Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Qui tắc phát âm trong tiếng Pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.65 KB, 5 trang )

Search

GO

FRENCH (8)
Home

BLOGROLL
Tài liệu luyện thi tiếng Pháp: DELF A1 – 150 activités – nouveau diplôme – livre + audio (CLE International) »

Qui tắc phát âm trong tiếng Pháp
Like

Share 480 people like this. Be the first of your friends.

ARCHIVES

Viết tắt: TV = Tiếng Việt (phát âm như trong TV)

Cách phát
hiệu âm

Dạng Vị
viết
trí trong từ

Thí
dụ

Ghi chú


[a]

a–
mọi trường hợp

la, place, malade

Dấu “`”
và “^” trên chữ a không
làm thay đổi cách
phát âm.

(1)

Giống
âm “a” trong TV miệng
mở tương đối rộng

[a:]

à
- mọi trường hợp
nói chung
a
- Trong âm tiết
mang trọng âm và
trước các phụ âm [r]
[v] [z] [ ]

(2)


â
- trong âm
mang trọng
âm
[s]
(3)

giống như
âm “x” trong TV,
không uốn lưỡi

à , là

gare, cave, gaze,
page
pâte,
âne

tiết

s, ss;
ctrước e,i,y

sa, ici, si, ça,
six salle, dix, classe, tasse,
place, leçon , partial

çtrước a,o,u


Nếu “â”
đứng trong âm tiết
không mang trọng âm
không đọc kéo
dài – bâtir
Chữ
e đứng ở cuối từ không
đọc lên.
Chữ
c đứng trước a,o,u thì
đọc là k : coco,
camarade.
Nếu g đứng
trước a,o,u thì vẫn đọc
giống như “gơ”
– gà gô – gare, cargo

x,t
- trong một số từ
[∫]
(4)
[z]
(5)

[ʒ]
(6)

[ɛ]
(7)


Qui tắc phát âm trong tiếng Pháp
Tính chỉ số cơ thể, năng lượng, khẩu phần
ăn
Tính lương NET/GROSS
Việt nam (lịch sử, địa lí, con người…)
Đọc tin nhanh

gần như
âm “s” trong TV nhưng
uốn lưỡi thật nhiều

ch

tâche , chat

giống như
âm “d” trong TV không
uốn lưỡi

z

bazar, gaz

sgiữa hai nguyên âm

base, crise

gần như ân
“gi”– gia đình – nhưng
uốn lưỡi thật nhiều


j

jade, jarre

gtrước e,i,y

page, rigide,
gypse

đầu lưỡi
tì vào hàm răng dưới,
thân lưỡi khẽ nâng
lên, miệng
mở hẹp hơn khi phát
âm [a], gần giống như
âm “e”
trong TV nhưng hơi
ngả về âm “ê”, có thể

è

mère, après,
tête, même, rêne, seize,
reine.

ê
ei
e
e

ai
et

mọi
vị trí

đứng
trước
hai elle, cette,
phụ
âm renne
giống nhau
bel, avec
đứng trước
một phụ âm mais, faire,
được đọc lên laine
mọi vị

met, parquet

Dấu “`
”(accent grave) trên chữ
a không làm thay đổi
phát
âm mà chỉ thay đổi
nghĩa.
Dấu
“` ” trên chữ e làm thay
đổi phát âm.
“e ” gần


December 2012 (3)
November 2012 (4)
August 2010 (1)

META
Log in
Valid XHTML
XFN
WordPress


coi như
giữa hai âm “e” và “ê”.

et
es,
est

mọi vị
trí (thường)
ở cuối
từ

met, parquet
tu es, elle
est

động
từ être

[g]
(8)

giống như
“g” trong TV trong “gà
gô”, “ghi”

g – mọi
vị trí (trừ đứng
trước e,i,y)

gare, glace
bague, guitare

gu đứng trước e,i
[k]
(9)

giống “c”
trong TV – câu, ca,
cô…

k – mọi
vị trí

kaki, kilo
sac, classe,
Cuba

cmọi vị trí (trừ đứng

quatre, quinine
trước e,i,y)
qu

[œ]
(10)

vị trí
lưỡi giống như [ε]
nhưng môi hơi tròn và
đưa
về phía trước hơn.
Phát âm từ trong cổ
họng gần như âm “ơ”

eu, oeu
- trước phụ âm
được đọc.

jeune, neuf, heure,
soeur, coeur.

giống (10) nhưng
ngắn, lướt nhanh

e–
cuối từ có một âm

je, le, que, de


“e ” gần
như “ơ ” VN
“è
” gần như “e ” VN
Dấu
“^ ” trên chữ “e” làm
thay đổi phát
âm của nó (phần lớn
đọc kéo dài) – la tête
Những phụ
âm cuối từ thì thường
không đọc, trừ những
chữ f,l,c,r thì thường
đọc lên.
-không
đọc: très, pas,
paix, mais, lait

part,

-đọc:
avec, bel, par, bref

trong tiếng
pháp chữ H không bao
giờ đọc lên như chữ
H trong TV

TV
[∂]

(11)

tiết.

regarde, demeure

- trong âm tiết mở
(trừ e cuối từ)
[e]
(12)

so với (7) thì

lưỡi hơi nâng cao hơn,
miệng mở hẹp hơn,
môi hơi

nhếch sang hai bên.
Tương tự “ê” trong TV.

é – mọi
vị trí

été, année,

Trong một số

les, des , mes, ces, et.

nếu phụ âm r được

đọc lên, thì -er phải đọc

parler ,aimer, léger, chez,

er cuối từ

là [εr]
: mer, ver, amer

ez cuối từ

Một số
từ như : ville, mille …
được đọc như
chỉ có một l : [vil]…

es –
trong từ có một âm
tiết
et đứng một mình
[i]
(13)

phát âm
tương tự “i” TV, nhưng
có mấy dạng viết
khác nhau

i – mọi
vị trí


vite, midi, il,
vie, dîner, gypse, y,
gymnastique.

îgiữa từ
ytrước phụ âm, đứng
riêng.

[j]
(14)

như âm

(13) nhưng lưỡi nâng
cao hơn, hơi thoát ra
khó hơn và
đặc biệt là phải đọc

gắn liền với nguyên
âm gắn trước nó.

[ø]
(15)

y,i

- trước nguyên âm
được đọc
il sau nguyên âm

ill
- mọi vị trí.

vị trí
lưỡi giống như âm (12), và vị
trí môi giống

từ tận cùng bằng -er ,

eu
- cuối từ và

giữa một số

peu, deux, jeudi
creuse,
fameuse


(10) nhưng môi chụm lại
nhiều hơn và đưa nhiều hơn

trước âm voeu, noeud

về
phía trước, phát âm từ sâu

[y]
(16)


(17)

oeu
- cuối từ

vị trí
lưỡi giống như (13), nhưng

u - mọi
vị trí

môi chụm tròn lại

như (16)
nhưng môi chụm tròn lại đưa
về phía trước nhiều
hơn và đọc gắn liền với
nguyên
âm khác đứng sau nó

[œ]
(18)

[z]

trong cổ họng hơn âm “ơ
” TV

đưa về phía trước. Giống âm
“uy” TV

[ɥ]

fameuse

từ

miệng, lưỡi
và môi để nguyên vị trí như
khi phát

âm (10) nhưng qua mũi là chủ
yếu, không giống âm

sur, murmurer

u

du , sur ,
une

u–
trước

nuage, saluer,
nuit

un, um
- cuối từ

brun, chacun,

lundi , parfum, humble, un

nguyên âm
khác

- trước phụ
âm được đọc

(19)

miệng lưỡi

in –

phần lớn hơi ra đằng mũi.
Không phát âm giống “anh”

âm

môi để ở vị trí như phát
âm (7) nhưng khi phát âm cho

TV

phát ra từ cổ họng, hơi
phát ra hầu
hết qua mũi.

“oong” TV
[ɛ̃

]

Nguyên âm giọng mũi
là những nguyên âm

fin, vin, dinde,

cuối từ ,
trước phụ

linge, impasse, timbre

im
- trước p,b
ain , aim
, ein , yn ,
ym

[jɛ̃
]

ien

(20)
[
ɑ̃
]
(21)

[ɔ]

(23)

bien, rien, lien

- sau phụ
âm
khi phát
an , en
âm miệng ở vị trí như phát âm -cuối từ
(1),
sau đó phần lớn hơi qua mũi,
một phần qua miệng. Không
phát âm giống âm “ăng” TV

dans, blanc, divan,
planche, antique, lampe,

hoặc trước
phụ âm
am , em
- trước
hoặc b

chambre, appartement.

(24)

đầu lưỡi
o – trước các école, commerce
để sau nhưng chưa chạm hàm phụ âm được , téléphone , sortir.


gần giống âm “o”
trong TV nhưng không

phía trước như khi phát âm

“o” và “ô”.

răng dưới, cuối lưỡi nâng
lên, môi tròn và hơi đưa về

đầu lưỡi

kéo ra xa hàm răng dưới

nhiều hơn so với (23), môi
tròn

đưa ra phía trước nhiều hơn –
âm “ o đóng”. Gần

giống âm “ô” TV nhưng phát
âm sâu trong cổ họng hơn.

đọc.

o , os , ot

- ở cuối từ
au , eau

- mọi vị trí

chữ X

étau, auto , bureau, beau,
exposer , rose ,

phát âm theo nhiều
cách

dos, repos, mot, calot,

allô , ôter.

o
- ở trước âm
z cuối từ

(25)

lưỡi thụt

ou –

Gần giống âm “u” TV.


, aou

về phía sau môi tròn và đưa

nhiều ra phía trước.

mọi vị trí

ên phát âm hẳn là “o”
mà nên phát âm giữa

métro, dactylo,

ô
- mọi vị trí
[u]

, membre.

p

(18) – âm “ o mở ”.
[o]

dent, enfent, vendeuse ,
temps

nouveau, toujour
, où , aout [u]

trong tiếng Pháp được

khác nhau tùy theo vị trí
của nó.



[gz]
[ks]
[s]
[z]
câm
(26)

giữa hai nguyên

exercice, exiger

âm

texte, exproter

trước một

phụ âm
giữa hai nguyên

axe, convexe

trong các từ

soixante

số từ


dix
étudiants

dix, six

âm trong một số ít từ
dix, six đọc riêng lẻ hoặc cuối câu
ở giữa một
khi nối vần

dixième
, sixième

trong các từ

dix livres
, six héros

sau AU, EAU, EU

beaux, aux,
heureux

ở giữa số
thứ tự

dix, six đứng trước phụ âm

[ɔ̃
]

(27)

đầu lưỡi

on – ở cuối

như phát âm (24) cho hơi qua

âm

như vị trí phát âm (23) lưỡi
thụt về sau, môi tròn
mũi chỉ để một phần trong
miệng

[w]

từ hoặc
trước phụ

mon , maison,

Chú ý : Không

monter , bonjour, compas , đọc giống “ông” TV
tomber

om
- trước p và
b


ou –
trước nguyên âm

douane, jouer,
oui

cách phát
âm như [u] nhưng rất nhanh và kết

[w]

oi , oy
– mọi vị trí

moi, trois
, moyeu

một nguyên âm khác thành những

(28)

oin

loin, coin

[wa]

[ɲ]
(29)


gn –

sau nguyên âm

campagne ,
baigner

hợp ngay với

nhóm [wa] [w ] [we]
[wi] [w ]
đầu lưỡi

tì vào hàm răng dưới, thân lưỡi nâng lên tì vào
khoảng

giữa vòm miệng. Có thể phát âm tương tự như “nh”
TV.

(Tổng hợp từ nhiều nguồn – Phiên âm dựa trên Le Petit Robert 2007)


14 Comments

Sort by  Top

Add a comment...

Minh

Mấy tháng commemt tiếng pháp hay quá bái phục
Like · Reply · Jun 29, 2015 7:47pm

Cai Bang Son · Works at Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
HAY
Like · Reply · 

1 · Oct 7, 2014 9:52pm

Lai Nguyen Thanh · École nationale de la statistique et de l'administration économique
Merci bp ^^
Like · Reply · 

2 · Sep 21, 2014 4:27am · Edited

Quẩy Hết Mình
merci
Like · Reply · Jun 18, 2014 11:05am

Vũ Yến · Trường trung học phổ thông gia lộc
merci beaucoup!
Like · Reply · 

1 · Feb 9, 2014 12:01am

Lê Tố Quyên · Đại học Kinh tế ­ Đại học Quốc gia Hà Nội
Merci bcp. C'est très utile pour moi ainsi que ceux qui veulent apprendre le francais.
Like · Reply · 

1 · Oct 29, 2013 11:31pm


Nhat Linh Le Pham · AEP­ Kinh tế quốc dân
merci beaucoup 
Like · Reply · Oct 10, 2013 8:50pm

Tiểu Phượng · Works at Sinh Viên
Merci
Like · Reply · 

2 · Aug 15, 2013 2:31pm

Jared Truong · Lumber Hacker at Anonymous
salut
Like · Reply · Sep 9, 2013 2:27pm

Chet Midien · Works at Khoa Kinh tế và Quản lý Xây dựng (NUCE)
thanks you very much.
Like · Reply · 

1 · Jul 15, 2013 1:14pm

TheAnh Han · Giảng viên at Teesside University
merci beaucoup. Prononciation en français est très difficile.
Like · Reply · Jul 14, 2013 5:35am

Load 4 more comments

Facebook Comments Plugin

This entry was posted on August 20, 2010, 06:43 and is filed under French. You can follow any responses to this entry through

RSS 2.0. You can leave a response, or trackback from your own site.

Fusion theme by digitalnature | powered by WordPress
Entries (RSS) and Comments (RSS) ^



×