Học thuyết Âm Dương
& Y Dược cổ truyền
PGS. TS. Nguyễn Phương Dung
NỘI DUNG
1.
2.
Trình bày được nội dung cơ bản của học thuyết
Âm Dương
Trình bày được các ứng dụng chủ yếu của học
thuyết Âm Dương trong chế biến và sử dụng Đông
dược
Khái niệm
Âm
Dương
Yin
Yang
Khái niệm
Tối, đêm, mặt trăng
Mát, lạnh, ẩm ướt
Thu, Đông
Trong, dưới, sau, trái
Nữ, tĩnh, mềm dẻo
....
Sáng, ngày, mặt trời
Ấm, nóng, khô
Xuân, Hè
Ngoài, trên, trước, phải
Nam, động, cứng rắn
.....
Thiếu dương
Mùa xuân
Buổi sáng
Mặt trời mọc
Thái dương
Mùa hè
Buổi trưa
Mặt trời lên
Thiếu âm
Mùa thu
Buổi chiều
Mặt trời lặn
Thái âm
Mùa đông
Buổi tối
Mặt trăng lên
Khái niệm
Học thuyết Âm Dương
là vũ trụ quan của triết học Trung Quốc cổ đại về
cách thức vận động của mọi sự vật, mọi hiện
tượng;
dùng để giải thích sự xuất hiện, sự tồn tại, sự
chuyển hóa được lặp lại có tính chu kỳ của sự
vật.
4 quy luật cơ bản
mâu thuẫn
nhưng
thống nhất
vận động
đối lập
cân bằng
tương đối
1.
2.
3.
4.
Âm dương đối lập: sự mâu thuẫn giữa âm
và dương (ngày-đêm, ngủ-thức, nước-lửa,
lạnh-nóng, hưng phấn - ức chế, ...)
Âm dương hỗ căn: sự nương tựa vào nhau
giữa âm và dương (trong âm có dương,
trong dương có âm), âm dương có tính
tương đối
Âm dương tiêu trưởng: sự vận động không
ngừng của âm dương (sinh ra - lớn lên già cỗi - mất đi - sinh ra)
Âm dương bình hành: cùng vận động song
song đạt trạng thái "cân bằng động"
Mọi sự vật, hiện tượng luôn mâu thuẫn, nhưng thống nhất với
nhau, không ngừng vận động, biến hoá để phát sinh, phát triển,
tiêu vong.
Âm Dương tiêu trưởng - nhịp sinh học
Âm Dương & Y học cổ truyền
Phần dưới cơ thể
Kinh Âm
Phía trong (lý)
Mặt trước (bụng)
Ngũ tạng
Tỳ, Can, Thận
Huyết dịch
Dinh khí
Vật chất
Phần trên cơ thể
Kinh Dương
Phía ngoài (biểu)
Mặt sau (lưng)
Lục phủ
Phế, Tâm
Khí
Vệ khí
Cơ năng
- Cơ thể người là một
khối thống nhất.
- Phân loại cơ quan
trong cơ thể theo
chức năng, vị trí.
Âm dương & Y học cổ truyền
Âm dương
quân bình
Âm thịnh
Âm suy
Dương thịnh Dương suy
Âm Dương và Y Dược cổ truyền
Nguyên tắc chọn thuốc: ĐỐI LẬP VỚI BỆNH
BỆNH
THUỐC
ÂM CHỨNG
DƯƠNG CHỨNG
DƯƠNG DƯỢC
ÂM DƯỢC
Hàn, lương
Khổ, toan, hàm
Trầm, giáng
Nhiệt, ôn
Cam, tân, đạm
Phù, thăng
Sử dụng thuốc không đúng bệnh nặng hơn
Âm dương và tính chất của thuốc
Tác dụng
Chủ trị
Thành phần HH
Vị thuốc
Cay (Tân)
Phát tán,
hành trệ…
Cảm cúm,
tiêu hóa
kém, đau…
Tinh dầu
Quế chi, Sinh
khương, Mộc
hương, Trần
bì…
Ngọt (Cam)
Bổ hư, hòa
hoãn….
Suy nhược
Đường, tinh bột
Thục địa, Hà thủ
ô, Sa sâm…),
Đắng (Khổ )
Thanh
nhiệt, tả
hạ…
Nhiễm
trùng, viêm,
mụn nhọt...
Glycosid,
alkaloid,polyphenol, flavonoid
Hoàng liên, Đại
hoàng…
Chua (Toan)
Thu liễm, cố Tiêu chảy,
Acid hữu cơ (acid Ngũ vị tử, Sơn
sáp…
ra mồ hôi, di ascorbic, citric,
tra, Toan táo
tinh...
oxalic, malic…)
nhân…
Mặn (Hàm)
Nhuyễn
Táo bón,
kiên tán kết, đàm, hạch,
tả hạ…
…
Muối Natri sulfat, Mang tiêu, Mẫu
muối vô cơ, Iốt … lệ…
Âm dương và tính chất của thuốc
Tác dụng
Chủ trị
Vị thuốc
Tính vị
Thăng Kiện Tỳ ích khí, Sa tạng phủ... Hoàng kỳ, Đảng
thăng dương khí...
Phù
Phát hãn...
sâm,
ma...
Cảm
Sốt...
Giáng Hạ khí, Giáng khí, Hen
Trầm
mạo, Quế chi,
căn...
Thăng Ôn nhiệt,
Cay, ngọt
Cát
suyễn, Bán hạ, Thị đế, Hàn
Bình suyễn...
nôn mửa...
Tô tử...
lương,
Chua,
Lợi thủy, Thanh Phù
thủng, Kim ngân, Liên
đắng, mặn
nhiệt...
mụn
nhọt, kiều,
Đại
ban chẩn...
hoàng...
Âm dương trong phối hợp thuốc
Ứng dụng quy luật âm dương hỗ căn
Trong phương thuốc chữa bệnh huyết hư có dùng kèm thuốc hoạt
huyết, bệnh dương hư có kèm thuốc bổ âm…
- Bài Tứ vật có tác dụng bổ huyết, trong đó có vị Xuyên khung có
tác dụng hành huyết
- Bài Thận khí hoàn có tác dụng bổ Thận dương, kèm các vị
thuốc có tác dụng bổ Thận âm.
Âm Dương trong chế biến thuốc
Giảm tính Dương, tăng tính Âm của thuốc
MgCl2, nước gạo, muối, Miết huyết, giấm, …
Tăng tính Dương, giảm tính Âm của thuốc
Rượu, gừng, sa nhân, mật ong, dầu/mỡ …
KẾT LUẬN
1.
Quy luật cơ bản
1.
2.
3.
4.
2.
Đối lập
Hỗ căn
Tiêu trưởng
Bình hành
Ứng dụng trong Đông dược
1.
2.
3.
Phân loại sử dụng điều trị
Phối chế bài thuốc
Chế biến