Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp 11 – chương trình câng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.42 KB, 23 trang )

Tuyể n cho ̣n, xây dựng và sử du ̣ng hê ̣ thố ng câu
hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp 11 –
chương trinh câng cao nhằ m phát huy tinh tich
̀
́
́
cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh trung ho ̣c phổ thông
tỉnh Nam Định
Đinh Thị Lành
Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS ngành: Lý luận và PP giảng dạy; Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn: GS.TS.Nguyễn Đình Triê ̣u
Năm bảo vệ: 2012

Abstract: Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n của phương pháp da ̣y ho ̣c tich cực
, câu hỏi Trắ c
́
nghiê ̣m khách quan hóa h ọc hữu cơ. Nâng cao mu ̣c tiêu , nô ̣i dung chương trình và sách
giáo khoa hóa học 11 nâng cao . Tuyể n cho ̣n , xây dựng hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ dạng
nhiề u lựa cho ̣n theo chương trình hóa ho ̣c 11 nâng cao dùng để phát huy tính tích cực ho ̣c
tâ ̣p của ho ̣c sinh . Nghiên cứu sử du ̣ng hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ trên để phát huy tinh tich
́
́
cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh trong quá trình da ̣ y ho ̣c hóa ho ̣c lớp 11 nâng cao. Thực nghiê ̣m
sư pha ̣m để xác đinh hiê ̣u quả của hê ̣ thố ng bài tâ ̣p đã xây dựng
. Xử lý kế t quả thực
̣
nghiê ̣m bằ ng toán ho ̣c thớ ng kê .
Keywords: Hóa hữu cơ; Câu hỏi trắc nghiệm khách quan; Tính tích cực học tập; Phương
pháp giảng dạy; Hóa học


Content
̉
MƠ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong viê ̣c đổ i mới giáo du ̣c phổ thông

, Luâ ̣t giáo du ̣c điề u 24.2 trong Quyế t đinh số
̣

16/2006/QĐ-BGDĐT “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực

, tự giác,

chủ động sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc trưng môn học , đặc điể m đố i tượng học sinh ,
điề u kiê ̣n của từng lớp học ; bồ i dưỡng cho học sinh phương pháp tự học , khả năng hợp tác; rèn


luyê ̣n kỹ năng vận dụng kiế n thức vào thự c tiễn ; tác động đến tình cảm , đem lại niề m vui , hứng
thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”.
Trong quá trình thực hiê ̣n đở i mới giáo du ̣c , ngồi đởi mới về mục tiêu , nô ̣i dung thì còn
phải để mới cả về phương pháp giá o du ̣c. Để đở i mới phương pháp giáo du ̣c , ngồi việc sử dụng
các phương pháp dạy học truyền thống một cách có hiệu quả , giáo viên còn phải sử dụng hợp lí
các phương pháp dạy học tích cực . Mô ̣t trong các phương pháp da ̣y học tích cực là sử dụng bài
tâ ̣p trắ c nghiê ̣m hóa ho ̣c trong hoa ̣t đô ̣ng da ̣y và ho ̣c ở trường phổ thông . Với phương pháp này ,
học sinh không còn tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên mà là chủ thể trong chính
hoạt động của mình . Bên ca ̣nh đó , viê ̣c sử du ̣ng bô ̣ câu hỏi trắ c nghiê ̣m trong viê ̣c giảng da ̣y ta ̣o
ra những tinh huố ng có vấ n đề , gây hứng thú ho ̣c tâ ̣p trong ho ̣c sinh, phát huy được tính tích cực ,
̀

chủ động và sáng tạo của học sinh trong ho ̣c tâ ̣p.
Với những lí do trên tôi đã lựa cho ̣ đề tài “Tuyển chọn , xây dựng và sử dụng hê ̣ thố ng
câu hỏi trắ c nghiê ̣m khách quan hóa hữu cơ lớp 11 – chương trình nâng cao nhằ m phát huy
tính tích cực học tập của học sinh trung học phổ thông tỉnh Nam Đinh”.
̣
2.

Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu các phương pháp da ̣y ho ̣c tich cự c áp du ̣ng trong môn hóa.
́
- Thiế t kế , xây dựng và sử du ̣ng câu hỏi trắ c nghiê ̣m khách quan hóa ho ̣c lớp

trình n âng cao dùng để phát huy tính tích cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh để củng cố

11-chương
, nâng cao kiế n

thức, đánh giá kế t quả ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh trong da ̣y ho ̣c hóa ho ̣c hiê ̣n nay .
3.

Nhiêm vu ̣ nghiên cƣu
̣
́
- Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về: phương pháp dạy học tích cực , bài tập hóa học, trắ c nghiê ̣m

khách quan.
- Nâng cao mu ̣c tiêu, nô ̣i dung chương trình và sá ch giáo khoa hóa ho ̣c 11 NC.
- Tuyể n cho ̣n , xây dựng hê ̣ thố ng câu hỏ i TNKQ theo chương trình hóa ho ̣c 11 nâng cao
dùng để phát huy tính tích cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh .
- Nghiên cứu sử du ̣ng hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ trên để phát huy tinh tich cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c

́
́
sinh trong quá trinh da ̣y ho ̣c hóa ho ̣c lớp 11 nâng cao.
̀
- Thực nghiê ̣m sư pha ̣m để xá c đinh hiê ̣u quả của hê ̣ thố ng bài tâ ̣p đã xây dựng và xử lý kết
̣
quả thực nghiệm bằng toán học thống kê.
4.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cƣu
́


- Khách thể: quá trình dạy học ở trường THPT.
- Đối tượng: hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ phầ n hóa ho ̣c hữu cơ lớp 11-chương trinh nâng cao
̀
nhằ m phát huy tính tích cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh .
5.

Giả thuyết khoa học
Nế u giáo viên nắ m vững đươ ̣c nô ̣i dung , phương pháp da ̣y ho ̣c tích cực thì sẽ biết cách thiết

kế và sử dụng các câu hỏi TNKQ trong dạy học một cách có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nâng cao
chấ t lươ ̣ng da ̣y ho ̣c hóa ho ̣c , phát triển tư duy, trí thông minh, phát huy tính tích cực của học sinh
trong ho ̣c tâ ̣p đáp ứng yêu cầ u cao về chấ t lươ ̣ng ho ̣c tâ ̣p.
6.

Phƣơng pháp nghiên cƣu
́


6.1. Nghiên cưu lý luận
́
6.2. Nghiên cưu thực tiễn
́
6.3. Thực nghiê ̣m sư phạm
7.

Đóng góp của đề tài
- Về mă ̣t lý luâ ̣n : Góp phần làm sáng tỏ ý nghĩa và tác dụng to lớn của bài tập hóa học trong

quá trình dạy học nhằm phát triển tư duy và phát huy tính tích cực cho học sinh trong quá trình
dạy học hóa ho ̣c hữu cơ 11 NC
- Về mă ̣t thực tiễn : xây dựng , tuyể n chon , sử du ̣ng hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ phầ n hóa ho ̣c
hữu cơ lớp 11 nâng cao nhằ m phát huy tinh tich cực ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh trong quá trinh da ̣y
́
́
̀
học.
8.

Cấ u trúc luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, và tài liệu tham khảo, phụ lục, nợi dung chính

của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hê ̣ thố ng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa
hữu cơ lớp 11- chương trinh nâng cao nhằm phát huy tinh tich cực học tập của học sinh trung
̀
́
́

học phổ thông tỉnh Nam Định
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.


̉
CHƢƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN CỦ A ĐỀ TÀ I
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về da ̣y ho ̣c tích cƣ ̣c
1.1.1. Tính tích cực nhận thức [35]
1.1.1.1. Tính tích cực nhận thức
Tính tích cực là phẩ m chấ t vố n có của con người . Hình thành và phát triển tính tích cực là
mô ̣t trong các nhiê ̣m vu ̣ chủ yế u của giáo du ̣c nhằ m đào ta ̣o những con người năng đô ̣ng

, sáng

tạo, thích ứng và góp phần phát triển xã hô ̣i.
1.1.1.2. Tính tích cực học tập.
Tính tích cực trong hoạt động học tập là tính tích cực nhận thức và được đặc trưng ở khát
vọng hiểu biết , cố gắ ng trí tuê ̣ và nghi ̣lực cao trong quá trình chiế m lính tri thức .
1.1.1.3. Những dấ u hiê ̣u của tính tích cực học tập
Tính tích cực học tập biểu hiện ở những dấu hiệu như :Hăng hái trả lờ i các câu hỏi của GV
đă ̣t ra,. Thích phát biểu ý kiến trước vấ n đề nêu ra và có lâ ̣p luâ ̣n để bảo vê ̣ ý

kiế n đó . Hay nêu

thắ c mắ c . Chủ động vận dụng kiến thức , kỹ năng đã học để nhận thức vấn đề mới . Kiên trì hoàn
thành các bài tập khó khăn.
1.1.1.4. Những nguyên tắ c sư phạm cầ n đảm bảo để nâng cao tính tích cực nhận thức
sinh: Viê ̣c da ̣y ho ̣c cầ n phải đươ ̣c tiế n hành ở mức đô ̣ gắ ng sức đố i với

cho học


HS, viê ̣c nắm vững kiê n

thức lý thuyế t phải chiế m ưu thế . Trong da ̣y ho ̣c phải tich cực chăm lo sự phát triể n trí tuê ̣ của tấ t
́
cả các đối tượng ho ̣c sinh (khá giỏi, trung binh, yế u kém ).
̀
1.1.2. Phương hướng đổ i mới phương pháp dạy học hóa học
1.1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học [21].
Phương pháp da ̣y ho ̣c là những hình thức và cách thức hoa ̣t đô ̣ng của giáo viên

và học sinh

trong những điề u kiê ̣n da ̣y ho ̣c xác đinh nhằ m đa ̣t mu ̣c đich da ̣y ho ̣c .
̣
́
1.1.2.2. Phương hướng đổ i mới phương pháp dạy học hóa học [35].
a.

Dạy học lấy học sinh làm trung tâm

b.

Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học

1.1.2.3. Đi ̣nh hướng đổ i mới phương pháp dạy học [8].
1.1.3. Phương pháp da ̣y học tích cực [35].
1.1.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
PPDHTC là các phương pháp dạy học hướng tới việc giúp học sin
cực, sáng tạo chống lại thói quen học tập thụ động.


h ho ̣c tâ ̣p chủ đô ̣ng , tích


1.1.3.2. Đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học tích cực
1.1.3.3. Sự đổ i mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực
a.

Đổi mới hoạt động dạy của giáo viên

b. Đổi mới hoạt động học tập của học sinh
c.

Đổi mới hình thức tổ chức dạy học và sử dụng phương tiện dạy học

d.

Sử dụng phố i hợp, linh hoạt các phương pháp đặc thù của hóa học

1.1.3.4. Một số phương pháp dạy hoc tích cực [8].
- Nhóm phương pháp trực quan
- Nhóm phương pháp thực hành
- Đàm thoa ̣i tìm tòi
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học tác hợp trong nhóm nhỏ.
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n về trắ c nghiêm khách quan
(TNKQ) [9], [12], [20], [34].
̣
1.2.1. Khái niệm trắc nghiệm khách quan [20].
Theo nghĩa chữ Hán “trắc” là đo, “nghiệm” là suy xét, chứng thực. Theo nghia rô ̣ng , trắ c

̃
nghiê ̣m là mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng để đo lường năng lực của các đố i tươ ̣ng nào đó nh ằm những mục đích
xác định.
1.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của TNKQ [34].
1.2.2.1. Ưu điểm của TNKQ
1.2.2.2. Nhược điểm của TNKQ
1.2.3. Phân loa ̣i câu hỏi TNKQ [9], [12], [20]
1.2.3.1. Dạng nhiều lựa chọn
1.2.3.2. Dạng câu đúng – sai
1.2.3.4. Dạng điền khuyết
1.2.4. Kỹ thuật biên soạn câu trắc nghiệm khách quan [34]
1.2.4.1. Giai đoạn chuẩn bị:
- Xác định mục tiêu:
- Lập bảng đặc trưng:
1.2.4.2. Giai đoạn thực hiện:
1.3. Bài tập hóa học trong dạy học hóa học [31]
1.3.1. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học tích cực


- Đối với học sinh , nó là phương pháp học tập tích cực , hiê ̣u quả và không có gì thay thế
đươ ̣c giúp ho ̣c sinh nắ m vững kiế n thức hóa ho ̣c , phát triển tư duy, hình thành kĩ năng , vâ ̣n du ̣ng
kiế n thức hóa ho ̣c vào thực tiễn , từ đó làm giảm nhe ̣ sự nă ̣ng nề căng thẳ ng của khố i lươ ̣ng kiế n
thức lý thuyế t và gây hứng thú say mê ho ̣c tâ ̣p cho ho ̣c sinh .
- Đối với giáo viên , bài tập hóa học là phương tiện , là nguồn kiến thức để hình thành khái
niê ̣m hóa ho ̣c, tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học .
1.3.2. Phân loa ̣i bài tập hóa học
1.3.2.1. Dựa vào nội dung có thể phân bài tập hóa học thành 4 loại
- Bài tập định tính:
- Bài tập định lượng
- Bài tập thực nghiệm

- Bài tập tổng hợp
1.3.2.2. Dựa vào hình thức thể hiê ̣n có thể phân bài tập hóa học thành 2 loại
- Bài tập trắc nghiệm khách quan:
- Bài tập tự luận:
1.4. Sƣ̉ du ̣ng bài tâ ̣p hóa học để phát huy tính tích cực học tập của học sinh [35]
1.4.1. Sử dụng bài tập hóa học để hình thành khái niê ̣m hóa học
1.4.2. Tăng cường sử dụng bài tập thực nghiê ̣m hóa học
1.4.3. Tăng cường sử dụng bài tập thực tiễn
1.4.4. Sử dụng sơ đồ , đồ thi ̣ trong viê ̣c giải, chữa bài tập
1.4.5. Sử dụng các bài toán có nội dung biê ̣n luận để tăng cường tính suy luận cho học sinh
khi học tập hóa học
1.5. Thƣ ̣c tra ̣ng sƣ̉ du ̣ng câu hỏi trắ c nghiêm khách quan trong da ̣y ho ̣c hóa ho ̣c hƣ̃u cơ lớp
̣
11 – chƣơng trinh nâng cao ở trƣờng THPT tại tỉnh Nam Đinh
̣
̀
Qua điều tra thực tế, chúng tôi thấy:
- Về phia giáo viên : các giáo viên đã sử du ̣ng các câu hỏi TNKQ trong da ̣y ho ̣c , tuy nhiên
́
giáo viên mới chỉ dùng nhiều trong tiết luyện tập và ôn tập

, còn trong giờ hình thành kiến thức

mới thì có dùng tuy nhiên vẫn còn it . Giáo viên đã thường xuyên giao câu hỏi TNKQ về nhà cho
́
học sinh làm nhưng vẫn chưa sắp xếp theo mức độ nhận thức cho học sinh .
- Về phia hoc sinh : hầ u hế t các em đề u thich làm bài tâ ̣p hóa ho ̣c dưới da ̣ng câu hỏi TNKQ
́
́
và các em đã tự mình tìm kiếm và tự giả i các bài tâ ̣p dưới da ̣ng TNKQ tuy nhiên thì các em vẫn



còn gặp nhiều khó khăn trong các bài tập yêu cầu vận dụng và vận dụng sáng tạo

. Đối với hình

thức đề kiể m tra hoă ̣c thi , các em thích đề gờm tồn các câu trắc nghiệ m hơn là đề gồ m cả các
câu trắ c nghiê ̣m và câu tự luâ ̣n hoă ̣c đề toàn bô ̣ là các câu tự luâ ̣n .
̉
́
TIÊU KÊT CHƢƠNG 1
Trong chương 1 chúng tôi đã trình bày các vấn đề :
- Cơ sở lý luâ ̣n về da ̣y ho ̣c tich cực , tính tích cực nhận t hức, tính tích cực học tập, nguyên tắ c
́
sư pha ̣m cầ n đảm bảo để nâng cao tinh tich cực của nhâ ̣n thức
́
́

. PPDH, sự đổ i mới PPDH theo

hướng da ̣y ho ̣c tích cực , dấ u hiê ̣u đă ̣c trưng của ph ương pháp da ̣y ho ̣c tích cực , phương pháp đổ i
mới phương pháp da ̣y ho ̣c hóa ho ̣c , phương pháp da ̣y ho ̣c tích cực .
- Cơ sở lý luâ ̣n về TNKQ : khái niệm câu hỏi TNKQ , phân loa ̣i, ưu nhươ ̣c điể m từ ng loa ̣i và
những ki ̃ thuâ ̣t ra câu hỏi cho từng loa ̣i đó .
- Cơ sở lý luâ ̣n về bài tâ ̣ p hóa ho ̣c , phân loa ̣i bài tâ ̣p hóa ho ̣c , ý nghĩa tác dụng của bài tập
hóa học.
- Đã phân tích cách sử du ̣ng bài tâ ̣p để phát huy tính tích cực của HS theo các nô ̣i dung sau :
Sử du ̣ng bài tâ ̣p để hinh thành khái niê ̣m hóa ho ̣
̀


c, sử dụng bài tập thực nghiệm hóa học khi

nghiên cứu , hình thành kiến thức mới , tăng cường sử du ̣ng bài tâ ̣p thực tiễn , sử dụng bài tập có
hình vẽ , sơ đồ , đồ thi,̣ biể u bảng , sử dụng các bài toán có nội dung biện luậ n để tăng cường tinh
́
suy luâ ̣n cho ho ̣c sinh khi ho ̣c tâ ̣p hóa ho ̣c .
̉
́
̉
̉
CHƢƠNG 2. TUYÊN CHỌN, XÂY DƢ̣NG VÀ SƢ DỤNG HỆ THÔNG CÂU HOI TNKQ
HÓA HỮU CƠ LỚP 11 – CHƢƠNG TRÌ NH NÂNG CAO NHẰM PHÁ T HUY TÍ NH
TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TỈNH NAM ĐỊNH
2.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học hữu cơ trong chƣơng trình hóa
học phở thơng [25]
2.1.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học hữu cơ trong chương trình hóa
học phổ thông
2.1.2. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học hữu cơ trong chương trình hóa
học 11- nâng cao


2.2. Nguyên tắ c tuyể n cho ̣n , xây dƣ ̣ng và sƣ̉ du ̣ng hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ hóa hƣ̃u cơ lớp
11 – chƣơng trinh nâng cao nhằ m phát huy tính t ích cực học tập của học sinh THPT tỉnh
̀
Nam Đinh
̣
- Hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ đươ ̣c đưa ra dựa trên ki ̃ thuâ ̣t biên soa ̣n câu hỏi TNKQ đã đươ ̣c
đưa ra ở chương 1.
- Hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ đươ ̣c đưa ra dành cho đố i tươ ̣ng HS các lớp khá giỏ i với mu ̣c tiêu
là phát huy tính tích cực học tập của HS , tạo cho HS thói quen suy nghĩ và hoạt động độc lập, rèn

luyê ̣n các thao tác tư duy như phân tich , tổ ng hơ ̣p, tư duy so sánh với khái quát hóa .
́
- Hê ̣ thố ng bài tâ ̣p đươ ̣c lựa cho ̣n từ đơn giản đế n phức ta ̣p , tăng dầ n mức đô ̣ từ dễ đế n khó ,
chú ý đến các bài tập phát triển năng lực nhận thức của HS

. Vâ ̣n du ̣ng các quan điể m về viê ̣c

phân loa ̣i mức đô ̣ nhâ ̣n thức và tư duy của GS . Bloom và GS . Nguyễn Ngo ̣c Quang , căn cứ vào
thực tiễn giảng da ̣y ta ̣i trường THPT tinh Nam Đinh , chúng tôi phân loại bài tập theo 3 mức độ là
̣
̉
hiểu, vận dụng, vạn dụng sáng tạo.
2.3. Tuyể n cho ̣n, xây dƣ ̣ng và sƣ̉ du ̣ng hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ hóa hƣ̃u cơ lớp 11 – chƣơng
trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS THPT tỉnh Nam Đinh
̣
2.3.1. Chương IV: Đại cương về hóa học hữu cơ
2.3.2. Chương V: Hiđrocacbon no
2.3.3. Chương VI: Hiđrocacbon không no
2.3.4. Chương VII: Hiđrocacbon thơm – Nguồ n hiđrocacbon thiên nhiên..
2.3.5. Chương VIII: Dẫn xuấ t halogen. Ancol – phenol
2.3.6. Chương IX: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic
2.1. Sƣ̉ du ̣ng bài tâ ̣p hóa ho ̣c để phát huy tính tích cƣc ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh
̣
2.1.1. Sử dụng bài tập hóa học để hình thành khái niệm hóa học, tính chất của các chất
2.1.2.1. Sử dụng bài tập thực nghiê ̣m hóa học khi nghiên cứu, hình thành kiến thức mới
2.1.2.2. Sử dụng bài tập thực nghiê ̣m khi luyê ̣n tập rèn kỹ năng cho học sinh
2.1.3. Tăng cường sử dụng các bài tập thực tiễn
2.1.5. Sử dụng các bài toán có nội dung biê ̣n luận để tăng cường tính suy luận cho học sinh
khi học tập hóa học
̉

́
TIÊU KÊT CHƢƠNG 2
Ở trong chương này, chúng tôi đã trinh bày các vấ n đề sau đây :
̀


- Phân tich nô ̣i dung kiế n thức và cấ u trúc phầ n hóa ho ̣c hữu cơ trong chư ơng trinh hóa ho ̣c
́
̀
phổ thông, tâ ̣p trung vào chương trinh hóa ho ̣c hữu cơ lớp 11 nâng cao.
̀
- Đưa ra nguyên tắ c tuyể n chọn, xây dựng và sử du ̣ng hê ̣ thố ng câu hỏi trắ c nghiê ̣m khách
quan hóa ho ̣c hữu cơ 11 – chương trình nâng cao nhằ m phát huy tính tích cực của ho ̣c sinh THPT
tỉnh Nam Định .
- Tuyể n cho ̣n, xây dựng và đưa vào sử du ̣ng đươ ̣c hê ̣ thố ng gồ m 244 câu hỏi TNKQ hóa ho ̣c
hữu cơ 11 – chương trinh nâng cao nhằ m phát huy tinh tich cực của ho ̣c sinh THPT tinh Nam
̉
̀
́
́
Đinh.
̣
- Phân tích đươ ̣c 14 bài tập hóa học nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS theo các
hướng: Hình thành khái niê ̣m hóa ho ̣c , tính chất các chất ; Khi nghiên cứu hình thành kiế n thức
mới và khi rèn luyê ̣n kỹ năng cho HS ; Sử du ̣ng bài tâ ̣p thực tiễn ; Sử du ̣ng bài tâ ̣p có hình vẽ , sơ
đồ , đồ thi,̣ biể u bảng ; Sử du ̣ng bài toán có nô ̣i dung biê ̣n luâ ̣n để tăng cường tinh suy luâ ̣n cho
́
HS khi ho ̣c tâ ̣p hóa ho ̣c.
CHƢƠNG 3. THƢ̣C NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm
Xác định tính hiê ̣u quả của viê ̣c sử du ̣ng hê ̣ thố ng bài tâ ̣p nhằ m phát huy tinh tich cực của
́
́
học sinh qua bài học nghiên cứu khái niệm mới , bài luyện tập , bài chất – phầ n hóa ho ̣c hữu cơ
lớp 11 NC
3.1.2. Nhiê ̣m vụ của thực nghiê ̣m sư phạ
m
- Đánh giá thực tiễn hê ̣ thố ng bài tâ ̣p đã lựa cho ̣n và xây dựng cho nô ̣i dung chương trình lớp
11 NC phầ n hóa hữu cơ.
- Nghiên cứu sắ p xế p mô ̣t cách hơ ̣p lí hê ̣ thố ng bài tâ ̣p hóa ho ̣c trong điề u khiể n hoa ̣t đô ̣ng
nhâ ̣n thức củ a ho ̣c sinh , phát huy tính tích cực của học sinh khi nghiên cứu khái niệm mới

, bài

luyê ̣n tâ ̣p, bài dạy về chất – phầ n hóa ho ̣c hữu cơ lớp 11 NC.
- Đánh giá hiê ̣u quả của viê ̣c sử du ̣ng hê ̣ thố ng bài tâ ̣p hóa ho ̣c trong viê ̣c ph át huy tính tích
cực của ho ̣c sinh lớp 11 NC.
3.1.3. Đối tượng cơ sở thực nghiệm


Do ha ̣n chế về thời gian , thời điể m và điề u kiê ̣n cho phép chúng tôi tiế n hành thực nghiê ̣ m
vào học kì II năm học 2011-2012 tại: trường THPT Xuân Trường A, trường THPT Xuân Trường
C, trường THPT Trực Ninh B.
3.2. Quá trình tiến hành thực nghiệm sƣ pha ̣m
3.2.1. Chuẩ n bi ̣ cho quá trình thực nghiê ̣m
3.2.1.1. Tìm hiểu đối tượng thực nghiệm.


Bảng 3.1. Đặc điểm của các lớp đƣợc chọn

Trường

Giáo viên dạy

Lớp TN

Lớp ĐC

(số

HS)

(số

HS)

THPT XuânTrườ ng A

Nguyễn Thi ̣Hiề n

11A5 (48)

11A6 (45)

THPT Xuân Trường C

Trầ n Thi ̣Oanh

11A2 (47)


11A3 (48)

THPT Trực Ninh B

Phạm Thị Ngọc Hà

11A1 (45)

11A3 (46)

3.2.1.2. Thiế t kế chương trình thực nghiê ̣m
3.2.2. Tiế n hành thực nghiê ̣m
3.2.2.1. Tiế n hành các giờ dạy
3.2.2.2. Tiế n hành kiểm tra
3.3. Kế t quả các bài da ̣y thƣ̣c nghiêm sƣ pha ̣m
̣
Bảng 3.2: Bảng phân phối kết quả các bài kiểm tra
Bài

Số ho ̣c sinh đa ̣t điể m X i

KT

0

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

1

0

0

0

0

0

3

7


11

15

7

5

2

0

0

0

0

1

5

8

11

12

5


6

3

0

0

0

0

0

5

8

9

11

8

7

Xuân

4


0

0

0

0

1

4

10

10

10

6

7

Trường

1

0

0


0

0

4

8

10

10

9

3

1

2

0

0

0

1

3


6

8

10

8

7

2

3

0

0

0

2

2

7

8

10


8

5

3

4

0

0

0

2

3

7

9

10

6

5

3


1

0

0

0

1

3

5

7

13

12

4

2

2

0

0


0

0

3

6

8

10

10

7

3

3

0

0

0

0

2


7

5

15

7

7

4

4

0

0

0

0

2

5

8

10


7

9

6

1

0

0

0

1

6

9

9

12

8

2

1


2

0

0

0

2

3

9

12

11

7

3

1

3

0

0


0

2

4

12

9

8

7

4

2

Trường

Lớp

11A5
THPT

A

(48)


11A6
(45)

THPT

11A2

Xuân

ĐT

TN

ĐC

TN

(47)

Trường
C
11A3
(48)

ĐC


4

3


10

11

9

8

3

3

0

0

0

0

3

4

9

13

11


3

2

0

0

0

1

2

5

6

14

9

5

3

3

0


0

0

0

3

4

8

8

9

9

4

0

0

0

1

2


3

7

9

10

8

5

1

0

0

0

1

4

9

12

9


7

3

1

2

0

0

0

2

3

8

9

14

6

3

1


3

0

0

0

0

5

11

9

7

7

5

2

4

Trực

1


4

(45)
THPT

0

2

TN

0

1
11A1

0

0

0

0

2

3

8


9

8

9

4

3

Ninh B
11A3
(46)

ĐC

3.4. Xƣ̉ lí kế t quả thƣ ̣c nghiêm sƣ pha ̣m. [13]
̣
Bảng 3.3: Tổ ng hơ ̣p kế t quả thƣ ̣c nghiêm sƣ pha ̣m
̣
Bài
KT
1

2

3

4

Tổng

Số

Số học sinh đạt điểm Xi

HS

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


TB

TN

140

0

0

0

1

6

12

23

37

38

14

9

7.17


ĐC

139

0

0

0

2

14

26

31

31

24

8

3

6.40

TN


140

0

0

0

0

5

16

21

32

27

24

15

7.37

ĐC

139


0

0

0

4

11

30

26

25

22

14

7

6.54

TN

140

0


0

0

1

5

16

22

33

30

20

13

7.26

ĐC

139

0

0


0

4

11

30

26

25

22

14

7

6.54

TN

140

0

0

0


1

5

12

25

29

27

23

18

7.42

ĐC

139

0

0

0

5


9

25

29

27

23

12

9

6.63

TN

560

0

0

0

3

21


56

91

131

122

81

55

7.31

ĐC

556

0

0

0

15

45

111


112

108

91

48

26

6.53

Lớp

Điểm

Từ bảng 3.3 ta tinh được % số ho ̣c sinh đa ̣t điể m 𝑋 𝑖 trở xuố ng ở bảng 3.4 như sau:
́


Bảng 3.4: Bảng tổng hợp % số ho ̣c sinh đa ̣t điể m 𝑿 𝒊 trở xuố ng
Bài

Lớp

KT

Số

% số ho ̣c sinh đa ̣t điể m Xi trở xuố ng

3

4

5

6

7

8

9

10

140

0

0

0

0.71

5.00

13.57


30.00

56.43

83.57

93.57

100.00

139

0

0

0

1.44

11.51

30.22

52.52

74.82

92.09


97.84

100.00

140

0

0

0

0.00

3.57

15.00

30.00

52.86

72.14

89.29

100.00

ĐC


139

0

0

0

2.88

10.79

32.37

51.08

69.06

84.89

94.96

100.00

TN

140

0


0

0

0.71

4.29

15.71

31.43

55.00

76.43

90.71

100.00

ĐC

139

0

0

0


2.88

10.79

32.37

51.08

69.06

84.89

94.96

100.00

TN

140

0

0

0

0.71

4.29


12.86

30.71

51.43

70.71

87.14

100.00

ĐC

4

2

TN

3

1

ĐC
2

0

TN


1

Hs

139

0

0

0

3.64

10.07

28.06

48.92

68.35

84.89

93.53

100.00

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập

Bài KT

1

2

3

4

Đối tượng

Phân loại kết quả học tập (%)
Yếu, kém

TB

Khá

Giỏi

TN

5.00

25.00

53.57

16.43


ĐC

11.51

41.01

39.57

7.91

TN

3.57

26.43

42.14

27.86

ĐC

10.79

40.29

33.81

15.11


TN

4.29

27.14

45.00

23.57

ĐC

10.79

40.29

33.81

15.11

TN

4.29

26.43

40.00

29.29


ĐC

10.07

38.85

35.97

15.11

Từ bảng 3.4 ta vẽ được đồ thị đường lũy tích tương ứng với 4 bài kiểm tra như sau:


Hình 3.1: Đồ thị biểu diễn đường lũy tích – Hình 3.2: Đồ thị biể u diễn đường lũy tích – bài
Bài KT 4

Bài KT 3
120

120

100

100

80

80
TN


60

ĐC

TN

60

40
20

ĐC

40
20

0

0
1

2

3

4

5


6

7

8

9 10

bài kiểm tra số 1

3

4

5

6

7

8

9 10

Bài KT 4
120
100

TN


80

ĐC

60

Hình 3.3:1Đồ thị biểu diễn đường lũy 10 –
2 3 4 5 6 7 8 9 tích
bài kiểm tra số 3

2

kiể m tra số 2

Bài KT 1

120
100
80
60
40
20
0

1

TN

ĐC


40
20
0
1

2

3

4

5

6

7

8

9 10

Hình 3.4: Đồ thị biể u diễn đường lũy tích – bài
kiể m tra số 4

Từ bảng 3.5 ta có biể u đồ hinh cô ̣t biể u diễn tổ ng hơ ̣p phân loa ̣i kế t quả ho ̣ c tâ ̣p như sau:
̀


%
50

40

TN

30

ĐC

20
10
0
1 YEU

2 TB

3 KHA

%

45
40
35
30
25
20
15
10
5
0


60

TN
ĐC

1 YEU

4 GIOI

2 TB

3 KHA 4 GIOI

Hình 3.5: Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS Hình 3.6: Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS
- bài kiểm tra số 1

– bài kiểm tra số 2

%

50
45
40
35
30
25
20
15
10
5

0

TN
ĐC

1 YEU

2 TB

%

45
40
35
30
25
20
15
10
5
0

TN
ĐC

1 YEU

3 KHA 4 GIOI

2 TB


3 KHA 4 GIOI

Hình 3.7: Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS Hình 3.8: Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS
- bài kiểm tra số 3

- bài kiểm tra số 4

Bảng 3.6: Bảng thống kê các tham số đặc trƣng
11

Lớp

A6 11

A2 11

A3 11

A1 11

(48)

(45)

(47)

(48)

(45)


(46)

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

Bài KT 1

7.65

6.56

6.91

6.29

6.93

6.35

Bài KT 2


7.40

6.89

7.09

6.35

7.04

6.41

Đối tượng
𝑋

A5 11

A3


Bài KT 3

6.33

7.31

6.50

7.46


6.67

7.40

6.56

7.40

6.65

1.81

2.20

2.59

2.41

2.06

2.36

Bài KT 2

2.41

2.85

2.67


2.40

2.58

2.42

Bài KT 3

2.40

3.09

2.70

3.01

2.84

2.86

Bài KT 4

2.54

3.20

3.42

2.75


2.95

3.18

Bài KT 1

1.35

1.48

1.61

1.55

1.44

1.54

Bài KT 2

1.55

1.69

1.63

1.55

1.61


1.56

Bài KT 3

1.55

1.76

1.64

1.73

1.69

1.69

Bài KT 4

1.59

1.79

1.85

1.66

1.72

1.78


Bài KT 1

17.66

22.58

23.28

24.64

20.77

24.26

Bài KT 2

20.96

24.53

23.01

24.39

22.85

24.33

Bài KT 3


20.33

25.88

22.87

27.32

23.12

26.00

Bài KT 4

V

7.17

Bài KT 1

S

6.80

Bài KT 4

S2

7.63


21.32

26.85

24.99

25.30

23.24

26.76

Bảng 3.7: Bảng tổng hợp các tham số đă ̣c trƣng
Đối tượng

𝑋± 𝜀

S2

S

V(%)

TN(560)

7.31 0.068

2.57


1.60

21.90

ĐC(556)

6.53 0.072

2.87

1.69

26.08

3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm
- Trong các giờ ho ̣c ở lớp thực nghiê ̣m ho ̣c sinh rấ t sôi nổ i , hứng thú tham gia vào các hoa ̣t
đô ̣ng ho ̣c tâ ̣p và lắ m vững kiế n thức hơn , vâ ̣n du ̣ng vào giải quyế t các vấ n đề
học tập nhanh hơn so với học sinh ở lớp đối chứng .
- Các giáo viên tham gia dạy thực nghiệm đều khẳng định dạy học

theo phương pháp này

còn có tác dụng rèn luyện tính tích cực , trí thôngminh sáng tạo cho học sinh và đặc biệt có tác
dụng giúp học sinh phát triến năng lực nhận thức , tư duy.
3.5.1. Phân tích đinh lượng kế t quả thực nghiêm sư phạm
̣
̣
3.5.1.1. Tỷ lệ học sinh yếu, kém, trung bình, khá và giỏi



Qua kế t quả thực nghiê ̣m sư pha ̣m đươ ̣c trinh bày ở bảng 3 cho thấ y chấ t lươ ̣ng ho ̣c tâ ̣p của
̀
học sinh khối TN cao hơn học sinh khối ĐC , thể hiê ̣n:
- Tỷ lệ phần trăm (%) học sinh yếu kém , trung bình của khố i TN luôn thấ p hơn của khố i ĐC
(Thể hiê ̣n qua biể u đồ hinh cô ̣t )
̀
- Tỷ lệ phần trăm (%) học sinh khá giỏi của khối TN luôn cao hơn của khối ĐC

(Thể hiê ̣n

qua biể u đồ hinh cô ̣t).
̀
3.5.1.2. Đường tích lũy
Đồ thị đường tích lũy của khối TN luôn nằm ở phía bên phải và phía dưới đường tích lũy
của khối ĐC (Đồ thị đường tích lũy bài 1 đến 4).
Điề u này cho thấ y chấ t lươ ̣ng của lớp TN tố t hơn lớp ĐC .
3.5.1.3. Giá trị các tham số đực trưng
- Điể m trung bình cộng của học sinh lớp TN cao hơn của lớp

ĐC, chứng tỏ HS các lớp TN

nắ m vững và vâ ̣n du ̣ng kiế n thức , kỹ năng tốt hơn HS các lớp ĐC .
- Độ lệch chuẩn ở lớp TN nhỏ hơn ở lớ p ĐC, chứng tỏ số liê ̣u của lớp TN it phân tán hơn so
́
với lớp ĐC
- Hê ̣ số biế n thiên V của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC , chứng tỏ đô ̣ phân tán quanh giá tri ̣trung
bình cộng của lớp TN nhỏ hơn , tức là chấ t lươ ̣ng lớp TN đồ ng đề u hơn lớp ĐC.
- Giá trị V thực nghiệm đều nằm trong khoảng 10% - 30% (đô ̣ dao đô ̣ng trung binh), chứng
̀
tỏ kết quả thu được đáng tin cậy.

Những kế t quả trên cho thấ y hướng nghiên cứu của đề tài là phù h ợp với thực tiễn của quá
trình dạy học và góp phầ n nâng cao chấ t lượng giáo dục.
3.5.1.4. Độ tin cậy của số liệu
Ví dụ: So sánh điể m trung binh bài kiể m tra
̀

số 1 của lớp 11A5 và lớp 11A6 của trường THPT

Xuân Trường A, ta có:
𝑡 𝑇𝑁 =

7,65 − 6,56
47.1,81 + 44.2,20 48 + 45
48 + 45 − 2
48.45

= 3,68

Lấ y đô ̣ tin câ ̣y bằ ng 0,95 (95%) thì α = 1- 0,95 = 0,05. Tra bảng phân phố i Student ta đươ ̣c
tα,k = 1,96 => tTN > tα,k.
Như vâ ̣y sự khác nhau giữa

𝑋 và 𝑦 là có ý nghĩa , tức là sử du ̣ng câu hỏi TNKQ trong da ̣y

học để phát huy tính tích cực của HS là có hiệu quả.


3.5.2. Nhận xét
Từ viê ̣c sử du ̣ng hê ̣ thố ng bài tâ ̣p trong bài da ̣y hinh thành khái niê ̣m mới
̀


, bài luyện tập và

bài chất theo hướng phát triển tính tích cực của học sinh , trên có sở trao đổ i kinh nghiê ̣m với các
giáo viên và sự tuyển chọn , xây dựng , sử du ̣ng câu hỏi TNKQ theo từng mức đô ̣ nhâ ̣n thức của
các em, chúng tôi thấy:
- Hê ̣ thố ng câu hỏi TNKQ đươ ̣c lựa cho ̣n cho quá trinh điề u khiể n hoa ̣t đô ̣ng ho ̣c tâ ̣p của HS
̀
trong các tiế t da ̣y thực nghiê ̣m là phù hơ ̣p thứ tự logic , HS hiể u câu hỏi và tich cực tham gia vào
́
các hoạt động học tập trong giờ học.
- HS các lớp TN nắ m vững bài hơn , kế t quả điể m trung bình cao hơn so với các lớp ĐC .
- Trên cơ sở qua n sát hứng thú ho ̣c tâ ̣p của HS trong giờ ho ̣c và phân tích kế t quả chúng tôi
nhâ ̣n thấ y : ở các lớp TN số HS đạt điểm khá và giỏi cao hơn các lớp ĐC

và không khí học tập

sôi nổ i hơn các lớp ĐC , đồ ng thời đô ̣ bề n kiế n thức cũng cao hơn biểu hiện ở các bài kiểm tra
kiế n thức cũ của HS.
Như vâ ̣y ta có thể kế t luâ ̣n rằ ng : viê ̣c sử du ̣ng hơ ̣p lý các câu hỏi và bài tâ ̣p TNKQ trong quá
trình dạy học mang lại hiệu quả cao , HS thu nhâ ̣n kiế n thức chắ c chắ n, bề n vững, vâ ̣n du ̣ng kiế n
thức linh hoa ̣t , đô ̣c lâ ̣p và phát triể n đươ ̣c hứng thú ho ̣c tâ ̣p của HS.
̉
́
TIÊU KÊT CHƢƠNG 3
Ở chương 3 chúng tôi đã làm được những việc như sau :
- Trên cơ sở xây dựng mu ̣c đich , nô ̣i dung và phương ph áp thực nghiệm , chúng tôi đã lựa
́
chọn được 3 trường THPT, 3 lớp thực nghiê ̣m và 3 lớp đố i chứng , 3 giáo viên dạy thực nghiệm ,
đồ ng thời chúng tôi tìm hiể u đố i tươ ̣ng trường , giáo viên, học sinh và tiến hành thực nghiệm tại

các địa điểm đã chọn theo chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao.
- Chúng tôi đã thực hiện trao đổi với giáo viên về nội dung , phương pháp da ̣y ho ̣c , xây dựng
và thiết kế giáo án dạy học theo hướng phát huy tính tích c ực của HS .
Sau các tiế t da ̣y chúng tôi đã tiế n hành thực hiê ̣n kiể m tra đươ ̣c

4 bài kiểm tra cho mỗi lớp , bao

gồ m 2 bài kiểm tra 15 phút tiến hành sau tiết dạy bài Anken và bài Phenol , 2 bài kiểm tra 45 phút
theo phân phố i chương trình của Bô ̣ GD và ĐT.
- Sau khi kiể m tra , chúng tôi tiến hành chấm các bài kiểm tra , tổ ng hơ ̣p các kế t quả kiể m tra,
xử lí các kế t quả thu đươ ̣c và biể u thi ̣các kế t quả qua các đồ thi ̣đã vẽ đươ ̣c

. Từ những viê ̣c đó

chúng tôi rút ra kết luận là: viê ̣c sử du ̣ng các bài tâ ̣p cùng với các câu hỏi TNKQ theo hướng phát


huy tinh tich cực của HS trong ho ̣c tâ ̣p là có hiê ̣u quả và chúng tôi sẽ xử du ̣ng những câu hỏi
́
́
TNKQ đã xây dựng đươ ̣c vào trong giảng da ̣y hóa ho ̣c ở trường THPT.
́
́
KÊT LUẬN VÀ KHUYÊN NGHI ̣
1. Kế t luâ ̣n
Sau mô ̣t thời gian tiế n hành tim hiể u , nghiên cứu và thực nghiê ̣m sư pha ̣m , chúng tôi đã đạt
̀
đươ ̣c mô ̣t số kế t quả sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về các vấn đề:
+ Dạy học tích cực : tính tích cực nhận thức , tính tích cực học tập , những dấ u hiê ̣u của tính

tích cực học tập , những nguyên tắ c sư pha ̣m cầ n đảm bảo để nâng cao tính tích cực nhâ ̣n thức
cho ho ̣c sinh , phương hướng đổ i mới phương pháp da ̣y ho ̣c hóa ho ̣c , phương pháp da ̣y ho ̣c tích
cực.
+ Trắ c nghiê ̣m khách quan : khái niệm TNKQ , ưu điể m và nhươ ̣c điể m của TNKQ , phân loa ̣i
TNKQ.
+ Sử du ̣ng bài tâ ̣p để phát huy tính tích cực ho ̣c tâ ̣p của h ọc sinh: sử du ̣ng bài tâ ̣p hóa ho ̣c để
hình thành khái niệm hóa hoc , sử du ̣ng bài tâ ̣p thực nghiê ̣m, sử du ̣ng bài tâ ̣p thực tiễn , sử du ̣ng sơ
đồ , đồ thi ̣trong viê ̣c giải, chữa bài tâ ̣p, sử du ̣ng bài toán có nô ̣i dung biê ̣n luâ ̣n để tăng cường tính
suy luâ ̣n cho ho ̣c sinh .
- Đã tuyể n cho ̣n, xây dựng đươ ̣c 244 câu hỏi TNKQ theo chủ đề từng chương ứng với 3 mức
đô ̣ hiể u , vâ ̣n du ̣ng và vâ ̣n du ̣ng sáng ta ̣o áp du ̣ng trong da ̣y ho ̣c sinh khá

, giỏi lớp 11 – chương

trình hóa học hữu cơ nâng cao nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS . Áp dụng sử dụng các
câu hỏi trong các tiế t da ̣y ho ̣c nghiên cứu khái niê ̣m mới

, bài luyện tập và bài dạy về chất theo

hướng da ̣y ho ̣c tich cực .
́
- Đã phân tich đươ ̣c 14 ví dụ về cách sử dụng hệ thống bài tập hóa học trong dạy hoc nhằm
́
phát huy tính tích cực học tập của HS theo các hướng trên.
- Đã xây dựng đươ ̣c mô ̣t số giáo án thiế t kế theo hướng phát huy tính tích cự

c của HS , tuy

nhiên do giới ha ̣n về số lươ ̣ng trang viế t nên chúng tôi chỉ đưa vào bai viế t 3 giáo án điển hình .
- Đã tiế n hành thực nghiê ̣m sư pha ̣m các bài da ̣y ho ̣c theo hướng phát huy tinh tich cực của

́
́
HS ở các trường THPT Xuân Trường A , THPT Xuân Trường C , THPT Trực Ninh B với 3 lớp
thực nghiê ̣m và 3 lớp đố i chứng trên điạ bàn tinh Nam Đinh .
̣
̉


- Đã chấ m đươ ̣c 1116 bài kiểm tra , đánh giá hiê ̣u quả giờ ho ̣c ở các lớp thực nghiê ̣m

, đố i

chứng và phâ n tich kế t quả thực nghiê ̣m cho thấ y hiê ̣u quả của viê ̣c sử du ̣ng câu hỏi TNKQ và
́
các bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực.
Như vâ ̣y chúng tôi có thể khẳ ng đinh rằ ng : hướng nghiên cứu đề tài này của chúng tơi là hoà n
̣
tồn đúng đắn, phù hợp với hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay .
2. Khuyế n nghi ̣
Xu hướng da ̣y ho ̣c hiê ̣n đa ̣i là tăng cường vai trò chủ đô ̣ng của HS trong quá trinh chiế m linh
̃
̀
kiế n thức mới , nhằ m phát huy tinh tich cự c, đô ̣c lâ ̣p, sáng tạo của HS thông qua tổ chức thực
́
́
hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng ho ̣c tâ ̣p của HS , giúp đỡ HS có một phương pháp tư duy logic , sáng tạo. Vì
vâ ̣y chúng tôi có mô ̣t số ý kiế n đề nghi ̣đố i với các cấ p ủy Đảng

, chính quyề n các cấ p , ngành


giáo dục, các nhà trường và các GV, HS như sau:
- Đầu tư ngân sách hơn nữa để giúp các nhà trường có đủ điều kiện về cơ sở vật chất

,

phương tiê ̣n da ̣y ho ̣c, đă ̣c biê ̣t là các trường ở khu vực nông thôn, miề n núi, vùng sâu, vùng xa.
- Quan tâm hơn nữa viê ̣c xây dựng và nâng cao chấ t lươ ̣ng đô ̣i ngũ giáo viên .
- Thường xuyên có các kỳ bồ i dưỡng giáo viên về mă ̣t chuyên môn cũng như về đổ i mới
phương pháp giảng da ̣y đă ̣c biê ̣t là các ph ương pháp giảng da ̣y tích cực .
- Thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học .
- Các giáo viên nên thường xuyên trau dồi kiến thức để có nguồn kiến thức sâu

, sát với yêu

cầ u đổ i mới giáo du ̣ c, thường xuyên ho ̣c hỏi để đổ i mới phương pháp da ̣y ho ̣c cho phù hơ ̣p với
đố i tươ ̣ng ho ̣c sinh mà vẫn đảm bảo đươ ̣c tính tích cực ho ̣c tâ ̣p của HS .
- Các giáo viên tự mình nghiên cứu , xây dựng và tuyể n cho ̣n cho mình các ngân h àng câu hỏi
TNKQ theo các chủ đề ho ̣c , theo mức đô ̣ nhâ ̣n thức của HS , theo đố i tươ ̣ng HS để phu ̣c vu ̣ cho
viê ̣c da ̣y ho ̣c tich cực và công tác kiể m tra , thi cử của nhà trường và của quố c gia.
́
- Sau những giờ ho ̣c trên lớp , HS về nhà nên tích cực hơn nữa trong việc tự mình tìm kiếm
nguồ n tài liê ̣u ho ̣c tâ ̣p và tự học tập tại nhà.
References
1. Cao Thi Thiên An (2007), Phương pháp giải nhanh các bài toán trắ c nghiê ̣m hóa học hữu
̣
cơ, NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
2. Cao Thi Thiên An (2007), Bộ đề thi trắ c nghiê ̣m khách quan hóa học, NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia
̣
Hà Nội.



3. Cao Thi Thiên An (2008), Hê ̣ thố ng và ôn tập nhanh kiế n thức hóa học THPT , NXB Đa ̣i ho ̣c
̣
Quố c gia Hà Nô ̣i.
4. Cao Thi Thiên An (2007), Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập hóa học tự luận
̣
và trắc nghiệm, NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nội.
5. Ngô Ngo ̣c An (2008), Rèn luyện kỹ năng giải toán hóa học 11, NXB Giáo du ̣c.
6. Nguyễn Văn Bang (2010), Các phương pháp chọn lọc giải nhanh bài tập hóa học, NXB Giáo
dục Việt Nam.
7. Bô ̣ giáo du ̣c và đào ta ̣o

(2002), Đi ̣nh hướng xây dựng chương trình SGK trung học phổ

thông.
8. Bô ̣ giáo du ̣c và đào tạo (2007), Những vấ n đề chung về đổ i mới giáo dục Trung học phổ
thông môn hóa học, NXB Giáo du ̣c.
9. Bô ̣ giáo du ̣c và đào ta ̣o (2008), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiê ̣n chương trình , sách
giáo khoa lớp 11 môn Hóa học, NXB Giáo du ̣c.
10. Bô ̣ giáo du ̣c và đào ta ̣o (2010), Hướng dẫn thực hiê ̣n chuẩn kiế n thức , kĩ năng môn hóa học
lớp 11, NXB Giáo du ̣c Viê ̣t Nam.
11. Bô ̣ giáo du ̣c và đào ta ̣o (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
12. Bô ̣ giáo du ̣c và đào ta ̣o (1994), Những cơ sở của kỹ thuật trắ c nghiê ̣m.
13. Hoàng Chúng (1993), Phương pháp thố ng kê toán học trong khoa học giáo dục , NXB Giáo
dục.
14. Nguyễn Cƣơng (Chủ biên ), Nguyễn Xuân Trƣờng , Nguyễn Thi Sƣ̉u , Đặng Thị Oanh ,
̣
Nguyễn Mai Dung, Hoàng Văn Côi, Trầ n Trung Ninh, Nguyễn Đƣc Dũng (2008, Thí nghiệm
́
thực hành phương pháp dạy học hóa học, NXB Đa ̣i ho ̣c Sư pha ̣m.

15. Nguyễn Hƣ̃u Đinh, Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thƣ (2008), Dạy và học hóa học 11 (theo
̃
hướng đổ i mới), NXB Giáo du ̣c.
16. Cao Cƣ ̣ Giác (2010), Bài giảng trọng tâm chương trình chuẩn hóa học

11, NXB Đa ̣i ho ̣c

Quố c gia Hà Nô ̣i.
17. Đỗ Xuân Hƣng (2010), Cẩm nang ôn luyê ̣n các chủ đề trọng tâm hóa học , NXB Đa ̣i ho ̣c
Quố c gia Hà Nơ ̣i.
18. Phạm Đình Hiến (Chủ biên), Trầ n Quỳnh Anh , Nguyễn Tƣờng Lân (2009), Các phương
pháp cơ bản giải bài tập hóa học Trung học phổ thông, NXB Hà Nô ̣i.


19. Nguyễn Thanh Khuyế n (2011), Phương pháp giải các dạng bài tập trắ c nghiê ̣m hóa học
(hóa hữu cơ), NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
20. Lê Đƣc Ngo ̣c (2011), Đo lường và đánh giá thành quả học tập trong giáo d ục, Hiê ̣p hô ̣i các
́
trường Đa ̣i ho ̣c và Cao đẳ ng ngoài công lâ ̣p , trung tâm kiể m đinh , đo lường và đánh giá chấ t
̣
lươ ̣ng giáo du ̣c.
21. Nguyễn Ngo ̣c Quang (1994), Lý luận dạy học hóa học, tâ ̣p I, NXB Giáo du ̣c Hà Nô ̣i.
22. Nguyễn Ngo ̣c Quang (1994), Lý luận dạy học đại cương, tập I, NXB Giáo du ̣c Hà Nơ ̣i.
23. PGS.TS. Đỡ Đình Rãng , PGS.TS Đă ̣ng Đinh Ba ̣ch , PGS.TS. Lê Thi Anh Đào , ThS.
̣
̀
Nguyễn Ma ̣nh Hà, TS. Nguyễn Thi Thanh Phong (2005), Hóa hữu cơ 3, NXB Giáo du ̣c.
̣
24. PGS.TS. Đỡ Đình Rãng , PGS.TS Đă ̣ng Đinh Ba ̣ch , TS. Nguyễn Thi Thanh Phong
̣

̀
(2006), Hóa hữu cơ 2, NXB Giáo du ̣c.
25. Đặng Thị Oanh , Nguyễn Thi Sƣ̉u (2010), Tâ ̣p bài giảng Phương pháp dạy học môn hóa
̣
học ở trường phổ thông, trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
26. Đặng Thị Oanh

(Chủ biên ), Phạm Ngọc Bằng , Ngô Tuấ n Cƣờng , Nguyễn Xuân

Tòng(2007), Bài tập trắc nghiệm và tự luận hóa học 11, NXB Giáo du ̣c.
27. Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thƣ, Phạm Đình Hiến, Cao Văn Giang, Phạm Tuấn Hùng,
Phạm Ngọc Bằng (2009), Tuyể n tập câu hỏi trắ c nghiê ̣m hóa học Trung học phổ thông , NXB
Đa ̣i ho ̣c Sư Pha ̣m.
28. Trƣơng Duy Quyề n (Chủ biên), Tƣ̀ Sỹ Chƣơng, Thiế t kế bài giảng hóa học 11 nâng cao,
NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
29. Lê Xuân Tro ̣ng (tổ ng chủ biên kiêm chủ biên ), Trầ n Quố c Đắ c , Phạm Tuấn Hùng , Đoàn
Viêṭ Nga, Lê Tro ̣ng Tín (2007), Hóa học 11 nâng cao (Sách giáo viên), NXB Giáo du ̣c.
30. Lê Xuân Tro ̣ng (tổ ng chủ biên ), Nguyễn Hƣ̃ u Đinh (chủ biên ), Lê Chí Kiên , Lê Mâ ̣u
̃
Chuyền (2007), Hóa học 11 nâng cao, NXB Giáo du ̣c.
31. Nguyễn Xuân Trƣờng (2003), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB Đa ̣i ho ̣c Sư pha ̣m.
32. Nguyễn Xuân Trƣờng (2004), Cách biên soạn câu hỏ i trắ c nghiê ̣m khách quan môn hóa
học, Tạp chí khoa học và ứng dụng 11, trang 13 – 16.
33. Nguyễn Xuân Trƣờng (2005), Phương pháp dạy hóa học ở trường phổ thông , NXB Giáo
dục.
34. Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở trường phổ thông ,
NXB Đa ̣i ho ̣c Sư pha ̣m.


35. Nguyễn Xuân Trƣờng , Nguyễn Thi Sƣ̉u, Đặng Thị Oanh, Trầ n Trung Ninh (2005), Tài

̣
liê ̣u bồ i dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học phổ thông chu kì 2004 – 2007, NXB Đa ̣i ho ̣c
Sư pha ̣m.
36. Quách Văn Long (2011), Ôn tập kiế n thức và luyê ̣n giải nhanh bài tập trắ c nghiê ̣m hóa học
Trung học phổ thông hóa học hữu cơ, NXB Hà Nô ̣i.
37. Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), Trắ c nghiê ̣m và sử dụng trắ c nghiê ̣m trong dạy học hóa học ở
trường phổ thông, NXB Đa ̣i ho ̣c Sư pha ̣m.
38. Nguyễn Xuân Trƣờng (2011), Phương pháp giải nhanh bài toán hóa hữu cơ, NXB Hà Nô ̣i.
39. Nguyễn Đinh Triêu (2005), Hóa học hữu cơ (Lý thuyết, bài tập và câu hỏi trắc nghiê ̣m) tập
̣
̀
2, NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
40. Nguyễn Đinh Triêu (2005), Hóa học hữu cơ (Lý thuyết, bài tập và câu hỏi trắc nghiệm ) tập
̣
̀
1, NXB Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
41. Lê Thanh Xuân (2009), Các dạng toán và phương pháp
NXB Giáo du ̣c.

giải hóa học 11(phầ n hữu cơ ),



×