Hệ thống bài tập
ngân hàng thương mi
Mc lc
A.
B.
C.
D.
E.
DANH MC TI LIU THAM KHO ...................................................................................... 1
BI TP .......................................................................................................................................... 2
MT S CễNG THC TRONG NGN HNG THNG MI ......................................... 10
TI LIU C THấM: RI RO LI SUT ........................................................................... 17
P N BI TP ........................................................................................................................ 23
A. DANH MC TI LIU THAM KHO
-
Qun tr Ngõn hng thng mi, PGS. TS. Phan Th Thu H (ch biờn), NXB GTVT 2009
-
Ngân hàng thương mại, Edward Reed và Edward Gill, NXB TP HCM 1993
-
Quản trị Ngân hàng thương mại, Peter Rose, NXB Tài chính 2000
-
Tạp chí Ngân hàng
-
Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ
-
Thời báo Ngân hàng
-
Cỏc vn bn phỏp lut trong hot ng ca NHTM
-
Websites ca NHTM v NHNNVN
-
.
1
BI TP
Bài 1: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Bit tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vt mc 5%. Hãy so sánh chi phí của các cách huy động.
Bài 2: NHTM Quốc tế mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau:
a. Tiền gửi loại 18 tháng.
b. Tiền gửi loại 12 tháng.
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.
- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,65%/tháng.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng là 5%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng loại tiền gửi và nêu
ưu thế của từng cách thức trả lãi.
Bài 3: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 17,2%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 16,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Hãy tính lãi suất tương đương trả hàng tháng và so sánh ưu thế của mỗi cách huy động trong từng trường
hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng.
Bi 4: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Tin gi tit kim, k hn 12 thỏng, lói sut 0,72%/thỏng, lói tr hng thỏng, gc tr cui k. Lói
khụng c rỳt ra hng thỏng s c a vo ti khon tin gi thanh toỏn ca khỏch hng vi
lói sut 0,25%/thỏng.
- Trỏi phiu NH 2 nm, lói sut 9,2%/nm, lói tr u hng nm, gc tr cui k.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng tr xung là 3%, với tiền gửi trờn 12 tháng là 1%. Hãy so
sánh chi phí huy động của ngân hàng gia cỏc ngun trờn.
Bài 5: Ngân hàng A có các số liệu sau: (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi tại TCTD khác
Chứng khoán KB ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác
Số dư
1.050
580
820
1.480
4.850
3.250
3.250
520
Nguồn vốn
Số
dư
LS (% )
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
TGTK trung và dài hạn
Vay ngắn hạn
Vay trung và dài hạn
Vốn chủ sở hữu
3.550
3.850
3.270
2.030
2.450
650
2
6,5
7,5
6
8,1
LS (% )
1
2
5,5
9,5
10,5
11,5
Tng Tài sản
Tng Ngun vn
2
Biết nợ quá hạn khụng thu c lói l 7%, thu khác =45 t, chi khác =35 t; tỷ lệ thuế thu nhập là 25%.
Tính: Thu lãi, chi trả lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản; ROA, ROE.
Bài 6: Ngân hàng B có các số liệu sau (Số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
TG khụng k hn tại
TCTD khác
Chứng khoán KB ngắn hạn
LS
(% )
420
180
250
1,5
2,5
420
4
Hệ số
RR
Nguồn vốn
0
0
0,2
Tiền gửi thanh toán
TGTK ngắn hạn
TGTK trung và dài hạn
0
Vay ngắn hạn ca
Số dư
LS
(% )
1.580
1.850
1.510
1,5
5,5
7,5
770
5,5
1.250
8,8
NHNN v TCTD khỏc
Cho vay ngắn hạn
2.310
9,5
0,5
Cho vay trung hạn
Cho hạn dài hạn
Tài sản khác
1.470
1.850
410
7.310
11,5
13,5
1
1
1
Tng Tài sản
Phỏt hnh trỏi phiu
trung và dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tng Ngun vn
350
7.310
Biết thu khác = 59 t, chi khác = 125 t, tỷ lệ thuế thu nhập = 25%. 10% các khoản cho vay ngn hn
quá hạn khụng thu c lói, 5% các khoản cho vay trung di hn quá hạn khụng thu c lói. Cỏc cam
kt ngoi bng cú giỏ tr 1.500 t, h s chuyn i 100% v h s ri ro 50%.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi suất bình quân tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lch lói sut c bn, ROA, ROE.
c. Tính tỷ lệ an toàn vốn. Nhận xét về tỷ lệ này và đưa ra các biện pháp điều chỉnh cần thiết cho ngân
hàng, với giả thiết vốn an toàn tối thiểu là 9% v vn cp 1 bng 70% vn ch s hu, vn cp 2 bng
40% vn cp 1.
Bài 7: Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số dư bình quân, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Số dư
Lãi suất
(% )
Nguồn vốn
TG khụng k hn tại TCTD khác
620
880
250
Tiền gửi thanh toán
1,2 TGTK ngắn hạn
2,7 TGTK trung và dài hạn
Chứng khoán KB ngắn hạn
420
4,2 Vay ngắn hạn ca
Số dư
Lãi suất
(% )
1.500
1.820
1.410
1,4
4,8
7,5
620
5,6
1.200
7,8
NHNN v TCTD khỏc
Cho vay ngắn hạn
1.900
9,8 Phỏt hnh trỏi phiu
trung và dài hạn
3
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác
Tng Tài sản
1.570
850
410
6.900
12,5 Vốn chủ sở hữu
13,5
350
Tng Ngun vn
6.900
Biết thu nhp khác (phi lói) l 37t, chi khác l 95t, thu sut thuế thu nhập DN l 25%. 10% các khoản
cho vay ngn hn quá hạn khụng thu c lói, 5% các khoản cho vay trung di hn quá hạn khụng thu
c lói. Thu n lói k trc l 5t.
Trong tng d n, N nhúm 1 chim 70%, N nhúm 2 chim 20%, cũn li l N nhúm 3. Giỏ tr TSB
c khu tr ca N nhúm 2 l 600t, N nhúm 3 l 300t. S d Qu d phũng RRTD nm trc l
11t.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi suất bình quân tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lch lói sut c bn, ROA, ROE.
Bài 8: Một ngân hàng có số liệu về tình hình huy động vốn như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn vốn
1. Tiền gửi của TCKT
1.1. Tiền gửi thanh toán
1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng
2. Tiền gửi của cá nhân
Số dư
LS
(% )
69.085
35.724
33.361
Nguồn vốn
Số dư
LS (% )
3.1. Vay NHNN
3.2. Vay các TCTD khác
168.54
5
3.610
9.913
4,2
5,7
3.3. Phát hành giấy tờ có giá
155.022
3. Vốn vay
1,8
4,7
2.1. Tiền gửi thanh toán
178.31
7
28.243
2,4
- Kỳ phiếu 9 thỏng
62.396
7,2
2.2. Tiết kiệm 12 tháng
62.506
6,5
- Trái phiếu 2 nm
62.967
7,9
2.3. Tiết kiệm > 12 tháng và 24
67.059
8,8
- Chứng chỉ tiền gửi 6 tháng
29.659
7,1
tháng
2.4. Tiết kiệm > 24 tháng
20.509
9,6
4. Vn uỷ thác u t
4.408
0
Tổng vốn huy động = 420. 355 trđ
Biết:
- Tỷ lệ DTBB với tiền gửi v giy t cú giỏ 12 tháng là 10%, t 12 tháng n 24 tháng là 4%.
Ngoi ra NH cũn dự trữ vượt mức 7% so với toàn bộ tiền gửi (khụng k Giy t cú giỏ).
- Chi phí tr lói chiếm 80% tổng chi phí, tỷ lệ tài sản sinh lời trong tổng tài sản là 73,5%, vốn ch
s hu là 34.210 triệu đồng, các khoản thu khác là 3.327 trđ.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%
a. Xác định mức dự trữ phù hợp trong ngân hàng.
b. Xác định tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời để đảm bảo hoà vốn.
c. Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROE dự kiến là 14%.
4
Một ngân hàng có tình hình về nguồn vốn như sau (s d bỡnh quõn nm, lãi suất bình quân
Bài 9:
năm, n v t ng):
Khon mc
1. Tiền gửi của TCKT
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi không kỳ hạn
phi giao dịch
- Tiền gửi có kỳ hạn
Số dư
LS
(%)
Khon mc
500
170
1,5
2,2
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiết kiệm có kỳ hạn
220
5,8
3. Vốn vay
4. Vn ch s hu
Số
dư
LS
(%)
250
480
2,4
6,9
215
150
7,5
Bit: cỏc chi phớ khỏc, ngoi chi phớ tr lói l 46 t, c phõn b 40% cho hot ng huy ng vn, các
khoản thu khác ngoi thu lói bằng 12 t, thuế suất thuế TNDN là 25%.
a. Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân cho toàn bộ nguồn vốn huy ng t bờn ngoi của ngân hàng
(vn huy ng).
b. Nếu ngân hàng sử dụng 70% nguồn vốn huy ng vào tài sản sinh lời thì tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài
sản sinh lời là bao nhiêu để đảm bảo hoà vốn?
c. Nếu NH dự kiến tỷ lệ ROA là 0,9%, xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ
lệ ROA dự kiến.
Chi phớ bỡnh quõn ca vn huy ng = (Chi phớ tr lói + Chi phớ khỏc phõn b cho huy ng
vn)/ Tng vn huy ng.
Bi 10:
Ngõn hng B ang theo dừi hp ng tớn dng sau:
Cho vay 170 triu, lói sut 12%/nm, thi hn 12 thỏng, tr gc v lói cui k. Ht 12 thỏng, khỏch hng
ó mang 90 triu n tr v xin gia hn n 6 thỏng. Ngõn hng cú cỏch thu gc v lói no? Hóy bỡnh lun
v cỏch x lý m anh/ch a ra.Bit lý do khụng tr c n l khỏch quan, NH ó ng ý cho gia hn.
Qua 6 thỏng gia hn, khỏch hng vn khụng tr c n. Sau 12 thỏng tip theo, bit khụng th thu c
khon n ny, NH ó bỏn ti sn th chp v thu c 150 triu (sau khi tr chi phớ bỏn). Mc lói sut
ỏp dng trong thi gian quỏ hn l 150% lói sut trờn hp ng tớn dng. Tin thu c t ti sn th
chp cú bự p lói v gc khụng?
Bi 11: Ngõn hng B ang theo dừi hp ng tớn dng sau:
Cho vay 70 triu, lói sut 11%/ nm, thi hn 12 thỏng, tr gc cui k, tr lói 2 ln trong k. n thỏng
12, khỏch hng mang 50 triu n tr, phn cũn li NH chuyn n quỏ hn. Sau 12 thỏng tip theo, bit
khụng th thu c khon n ny, NH ó bỏn ti sn th chp v thu c 65 triu (sau khi tr chi phớ
bỏn). NH cú cỏch thu gc v lói no? Gi thit khỏch hng ó tr lói 6 thỏng u nm. Mc lói sut ỏp
5
dụng trong thời gian quá hạn là 140% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ tài sản thế chấp
có đủ bù đắp lãi và gốc không?
Bài 12: NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày 15/06/200X. Số
tiền ghi trên sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-1, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi cuối
kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng
lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách hàng được nhận về. Chiết khấu giúp
khách hàng lợi hơn rút tiền trước hạn bao nhiêu tiền?
Bài 13: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết khấu của khách hàng một lượng trái phiếu do
NH B phát hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là 250tr, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 11%/năm, trả lãi
cuối hàng năm. NH mua lại trái phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lãi suất chiết khấu của ngân
hàng. Tính lãi suất sinh lời thực của trái phiếu vào năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà đầu tư với
giả thiết nhà đầu tư mua trái phiếu từ đầu năm đầu tư thứ hai (16/8/200X-1) với giá bằng mệnh giá.
Bài 14: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách hàng này
đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X,
dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư nợ
của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào?
Bài 15:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2011, doanh nghiệp Sao Khuê đã gửi hồ sơ vay
vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh
nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu
sau
-
Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
-
Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
-
Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
-
Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
-
Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
-
Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị không? Tại sao?
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay NH M
để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC.
6
Bài 16:
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng nhận mua và lắp đặt
trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết
hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến
1/10/200X. Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào
cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp
đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có
công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu;
lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng.
Yêu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết rằng
gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.
Bài 17:
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi công công trình đã
trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách đã được duyệt). Công ty đề nghị được vay 7
tháng, từ tháng 6/200X, lãi suất 1,05%/tháng. Giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian thực hiện hợp
đồng theo kế hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng và giữ lại 15%
đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần còn lại thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng
8, lần thứ 2 sau khi công trình được bàn giao 1 tháng. Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng.
Đơn vị đã có sẵn máy móc để thi công, chi phí khấu hao máy móc chiếm 40% tổng chi phí.
Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức cho vay là bao nhiêu? Thời
hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời điểm nào và số gốc, lãi thu được mỗi lần biết vốn vay
sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công ty có nguồn thu.
Bài 18:
Công ty thương mại Sao mai muốn xin hạn mức vay vốn lưu động ngân hàng NN&PTNT X là 18 tỷ
đồng. Công ty trình bản báo cáo tài chính gần nhất (số dư bình quân cả năm, đơn vị tính: tỷ đồng)
TÀI SẢN
1. TSLĐ
- Vốn bằng tiền
- Các khoản phải thu
Số dư
NGUỒN VỐN
32,5 1. Nợ phải trả
0,5 - Các khoản phải trả
2 - Vay ngắn hạn ngân hàng X
- Hàng dự trữ
30
2. TSCĐ
90 2. Vốn chủ sở hữu
7
Số dư
22,5
10
12,5
100
- Nguyên giá
250
- Hao mòn luỹ kế
Tổng Tài sản
(160)
122,5
Doanh thu thuần:
190
Thu nhập ròng sau thuế:
12,3
Tổng Nguồn vốn
122,5
Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần. Phương thức này gây nhiều
khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát sinh thường xuyên nên công ty đề nghị ngân hàng
chuyển thành phương thức cho vay theo hạn mức. Công ty cũng trình phương án mở rộng dự trữ để tăng
thêm doanh thu 10% trong năm sau. Hãy phân tích và đưa ra phán quyết. Biết vòng quay vốn lưu động
năm sau của Công ty không thay đổi.
Bài 19:
Căn cứ số liệu Bài 6, hãy tính
a. Giả sử lãi suất 3 tháng đầu năm sau tăng 2%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 tháng tới và Chênh lệch lãi
suất dự kiến, biết kỳ hạn đáo hạn của Chứng khoán kho bạc là 3 tháng, 40% các khoản cho vay ngắn
hạn, 20% các khoản cho vay trung hạn, và 8% các khoản cho vay dài hạn đáo hạn trong 3 tháng tới.
80% TGTK ngắn hạn, 50% TGTK trung và dài hạn đáo hạn trong 3 tháng tới. Các khoản vay của
NHNN và TCTD khác đều có kỳ hạn dưới 3 tháng. Số dư vốn huy động từ phát hành trái phiếu có
thời gian đáo hạn còn lại trên 3 tháng.
b. Giả sử 20% các khoản cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh khoản TS.
Bài 20:
Căn cứ số liệu Bài 7, hãy tính
a. Giả sử lãi suất 2 tháng đầu năm sau tăng 2,4%/năm. Tính Rủi ro LS trong 2 tháng tới và Chênh lệch
lãi suất dự kiến, biết kỳ hạn đáo hạn của 70% số dư Chứng khoán kho bạc là 3 tháng, 35% các khoản
cho vay ngắn hạn, 15% các khoản cho vay trung hạn, và 10% các khoản cho vay dài hạn đáo hạn
trong 3 tháng tới.
90% TGTK ngắn hạn, 70% TGTK trung và dài hạn đáo hạn trong 3 tháng tới. Các khoản vay của
NHNN và TCTD khác đều có kỳ hạn dưới 3 tháng. Số dư vốn huy động từ phát hành trái phiếu có
thời gian đáo hạn còn lại trên 3 tháng.
b. 80% TGTK ngắn hạn, 50% TGTK trung và dài hạn đáo hạn trong 3 tháng tới. Các khoản vay của
NHNN và TCTD khác đều có kỳ hạn dưới 3 tháng. Số dư vốn huy động từ phát hành trái phiếu có
thời gian đáo hạn còn lại trên 3 tháng.
c. Giả sử 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo hạn và có
khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh khoản TS.
8
Bài 21:
Giả sử một NHTM sẽ có những dòng tiền vào và ra trong tuần tới như sau:
1. Số tiền gửi bị rút ra là 33 tỷ đồng;
2. Doanh số thu hồi nợ vay của khách hàng là 108 tỷ đồng;
3. Chi tiền cho chi phí hoạt động là 51 tỷ đồng;
4. Doanh số cho vay phát sinh là 294 tỷ đồng;
5. NH dự kiến thanh lý một số tài sản trị giá 18 tỷ đồng, thu tiền ngay;
6. Doanh số tiền gửi mới là 670 tỷ đồng;
7. NH dự định vay trên thị trường liên NH 43 tỷ đồng;
8. Thu nhập từ dịch vụ phi lãi là 27 tỷ đồng;
9. Doanh số thu nợ trên thị trường liên NH là 23 tỷ đồng; và
10. Thanh toán cổ tức cho cổ đông 140 tỷ đồng.
Thay đổi trạng thái thanh khoản ròng (= Thay đổi Cung TK – Thay đổi Cầu TK) của NH trong tuần tới
như thế nào?
Bài 22:
Bài 5 trang 203 (Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại)
9
B. MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Quy đổi Lãi suất trả nhiều lần trong kỳ (ik) về Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC)
n
n
NEC = (1 + ik )
i ⎞
⎛
− 1 = ⎜1 + ⎟ − 1
⎝ n ⎠
i: lãi suất cả kỳ
n: số kỳ tính lãi
2. Quy đổi Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC) về Lãi suất trả nhiều lần trong kỳ (ik)
ik = n (1 + NEC ) − 1
3. Quy đổi Lãi suất trả trước (I) về Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC)
NEC =
I
1− I
4. Quy đổi NEC chưa có dự trữ về NEC có dự trữ
NEC códutru =
5.
NEC khongcodutru
1− % Dutru
Lãi suất bình quân Tổng nguồn vốn
Laisuatbinhquantongnguonvon =
6.
Lãi suất bình quân Tổng Tài sản
LaisuatbinhquanTongTaisan =
7.
Chitralai
TongNguonvon
Thulai
TongTaisan
Lãi suất bình quân Tổng Tài sản sinh lãi
LaisuatbinhquanTongTaisan sinh lai =
8.
Chênh lệch lãi suất
Chenhlechlaisuat =
9.
Thulai − Chitralai
TongTaisan
Chênh lệch lãi suất cơ bản
Chenhlechlaisuatcoban =
10.
Thulai
TongTaisan sinh lai
Thulai − Chitralai
TongTaisan sinh lai
LNTT = Doanh thu – Chi phí = (Thu lãi + Thu khác) – (Chi lãi + Chi khác)
= (Thu lãi – Chi lãi) + (Thu khác – Chi khác)
= Chênh lệch thu chi lãi + Chênh lệch thu chi khác
11.
LNST = LNTT – Thuế TNDN = LNTT – LNTT x Thuế suất
= LNTT x (1 – Thuế suất)
12.
ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
ROA =
LN ST
TongTaisan
10
13.
ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)
ROE =
14.
LN ST
Vonchusohu u
Tỷ lệ an toàn vốn
Tyleantoanvon =
Vontuco
TaisanCodi euchinhRuiro
n
TaisanCodieuchinhRuiro = ∑ TSConoibangvaNgoaibang i xHesoRRi
i =1
Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn cấp 1 bao gồm:
-
Vốn điều lệ
-
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
-
Quỹ đầu tư phát triển
-
Lợi nhuận không chia
-
Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:
- Lợi thế thương mại
- Các khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế
- Các khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD khác
- Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con
Vốn cấp 2 bao gồm:
-
50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ
-
40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính
-
Quỹ dự phòng tài chính
-
Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa mãn điều kiện
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD không được mua lại theo yêu cầu của chủ sở hữu, hoặc mua lại trên thị trường thứ
cấp, hoặc chỉ được mua lại khi được NHNN chấp thuận với điều kiện việc mua lại không ảnh
hưởng đến các tỷ lệ an toàn của TCTD theo quy định
o TCTD được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi làm kết quả
kinh doanh trong năm bị lỗ
o Trong trường hợp thanh lý TCTD, chủ sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được thanh toán sau
tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác
11
o Vic iu chnh lói sut ch c tin hnh sau 5 nm k t khi phỏt hnh v thc hin 1 ln
trong sut thi gian trc khi chuyn i thnh c phiu ph thụng
-
Cỏc cụng c n khỏc tha món iu kin sau:
o L khon n m trong mi trng hp ch n ch c thanh toỏn sau tt c cỏc ch n cú
m bo v khụng cú m bo khỏc
o Cú k hn ban u ti thiu trờn 10 nm
o Khụng c m bo bng ti sn ca chớnh TCTD
o TCTD c ngng tr li v chuyn li ly k sang nm tip theo nu vic tr li lm kt qu
kinh doanh trong nm b l
o Ch n ch c thanh toỏn trc hn sau khi c NHNN chp thun bng vn bn
o Vic iu chnh lói sut ch c tin hnh sau 5 nm k t khi phỏt hnh v thc hin 1 ln
trong sut thi gian trc khi chuyn i thnh c phiu ph thụng
Tng giỏ tr vn cp 2 Giỏ tr vn cp 1
15. D phũng RRTD
D phũng c th
= R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
0%
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
5%
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
20%
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
50%
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
100%
D phũng chung = 0,75% x D n Nhúm 1 n Nhúm 4
Chi phớ DPRRTD phi trớch trong k = CP DPRR (c th v chung) S d qu DPRR (ó trớch)
Theo Quyt nh 18/2007/Q-NHNN ngy 25/04/2007, T chc tớn dng thc hin phõn loi n theo
nm (05) nhúm nh sau:
a) Nhúm 1 (N tiờu chun) bao gm:
- Cỏc khon n trong hn v t chc tớn dng ỏnh giỏ l cú kh nng thu hi y c gc v lói ỳng hn;
- Cỏc khon n quỏ hn di 10 ngy v t chc tớn dng ỏnh giỏ l cú kh nng thu hi y gc v lói
b quỏ hn v thu hi y gc v lói ỳng thi hn cũn li;
- Cỏc khon n c phõn loi vo nhúm 1 theo quy nh ti Khon 2 iu ny.
b) Nhúm 2 (N cn chỳ ý) bao gm:
- Cỏc khon n quỏ hn t 10 ngy n 90 ngy;
12
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín
dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều
chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân
loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín
dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại
lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều 18.
16.
Rủi ro Lãi suất
Số tuyệt đối:
Rủi ro Lãi suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS
Khe hở nhạy cảm lãi suất = Tài sản nhạy cảm LS – Nguồn vốn nhạy cảm LS
Tài sản nhạy cảm LS = TG có kỳ hạn tại các TCTD + Chứng khoán sắp đáo hạn + Các khoản cho vay sắp
đáo hạn
Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiền gửi có kỳ hạn sắp đáo hạn + Tiền vay sắp đáo hạn
Số tương đối:
Rủi ro Lãi suất = (Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS) / Tổng Tài sản (hoặc TSSL)
13
17.
Tỷ lệ thanh khoản tài sản
Tylethanhkhoantaisan =
TSthanhkhoan
TongTaisan
Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán thanh khoản + Các
khoản cho vay sắp đáo hạn
18.
3 phương pháp thu nơ Gốc và Lãi trong trường hợp có Nợ quá hạn
a. Thu Lãi trước, thu Gốc sau
b. Thu Gốc trước, thu Lãi sau
c. Thu một phần Gốc và Lãi tương ứng trong tổng số tiền phải trả
19.
Mức vốn cho vay trong Cho vay từng lần
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh – Vốn lưu động tự có và các
nguồn vốn khác nếu có
Mức vốn cho vay ≤ (Giá trị Tài sản thế chấp x Tỷ lệ cho vay theo TSTC)
20.
Mức vốn cho vay trong Cho vay theo hạn mức tín dụng
Vòng quay vốn = Doanh thu thuần/TSLĐ
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho 1 vòng quay vốn
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động tự có và các nguồn vốn khác nếu có
21.
So sánh ưu thế của các cách trả lãi khác nhau:
1. Trả lãi nhiều lần trong kỳ:
-
Khách hàng có thể nhận được lãi định kỳ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên. Nếu
không rút ra, tiền lãi chưa rút vẫn tiếp tục sinh lãi
-
Lãi suất (tương đương cuối kỳ) thấp hơn hình thức trả lãi cuối kỳ
2. Trả lãi cuối kỳ:
-
Khách hàng nhận được lãi cao hơn nhưng đến cuối kỳ mới nhận được. Nếu trong kỳ cần tiền chi
tiêu thì không có hoặc phải rút trước hạn, hưởng LS thấp
3. Trả lãi trước:
-
Về bản chất tương tự như trả lãi sau vì gửi vào 1 khoản tiền và rút ra một số tiền lớn hơn, mặc dù
LS danh nghĩa niêm yết (LS trả trước) thấp hơn LS niêm yết trả sau.
14
22. So sánh sự khác nhau giữa Tiền gửi và Tiền vay: (Đặc điểm Tiền gửi và Tiền vay, Chương 2, SGK)
Tiêu chí
Tiền gửi
Tiền vay
Điều kiện hoàn trả
Theo yêu cầu của người gửi
Chỉ phải trả khi đáo hạn
Tính ổn định
Mặc dù tiền gửi phải hoàn trả theo yêu cầu, Phần lớn các khoản tiền vay
nhưng khách hàng gửi vào để hưởng lãi nên (vay trên TT liên NH và vay của
nếu lãi suất tiền gửi của NH có tính cạnh NHTW) được dùng để đáp ứng
tranh với các NH trên cùng địa bàn, khách nhu cầu thanh toán, có kỳ hạn
hàng không rút trước hạn (trừ khi có nhu cầu ngắn, không chắc chắn về khả
chi tiêu đột xuất) khiến cho tiền gửi nói năng được gia hạn, nên mặc dù
chung có tính ổn định cao hơn tiền vay.
chỉ phải trả khi đáo hạn, tiền vay
nói chung có tính ổn định kém
hơn tiền gửi
Dự trữ bắt buộc
Phải DTBB đối với Tiền gửi và Giấy tờ có Không phải dự trữ bắt buộc
giá theo tỷ lệ quy định của NHTW
Bảo hiểm
NH phải mua bảo hiểm cho tiền gửi của một Không phải mua bảo hiểm tiền
số đối tượng nhất định
gửi
Tính đa dạng của các Rất đa dạng
Kém đa dạng hơn
sản phẩm huy động
Tỷ trọng trong tổng Chiếm tỷ trọng lớn và là mục tiêu tăng Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn và NH
nguồn vốn của NH
trưởng hàng năm
chỉ đi vay khi cần thiết
Chi phí trả lãi
Thấp hơn tiền vay cùng kỳ hạn và cùng đối Cao hơn tiền gửi cùng kỳ hạn và
tượng huy động
cùng đối tượng huy động
15
C.
VÍ DỤ TÍN H NEC
Ví dụ: Một ngân hàng đang huy động:
1. Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, trả lãi cuối kỳ
2. Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 0,73%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần
3. Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 0,71%/tháng, trả lãi đầu kỳ
Hãy so sánh chi phí huy động các nguồn trên, biết tỷ lệ dự trữ cần thiết là 10%.
Gọi:
i: lãi suất cả kỳ
n: số kỳ tính lãi
ik: lãi suất trả mỗi lần trong kỳ
NEC: LS tương đương trả cuối kỳ
I: lãi suất trả trước
- Trong thời gian tính lãi, ngân hàng chỉ tính lãi đơn
và
- i = ik x n hay
ik = i / n
1. Lãi suất tương đương cuối kỳ (NEC) của khoản tiền trả lãi cuối kỳ
NEC = 0,75% x 12 = 9% / 12 tháng
2. Lãi suất tương đương cuối kỳ (NEC) của khoản tiền trả lãi nhiều lần trong kỳ
0
3
6
9
12
ik = 0,73% x 3
ik
LS gửi lại là ik
ik
ik
ik x (1 + ik)3
ik x (1 + ik)2
ik x (1 + ik)1
ik x (1 + ik)0
Vậy Lãi suất tương đương cuối kỳ là Giá trị tương lai của 4 niên kim cố định ik với lãi suất đầu tư là ik
(1 + i) n − 1
(1+ ik )n !1
NEC = FVA = A
= ik
= (1+ ik )n !1 = (1+ 2,19%)4 !1 = 9, 05% /12thang
ik
i
3. Lãi suất tương đương cuối kỳ (NEC) của khoản tiền trả lãi đầu kỳ
Gọi V là số vốn gốc khách hàng mang đến gửi.
Ngân hàng trả lãi ngay đầu kỳ tiền lãi (V x I)
Cuối kỳ khách hàng nhận lại số tiền gốc ghi sổ ban đầu (V)
0
12
V–VxI
V
V x (1 – I)
V=V–VxI+VxI
V x (1 – I)
V = V x (1 – I) + V x I
Như vậy khoản tiền gửi trả lãi trước trên tương đương với việc gửi V x (1 – I) vào đầu kỳ và nhận được lãi
Gốc V x (1 – I) và Lãi V x I vào cuối kỳ.
Vậy lãi suất tương đương trả sau (cuối kỳ) là:
VxI
I
0,71% x12
NEC =
=
=
= 9,31% / 12thang
Vx(1 − I ) (1 − I ) (1 − 0,71% x12)
Tính NEC có dự trữ:
NECkhongcodut ru
9%
1. NECcódutru =
=
= 10% / 12thang
1 − % Dutru
1 − 10%
NECkhongcodut ru 9,05%
2. NECcódutru =
=
= 10,05% / 12thang
1 − % Dutru
1 − 10%
NECkhongcodut ru 9,31%
3. NECcódutru =
=
= 10,34% / 12thang
1 − % Dutru
1 − 10%
16
D. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT
1. Khái niệm: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến gắn với những thay đổi của lãi suất và
nhiều nhân tố khác như cấu trúc, kỳ hạn của tài sản và nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng.
2. Ví dụ: Tại thời điểm t, một NH có nguồn vốn và tài sản như sau (đơn vị tỷ đ, lãi suất bquân năm):
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
120
6%
80
10%
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
150
4%
50
7%
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)
200
Tổng Nguồn vốn
200
Tài sản nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian ngắn như tiền gửi tại NHNN, tiền
gửi tại các TCTD khác, các chứng khoán ngắn hạn/thanh khoản, cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài
hạn sắp đến hạn trả, cho vay trung dài hạn có lãi suất thả nổi,…. và khi tái đầu tư thì sẽ được trả theo
lãi suất thị trường
Tài sản không nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian dài như các khoản cho vay
trung-dài hạn, đầu tư trung-dài hạn,… có lãi suất cố định hoặc không có lãi suất xác định trước hoặc
không sinh lãi.
Nguồn vốn nhạy cảm LS là những khoản huy động sẽ phải hoàn trả trong thời gian ngắn như tiền gửi
ngắn hạn, tiền vay ngắn hạn, tiền huy động trung dài hạn sắp đến hạn trả,… và khi huy động nguồn
vốn bổ sung thì sẽ phải trả theo lãi suất thị trường
Nguồn vốn không nhạy cảm LS là những khoản mục nguồn vốn có thời gian sử dụng dài như tiền
gửi trung dài hạn, giấy tờ có giá trung dài hạn, vốn chủ sở hữu,… có lãi suất cố định hoặc không phải
trả lãi.
Chú ý: mặc dù có được nhận lãi với Tiền gửi tại NHNN hay Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD
khác, và phải trả lãi đối với vốn huy động từ Tiền gửi thanh toán của tổ chức/cá nhân, nhưng lãi suất
của khoản tiền ít khi thay đổi theo lãi suất thị trường nên NH có thể coi những khoản tiền này không
nhạy cảm với lãi suất.
Chênh lệch thu chi lãit = Thu lãi – Chi lãi = (120 x 6% + 80 x 10%) – (150 x 4% + 50 x 7%)
Giả sử tại thời điểm (t+1) lãi suất thị trường tăng thêm 2%/năm đối với cả tài sản và nguồn vốn. Khi
đó những tài sản và nguồn vốn ngắn hạn (nhạy cảm lãi suất) sẽ có lãi suất cao hơn trước đây 2%, còn
những tài sản và nguồn vốn dài hạn (không nhạy cảm lãi suất) sẽ có lãi suất không đổi.
17
(Chênh lệch thu chi lãi)t+1 = Thu lãi – Chi lãi = (120 x 8% + 80 x 10%) – (150 x 6% + 50 x 7%)
Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi
= (Chênh lệch thu chi lãit+1) – (Chênh lệch thu chi lãit)
= 120 x (8% - 6%) – 150 x (6% - 4%)
= (120 – 150) x 2% = (-30) x (2%) = (-0,6) tỷđ
= (TS NC LS – NV NC LS ) x Mức thay đổi LS
= Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất
Thay đổi Chênh lệch lãi suất
= Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TS
= (-0,6) / 200 = (-0,3%) /năm
Chú ý:
nếu LS tăng → Mức thay đổi LS > 0
nếu LS giảm → Mức thay đổi LS < 0
3. Nguyên nhân gây ra Rủi ro Lãi suất
Như vậy, khi lãi suất tăng đã làm chi phí trả lãi tăng nhiều hơn thu lãi, làm cho Chênh lệch thu chi từ
lãi giảm đi (-0,6 tỷđ). Nguyên nhân là do:
(1) Sự không phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn → Khe hở LS ≠ 0. Nếu khe hở LS =
0, cho dù lãi suất có tăng hay giảm, Chênh lệch thu chi lãi sẽ không thay đổi
(2) Lãi suất thị trường thay đổi ngược chiều với dự kiến của NH. Trong ví dụ trên, khi duy trì
khe hở lãi suất < 0, NH dự kiến lãi suất giảm (Mức thay đổi LS < 0), nhưng thực tế là LS tăng
lên (Mức thay đổi LS > 0), làm thu nhập từ lãi của NH giảm → RRo LS xảy ra.
(3) NH sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng. Nếu NH thả nổi tất cả các hợp đồng huy
động và sử dụng vốn, thu lãi và chi lãi sẽ đều tăng/giảm như nhau khi lãi suất thay đổi và
không có rủi ro LS.
Nếu NH duy trì Khe hở nhạy cảm LS > 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS có mối quan hệ tỷ lệ
thuận):
-
Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất tăng
-
Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất giảm
Nếu NH duy trì Khe hở LS nhạy cảm < 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS có mối quan hệ tỷ lệ
nghịch):
-
Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất giảm
-
Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất tăng
Do vậy,
khi NH dự tính LS sẽ tăng, NH nên duy trì Khe hở nhạy cảm LS dương
khi NH dự tính LS sẽ giảm, NH nên duy trì Khe hở nhạy cảm LS âm
18
Rủi ro LS có thể phản ánh bằng sự thay đổi (tổn thất) trong thu nhập tương lai khi LS thay đổi:
(1) Số tuyệt đối:
Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi = Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất
(2) Số tương đối:
Thay đổi Chênh lệch lãi suất
= Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TS
= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất) / Tổng TS
hay:
Thay đổi Chênh lệch lãi suất cơ bản = Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TSSL
= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất) / Tổng TSSL
4. Hạn chế rủi ro lãi suất
4.1 Duy trì khe hở lãi suất bằng 0 (phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn): Phương pháp
rất khó áp dụng trong thực tế vì Ngân hàng thường huy động phần lớn nguồn vốn ngắn hạn,
nhưng lại có nhu cầu cho vay/đầu tư trung dài hạn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng hoặc
chiến lược đầu tư của ngân hàng, nên Khe hở nhạy cảm LS thường < 0. Hơn nữa, việc điều
chỉnh Khe hở nhạy cảm lãi suất thường xuyên theo sự thay đổi của lãi suất không phải lúc nào
cũng dễ dàng (ví dụ ngân hàng không thể hoàn trả lãi tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng khi lãi
suất giảm, hay thu hồi tiền cho vay ngay khi lãi suất tăng).
4.2 Hoán đổi LS (interest rate swap)
Giả sử có 2 tổ chức tín dụng:
-
Ngân hàng A, có độ tin cậy tín dụng cao, đang duy trì khe hở lãi suất dương, và có thể vay
trung dài hạn với lãi suất 10%/năm, vay ngắn hạn với lãi suất LIBOR.
-
Công ty tài chính B, có độ tin cậy tín dụng thấp hơn, đang duy trì khe hở lãi suất âm, và có
thể vay trung dài hạn với lãi suất 12%/năm, vay ngắn hạn với lãi suất (LIBOR +1%).
Sau đây là BCĐKT của 2 tổ chức trước khi hoán đổi lãi suất
-
Ngân hàng A:
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
450
50
500
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)
Tổng Nguồn vốn
19
300
LIBOR
200
10%
500
-
Công ty tài chính B:
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
150
280
430
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)
Tổng Nguồn vốn
320
LIBOR + 1%
110
12%
430
A muốn tăng vay ngắn hạn, B muốn tăng vay trung dài hạn để giảm Khe hở lãi suất, nên hai bên ký
hợp đồng đổi chéo lãi suất với nội dung: A vay dài hạn (ví dụ 100tỷ) hộ cho B và B trả cho A lãi suất
10%. B vay ngắn hạn (cùng số tiền, 100 tỷ) hộ cho A và A trả cho B lãi suất (LIBOR – 0,75%).
Vì A và B vay hộ nhau cùng một số tiền (điều kiện bắt buộc trong hợp đồng trao đổi lãi suất) nên hai
bên không cần trao số vốn này cho nhau, mà chỉ cần chuyển phần tiền lãi.
Sau khi hoán đổi, A dùng nguồn vốn ngắn hạn mà B vay hộ thay thế cho nguồn vốn trung và dài hạn,
để giảm Khe hở lãi suất, và có Bảng cân đối kế toán như sau:
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
450
50
500
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)
Tổng Nguồn vốn
400
LIBOR
100
10%
500
A phải trả (100tỷ x 10%) để có 100tỷ trung dài hạn (vay hộ B) và trả cho B: 100tỷ x (LIBOR – 0,75%)
để có được 100tỷ mà B vay hộ và chuyển sang cho A. Nhưng A không phải vay 100tỷ ngắn hạn nữa
nên tiết kiệm được (100tỷ x LIBOR).
→ A được lợi (100tỷ x 10%) do B chuyển sang và (100tỷ x LIBOR) do tiết kiệm được chi phí.
A phải chi (100tỷ x 10%) để có được nguồn trung dài hạn vay hộ B, và 100tỷ x (LIBOR – 0,75%) để
trả cho B do B vay hộ nguồn ngắn hạn.
Lãi của A
= [(100tỷ x 10%) + (100tỷ x LIBOR)] – [(100tỷ x 10%) + 100tỷ x (LIBOR – 0,75%)]
= 100tỷ x (10% + LIBOR – 10% - LIBOR + 0,75%)
= 100 tỷ x 0,75%
20
Sau khi hoán đổi, B dùng nguồn vốn trung dài hạn hạn mà A vay hộ thay thế cho nguồn vốn ngắn hạn,
để giảm Khe hở lãi suất, và có Bảng cân đối kế toán như sau:
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
150
280
430
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)
Tổng Nguồn vốn
220
LIBOR + 1%
210
12%
430
B phải trả cho A (100tỷ x 10%) để có 100tỷ trung dài hạn (do A vay hộ) và trả 100tỷ x (LIBOR + 1%)
để có được 100tỷ để vay hộ A. Nhưng B không phải vay 100tỷ trung dài hạn nữa nên tiết kiệm được
(100tỷ x 12%).
→ B được lợi (100tỷ x (LIBOR – 0,75%)) do A chuyển sang và (100tỷ x 12%) do tiết kiệm chi phí.
B phải chi (100tỷ x 10%) để có được nguồn trung dài hạn do A vay hộ, và 100tỷ x (LIBOR + 1%) để
có nguồn ngắn hạn vay hộ cho A.
Lãi của B = [(100tỷ x (LIBOR – 0,75%)) + (100tỷ x 12%)] – [(100tỷ x 10%) + 100tỷ x (LIBOR+
1%)]
= 100 tỷ x (LIBOR – 0,75% + 12% - 10% - LIBOR – 1%)
= 100 tỷ x 0,25%
Như vậy, khe hở lãi suất của cả A và B đều giảm xuống sau khi hoán đổi lãi suất, giúp giảm tổn thất
khi xảy ra rủi ro lãi suất.
4.3
Sử dụng lãi suất thả nổi: khi đó thu nhập từ lãi và chi phí trả lãi của NH sẽ cùng tăng
hoặc cùng giảm khi lãi suất thay đổi. Tuy nhiên, NH khó áp dụng lãi suất thả nổi với các khoản huy
động và đầu tư/cho vay ngắn hạn (kỳ hạn ≤ 12 tháng). Do đó, trong khoảng thời gian đang xem xét (1
tuần, 1 tháng tới, 3 tháng tới,…) vẫn có một số tài sản/nguồn vốn không nhạy cảm lãi suất, khiến cho
khe hở LS có thể ≠ 0. Phương pháp này chỉ có thể giúp giảm Khe hở nhạy cảm lãi suất chứ không thể
loại trừ hoàn toàn Rủi ro lãi suất.
21
4.4 Sử dụng các hợp đồng kỳ hạn
Giả sử một Ngân hàng có Bảng cân đối kế toán như sau:
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
150
280
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)
430
Tổng Nguồn vốn
320
110
430
Ngân hàng có Khe hở lãi suất âm, nên nếu lãi suất tăng, thu nhập của NH sẽ giảm. Khi lãi suất tăng,
giá của trái phiếu cũng giảm. Ngân hàng ký hợp đồng bán 100tỷ mệnh giá Trái phiếu với giá
108tỷ, giao sau 3 tháng.
Sau 3 tháng, nếu lãi suất tăng như NH dự kiến, giá trái phiếu sẽ giảm xuống (ví dụ còn 102 tỷ), NH
tiến hành mua 100tỷ Mệnh giá với giá 102 tỷ và nhận được 108 tỷ. Lãi của giao dịch này là 6tỷ, sẽ bù
cho tổn thất do Chênh lệch thu chi lãi giảm đi khi lãi suất tăng.
Nếu sau 3 tháng, LS không tăng mà giảm xuống làm giá Trái phiếu tăng lên (ví dụ 115tỷ), NH tiến
hành mua 100tỷ Mệnh giá với giá 115tỷ và nhận được 108 tỷ. Lỗ của giao dịch này là 7tỷ, sẽ được bù
đắp bởi lãi do Chênh lệch thu chi lãi tăng đi khi lãi suất giảm.
Đối với NH có khe hở lãi suất dương, NH tiến hành giao dịch ngược lại (ký hợp đồng mua trái
phiếu với giá hiện tai, nhưng nhận trong tương lai).
22
E.
P N BI TP
Bi 1:
a. Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần
ik = 0,65% x 3 = 1,95%/3th
NEC cha cú d tr = (1 + ik)n 1 = (1 + 1,95%)3 1 =
NEC cú d tr = NEC cha cú d tr / (1-10%) =
i hng thỏng = (1 + NEC cú d tr)1/9 - 1 =
b. Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước
NEC = I/(1-I) = 8% / (1 8%) =
NEC cú d tr = NEC cha cú d tr / (1-10%) =
i hng thỏng = (1 + NEC cú d tr)1/12 - 1 =
c. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần
ik = 8,5%/2 = 4,25%/6th
NEC cha cú d tr = (1 + ik)n 1 = (1 + 4,25%)2 1 =
NEC cú d tr = NEC cha cú d tr / (1-10%) =
i hng thỏng = (1 + NEC cú d tr)1/12 - 1 =
Bi 2:
a. Tiền gửi loại 18 tháng:
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng: NEC cha cú d tr = (1 + 0,7%x3)6 1 =
NEC cú d tr =
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng:
NEC cha cú d tr = 0,75% x 18 =
NEC cú d tr =
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng:
I = 0,68% x 18 = 12,24%/18th
NEC cha cú d tr = I/(1-I) = 12,24%/ (1 - 12,24%) =
NEC cú d tr =
b. Tiền gửi loại 12 tháng:
- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng:
NEC cú d tr =
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng:
NEC cú d tr =
- Trả lãi trước, lãi suất 0,65%/tháng:
NEC cú d tr =
Bi 3:
a. Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 17,2%/năm, trả lãi trước.
LS tr sau hng nm = 17,2%/(1 17,2%) = 20,77%/nm
LS tng ng hng thỏng = (1 + 20,77%)1/12 -1 = 1,59%/th
b. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 16,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
NEC ko cú d tr = (1 + 16,5%/2)2 -1 = 17,18%/12th
LS tng ng hng thỏng = (1 + 17,18%)1/12 -1 = 1,33%/th
So sánh ưu thế của mỗi cách huy động:
- So sánh giữa trả lãi trước và trả lãi nhiều lần trong kỳ
- So sánh giữa Kỳ phiếu (thường không hoàn trả trước hạn, tạo cho NH nguồn vốn ổn định, lãi suất
cao hơn) và Tiền gửi tiết kiệm (phải hoàn trả theo yêu cầu, kém ổn định hơn, lãi suất thấp hơn).
Bài 4: a. Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,72%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối
kỳ. Lãi không được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
với lãi suất 0,25%/tháng. Tỷ lệ dự trữ 3%.
Lãi suất nhận được mỗi tháng từ tài khoản tiết kiệm là:
0,72%
Số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán sau 12 tháng là:
NEC chưa có dự trữ = FVA = A
NECchuacodutru = FVA = A
(1 + i)n − 1
(1 + 0,25%)12 − 1
= 0,72% x
= 8,76% / 12thang
i
0,25%
(1 + i )n − 1
(1 + 0,25%)12 − 1
= 0,72%
= 8,76% / 12thang
i
0,25%
NEC có dự trữ = 8,76% / (1-3%) = 9,03%/năm
0
b. Trái phiếu NH 2 năm, lãi suất 9,2%/năm, lãi trả đầu hàng năm, gốc trả cuối kỳ. Tỷ lệ
dự trữ 1%.
1
2
I = 9,2%/năm
I = 9,2%/năm
Quy đổi về LS tương đương trả sau cuối hàng năm
9,2% / ( 1- 9,2%)
9,2% / ( 1- 9,2%)
Lãi suất trả cuối hàng năm = 9,2% / (1 - 9,2%) = 10,13 % /năm
NECchưa có DT = (1+ 10,13 %)2 - 1 = 21,29% / 2năm
NEC có dự trữ = 21,29 / (1-1%) = 21,51% / 2năm
Lãi suất tương đương trả hàng năm = (1 + 21,51%)½ -1 = 10,23 %/năm
Vậy chi phí của Trái phiếu 2 năm cao hơn Tiết kiệm 12 tháng
Bài 5:
Thu lãi = 580 x 1% + 820 x 2% + 1480 x 5,5% + 4.850 x (1-7%) x 9.5% + 3250 x (1-7%) x 10,5%
+ 3250 x (1-7%) x 11,5% = 1.197,05
Chi lãi = 3.550 x 2% + 3.850 x 6,5% + 3.270 x 7,5% + 2.030 x 6% + 2.450 x 8,1% = 886,75
Chênh lệch thu chi từ lãi = Thu lãi – Chi lãi = 1197,05 – 886,75 = 310,30
CLLS = Chênh lệch thu chi từ lãi /TS = 310,30/ 15.800 = ….. (%)
CLLSCB = Chênh lệch thu chi từ lãi /TSSL = 310,30/(15.800 – 1050 - 520) = ….. (%)
LNTT = Chênh lệch thu chi từ lãi + (Thu khác – chi khác) = 310,30 + (45-35) = 320,30
LNST = 320,30 x (1- 0,25) = 240,225
Bài 6:
a.
Thu lãi = 180 x 1,5% + 250 x 2,5% + 420 x 4% + 2.310 x (1-10%) x 9,5% + 1.470 x (1-5%) x
11,5% + 1.850 x (1-5%) x 13,5% = 621,115
Chi lãi = 1580 x 1,5% + 1850 x 5,5% + … …..+ 1.250 x 8,8% = 391,05
TSSL = 7.310 – (420 + 410) = 6.480
LS bq TNV = Chi lãi/ NV =
LS bq TTS = Thu lãi / TS =
LS bq TSSL = Thu lãi / TSSL =
b. Chênh lệch thu chi từ lãi = Thu lãi – Chi lãi = 621,115 – 391,05 = 230,065
CLLS = Chênh lệch thu chi từ lãi /TS = 230,065/7.310 = 3,15 %/năm
CLLSCB = Chênh lệch thu chi từ lãi /TSSL = 230,065 / 6.480 = 3,55 (%)/năm
LNTT = Chênh lệch thu chi từ lãi + (Thu khác – chi khác) = 230,065 + (59 - 125) = 164,065
LNST = 164,065 x (1- 0,25) = 123,05
ROA = 123,05 / 7.310 =
ROE = 123,05 / 350 =
c.
TS điều chỉnh RR = 180 x 0 + 250 x 0,2 + 420 x 0 + 2.310 x 0,5 + 1.470 x 1 + 1.850 x 1 + 410
x 1 + 1500 x 100% x 0,5 = 5.685
Vốn cấp 1 = 70% x 350 = 245
Vốn cấp 2 = 40% x 245 = 98
Vốn tự có = 245 + 98 = 343
Hệ số an toàn vốn = 343 / 5.685 = 6,03 < 9%
Điều chỉnh:
- Tăng vốn tự có bằng cách huy động thêm vốn góp, giữ lại LN, phát hành TPhiếu chuyển đổi kỳ hạn
dài,….
- Giảm TS điều chỉnh RR bằng cách điều chỉnh cơ cấu TS theo hướng tăng TS an toàn, giảm TS rủi ro
Bài 7:
Thu lãi = 880 x 1,2% + 250 x 2,7% + 420 x 4,2% + 1.900 x (1-10%) x 9.8% + 1.570 x (1-5%) x
12,5% + 850 x (1-5%) x 13,5% + 5 = 502,98
Chi lãi = 1500 x 1,4% + 1820 x 4,8% + … …..+ 1.200 x 7,8% = 342,43
a.
LS bq TNV = Chi lãi/ NV =
LS bq TTS = Thu lãi / TS =
LS bq TSSL = Thu lãi / TSSL =
b.
Chênh lệch thu chi từ lãi = Thu lãi – Chi lãi = 502,98 – 342,43 = 160,55
CLLS = Chênh lệch thu chi từ lãi /TS = 160,55 / 6.900 = 2,33%/năm
CLLSCB = Chênh lệch thu chi từ lãi /TSSL = 160,55 / (6.900 – 620 - 410) = 2,74%/năm
Tính chi phí dự phòng RRTD phải trích trong kỳ:
Tổng dư nợ = 1.900 + 1.570 + 850 = 4.320