằm hoàn tồn trong phạm vi của ý lớn.
– Nếu có thể biểu hiện nội dung của các ý bằng những vòng trịn thì ý lớn và mỗi
ý nhỏ được chia ra từ đó là hai vịng trịn lồng vào nhau, khơng được ở ngồi

nhau, cũng khơng được trùng nhau hoặc cắt nhau.

H
oc
01

– Mặt khác, các ý nhỏ được chia ra từ một ý lớn, khi hợp lại, phải cho ta một ý
niệm tương đối đầy đủ về ý lớn, gần như các số hạng, khi cộng lại phải cho ta
tổng số, hay vòng tròn lớn phải được lấp đầy bởi những vòng tròn nhỏ.

w

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro


up

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai

– Mối quan hệ giữa những ý nhỏ được chia ra từ cùng một ý lớn hơn phải ngang
hàng nhau, không trùng lặp nhau.

10
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


eu

O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM

s/
Ta

iL
i

NGÂN HÀNG CÂU HỎI KỸ NĂNG LÀM BÀI – ĂN ĐIỂM

up

1. Nếu hỏi về nội dung văn bản


/g

ro

- Dựa trên nội dung của văn bản: văn bản đề cập đến điều gì? Diễn biến ra sao?
Kết quả thế nào?

bo
ok
.

co

m

- Xác định nội dung, chủ đề dựa vào nhan đề (nếu có), hình tượng trung tâm của
văn bản. Xác định bố cục ý dựa vào các đoạn (các phần) của văn bản; xác định số
câu, tìm câu chủ đề của nhóm câu để chia ý thành nhiều đoạn.

w

w

w

.fa
ce

- Ví dụ: Đọc văn bản sau và rút ra nội dung
(1) Sáng nay, nữ sinh Lê Thị Hà Vi (học sinh lớp 10, trường THPT Y Jút) đã được

ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, Trường THCS và THPT Đông Du (chi nhánh tại TP. Bn Ma
Thuột) đón về trường nhập học, sau khoảng 45 nằm điều trị tại bệnh viện.
[….]
(2) Trước đó, như Báo Giao thông đã đưa tin, vào trưa ngày 6/3, Hà Vi bị tai nạn
giao thơng, sau đó được được đưa vào cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa huyện Cư Kuin
(tỉnh Đắk Lắk). Tại đây, do bác sĩ và kíp trực thiếu trách nhiệm, yếu về chun mơn đã
không xác định được đầy đủ tổn thương của Hà Vi.
(3) Đến ngày 11/3, khi chân Hà Vi có dấu hiệu hoại tử, bệnh viện mới chuyển em
đến Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Lắk. Sau đó, Vi được chuyển xuống Bệnh viện Chợ Rẫy
TP HCM và buộc phải cắt bỏ chân phải do đã hoại tử. (Theo baogiaothong.vn)
11
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Trả lời:
Văn bản trên nói về việc nữ sinh Lê Thị Hà Vy lớp 10 trường THPT Y Jút
đã trở lại trường học sau thời gian dài điều trị tại bệnh viện. Trước đó Hà Vi bị
tai nạn giao thông và được cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa huyện Cư Kuin (tỉnh
Đắk Lắk). Do thiếu chuyên môn và kinh nghiệm dẫn đến kíp trực khơng xử lý
được tổn thương của Hạ Vi dẫn đến em bị cưa chân.
2. Thường thì hỏi nội dung (như ở mục 1) sẽ đi liền với câu hỏi: đặt tên cho văn
bản trên.

H
oc
01


- Đặt nhan đề cho văn bản phải đảm bảo các tiêu chí: đúng trọng tâm, ngắn gọn,
hay, dựa vào chủ đề, hình tượng trung tâm, ý nghĩa văn bản.

iD

ai

- Đặt tên văn bản thì phải dựa trên nội dung. Nội dung đó nói điều gì?

nT
h

- Đặt tên thì nên đặt tên ngắn (Không quá 5-6 chữ)

s/
Ta

iL
i

eu

O

- Kinh nghiệm cho thấy, nên đặt hai tên cho văn bản (kiểu không trúng cái này
thì trúng cái kia). Ở giữa hai tên gọi có chữ hoặc. Cách đặt hai tên khơng ảnh
hưởng đến kết quả bài thi nhé. Có khi cả hai nhan đề đều hay cả thì sẽ khẳng định
được điểm tối đa của mình.


/g

3. Hỏi về phong cách ngơn ngữ

ro

up

- Căn cứ vào ví dụ ở mục (1 nhỏ) ở trên, ta có thể đặt tên cho văn bản trên là: Hạ
Vi – ngày trở lại. Hoặc Kíp trực tai hoạ.

bo
ok
.

co

m

- Lưu ý là: khi trả lời phong cách ngôn ngữ nào thì phải giải thích phong cách
ngơn ngữ đó mới đạt điểm tuyệt đối. Giải thích thì dựa trên đặc trưng của phong
cách ngơn ngữ.

.fa
ce

* Ví dụ 1: Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật
Ơi hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng


w

w

w

Văn bản sau thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

Trả lời: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Vì hai câu thơ trên mang đặc trưng của
ngơn ngữ nghệ thuật: tính biểu cảm, tính hình tượng, tính cá thể hoá.

12
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Ví dụ 2: Phong cách ngơn ngữ sinh hoạt
31-12-1969
Đêm giao thừa của năm 1969 bọn mình hành quân trên đường về trạm cũ... buổi
chia tay với những người quen và những ngừơi thân trên đất Phổ Khánh để lại trong
lịng mình bao kỷ niệm khó qn.

up

s/
Ta


iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

Cách đây gần một tháng mình từ cánh bắc trở về sau hơn 2 năm xa cách, người
quen đầu tiên ơm mình trong vịng tay xiết chặt và nước mắt rưng rưng. Đó là Vân,
người bạn gái thủy chung ấy đã thương yêu mình như một người ruột thịt. Biết lấy gì
đền đáp lại những ân tình ấy hở Vân. Đêm nay lại ra đi, chân bước trên những con đường
quen thuộc đây gai lưỡi hùm mà mình miên man suy nghĩ. Cuộc chiến đấu ngày càng ác
liệt, cái chết gần một bên, mới hơm nào đây, chỉ chậm vài phút nữa là mình một là đã chết
hai là nằm trong nhà tù của địch. Chỉ cịn cách chúng khơng đầy 20m, bọn mình mới chạy
may mà cán bộ và thương binh không ai sao hết chỉ có điều mình mất sạch tồn bộ ba lơ,
chỉ cịn lại chiếc xách nhỏ gồm một hộp đựng dụng cụ chuyên môn và một chiếc đài. Một
đêm ngủ rừng và một ngày vượt núi bọn mình đã ra đến chỗ ở của dân và cán bộ Phổ
Khánh. Ở đó bọn mình đã sống giữa tình thương của mọi người, các gia đình cách mạng
Bốn Triều với những Long, Ba, Đức v..v.. ấy đã nâng niu chiều chuộng mình, ở đó có

Hoang có Tổng, có anh Xu... những người cán bộ giàu tình thương và tế nhị.

m

/g

ro

Chiều nay ra đi những người quen thân đưa đi một đoạn đường dài, bao giờ mới
trở lại đây để lại ngồi trên chiếc ghe qua đầm An Khê lộng gió?

bo
ok
.

co

Chào Phổ Khánh thân yêu, chào Vân, hẹn ngày xum họp.
(Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm)

w

.fa
ce

Trả lời: Văn bản trên thuộc phong cách ngơn ngữ sinh hoạt. Vì nó mang
đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt : Đây là dạng nhật ký, thư
từ.

w


Ví dụ 3: Phong cách ngơn ngữ báo chí

w

Ở ví dụ phần 1 nhỏ ở trên – bài báo về nữ sinh Hạ Vi.
Trả lời: Phong cách ngôn ngữ trên là phong cách ngôn ngữ báo chí. Vì đây là một
bản tin có nguồn tin - Thời gian - Địa điểm - Sự kiện - Diễn biến - Kết quả.
Ví dụ 4: Phong cách ngơn ngữ chính luận
"Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết thành
một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"
13
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận. Vì văn bản
mang tính cơng khai về quan điểm; Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận và
tính truyền cảm, thuyết phục.
Ví dụ 5: Phong cách ngơn ngữ hành chính
VĂN PHỊNG CHÍNH
PHỦ

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM


--------------Số: 2816/VPCP-PL

H
oc
01

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2016

iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai

V/v điều chỉnh thời gian
trình Đề án xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về xử lý vi

phạm hành chính

/g

ro

up

s/
Ta

Kính gửi: Bộ Tư pháp.
Về đề nghị của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1040/BTP-VP ngày 05 tháng 4 năm
2016 về việc xin lùi thời gian trình Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử
lý vi phạm hành chính, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

bo
ok
.

co

m

Đồng ý với kiến nghị của Bộ Tư pháp về việc lùi thời gian trình Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính từ tháng 3 năm 2016 sang
tháng 10 năm 2016.

w


w

w

.fa
ce

Văn phịng Chính phủ thông báo để Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan biết,
thực hiện./.

Nơi nhận:

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM

- Như trên;
- TTg, các PTTg (để báo cáo);
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ
Cổng TTĐTCP, các Vụ: KTTH,
KTN, KGVX, NC, QHQT, ĐMDN,
TH;

Kiều Đình Thụ
14

GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
- Lưu: VT, PL (3).

ai

H
oc
01

Trả lời: Văn bản trên thuộc phong cách ngơn ngữ hành chính. Vì nó thuộc dạng
giấy tờ sử dụng trong lĩnh vực hành chính cơng vụ có tính chất nhà nước. Bên
cạnh đó văn bản cịn có chức năng thơng báo, Tính khn mẫu (Quốc hiệu và
tiêu ngữ, Tên cơ quan ban hành văn bản, chữ ký), Tính minh xác (Khơng dùng
các biện pháp tu từ), Tính cơng vụ (tính chất của cơng việc)
Cách trả lời trên hơi dài dịng khiến các em khó nhớ. Các em chỉ cần trả lời như
sau là được: Văn bản trên thuộc phong cách ngơn ngữ hành chánh. Vì văn bản
mang đặc trưng Tính khn mẫu ,tính minh xác , tính cơng vụ.

nT
h

iD

Ví dụ 6: Phong cách ngơn ngữ khoa học

co

m


/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

eu

O

Nhiều nghiên cứu cho thấy, lượng dầu nhờn tiết ra mỗi ngày đóng vai trị như một
lớp khiên chắn, giúp giữ lại độ ẩm cho da. Mùa đông da hạn chế tiết dầu nên dễ bị mất
nước. Các tế bào da trở nên khô cằn, kém mịn màng, độ đàn hồi giảm, dễ hình thành các
nếp nhăn nơng.
Ngồi ra, do thiếu lớp dầu bảo vệ, da dễ dàng bị kích ứng dưới tác động của mơi
trường xung quanh như tia bức xạ, sự ơ nhiễm và các hố chất tiếp xúc. Khi tẩy trang,
tiếp xúc trực tiếp với cồn và các hoá chất khác, về lâu dài sẽ khiến làn da bị bào mỏng,
càng trở nên nhạy cảm và cằn cỗi.

w

w

w


.fa
ce

bo
ok
.

Trả lời: Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học. Vì nó thuộc lĩnh vực
nghiên cứu. Văn bản sử dụng thuật ngữ khoa học: “kích ứng”, “hố chất”, “tế
bào”.

4. Nếu hỏi về các biện pháp tu từ (Chắc chắn có câu hỏi này trong đề thi)
* Lưu ý khi trả lời:
Lưu ý 1: Câu hỏi sẽ là:
a. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong đoạn trích trên và nêu hiệu quả của các phép
tu từ đó?
Hoặc sẽ hỏi:
15
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w


w

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT

h

iD

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
b. Chỉ ra biện pháp tu từ chính trong đoạn trích trên và nêu hiệu quả của các phép
tu từ đó?
Ta chú ý hai chỗ gạch chân sẽ thấy hai câu hỏi khác nhau. Các biện pháp tu từ thì
được phép trả lời từ 2 trở lên, nhưg đã là biện pháp tu từ chính thì chỉ được chọn
1 mà thơi.
Lưu ý 2: Khi trả lời thì cần lưu ý: Đề yêu cầu chỉ ra biện pháp tu từ. Thì em phải
chỉ ra bằng cách: gọi tên phép tu từ ấy và chỉ ra nó nằm ở hình ảnh, câu văn, từ
ngữ nào. Và phải làm như vậy mới có điểm nhé.
Ví dụ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dịng sơng đỏ nặng phù sa
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về
(Đất nước - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 12,

Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr.125)
Trả lời: Đoạn thơ trên sử dụng phép điệp: điệp từ (của, những, nước, chúng ta,...); điệp
ngữ (đây là của chúng ta); điệp cấu trúc cú pháp (Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi
rừng đây là của chúng ta; Những cánh đồng…/ Những ngả đường…/ Những dịng
sơng…).
Hiệu quả nghệ thuật: góp phần tạo nên nhịp thơ dồn dập, âm hưởng hào hùng,
giọng điệu hùng biện; tạo sự xuất hiện liên tiếp của hình ảnh, mở ra bức tranh toàn cảnh
một giang sơn giàu đẹp; khẳng định mạnh mẽ quyền làm chủ và bộc lộ mãnh liệt niềm tự
hào của tác giả.
Lưu ý 3: Trong trường hợp mà câu hỏi yêu cầu chỉ ra một số phép tu từ thì bạn
lần lượt chỉ ra các phép tu từ đó, sau đó mới nêu tác dụng cho tất cả các phép ấy.
Ví dụ:
…Cịn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to
mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là ốn trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là
khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu
mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng
lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông
16
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
lượn, thấy sóng bọt đã trắng xố cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục
hết trong lịng sơng, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà
quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhơ vào đường ngoặt sơng là một số hịn bèn nhổm
cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hịn đá nào trơng cũng ngỗ ngược, hịn nào cũng nhăn nhúm
méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

( Trích Tuỳ bút Người lái Sơng Đà-Nguyễn Tuân)
Trả lời: Trong đoạn văn trên, Nguyễn Tuân sử dụng nhiều biện pháp tu từ:
Phép điệp: réo, rừng lửa…

H
oc
01

So sánh : tiếng nước thác nghe như là ốn trách gì, rồi lại như là van xin, rồi
lại như là khiêu khích

nT
h

iD

ai

Nhân hố: ốn trách , van xin, khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo, rống
lên , mai phục , nhổm cả dậy, ngỗ ngược…

.fa
ce

bo
ok
.

co


m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

eu

O

Tác dụng của các phép tu từ trên là: giúp nhà văn gợi ra hình ảnh con sơng
Đà hùng vĩ, dữ dội. Dưới ngịi bút tài hoa của cụ Nguyễn, sơng Đà như có linh
hồn, đầy tâm địa, nham hiểm, độc dữ. Qua đó, ta thấy được phong cách nghệ
thuật tài hoa, uyên bác, độc đáo của Nguyễn Tuân. Đúng như nhà phê bình Vũ
Ngọc Phan đã nhận xét “văn của Nguyễn Tuân không dành cho người nông nổi
thưởng thức”.

w

w

w


Lưu ý: Các em phải trả lời đúng với từng phép sau đây mới có điểm nhé. Chú ý
các chỗ thầy gạch chân là từ khố có trong đáp án. Và nên nhớ khi người ta hỏi
có cụm từ là Hiệu quả nghệ thuật thì cũng được hiểu là Tác dụng nghệ thuật
nhé.
* Phép So sánh
Hiệu quả: tăng sức gợi hình, tăng chiều sâu cho hình ảnh làm cho sự vật, sự việc
được miêu tả một cách sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng của người
nghe, người đọc, gợi hình dung và để lại ấn tượng sâu sắc.
Ví dụ:
17
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi cành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già

s/
Ta

iL
i

eu


O

nT
h

iD

ai

H
oc
01

Hiệu quả: phép so sánh trong câu thơ Bác sống như trời đất của ta tạo nên sức gợi
hình, tăng chiều sâu cho hình ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh, người cha già đã hiến
dâng cuộc đời mình cho dân tộc, cho đất nước, cho sự nghiệp giải phóng. Người
có một tình u thương bao la rộng lớn bao trùm lên cả không gian “trời đất của
ta”. Cách so sánh ấy thật sinh động và ấn tượng giúp ta thêm hiểu thêm yêu và
kính trọng, biết ơn đến Người. (Viết đến đây đã là đúng rồi nhưng để thuyết
phục hơn thì phải thêm vào cả những tâm tư tình cảm của tác giả) Tố Hữu đã
dành một sự kính u, tơn thờ, trân trọng hết mực khi so sánh Bác với “trời đất
của ta”. Tác giả say mê viết về tình yêu rộng lớn mà cụ thể, vĩ đại mà thân gần
của Hồ Chủ tịch. Tình yêu rộng dài ấy khi dành những vật bé nhỏ, mong manh
như ngọn lúa, cành hoa, khi hướng tới sự tự do thiêng liêng của mỗi cuộc đời,
mỗi con người, khi chăm lo cho những đối tượng cụ thể: em thơ, người già. Đó là
một tình u lớn của một tâm hồn lớn, một nhân cách lớn.

up


* Phép ẩn dụ

m

/g

ro

Hiệu quả: tăng sức gợi hình , mang lại tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao,
gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc về (…. Về hình ảnh gì đó)

co

Ví dụ:

w

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền

Hiệu quả: Hai câu thơ sử dụng nghệ thuật ẩn dụ “vầng trăng sáng dịu hiền”
nhằm tăng sức gợi hình, tạo giá trị biểu đạt cao gợi liên tưởng ý nhị, sâu sắc đến
tâm hồn thanh cao cùng đời sống giản dị, trong sáng, thuần khiết của Bác. Đồng
thời, nó cũng gợi cho chúng ta nhớ đến những bài thơ tràn ngập ánh trăng mà thi
sĩ Hồ Chí Minh sáng tác trong hồn cảnh tù đày hoặc trong kháng chiến chín năm
chống thực dân Pháp xâm lược. Suốt đời, Bác coi trăng là bạn tri âm, tri kỉ. Giờ
đây, Bác đã an giấc ngàn thu, giữa một vầng trăng sáng dịu hiền.
Ví dụ :
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(Viếng lăng Bác - Viễn Phương)
18
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Trả lời: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dịng thơ trên là ẩn dụ: Hình ảnh
“mặt trời trong lăng” là để chỉ Bác Hồ. Hiệu quả: Tác giả ca ngợi cơng ơn chủ tịch
Hồ Chí Minh đã soi đường chỉ lối mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân
dân bằng con đường cách mạng. Nếu mặt trời ngày ngày đi qua trên lăng mang
đến giá trị sự sống cho thiên nhiên thì “mặt trời – Hồ Chí Minh” đã mang lại cho
dân tộc đời sống tinh thần hạnh phúc. Qua đó Viễn Phương cũng ca ngợi sự vĩ

đại và bất tử của Người trong lòng bao thế hệ dân tộc Việt Nam. Cách dùng ẩn
dụ như vậy đã làm cho lời thơ trở nên hàm súc, trang trọng và giàu sức biểu cảm.
* Phép Nhân hóa

iD

ai

Hiệu quả: Làm cho đối tượng hiện ra thật sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có
hồn hơn.

nT
h

Ví dụ:
trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”

eu

O

“Mặt

co

m

/g


ro

up

s/
Ta

iL
i

Hiệu quả: Câu thơ “Sóng đã cài then đêm sập cửa” dử dụng phép nhân hoá. Tác
giả sử dụng các hành động “cài then, sập cửa” để làm cho hình ảnh biển đêm thật
sinh động, bức tranh thiên nhiên từ đó trở nên hùng vĩ bao la nhưng cũng thật
gần gũi. Qua đó thấy được bức tranh ra khơi của nhân dân lao động thật đẹp thật
bình dị và tình yêu biển cả quê hương trong tâm hồn thi nhân thật bao la.

bo
ok
.

* Phép Hoán dụ:

.fa
ce

Hiệu quả: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị,
sâu sắc về hình tượng.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.


w

w

w

Ví dụ:

Trả lời: Biện pháp tu từ trong hai câu thơ trên là biện pháp hốn dụ. Hình ảnh
“bàn tay” vốn là một bộ phận mà con người dùng nó để lao động, ở đây dùng để
chỉ những người lao động, sức lao động. Qua biện pháp tu từ này tác giả đã diễn
tả sinh động về công sức của con người và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc về
ý nghĩa của lao động đối với cuộc sống.
* Phép liệt kê

19
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Tác dụng: Biện pháp liệt kê tạo nên sự sinh động, phong phú cho hình ảnh mang
đến cho người đọc sự cảm nhận rõ nét hơn về sự vật hiện tượng.
Ví dụ:

eu

O


nT
h

iD

ai

H
oc
01

Của ong bướm này đây tuần tháng mật
Này đây hoa của đồng nội xanh rì
Này đây lá của cành tơ phơ phất
Của yến anh này đây khúc tình si
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi
Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
Trả lời: Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp liệt kê với các hình ảnh thơ: ong bướm,
hoa của đồng nội , lá của cành tơ, ánh sáng, thần vui, tháng giêng… Tác dụng:
tạo nên sự sinh động, phong phú cho hình ảnh mùa xuân cuộc sống, mùa xuân
cuộc đời mang đến cho người đọc sự cảm nhận rõ nét hơn về nỗi khát khao giao
cảm của Xuân Diệu trước cuộc đời.

iL
i

* Nói giảm nói tránh


up

s/
Ta

Tác dụng: Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng
; hoặc giảm đi sự thông tục tránh thái độ khó chịu của người nghe.

ro

Ví dụ: Áo bào thay chiếu anh về đất/ Sông Mã gầm lên khúc độc hành

.fa
ce

bo
ok
.

co

m

/g

Tác dụng: Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng
của nhà thơ trước sự ra đi của người chiến binh Tây Tiến. Qua nghệ thuật ấy tác
giả còn tang lên vẻ đẹp bi tráng của người lính.

* Thậm xưng (phóng đại)


w

Ví dụ:

w

w

Tác dụng: nhấn mạnh và tô đậm ấn tượng về…
Dân công đỏ đuốc từng đồn
Bước chân nát đá mn tàn lửa bay
Tác dụng: Hình ảnh Bước chân nát đá mn tàn lửa bay sử dụng phép phóng đại
nhằm nhấn mạnh và tơ đậm ấn tượng về sức mạnh của đồn dân cơng, của dân
tộc mang đến khơng khí khẩn trương của kháng chiến.

20
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
* Các phép điệp nói chung: Điệp từ/ngữ/cấu trúc
Tác dụng: tạo nên nhịp điệu, giọng điệu, nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá
trị biểu cảm.
Ví dụ:

bo

ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai


H
oc
01

Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về
(Đất nước - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 12,
Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr.125)
Trả lời: Đoạn thơ trên sử dụng phép điệp: điệp từ (của, những, nước, chúng
ta,...); điệp ngữ (đây là của chúng ta); điệp cấu trúc cú pháp (Trời xanh đây là của
chúng ta/ Núi rừng đây là của chúng ta; Những cánh đồng…/ Những ngả
đường…/ Những dịng sơng…).
Hiệu quả nghệ thuật: góp phần tạo nên nhịp thơ dồn dập, âm hưởng hào
hùng, giọng điệu hùng biện tăng giá trị biểu cảm; tạo sự xuất hiện liên tiếp của
hình ảnh, mở ra bức tranh toàn cảnh một giang sơn giàu đẹp; Nhấn mạnh, tô đậm
ấn tượng về đất nước tươi đẹp, khẳng định mạnh mẽ quyền làm chủ và bộc lộ
mãnh liệt niềm tự hào của tác giả.

w

w

w


.fa
ce

5. Hỏi về viết đoạn văn (Phần này rất quan trọng vì đề thi phải yêu cầu viết hai
đoạn văn, mỗi đoạn 0,5 điểm; mỗi đoạn 0,5 điểm). Phần này chiếm điểm rất lớn
trong bài làm.

Các em nên nhớ trong 8 câu hỏi đọc hiểu thì có tới 2 câu bắt viết đoạn văn
để trình bày suy nghĩ của mình (mỗi câu được 0.5 điểm. Hai câu là 1.0 điểm). Tuy
nhiên trên 60% học sinh viết câu này đều bị mất điểm. Chủ yếu các em viết cho
đủ số câu chứ không mấy học sinh viết cho đúng yêu cầu. Có khi viết đúng yêu
cầu vẫn không đạt được điểm tuyệt đối.

21
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

eu

O

nT
h

iD


ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM

s/
Ta

iL
i

Mấy dòng sau đây sẽ giúp các em khắc phục được điều đó:

/g

ro

up

∆ Một là viết đúng trọng tâm yêu cầu của đề. Nên viết theo đoạn diễn dịch. Câu
chủ đề phải viết đúng vào yêu cầu của đề bài. Phải có từ khóa của đề trong câu
mở đoạn. Các câu sau đó phải tuyệt đối đúng - trúng vào nội dung.

co

m


∆ Hai là kết lại đoạn văn bằng 2-3 câu bày tỏ cái tơi của mình hoặc rút ra bài học.

.fa
ce

bo
ok
.

∆ Ba là bài yêu cầu viết 7-8 dịng (hoặc câu) thì có thể viết lên 10 câu, dịng. Khơng
ai ngồi đếm bài mình có bao nhiêu câu cả.

w

Trên đây là những vấn đề lý thuyết. Sau đây là thực hành.

w

w

Ví dụ, trong đoạn văn bản nào đó có nội dung về người mẹ. Sẽ có một câu hỏi:
viết một đoạn văn ngắn khoảng 7,8 dịng nói lên những suy nghĩ của anh/chị về
đức hi sinh của Mẹ. (Chỉ là ví dụ thơi nhé, tùy theo từng văn bản mà có câu hỏi
khác nhau). Từ khóa của câu hỏi là "đức hi sinh"- đây cũng chính là trọng tâm của
đoạn văn. Lưu ý: câu mở đoạn phải có từ khóa. Câu kết phải rút ra bài học hoặc
chiêm nghiệm triết lý.

22
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM

Ta có đoạn văn như sau:

H
oc
01

Có ai đó đã nói rằng, nếu trong gia đình ấy có những đứa con thành đạt thì chắc
chắn ở đó có một người mẹ giàu đức hi sinh. Vâng! Mẹ là người đã dành hết cả đời mình
vì tương lai của con. Mẹ có thể nhịn đói cho ta no, nhịn mặc cho ta có tấm áo đẹp. Mẹ là
người có thể cho ta cả đôi mắt, quả tim, trái thận... chỉ mong sao cho con mình lành lặn.
Khi ta khổ đau, bờ vai mẹ là bến bờ cho ta quay về. Người đời có thể bỏ rơi ta nhưng mẹ
thì khơng bỏ con bao giờ. Bởi thế hạnh phúc nhất là còn mẹ nên chúng ta hãy nhớ :"Ai
còn mẹ xin đừng làm mẹ khóc - Đừng để buồn lên mắt mẹ nghe không".

iD

ai

6. Đề hỏi về thao tác lập luận

/g

ro


up

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h

* Phần này rất khó nhé. Cái này các em phải nắm vững kiến thức về lý thuyết đã
cho ở phần I. Chỉ cần nắm lý thuyết thì chúng ta có thể làm bài dễ dàng.
* Lưu ý:
- Nếu đoạn đó có phép so sánh thì nó là thao tác so sánh.
- Nếu đoạn có đưa ra một khái niệm và lý giải thì đó là giải thích
- Nếu đoạn có lập luận để khơng cơng nhận một cái gì đó khơng đúng thì đó là
thao tác bác bỏ.

co

m

7. Hỏi về phương thức biểu đạt


w

w

w

.fa
ce

bo
ok
.

Lưu ý:
- Nếu hỏi phương thức biểu đạt chính của văn bản. (Chính nha – nhắc lại là chính
thì chỉ được chọn một thơi nhé)
+ Là thơ thì thường là: biểu cảm
+ Là văn xuôi thường là: tự sự (nếu đó là truyện) hoặc miêu tả (nếu đó là tuỳ bút)
Ví dụ 1:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to
mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là
khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu
mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng
lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sơng
lượn, thấy sóng bọt đã trắng xố cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục
hết trong lịng sơng, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà
23
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhơ vào đường ngoặt sơng là một số hịn bèn nhổm
cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hịn đá nào trơng cũng ngỗ ngược, hịn nào cũng nhăn nhúm
méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.
(Trích Tuỳ bút Người lái đị Sơng Đà -Nguyễn Tn)

Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính?
Trả lời: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là miêu tả.

s/
Ta

iL
i

eu

O

nT
h

iD

ai


H
oc
01

Ví dụ 2: Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn
chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời
là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng
Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Khơng ai lên tiếng cả . Tức thật! ờ! Thế
này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi
nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu khơng? Thế thì có
khổ hắn khơng? Khơng biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi
này? A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ
ra cái thằng Chí Phèo! Hắn nghiến răng vào mà chửi cái đứa đã đẻ ra Chí Phèo. Nhưng
mà biết đứa nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có mà trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng
khơng ai biết…

ro

up

Trả lời: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là tự sự.

w

.fa
ce

bo
ok
.


co

m

/g

Ví dụ 3:
Đị lên Thach Hãn ơi chèo nhẹ
Đáy sơng cịn đó bạn tơi nằm.
Có tuổi hai mươi thành sóng nước
Vỗ yên bờ mãi mãi ngàn năm.
(Lê Bá Dương, Lời người bên sông)

w

w

Phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn thơ là phương thức nào?
Trả lời: Phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn thơ là biểu cảm
- Nếu hỏi về các phương thức biểu đạt (các hoặc những thì là từ 2 trở nên)
Mẹo là: khi gặp các câu hỏi như thế về văn bản thơ và văn xi thì các em cứ trả
lời hết ba phương thức biểu đạt sau vào: tự sự, miêu tả, biểu cảm . Trả lời như
thế là có thể đúng cả hoặc chỉ đúng 2 trong 3 phương thức nhưng vẫn được chấm
điểm tuyệt đối.
Ví dụ:
24
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

ai

H
oc
01

HTTP://thayhieu.net CHUYÊN ĐỀ : ĐỌC HIỂU – ĐẠT TUYỆT ĐỐI 3 ĐIỂM
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời.
Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả
nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại
ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Khơng ai lên tiếng cả . Tức thật! ờ! Thế này thì tức
thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn.
Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu khơng? Thế thì có khổ hắn khơng?
Khơng biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải
đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí
Phèo! Hắn nghiến răng vào mà chửi cái đứa đã đẻ ra Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa nào
đã đẻ ra Chí Phèo? Có mà trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết…

eu

O

nT
h

iD


Hãy chỉ ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn trên ?
Trả lời: Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn trên là: tự sự,
miêu tả, biểu cảm

bo
ok
.

co

m

/g

ro

up

s/
Ta

iL
i

- Khi nào có đoạn văn mà bàn luận về một vấn đề gì đó liên quan đến chính trị,
xã hội, đạo đức thì đó chính là thao tác nghị luận.
Ví dụ : “Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục
đích đào tạo những cơng dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về
mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.

Muốn được như thế thì thầy giáo, học trị và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến
bộ hơn nữa”

w

w

w

.fa
ce

- Khi nào có đoạn văn bản mà thấy có sử dụng số liệu, nêu định nghĩa, giải
thích, liệt kê, nêu ví dụ , so sánh, phân loại, phân tích. Đó dứt khốt là thuyết
minh.
Ví dụ:
“Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau khơng khí, vì vậy con người
không thể sống thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn
và đối với trẻ em lên tới 70 - 75%, đồng thời nước quyết định tới tồn bộ q trình sinh
hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme
sẽ không đến được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và
cơ thể khơng thể hoạt động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày
cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo
từ nước, điều này gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút…”
25
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xuất bản nhiều sách tham khảo Ngữ văn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



×