Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 55 trang )

KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH





Khái niệm
Kỹ thuật nuôi cá thâm canh
trong ao đất
Kỹ thuật nuôi thâm canh ở bè


KHÁI
NIỆM






Cá nuôi được chăm sóc hoàn toàn
bởi thức ăn chế biến, nguồn thức
ăn tự nhiên trong ao nuôi không
đáng kể.
Mật độ cá thả nuôi thường rất
cao, dao động từ 10-100 cá/m2
hay 30-150 cá/m3.
Phương tiện sử dụng nuôi
thường nhỏ, ao đất dao động từ
100-1000 m2 . So với hình thức
nuôi quãng canh hoặc bán thâm




Những đặc điểm thuận lợi:



Ao nuôi nhỏ, nhưng cho năng
suất nuôi rất cao.


Những đặc điểm hạn chế




1.
Ô nhiểm môi trường nước
2.
Dịch bệnh
3.
Mức độ đầu tư vào hệ thống
nuôi rất cao như: vốn, công nhân,
cá giống, thức ăn và quản lý.


Các phương thức nuôi thâm canh
gồm:







ª
Phương thức nuôi thâm
canh trong hệ thống ao đất.
ª
Phương thức nuôi thâm
canh trong bè.
ª
Phương thức nuôi thâm
canh với hệ thống đăng chắn
(đăng quầng).


KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH
TRONG AO ĐẤT









1.
Xác định vị trí ao nuôi thâm
canh
2.

Hoạt động chuẩn bị ao nuôi
3.
Kỹ thuật nuôi
4.
Biện pháp quản lý và chăm
sóc hệ thống nuôi
5.
Thu hoạch hệ thống nuôi
6.
Hiệu quả kinh tế


1.








Xác định vị trí ao nuôi thâm
canh

Ao nuôi có nền đất tốt,
không phèn hoặc mức độ nhiểm
phèn không đáng kể, không bị rò
rỉ nước.
Gần nguồn cấp nước, có thể
giúp cho việc cấp và thoát nước

dể dàng.
Hạn chế cây xanh che bóng
mát, làm giảm chất lượng nước
ao nuôi.
Gần nhà nông hộ, dể quản
ly, phòng chống địch hại và trộm


2.






Hoạt động chuẩn bị ao
nuôi

Đây là bước rất quan trọng và
thực hiện tốt, hoàn chỉnh các yêu
cầu kỹ thuật của nội dung này sẽ
góp phần mang lại hiệu quả rất
tốt cho mô hình nuôi. Các bước
chuâín bị gồm:
Dọn dẹp tất cả các cây cỏ
thủy sinh ở bên trong cũng như
xung quanh ao nuôi.
Tát cạn nước ao nuôi.



2.







Hoạt động chuẩn bị ao
nuôi

Diệt hết địch hại (Rắn, cá
dử...)
Bón vôi theo tỷ lệ: 7-10
kg/100 m2 hoặc 10-15 kg/100
m2 .
Phơi khô ao 5-7 ngày.
Trước khi thả cá nuôi 2-3
ngày, lấy nước vào ao qua lưới
lọc và duy trì ở mức nước 1.2-1.5
m.


3.







3.1.
nuôi.
3.2.
nuôi.
3.3.
nuôi.

Kỹ thuật nuôi
Cơ cấu loài cá thả
Mật độ loài cá thả
Kích thước loài cá thả


3.1.





Cơ cấu loài cá thả nuôi.

v
Nuôi đơn (Monoculture): Tra,
Lóc, Trê lai, Rô phi...
v
Nuôi ghép (Polyculture)
Nhằm mục đích sử dụng hiệu quả
nguồn thức ăn hiện diện trong ao
nuôi.Trong quá trình nuôi, bên
cạnh đặc điểm sinh học của các

loài cá thả nuôi, tùy thuộc vào
điều kiện thị trường, tính hiệu
quả nuôi của các loài cá được


3.1.










Cơ cấu loài cá thả
nuôi.

Công thức 1: cá tra 80%, cá rô
phi 20%
Công thức 1: cá lóc 80%, cá rô
phi 20%
Công thức 1: cá tra 80%, cá rô
đồng 20%
Công thức 1: cá lóc 80%, cá rô
đồng 20%
Công thức 1: cá trê lai 80%, cá rô
đồng 20%



3.1.


Cơ cấu loài cá thả nuôi.

Tùy vào mật độ thả nuôi và mức
độ đầu tư thức ăn cho hệ thống
nuôi, việc thả nuôi thêm cá Chép
(Common carp) sẽ được khẳng
định trong giới hạn 5-7%


3.2.


Mật độ loài cá thả
nuôi.

Mật độ cá thả nuôi trong hệ
thống nuôi thâm canh trong ao
đất cao từ 10-100cá/m2. Điểm
cần lưu ý trong quá trình nuôi,
khi mật độ cá thả nuôi quá cao,
hàm lượng DO (ppm) giảm thấp.
Cần phải tăng cường giám sát và
có biện pháp điều chỉnh hàm
lượng này thông qua các biện
pháp ứng dụng phổ biến hiện nay



3.3.


Kích thước loài cá thả
nuôi.

Thông thường là kích thước theo
quy cách của tiêu chuẩn cá giống
có chiều dài từ 3-5 cm.


4.









Biện pháp quản lý và chăm
sóc hệ thống nuôi

4.1.
Thức ăn cung cấp cho
cá trong hệ thống nuôi
4.2.
Khẩu phần ăn cá nuôi

trong hệ thống
4.3.
Tần suất cho ăn
4.4.
Quản lý công trình
nuôi
4.5.
Quản lý chất lượng
nước ao nuôi


4.1.




Thức ăn cung cấp cho
cá trong hệ thống nuôi

v
Thức ăn tự chế biến( homemade feed)
v
Thức ăn viên (Pellet feed)
hay thức ăn công nghiệp:


v


Thức ăn tự chế biến( homemade feed)


Sử dụng các nguồn nguyên liệu là
phụ phẩm nông nghiệp (byproduct) kết hợp với các loại tôm,
cua, cá tạp để chế biến thức ăn
cho cá nuôi. Tùy theo loài và các
giai đoạn phát triển của cá thả
nuôi sẽ quyết định tỷ lệ % các
thành phần nguyên liệu cho việc
phối chế để có hàm lượng
Protein của công thức thức ăn


v


Thức ăn tự chế biến( homemade feed)

Thông thường hàm lượng Protein
trong công thức thức ăn cho cá
nuôi sẽ giảm dần theo sự tăng
trưởng cá (18-30%). Trường hợp
người nuôi mong muốn bổ sung
vitamine C để tăng sức đề kháng
cho cá đối với môi trường, cá
phát triển tốt, đối với cá Trơn có
thể bổ sung 50-60 mg vitamine
C/kg thức ăn, ngược lại đối với cá
có vẩy liều lượng vitamine C bổ
sung là 30-35 mg/kg thức ăn.



v





Thức ăn viên (Pellet feed) hay
thức ăn công nghiệp:

Chất lượng rất tốt.
Môi trường nuôi thường ít
bị ô nhiểm.
Điểm cần lưu tâm khi quyết định
sử dụng thức ăn công nghiệp là
giá thành sản phẩm sau khi nuôi.


4.2.


Khẩu phần ăn cá nuôi
trong hệ thống

Thông qua đặc điểm sinh học và
cụ thể là đường biểu diễn sự tăng
trưởng của các loài cá thả nuôi,
tình trạng cá nuôi... sẽ quyết
định khẩu phần ăn hợp lý nhất.
Khẩu phần ăn cho cá nuôi thâm

canh thường dao động từ 320%/ngày/tổng trọng lượng cá
nuôi. Thông thường khẩu phần ăn
cho cá nuôi trong hệ thống sẽ


4.3.





Tần suất cho ăn

Tùy theo loài cá nuôi.
Giai đoạn phát triển của cá
nuôi
Dựa vào hai yếu tố trên sẽ quyết
định tần suất cho cá ăn tương
ứng với khoảng thời gian hợp lí
nhất. Thông thường dao động từ
2-4 lần/ngày/tổng lượng thức ăn
cung cấp cho cá nuôi.


4.4.







Quản lý công trình
nuôi

Quản lý cống bọng, bờ bao
quanh, tránh hiện tượng rò rỉ
nước.
Quản lý địch hại (con
người, thú dử và tác nhân
khác... ).
Quản lý nguồn cấp nước
(nước thải công nghiệp, thuốc trừ
sâu...).


4.5.










Quản lý chất lượng
nước ao nuôi

v

Các yếu tố môi trường cần
được quan tâm kiểm tra:
DO (ppm):
3,5-6,5
ppm
Mùi vị nước:
không
mùi
H2S (ppm):
< 1ppm
pH nước:
6,5-8
Nếu có điều kiện định kỳ kiểm tra


4.5.


Quản lý chất lượng
nước ao nuôi

v
Đặc biệt trong quá trình nuôi
cá Tra, hoạt động thay nước
thường xuyên trong hệ thống
nuôi là một trong những giải
pháp đã góp phần cải thiện rất
đáng kể màu sắc thịt của cá Tra
nuôi trong ao đất.


Tóm lại: Đây là những hoạt động
rất quan trọng, ảnh hưởng có
tính quyết định đến hiệu quả của


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×