Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

bài tập và đáp án kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.59 KB, 54 trang )

Bài tập - Bài giải Kế
toán tài chính
Bài số 1: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng
tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên
hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%).
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) :
363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi (
cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành
phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán (
cả thuế GTGT 10% ) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh
toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số
tiền hàng còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp .

1


Giải


1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên.
1a)
Nợ TK 152 ( VLC) : 400.000
Nợ TK 133 ( 1331) : 40.000
-Có TK 331 ( X) : 440.000
1b)
Nợ TK 152 ( VLC) : 4.000
Nợ TK 133 ( 1331) : 2.000
-Có TK 112 : 4.200
2.) Nợ TK 152 ( VLP ) : 330.000
Nợ TK 133 ( 1331 ) : 33.000
Có TK 331 (X): 363.000
3.)
Nợ TK 152 ( PL) : 5.000
-Có TK 711: 5.000
4a)
Nợ TK 632 : 45.000
-Có TK 155: 45.000
4b)
Nợ TK 131 (Y) : 66.000
-Có TK 511: 60.000
-Có TK 3331( 33311): 6.000
4c)
Nợ TK 153 ( 1531): 60.000
Nợ TK 133 ( 1331): 6.000
-Có TK 131 (Y) : 66.000
5a)
Nợ TK 152 ( VLP): 50.000
2



Nợ TK 133 ( 1331): 5.000
-Có TK 331 (Z) : 55.000
5b)
Nợ TK 331 ( Z) : 55.000
-Có TK 111: 55.000
6)
Nợ TK 331 (X) : 440.000
-Có TK 515 : 4.400
-Có TK 112 : 435.600
7)
Nợ TK 331 (K) : 77.000
-Có TK 133(1331): 7.000
-Có TK 152 (VLP): 70.000
8)
Nợ TK 141 : 3.000
-Có TK 111 : 3.000
2. Định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp .

1a)
Nợ TK 152 ( VLC) : 440.000
-Có TK 331(X): 440.000
1b)
Nợ TK 152 (VLC) : 4.200
-Có TK 112 : 4.200
2)
Nợ TK 152 ( VLP) : 363.000
-Có TK 331 ( X) : 363.000
3)

3


Nợ TK 152 ( PL) : 5.000
-Có TK 711: 5.000
4a)
Nợ TK 632 : 45.000
- Có TK 155 : 45.000
4b)
Nợ TK 131 ( Y): 66.000
-Có TK 511: 66.000
4c)
Nợ TK 153 ( 1531): 66.000
-Có TK 131 ( Y): 66.000
5a)
Nợ TK 152 ( VLP) : 55.000
-Có TK 331( Z) : 55.000
5b)
Nợ TK 331 ( Z ) : 55.000
-Có TK 111: 55.000
6)
Nợ TK 331 ( X): 440.000
-Có TK 515: 4.400
-Có TK 112 : 435.600
7)
Nợ TK 331 ( K): 77.000
-Có TK 152 ( VLP) : 77.000
8)
Nợ TK 141 : 3.000
-Có TK 111 : 3.000

Bài 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư
4


Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng
cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :
- Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm:
- Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân
xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.;
trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm );
giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi
phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là
12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh
toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho
bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N.
Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N.,
nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi
bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá
300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá
trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.
5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua (
cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ

khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn
kinh doanh..
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá
5


quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu
tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của
bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài
chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa
xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ
trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 10%.
8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã
hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa
trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi
phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên
2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN
tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:
-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán
hàng 7.000, quản lý DN 10.000.
4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao
TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.
Giải
1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên:


1)
Nợ TK 211: 660.000
-2111: 300.000
6


-2112 : 360.00
Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000
-Có TK 411 (V): 1.260.000
2a)
Nợ TK 211( 2112) : 300.000
Nợ TK 213( 2138) : 105.600
Nợ TK 133( 1332) : 20.280
-Có TK 331( K) : 425.880
2b)
Nợ TK 331( K) : 425.880
-Có TK 341: 212.940
-Có TK 112: 212.940
2c)
Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000
Nợ TK 133( 1332) : 600
-Có TK 141 : 12.600
2d)
Nợ TK 414 : 204.660
-Có TK 411: 204.600
3a)
Nợ TK 001 : 240.000
3b)
Nợ TK 641 ( 6417): 15.000

Nợ TK 133( 1331) : 1.500
-Có TK 311 : 16.500
4a)
Nợ TK 214( 2141) : 48.00
-Có TK 211 ( 2112): 48.000
4b)
7


Nợ TK 811: 5.000
-Có TK 111: 5.000
4c)
Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000
-Có TK 711: 10.000
Nợ TK 223 (B): 320.000
Nợ TK 214( 2141) : 55.000
-Có TK 711: 75.000
-Có TK 211( 2112): 300.000
5a)
Nợ TK 211( 2114) : 300.000
Nợ TK 133( 1332) : 15.000
-Có TK 112: 315.000
5b)
Nợ TK 211( 2114): 2.000
Nợ TK 133 ( 1332) : 100
-Có TK 111: 2.100
6a)
Nợ TK 211(2111) : 1.000.800
-Có TK 241( 2412) : 1.000.800
6b)

Nợ TK 441: 1.000.800
-Có TK 411 : 1.000.800
7a)
Nợ TK 241( 2413) : 180.000
Nợ TK 133( 1332): 9.000
-Có TK 331 ( V) : 189.000
7b)
Nợ TK 211( 2111): 180.000
8


-Có TK 214(2143): 180.000
8a)
Nợ TK 241( 2412) : 54.000
Nợ TK 133 ( 1331): 2.700
-Có TK 331 ( W): 56.700
8b)
Nợ TK 335: 54.000
-Có TK 241( 2413): 54.000
8c)
Nợ TK 627: 4.000
-Có TK 335: 4.000
Yêu cầu 2:
Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ (
20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761
- Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) +
600.000*24/(5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000
+ 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615

Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250
- Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30) = 500
Yêu cầu 3:
Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365
- Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761
Yêu cầu 4
Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:
9


- Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /(
5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 +
6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450.
- Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 =
7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12)
= 10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945
Bài 3: Một doanh nghiệp sản xuất , có tình hình kinh doanh như sau:
(ĐVT:1.000đ)
A.Đầu tháng:
1.Tiền mặt:120.000
2.tiền gửi;580.000
3.Nguyên liệu, vật liệu "A" tồn kho, số lượng 120.000kg, đơn giá:5
4.Nguyên liệu, vật liệu "B" tồn kho, số lượng 250.000kg, đơn giá:8
5.Công cụ, dụng cụ "C" tồn kho, số lượng 300 cái, đơn giá :400
6.Giá trị TSCĐ hữu hình:15.000.000
7.hao mòn TSCĐHH:4.000.000

8.Phải trả cho người bán::900.000
9.Phải thu ngắn hạn ở người mua:180.000
10.Ký quỹ dài hạn:120.000
11.Vay ngắn hạn:3.300.000
12.Thuế chưa nộp cho nhà nước:250.000
13.Thành phẩm "A" tồn kho, số lượng:650kg, trị giá:864.500
14.Thành phẩm "B" tồn kho, số lượng:850kg, trị giá:1.054.000
15.Nguồn vốn kinh doanh:11.938.500
16.Quỹ đầu tư phát triển:590.000
17.quỹ khen thưởng và phúc lợi:260.000
18.Sản phẩm "A" dở dang, số lượng:200 kg, tổng giá trị:200.000
19.Sản phẩm "B" dở dang, số lượng:400 kg, tổng giá trị:400.000
10


B. TRONG THÁNG, CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN
XƯỞNG SẢN XUẤT HAI SẢN PHẨM A VÀ B
1.Nhập kho nguyên liệu, vật liệu "A" , chưa thanh toán tiền, số lượng: 380.000kg,
đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là:5,060
2.Nhập kho nguyên liệu, vật liệu "B" , chưa thanh toán tiền, số lượng: 350.000kg,
đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là:8,030
3.Nhập kho công cụ, dụng cụ "C", đã thanh toán chuyển khoản, số lượng: 100 cái,
đơn giá gồm cả thuế GTGT 10% là :407
4.Xuất kho nguyên liệu, vật liệu "A" đem vào chế biến sản phẩm "A", số
lượng:400.000kg
5.Xuất kho nguyên liệu, vật liệu "B" đem vào chế biến sản phẩm "B", số
lượng:500.000kg
6.Mua vật vật liệu phụ, chuyển ngay vào chế biến sản phẩm "A", đã thanh toán
tiền mặt trị giá:4.000
7.Mua vật vật liệu phụ, chuyển ngay vào chế biến sản phẩm "B", đã thanh toán

tiền mặt trị giá:5.000
8.Tổng hopự lương phải trả cho các đối tượng gồm:
-nhân công trực tiếp chế biến sản phẩm A:200.000
-nhân công trực tiếp chế biến sản phẩm "B":400.000
-nhân viên quản lý phân xưởng:100.000
9.Tính trích 19% các khoản theo lương vào chi phí chế biến sản xuất ở phân
xưởng:133.000
10.Xuất công cụ, dụng cụ"C" sử dụng tại phân xưởng,số lượng:300 cái,
11.Tập hợp các chi phí khác phát sinh trong chế biến:
-trích khấu hao TSCĐHH:400.000
-dịch vụ điện nước, điện thoại...theo hóa đơn gồm cả thuế GTGT:10% là:66.000
-chi phí hội nghị phân xưởng, đã chi banừg tiền mặt, trị giá:2.400
-chi phí khác bằng chuyển khoản:88.000
12. Tập hợp các chi phí phát sinh trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm "A" và "B":
11


-Lương 19% trích theo lương nhân viên bán hàng:47.600
-Trích khấu hao TSCĐHH:60.700
-dịch vụ, điện nuowcs...theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT10% là:22.000
-chi phí hội nghị khách hàng, đã chi bằng tiền mặt, trị giá:1.600
-trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:8.800
13.Tổng hopự các chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý doanh
nghiệp:1.156.551
-Lương và 19%trích theo lương nhân viên:357.000
-trích khấu hao TSCĐHH:610.841
-dịch vụ điện nước...theo hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 99.000
-chi phí phát sinh tiền mặt trị giá:36.000
-chi phí phát sinh banừg tiền gửi, trị giá:36.000
-trích trước chi phí dự phòng hỗ trợ mất việc làm:10.710

C.KẾ QUẢ KIỂM KÊ CUỐI KỲ ,CHO BIẾT:
14.Số lượng sản phẩm"A" đã hoàn thnàh ché biến :1.800 kg
Số lượng sản phẩm "A" đã tiêu thụ:2.200 kG
Số lượng sản phẩm "A" đang dở dang :300 kg
Số lượng sản phẩm "A" tồn thực tế 200kg
15.Số lượng sản phẩm"B" đã hoàn thnàh ché biến :4.200 kg
Số lượng sản phẩm "B" đã tiêu thụ:4.500 kG
Số lượng sản phẩm "B" đang dở dang :200 kg
Số lượng sản phẩm "B" tồn thực tế 550kg
16.Số lượng nguyên liệu, vật liệu "A" tồn kho, số lượng:100.000kg
Số lượng nguyên liệu , vật liệu "B" tồn kho, số lượng:99.000kg
Số lượng công cụ, dụng cụ "C" tồn kho, số lượng:100 cái
17.Số lượng sản phẩm "A", và nguyên liệu, vật liệu "B" hao hụt chư ão nguyên
nhân :10kg D. CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC:
18.Tổng hopự hóa đơn tiêu thụ sản phẩm "A" , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 1.909,05
12


trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 30%, số còn lại chưa
thu tiền trong kỳ hạn 3 tháng
19.Tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm "B" , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 1.636,80
trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 60%, số còn lại chưa
thu tiền trong kỳ hạn 15 tháng
20.Doanh nghiệp tạm tính thuế thu nhập dn hiện hành, trị giá:485.000, trong đó
thuế lợi nhuận sản phẩm "A" là 220.000
21.Cuối tháng, dn tổng hopự doanh thu, giá vốn và chi phí để xác định lợi nhuận
thuần kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
CÁC TÀI LIỆU KHÁC :

*DN áp dụng phuơng pháp kiểm kê định kỳ hnàg tồn kho và tính thuế GTGT thep
pp trực tiếp
*giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá trị sp dở dang đánh
giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
*chi phí sản xuât chung phân bổ tỷ lệ với chi phí tiền lương nhân công trực tiếp
YÊU CẦU :
1.ĐỊnh khoản kế toán
2.Lập báo cáo lãi lỗ
3.lập bản cân đối kế toán (khái quát )
giải:
I. Định khoản:
1. Nợ TK 152 : 4.6x380.000
(CT Vật liệu A)
Nợ TK 133 : 0.46x380.000
Có TK 331 : 5.06x380.000
2. Nợ TK 152 : 7.3x350.000=2.555.000
13


(CT Vật Liệu B)
Nợ TK 133 : 255.500
Có TK 331 : 8.03x350.000
3. Nợ TK 153 : 370x100=37.000
(CT Công Cụ dụng cụ C)
Nợ TK 133 : 3700
Có TK 112 : 40.700
4. Nợ TK 621 : 4.696x400.000=1.878.400
(CT VLA : SL 400.000 Đgiá=
(5x120.000+4.6x380.000)/(120.000+380.000) = 4.696 )
Có TK 152 : 1.878.400

5. Nợ TK 621 : 7.591667x500.000=3.795.833
(CT VLB : SL 500.000, DG=(7.3x350.000+8x250.000)/600=7.591667
Có TK 152 : 3.795.833
6. Nợ TK 621 : 4000
(CT Mua VL Phụ cho sx SP A)
CÓ TK 111 : 4000
7. Nợ TK 621 : 5000
(CT SPB)
Có TK 111 : 5000
8a. Nợ TK 622 : 600.000
(CT SPA: 200.000 , SPB 400.000)
Có TK 334: 600.000
14


8b. Nợ TK 627 : 100.000
(CT SPA (100.000x200)/(200+400)=33.333 SPB 66.667)
Có TK 334 : 100.000
9. Nợ TK 622 : (600+100)x19%= 133.000
Có TK 338 : 133.000
10. Nợ TK 623 : 314x300=94.200
(CT Công cụ C SL 300, DG=(370x100+400x300)/500=314)
Có TK 153 : 94.200
11. Nợ TK 627 : 550.400
Nợ TK 133 : 6000
Có TK 214 : 400.000
Có TK 335 : 66.000
Có TK 111 : 2.400
Có TK 112 : 88.000
12. Nợ TK 641 : 138.700

Nợ TK 133 : 2000
Có TK 334 : 47.600
Có TK 214 : 60.700
Có TK 335 : 22.000
Có TK 111 : 1.600
Có TK 3388 : 8.800 (hoặc 811)
13. Nợ TK 642 : 1.140.551
Nợ TK 133 : 9000
Có TK 334 : 357.000
15


Có TK 214 : 610.841
Có TK 335 : 99.000
Có TK 111 : 36.000
Có TK 112 : 36.000
Có TK 351 : 10.710

Đề thi hết học phần môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH K9

Phần 1: Lý thuyết (3đ)
Hãy trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các nhận định sau:
Câu 1: Cuối kì số dư có của các TK phản ánh ở phần tài sản trên bảng cân đối kế
toán.
Câu 2: Để có quỹ BHXH bằng 20% so với quỹ lương kế toán tính tất cả 20% vào
chi phí sản suất.
Câu3 : DN A nhận tiền ứng trước của KH B vào tháng 10/2005, DN A sẽ giao
hàng cho KH B vào tháng 01/06 kế toán ghi nhận doanh thu vào tháng 10/05.
Câu4 : Sửa chữa lớn TSCD mang tính nâng cấp sử dụng TK chi phí trả trước.
Câu5 : Doanh thu bán BDS đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính

Câu 6: Nội dung kết cấu các TK 129 229 139 159 ngược lại với TK phản ánh tài
sản.
16


Phần 2: Bài tập (7d)
Tại DN A kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo pp khấu trừ. Trong quý 4/N có tình hình như sau : ( đơn vị 1.000)
1. Nhận lại số vốn góp liên doanh bằng NVL trị giá 150.000, biết số vốn góp trước
đây là 350.000, số chênh lệch bên liên doanh trả lại bằng TGNH.
2. Nhập kho 800SP với tổng giá thực tế là 176.000
3. Dùng quỹ đầu tư phát triển để mua bản quyền 1 số mẫu thiết kế SP, giá mua (
chưa VAT ) là 100.000, chưa trả tiền người bán.
4. Bán 1 tòa nhà là BDS đầu tư có nguyên giá là 150.000, đã hao mòn 10.000,
giá bán cả VAT là 176.000, chưa thu tiền KH
5. Chuyển tiền gửi nộp phạt vi phạm hợp đồng với công ty K 5.000 và thanh
toán tiền ở nghiệp vụ 3.
6. Xuất 500 SP bán cho đơn vị X, giá bán ( cả VAT 10% ) là 165.000, giá vốn
120.000 chưa thu tiền
7. Thuê quảng cáo cho SP trong vòng 4 quý, tổng số tiền pải trả 8.800 ( gồm cả
VAT 10% ), đã trả toàn bộ bằng tiền mặt
8. Đơn vị X trả tiền ở nghiệp vụ 6 sau khi giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được
hưởng tính trên tổng giá thanh toán
9. Các khoản chi phí bán hàng khác tập hợp lại đc là 1.000, CPQLDN là 1200,
DN đã chi bằng tiền mặt
10.

Kết chuyển Doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của DN A quý

4/N. Cho biết thuế TNDN là 28%

Yều cầu :
Phản ánh tình hình trên vào TK thích hợp 6d
Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 4

1d

17


ĐỀ THI KẾ TOÁN CD24 NGÀY 1-6-2009
Phần I: Lý thuyết
Hãy trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các câu sau
Câu 1:Doanh thu bán BĐS đầu tư đựơc DN ghi nhận là thu nhập khác.
Câu 2:Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính chất phục hồi trường hợp không có kế
hoạch kế toán sử dụng TK chi phí tar trứơc.
Câu 3:Hồi khấu là số tiền bên abns cho bên mua được hưởng vì lý do thanh toán
tiền trướcc hạn.
Câu 4:Công nhân A nghỉ ốm tronh tháng đựoc hưỏng BHXH thay lương ,kế toán
ghi:
Nợ TK 622

Có TK 334

Câu 5:DN Thành Phát tính VAT theo phương pháp trực tiếp cuói kì khi tính ra số
tiền thuế GTGT phải nộp,kế toán ghi:
Nợ TK 511

Có TK 333

Câu 6:Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ và BĐS đầu tư giá trị còn lại cảu TSCĐ và

BĐS đầu tư được ghi và TK 811.
PhầnII:Bài tập
Một DN hoạch toán hang tồn kho theo pp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo pp khấu trừ<đơn vị 1000đ>:
1.Xuất kho gửi bán 400SP Acho khác hang Q giá thành thực tế 6000/SP,giá bán cả
18


thuế GTGT 10% là 11000/SP.
2.Xuất kho bán trực tiếp cho KH K 800SP B với giá thành thực tế 4000/SP giá bán
cả thuế GTGT 10% là 6160/SP
3.Nhận đựoc giấy báo có của ngân hang về việc khách hang Q thanh toán tiền mua
hang sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán dc hưởng trên tônngr thanh toán.
4.Mua BDDS đầu tư giá mua cả thuế GTGT 10% là 880000.sao khi đã trừ đi số
tiền đã ứng trước chon g bán 400000,số còn lại Dn đã thanh toán chon ng bán
bằng TGNH
5.Nhượng bán 1 thiết bị văn phòng nguyên giá :600000 đã trích khấu hao
:300000.Ng mua chấp nhận thanh toán với giá cả thuế GTGT 10% là 572000.
Lãi chia từ lien doanh bằng tiền mặt là 20000
7.bán 1 số chứng khoán ngắn hạn đã thu bừng chuyển khoản giá bán:140000,giá
vốn 120000
8.Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong quý:
-Tiền lương công nhân viên bán hàng 15000,nhân viên QLDN 12000
-Trích quỹ BHYT,BHXH,KPCDD theo quy định
-Trích khấu hao TSCd của bộ phận bán hàng là 5000,bộ phận QLDN là 4000
-Chi phí mua ngoài đã trả bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% cho bộ phận bán
hàng là 4400 cho QLDN là 6600.
9.Thuế TNDN phải nộp trong quý bằng 20000
10.kết chuyển doanh thu chi phí.Xác định KQKD .
Yêu cầu :

Phản ánh tình hình trên vào tk chữ T thích hợp
Lập báo cáo kết quả KD của DN
BT1:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ thuế,
trong tháng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: Đồng):

19


1.

Nhận được lô hàng hóa A do nhà cung cấp X chuyển đến, trị giá hàng trên

hóa đơn là 150.000.000, thuế GTGT 10%. Khi nhận bàn giao phát hiện thiếu
hàng trị giá 2.000.000. Doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực tế, tiền chưa
thanh toán.
Nợ TK 156A

148.000.000

Nợ TK 133

14.800.000

Có TK 331X: 162.800.000
2.

Mua tài sản cố định M sử dụng cho bộ phận bán hàng theo phương thức

mua trả góp, tổng số tiền thanh toán là 125.000.000; biết giá mua trả ngay

100.000.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, doanh nghiệp sẽ trả góp trong
vòng 15 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
Nợ TK 211M 100.000.000
Nợ TK 133

10.000.000

Nợ TK 242

15.000.000 ( 125tr – 110tr – 10tr)

Có TK 331 125.000.000

3.

Nhận được thông báo chia cổ tức từ công ty Z cho số cổ tức doanh nghiệp

đang nắm giữ. Số cổ tức được hưởng là 15.000.000.
Nợ TK 138

15.000.000

Có TK 515 15.000.000

4.

Bán cho công ty H lô hàng A thu ngay bằng tiền mặt với giá bán chưa thuế

60.000.000, thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho của lô hàng là 50.000.000. Vài
ngày sau, công ty H yêu cầu trả lại 10% số hàng đã mua do hàng bị lỗi. Doanh

nghiệp đồng ý, công ty H vẫn giữ hộ số hàng này.
a/

Nợ TK111
Có TK 33311
Có TK 511

66.000.000
6.000.000 (60tr*10%)
60.000.000

20


b/

Nợ TK 632

50.000.000

Có TK 156A

c/

Nợ TK 531

50.000.000

6.000.000 ( 60tr*10%)


Nợ TK 33311

600.000 ( 6tr*10%)

Có TK 131

6.600.000

(Nếu DN nhận lại h/hóa A ghi : Nợ TK 156A:

5.000.000 ( 50tr*10%)

Có TK 632 : 5.000.000. )
( Cuối kỳ kết chuyển : Nợ TK 511

6.000.000

Có TK 531 6.000.000 )
5. Nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên trị giá
15.000.000.
Nợ TK 211

15.000.000

Có TK 711 15.000.000
6. Tập hợp chi phí hoạt động trong tháng:
- Chi phí bán hàng: 7.000.000.
- Chi phí QLDN: 10.000.000
Thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 133


: 25.000.000

Có TK 33311 : 5.600.000
Xác định kết quả kinh doanh:
*Kết chuyển giá vốn và chi phí :
Nợ TK 911

: 62.000.000

Có TK 632 : 45.000.000 ( 50tr – 5tr)
Có TK 641 : 7.000.000
Có TK 642 : 10.000.000

21


*Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511

: 54.000.000 ( 60tr – 6tr)

Nợ TK 515

: 15.000.000

Nợ TK 711

: 15.000.000


Có TK 911 : 84.000.000
*Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911

: 22.000.000 ( 84tr – 62tr)

Có TK 421 : 22.000.000
Yêu cầu:
 Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
 Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.(Giả sử doanh nghiệp đang trong thời gian
được miễn thuế TNDN).
-------------------------------------------------o0o----------------------------------------------------------------Bài tập 2/ Doanh nghiệp sản xuất SP A, áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên hàng tồn kho.
Tập hợp được chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quý I/N:
- CP NVLTT

( TK 621): 400.000.000đ ; - CP NCTT

(TK 622) :

120.000.000đ
- CP SXC cố định ( TK 627): 60.000.000đ ; - CP SXC biến đổi (TK 627):
30.000.000đ
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí SX dở dang ( TK 154): - đầu kỳ: 20.000.000đ, - cuối kỳ: 29.600.000đ
- Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất bán thu bằng tiền mặt trị giá 400.000đ
- Kết quả sản xuất quý I/N: Sản lượng thành phẩm A thực tế thu được: 5.000
SP, trong đó nhập kho 2.000 SP, 2.000 SP bán thẳng từ xưởng, 1.000 SP gửi
bán cho khách hàng.


22


Cho biết: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60.000đ/SPA, chi phí
nhân công trực tiếp 23.000đ/SPA, sản lượng sản phẩm theo công suất bình
thường của máy móc thiết bị: 2.000 SPA/quý.
Yêu cầu: Tính toán và phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản 621, 622, 627, 154
tình hình trên.
*Cuối kỳ tổng hợp chi phí theo định mức (tính theo công suất bình thường của
máy móc):
Nợ TK 154 : 505.000.000
Có TK 621 : 300.000.000 ( 60.000 đ* 5.000spA)
Có TK 622 : 115.000.000 ( 23.000 đ*5.000spA)
Có TK 627 :

90.000.000 (60tr + 30tr).

Kết chuyển phần chi phí vượt định mức:
Nợ TK632

: 105.000.000

Có TK 621 : 100.000.000 ( 400tr – 300tr)
Có TK 622 :

5.000.000 ( 120tr – 115tr)

*Phế liệu thu hồi:
Nợ TK 111


: 400.000

Có TK 154 : 400.000
*Tổng giá thành sản phẩm A = 20.000.000 + 505.000.000 - 400.000 –
29.600.000 = 495.000.000.
*Đơn giá SX1 đơn vị spA = 495.000.000/ 5.000 = 99.000 đ.
*Kết quả SX quý I/N:
Nợ TK 155

:198.000.000 ( 2.000sp * 99.000 đ)

Nợ TK 157

:198.000.000 ( 2.000sp * 99.000 đ)

Nợ TK 632

: 99.000.000 ( 1000sp * 99.000 đ)

Có TK 154

: 495.000.000

-------------------------o0o--------------------------------------------

23


BT2Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong kỳ có số liệu tổng hợp như sau: (Đvt:

ngàn đồng)
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621) :

27.920

 Chi phí nhân công trực tiếp:

( TK 622) :

17.500

 Chi phí sản xuất chung:

(TK 627) :

16.276.

Tài liệu bổ sung:
- CP sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường: 1.726
- Vật liệu kỳ trước để lại xưởng dùng cho SX kỳ này: 220
- Phế liệu thu hồi nhập kho: 330 ( N 152/ C 154)
- CP sản xuất dở dang cuối kỳ trước ( TK 154 tốn đầu kỳ này) : 350
- CP sản xuất dở dang cuối kỳ này ( TK 154)

: 210

- Trong kỳ này sản xuất được 20.000SP, đã làm thủ tục nhập kho.
Yêu cầu: Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản
phẩm.
Xác định giá thành đơn vị.

*Tổng hợp chi phí và kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154

: 61.907

Có TK 621 : 28.140 ( 27.920 + 220)
Có TK 622 : 17.500
Có TK 627 : 16.267
*Chi phí SXC cố định vượt trên mức bình thường:
Nợ TK 632

: 1.726

Có TK 627 : 1.726
*Phế liệu thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152

: 330

Có TK 154 : 330
*Gía thành sản phẩm = 350 + 61.907 – 330 – 210 = 61.717.000 đ
*Gía thành 1 đơn vị sản phẩm = 61.717.000/20.000 = 3.085,85 đ
24


Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155

: 61.717.000


Có TK 154 : 61.717.000
---------------------------------------------------o0o----------------------------------

BT3:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương
pháp kế toán kê khai thường xuyên - hàng tồn kho được xuất theo phương pháp
nhập sau _ xuất trước, có tình hình sau:
Số dư đầu tháng một số tài khoản
-

TK 156 : 96.000.000 đ (chi tiết 2.000 đơn vị hàng). Gía 1 đơn vị hàng =
96.000/2=48.000 đ

-

TK 1211: 30.000.000 đ (chi tiết 1000 CP ABC). Gía 1 CP ABC= 30.000/1 =
30.000 đ

-

TK 228 : 200.000.000 đ (chi tiết cty M)

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua 10.000 đơn vị hàng hoá với giá chưa thuế 49.800 đ/đơn vị, thuế GTGT
10%, doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng.
Nợ TK 156

: 498.000.000 ( 49.800 đ*10.000 đv)

Nợ TK 133


: 49.800.000 ( 498tr*10%)

Có TK 112 : 547.800.000
2. Xuất kho 3.000 đơn vị hàng hoá bán cho Công ty A (đơn giá bán chưa thuế
100.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%), chưa thu tiền. Nếu công ty A thanh toán
trong vòng 10 ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá trị thanh toán.
a/ Nợ TK 131A

: 330.000.000

Có TK 33311 : 30.000.000 ( 300tr*10%)
Có TK 511
b/ Nợ TK 632

: 300.000.000 ( 3.000 đv * 100.000đ)
: 149.400.000 ( 3.000 đv* 49.800 đ)
25


×