Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

câu h i tr c nhi m úng sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.67 KB, 7 trang )

Câu hỏi nhóm câu hỏi trắc nhiệm đúng sai. Giải thích
Câu 1
1. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu (nhập khẩu) rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh khi đồng nội tệ
giảm ( tăng) giá so với đồng ngoại tệ.
2. Lãi suất thực là lãi suất được ghi trên bề mặt của công cụ tài chính, và là cơ sở để tính
lãi thực trả của tổ chức huy động vốn
3. Mô hình kỳ hạn đến hạn là mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất dựa trên giá trị ghi sổ của
tài sản.
4. Việc sử dụng quyền chọn mua sẽ giúp doanh nghiệp nhập khẩu hạn chế rủi ro tỷ giá
trong trường hợp đồng nội tệ bị mất giá so với đồng ngoại tệ
5. Rủi ro lãi suất sẽ phát sinh đối với các ngân hàng khi kỳ hạn của tài sản có ngắn hơn
kỳ hạn của tài sản nợ và lãi suất trên thị trường giảm
6. Số kỳ tính lãi trong năm càng lớn thì số tiền lãi càng nhỏ
7 Tín dụng ngân hàng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế
8.Lãi suất tái chiết khấu luôn cao hơn mức lãi suất chiết khấu
9. Nhà đầu tư trực tiếp sẽ gặp rủi ro tỷ giá khi tỷ giá giảm
10. Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn tạm thời từ người sở hữu sang người sử dụng.
11. Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng linh hoạt về thanh toán.
12. Khi lãi suất trên thị trường tăng thị giá của trái phiếu có xu hướng giảm
13.Các bên tham gia hợp đồng hoán đổi phải đóng phí để đảo hợp đồng
14Đối với ngân hàng, rủi ro thanh toán làm cho Ngân hàng có khả năng phá sản lớn nhất
15. Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng đầu cơ của nhà đầu tư
16.Chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ làm cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
17.Ngân hàng đi vay với thời hạn ngắn và cho vay với thời hạn dài, rủi ro phát sinh khi
lãi suất giảm.

1


18. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời tài sản thực giữa người sở hữu đến người sử
dụng.


19.Giá kỳ hạn trong các công cụ phái sinh sẽ thay đổi theo giá trị thị trường của tài sản.
20. Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng là rủi ro làm cho ngân hàng có khả năng phá sản
lớn nhất
21. Các bên tham gia hợp đồng quyền chọn có quyền thực hiện nhưng không bắt buộc.
22. Ngân hàng có trạng thái ngoại tệ đoản làm cho ngân hàng gặp rủi ro tỷ giá khi đồng
nội tệ mất giá.
23 Mô hình định giá lại là mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất dựa vào giá trị thị trường.
24. Doanh nghiệp nên đầu tư nêu thấy tỷ suất sinh lời của vốn nhỏ hơn lãi suất đi vay
bình quân của doanh nghiệp.
25. Lãi thực là mức lãi suất ghi trên bề mặt của công cụ tài chính
26. Ngân hàng cho vay với thời hạn ngắn và đi vay với thời hạn dài, rủi ro lãi suất phát
sinh khi lãi suất giảm
27. Hợp đồng quyền chọn mua là công cụ đầu cơ của nhà đầu tư
28. Thị giá của trái phiếu có mối quan hệ đồng biến với lãi suất trên thị trường
29. Trong mô hình kỳ hạn đến hạn, kỳ hạn của tài sản càng dài thì giá trị tài sản càng lớn
khi lãi suất thị trường tăng.
30. Rủi ro lãi suất sẽ phát sinh đối với các ngân hàng khi kỳ hạn của tài sản có dài hơn
kỳ hạn của tài sản nợ và lãi suất trên thị trường giảm
31. Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ (kiểu châu âu) chỉ được thực hiện vào ngày đáo hạn
32. Doanh nghiệp nên đầu tư nếu tỷ suất sinh lời của vốn bằng lãi suất đi vay bình quân
của doanh nghiệp.
33. Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng linh hoạt về thanh toán
34.Rủi ro là sự cố chắc chắn xảy ra
II. Bài tập
Bài 1: Hợp đồng giao sau (hợp đồng tương lai)

2


Ngày 2/6/2012nhà đầu tư X đầu cơ bằng cách ký hợp đồng giao sau bán (mua) cổ phiếu

ABC với M. Nội dung cơ bản của hợp đồng gồm:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu ABC; khối lượng giao dịch 17.000 CP.
- Thời hạn : 3 tháng (từ 2/6/2012 -2/9/2012)
- Giá thực hiện : 20.000 đồng/CP; thị gía cổ phiếu tại thời điểm hiện hành :
21.000đồng/CP
- Giá trị tài khoản bảo chứng (ký quỹ) ban đầu: 4,5% giá trị hợp đồng;
- Giá trị tài khoản bảo chứng (ký quỹ) duy trì : 2,3% giá trị hợp đồng;
đơn vị yết giá : đồng
Giả sử trong 4 phiên giao dịch đầu tiên giá cổ phiếu đều giảm 1,5%/phiên, trong 3 phiên
giao dịch tiếp theo giá cổ phiếu đều tăng 1,75%/phiên, trong 3 phiên tiếp theo giá cổ
phiếu giảm đều 2,5 %/phiên, trong 3 phiên tiếp theo giá cổ phiếu tăng đều 2,1 %/phiên.
Yêu cầu:
-

Xác định: Giá trị bảo chứng ban đầu, giá trị bảo chứng duy trì?

-

Lập bảng theo dõi số dư tài khoản của nhà đầu tư A sau 14 phiên giao dịch. Xác
định lãi lỗ của nhà đầu tư.

-

Giả sử tại ngày 1/07/N, hai nhà đầu tư thực hiện hợp đồng. Hãy xác định giá trị
hợp đồng?

Bài 2: Hợp đồng quyền chọn
Ngày 1/9/N chị B đầu cơ vào một quyền chọn bán (mua) với những nội dung cơ bản như
sau:
- Tên hàng hóa cơ sở: cổ phiếu ABC; khối lượng giao dịch 19.000 CP.


3


- Thời hạn theo kiểu Mỹ : 3 tháng (từ 1/9/N -1/12/N)
- Giá thực hiện: 95.000 đồng/CP; thị giá cổ phiếu tại thời điểm hiện hành :
92.000đồng/CP
Phí quyền chọn: 2,9 % Giá trị hợp đồng.
Giả sử 2 phiên đầu giá cổ phiếu tăng đều 2,1%/ phiên, 3 phiên tiếp theo giá cổ phiếu đêu
giảm 2,8 %/ phiên, 4 phiên tiếp theo giá cổ phiếu đêu tăng 1,7%/ phiên, 4 phiên tiếp theo
giá cổ phiếu giảm 1,75%/ phiên..
Yêu cầu:
-

Xác định phí quyền chọn?

-

Xác định lãi /lỗ của nhà đầu tư B trong các phiên giao dịch trên.

Xác định giá trị kỳ hạn của hợp đồng
Bài 3: Các bài tập liên quan đến tính lãi suất (đơn, kép, thực, thực trả, chiết khấu, lợi tức
kỳ vọng)
Bài 4: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 23450 triệu VND, thời hạn 20 năm, lãi suất cố
định 12,57 %/ năm, gốc và lãi được thanh toán hàng năm theo phương pháp trả góp
thông thường ( trả góp trả ngay):
a.
b.
c.
d.


Khoản tiền trả góp định kỳ?
Tiền lãi kỳ thanh toán thứ 5?
Số tiền gốc thanh toán kỳ thứ 6
Số tiền nợ gốc còn lại kỳ thanh toán 7?

Bài 5:
STT

Giao dịch

Đơn vị Giá trị

Kỳ hạn

1

Cho vay

USD

270.000

1 tháng

2

Cho vay

USD


400.000

19 tháng

4


3

Cho vay

USD

750.000

12 tháng

4

Cho vay

USD

200.000

7 tháng

5


Tiền gửi

USD

790.000

2 tháng

6

Tiền gửi

USD

100.000

18 tháng

7

Tiền gửi

USD

630.000

9 tháng

8


Mua kỳ hạn

USD

520.000

7 tháng

9

Mua kỳ hạn

USD

650.000

9 tháng

10

Mua kỳ hạn

USD

100.000

12 tháng

11


Mua kỳ hạn

USD

8 00.000

11 tháng

12

Bán kỳ hạn

USD

200.000

5 tháng

13

Bán kỳ hạn

USD

750.000

17 tháng

14


Bán kỳ hạn

USD

100.000

1 tháng

Xác định trạng thái ngoại tệ của ngân hàng. Nhận xét
Bài 6
Cho bảng cân đối kế toán của ngân hàng A tại thời điểm 31/12/N như sau
Đơn vị: triệu đồng
STT

1

Tài sản có

Tài sản nợ

Giao dịch

Giá trị

Giao dịch

Tiền mặt

450


Tiền

gửi

Giá trị
thanh 500

toán
2

Cho vay 3 th

7890

Tiền gửi kỳ hạn 750
1th

3

Cho vay 6 th

8750

Tiền gửi không 1480
kỳ hạn

5


4


Cho vay lãi thả 2793

Tiền gửi tiết kiệm 2350

nổi kỳ hạn 12

12 th

năm, 9 th điều
chỉnh 1 lần
5

Tín

phiếu

kho 1123

Tiền gửi tiết kiệm 5432

bạc 1n

lãi suất thả nổi kỳ
hạn 18n, lấy lãi
hàng quý

6

Tín phiếu 2n


1324

Vay các tổ chức 1100
tín dụng 9 th

7

Trái phiếu chính 1214

Ủy thác đầu tư

235

phủ 5n
8

9

Đầu tư vào công 5889

Chấp phiếu ngân 1890

ty con

hàng

Đầu tư dài hạn 120

Vốn tự có


10 n
10

Yêu cầu:
1. Xác định kỳ hạn trung bình của tài sản có và tài sản nợ
2. Giả sử lãi suất của các giao dịch trên tại thời điểm ban đầu là 11%. Giả sử lãi suất
tăng (giảm ) 3 %. Xác định mức tổn thất của ngân hàng
3. Đề bài không thay đổi. Yêu cầu xác định mức tổn thất ngân hàng theo phương
pháp định giá lại với sự thay đổi lãi suất 2 %

6


7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×